Câu 1:
Thai nhi đủ tháng có trọng lượng trung bình là:
- 2000g
- 3000
- 2500g
- 3500g
- 4000g
Câu 2:
Chọn một câu SAI nói về hệ tuần hoàn thai nhi:
- Bắt đầu hoạt động từ tháng thứ 3
- Tuần hoàn thai nhi khác với người trưởng thành
- Có hai động mạch rốn xuất phát từ động mạch hạ vị
- Trong tuần hoàn thai nhi không có sự pha trộn giữa máu động mạch và máu tĩnh mạc
- Trong tuần hoàn thai nhi có sự pha trộn giữa máu động mạch và máu tĩnh mạch
Câu 3:
Trong một thai kỳ bình thường, tỷ lệ giữa thể tích nước ối so với thể tích của thai nhi lớn nhất khi tuổi thai là:
- 13 - 16 tuần
- 18 - 24 tuần
- 28 - 36 tuần
- 38 - 42 tuần
- Trên 42 tuần
Câu 4:
Đường kính trung bình của bánh rau đủ tháng:
Câu 5:
Tuyến tuỵ của thai nhi bắt đầu hoạt động vào thời điểm:
- Tuần thứ 5
- Tuần thứ 10
- Tuần thứ 12
- Tuần thứ 15
- Tuần thứ 20
Câu 6:
Xác định câu đung nhất nói về đường khớp dọc giữa: đường khớp dọc giữa đi từ:
- Thớp trước tới góc trên xương chẩm.
- Xương trán đến góc trên xương chẩm.
- Thóp trước tới thóp sau, giữa 2 xương thái dương và kết thúc tại xương chẩm
- Hai hố mắt đến góc trên xương chẩm.
- Sống mũi tới góc trên xương chẩm
Câu 7:
Chức năng hô hấp của bánh rau phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây, chọn một câu SAI:
- Nhờ cơ chế khuyếch tán
- Phụ thuộc vào dòng máu đến bánh rau
- Trường hợp cao huyết áp, cơn co tử cung cường tính máu đến rau sẽ giảm
- Diện tích trao đổi giữa mẹ và thai không phụ thuộc vào cấu trúccủa gai rau.
Câu 8:
Hãy chỉ ra một câu SAI, khi nói về ngoại sản mạc:
- Nơi rau bám và phát triển gọi là ngoại sản mạc tử cung
- Có 3 lớp: Đáy- xốp- đặc
- Ngoại sản mạc trứng kết hợp với ngoại sản mạc tử cung thành một màng thống nhất khi thai gần đủ tháng
- Phần ngoại sản mạc tử cung- rau có các hồ huyết do gai rau ăn thủng tạo thành
- Khi thai đủ tháng màng rụng trứng, màng rụng tử cung teo mỏng và dính sát vào nhau.
Câu 9:
Các protein đi qua gai rau dưới hình thức:
- Gluco-protein
- Axit amin
- Lipo-protein
- Axit béo.
- Glucoza
Câu 10:
Đầu thai nhi có thể uốn khuôn vì:
- Có bộ não nên mềm
- Có các đường kính khác nhau
- Là phần cứng nhất khi đi qua ống đẻ.
- Có thể thu nhỏ các đường kính.
Câu 11:
Đường kính hạ chẩm – thóp trước được xác định là:
- Đường kính lọt của ngôi đầu.
- Đường kính xuống của ngôi chỏm
- Đường kính lớn nhất của ngôi chỏm
- Đường kính nhỏ nhất của ngôi chỏm
Câu 12:
Thành phần nào dưới đây không có trong cuống rốn?
- Nội sản mạc
- Ngoại sản mạc
- Thạch Wharton
- 2 động mạch rốn
- 1 tĩnh mạch rốn
Câu 13:
Độ bão hoà oxy trong máu động mạch thai nhi là:
Câu 14:
Trong ngôi chỏm, đường kính trước sau nào nhỏ nhất khi đầu thai nhi cúi tối đa là:
- Thượng chẩm - Cằm
- Chẩm - Cằm
- Hạ chẩm - Thóp trước
- Hạ cằm - Thóp trước
Câu 15:
Nước ối luôn được đổi mới theo chu kỳ:
- 3 giờ/ lần
- 6 giờ/ lần
- 12 giờ/ lần
- 18 giờ/ lần
- 24 giờ/ lần
Câu 16:
Khi nói về cấu tạo dây rốn, điều nào sau đây SAI:
- Dài trung bình 60 - 70 cm
- Tĩnh mạch rốn dẫn máu giàu ôxy và chất dinh dưỡng đến thai nhi
- Không có mạch máu nuôi dưỡng riêng
- Được bao bọc bên ngoài bởi lớp nội sản mạc
- Trong thành phần có thạch Wharton
Câu 17:
Chọn một câu SAI sau đây về tế bào màu da cam:
- Là những tế bào không có nhân
- Tế bào bắt màu cam khi nhuộm với xanh Nil (Bleu de Nil)
- Bắt đầu xuất hiện rất sớm ngay từ tuần thứ tư của thai kỳ
- Là một yếu tố có thể giúp xác định độ trưởng thành của thai
- Khi tỉ lệ trong nước ối nhỏ hơn 10% có thể nghĩ là thai nhỏ hơn 37 tuần
Câu 18:
Điều nào không có trong hậu quả của thai nhi thiếu oxy:
- Toan chuyển hóa
- Co mạch ngoại biên, tập trung máu về các bộ phận quan trọng như¬ não, tim
- Thiếu oxy ở ruột nên tăng nhu động ruột và tống phân su vào nước ối
- Tăng cường dự trữ glycogen ở gan
Câu 19:
Về tổ chức học của bánh rau, chọn câu SAI:
- Có hai loại gai rau: gai rau bám và gai rau dinh dưỡng
- Do cấu tạo hình gai nên diện tiếp xúc của rau vào khoảng12- 14m2
- 20 tuần đầu, cấu tạo của gai rau gồm 2 loại tế bào: Langhans và hội bào
- Lớp xốp là lớp bám chặt của rau sau khi sinh
Câu 20:
Xác đinh câu ĐÚNG về pH của nước ối:
- Toan
- 7,1 – 7,3
- Trung tính
- Khi toan, khi kiềm tùy theo tuổi thai
- Kiềm
Câu 21:
Một trẻ sơ sinh nặng 3500g thì trọng lượng của bánh rau sẽ nặng khoảng:
Câu 22:
Thóp sau có hình dạng:
- Tam giác
- Tứ giác
- Ngũ giác
- Lục giác
- Không nhất định
Câu 23:
Nơi thực hiện nhiệm vụ trao đổi dinh dưỡng và oxy giữa mẹ và thai nhi:
- Ngoại sản mạc
- Nội sản mạc
- Trung sản mạc
- Nước ối
- Bánh rau
Câu 24:
Xác đinh số đo của đường kính hạ chẩm – thóp trước dài:
- 8,5 cm
- 11 cm
- 9,5 cm
- 12 cm
- 10,5 cm.
Câu 25:
Thời điểm có thể phát hiện hCG bắt đầu từ khi:
- Có hiện tượng làm tổ (Từ 8 -9 ngày sau thụ tinh)
- Thai được 1 tháng
- Thai được 2 tháng
- Thai được 2 tháng rưỡi
- Thai được 3 tháng
Câu 26:
Thóp sau của ngôi chỏm, chọn câu SAI:
- Có hình chữ lam da ( λ )
- Sờ thấy thóp sau ở giữa lỗ CTC là ngôi cúi tốt
- Thóp sau là mốc của ngôi chỏm.
- Thóp sau có hình tứ giác.
- Thóp sau gọi là thóp nhỏ được tạo bởi 3 đường khớp: 2 đường đỉnh - chẩm và phần cuối của đường khớp dọc giữa.
Câu 27:
Đỉnh sọ được tạo bởi:
- Hai xương trán, hai xương đỉnh và một xương chẩm
- Hai xương trán, hai xương thái dương và một xương chẩm
- Hai xương thái dương, hai xương đỉnh và một xương trán.
- Hai xương đỉnh, hai xương trán và một xương thái dương
- Hai xương trán và hai xương đỉnh
Câu 28:
Chọn câu SAI khi phát biểu về đặc điểm vòng tuần hoàn thai nhi là:
- Máu từ gai rau trở về tuần hoàn thai theo tĩnh mạch rốn
- Sau khi trở về tâm nhĩ phải, máu chia làm 2 luồng: Một sang nhĩ trái, một xuống thất phải
- Động mạch chủ nhận máu đi nuôi cơ thể và chỉ một phần nhỏ trở về rau qua 2 động mạch rốn
- Lỗ Botal sẽ đóng lại sau khi sinh do áp lực máu ở nhĩ trái giảm.
- Lỗ Bôtal sẽ đóng lại sau khi sinh do áp lực máu ở nhĩ trái tăng
Câu 29:
Xác định thành phần nào dưới đây ÔNG phải phần phụ của thai:
- Màng thai
- Bánh rau
- Cuống rốn
- Phân su
- Nước ối
Câu 30:
Xác định đường kính nào không phải là đường kính trước sau của đầu thai nhi là:
- Hạ chẩm – trán
- Chẩm - trán.
- Thượng chẩm – cằm.
- Chẩm – cằm.
- Ha cằm – thóp trước
Câu 31:
Gọi là dây rốn ngắn khi chiều dài của dây rốn ở giới hạn nào:
- <20 cm
- <25 cm
- <40 cm
- <30 cm
- <35cm
Câu 32:
Nội sản mạc không có nhiệm vụ nào:
- Tạo thành gai rau
- Sản xuất nước ối
- Tiêu thụ nước ối
- Sản xuất chất gây
- Ngăn cản vi khuẩn
Câu 33:
Vào cuối thai kỳ, pH của nước ối vào khoảng
- 3,5 - 4,2
- 4,5 - 5,2
- 5,5 - 5,8
- 6,0 - 6,5
- 7,1 - 7,3
Câu 34:
Tác dụng nào ÔNG PHẢI của nước ối:
- Chống nhiễm khuẩn cho thai
- Chống sang chấn cho thai
- Giúp cho thai bình chỉnh
- Chống lại sự chèn ép vào rau và cuống rốn.
- Cân bằng nội môi cho thai
Câu 35:
Đường kính nào của đầu thai nhi có kích thước là 8,5cm:
- Chẩm - Cằm
- Hạ chẩm - Thóp trước
- Hạ cằm - Thóp trước
- Lưỡng thái dương
- Lưỡng đỉnh
Câu 36:
Chất gây bắt đầu xuất hiện trên da thai nhi vào khoảng thời gian nào của thai kỳ?
- Sau tháng thứ ba
- Từ tuần lễ thứ 16 - 18
- Từ tuần lễ thứ 20 - 28
- Sau tuần lễ thứ 32
- Sau tuần lễ thứ 38
Câu 37:
Vai trò bảo vệ của bánh rau, chọn câu SAI:
- Kháng nguyên, kháng thể của mẹ có thể truyền sang thai nhi qua rau
- Vi khuẩn và vi rút không qua được hàng rào rau thai
- Một số hóa chất có thể qua được hàng rào rau thai
- Trường hợp Mẹ Rh (-), Bố Rh (+), bào thai di truyền theo bố thì mẹ sinh kháng thể chống lại Rh (+) đó
Câu 38:
Khi nói về chức năng của bánh nhau, điều nào sau đây SAI:
- Sản xuất một số nội tiết tố
- Trao đổi giữa mẹ và con
- Bảo vệ thai nhi
- Sản xuất một số kháng nuyên, kháng thể
- Đảm bảo cho thai sống và phát triển
Câu 39:
Bệnh chảy máu do giảm tỷ lệ prothrombin ở trẻ sơ sinh là do thiếu vitamin:
- Vitamin A
- Vitamin D
- Vitamin E
- VItamin K.
- Vitamin C
Câu 40:
Khi nói về chức năng bảo vệ của bánh rau, chọn câu SAI:
- Một số kháng nguyên có nguồn gốc proteine có thể đi qua rau thai.
- Một số kháng thể có nguồn gốc proteine có thể đi qua rau thai
- Một số vi khuẩn (lao, giang mai) có thể đi qua trong những tháng cuối thai kỳ
- Thuốc và hóa chất đi qua rau thai theo quy luật nhất định
- Các thuốc qua được rau thai trong những tháng cuối có thể gây ảnh hưởng độc hại trên bào thai.
Câu 41:
Xác định một CÂU SAI khi nói về sự trao đổi O2 và CO2 giữa máu mẹ và con:
- Áp lực máu mẹ ở hồ huyết thấp hơn máu con và chảy chậm.
- Nồng độ CO2 thấp hơn nhưng nồng độ O2 cao hơn máu con.
- Hemobglobin của thai có khả năng gắn O2 cao.
- Phổi thai nhi hoạt động có hiệu quả
- Diện tích trao đổi mẹ con cao do cấu trúc dạng nhú gai rau.
Câu 42:
Điểm hóa cốt ở đầu dưới xương đùi thai nhi bắt đầu xuất hiện vào thời điểm nào?
- Tuần thứ 28
- Tuần thứ 32
- Tuần thứ 36
- Tuần thứ 38
- Tuần thứ 40
Câu 43:
Đường liên thóp, diện thóp trong bệnh não úng thuỷ có biểu hiện:
- Bình thường
- Thu hẹp lại
- Chồng lên nhau
- Giãn rộng
- Không sờ thấy
Câu 44:
Dây rốn có đường kính trung bình bằng:
- 0,5cm
- 1cm
- 1,5cm
- 2cm
- 2,5cm
Câu 45:
Chức năng của nước ối là, NGOẠI TRỪ:
- Đảm bảo nội môi cho thai
- Bảo vệ thai nhi tránh những va chạm, sang chấn
- Làm trơn đường sinh dục sau khi ối vỡ giúp cuộc đẻ dễ dàng
- Giúp ngôi thai bình chỉnh
- Chống nhiễm khuẩn cho thai nhi
Câu 46:
Màng thai nào sau đây có nguồn gốc từ nội mạc tử cung:
- Nội sản mạc
- Màng ối
- Trung sản mạc
- Ngoại sản mạc
Câu 47:
Chọn câu đúng nhất khi nói về dây rốn: Dây rốn có độ dài trung bình là:
- 20-30cm
- 40-60cm
- 50 -70cm
- 60 -70cm
- 70-80cm
Câu 48:
Mạch máu trong cuống rốn bình thường gồm có:
- Một động mạch, một tĩnh mạch.
- 2 động mạch, 1 tĩnh mạch.
- 2động mạch, 2 tĩnh mạch.
- 3 động mạch, 1 tĩnh mạch.
- 3 tĩnh mạch, 1 động mạch
Câu 49:
Lượng nước ối trung bình vào tuần 12 của thai kỳ:
- 10 ml
- 50 ml
- 150 ml
- 300 ml
- 20ml
Câu 50:
Khi nói về cấu tạo phần đầu của thai nhi, chọn một câu SAI:
- To và rắn nhất có thể thu hẹp được
- Trong trường hợp thai chết có thể tiến hành kẹp đáy sọ để tránh sang chấn đường sinh dục mẹ
- Vùng đỉnh đựơc cấu tạo bởi 5 xương, tạo ra 2 thóp
- Giữa các xương là các khớp màng.
Câu 51:
Hãy chọn 1 câu ĐÚNG NHẤT nói về cấu tạo của đáy sọ:
- Là một phần của xương trán, xương thái dương
- Là một phận của xương trán, xương thái dương, xướng bướm
- Là một phận của xương trán, xương bướm, xương sàng
- Là một phân của xương thái dương, xương chẩm
- Là một phần của các xương: xướng trán, xương thái dương, xương chẩm và các xương bướm, xương sàng
Câu 52:
Khi nói về nước ối, điều nào sau đây SAI:
- Nước ối xuất hiện từ ngày 21 sau thụ tinh
- Có chức năng nuôi dưỡng phôi thai
- Có sự trao đổi chất giữa máu mẹ và nước ối
- Nước ối cũng được hấp thu qua da thai nhi
- pH của nước ối 7,1- 7,3
Câu 53:
Thóp trước có hình dạng
- Tam giác
- Tứ giác
- Ngũ giác
- Lục giác
- Không nhất định
Câu 54:
Kích nhũ tố rau thai (H.P.L) ÔNG CÓ tác dụng nào dưới đây:
- Sinh sữa
- Chuyển hoá lipid
- Chuyển hoá glucid
- Chuyển hoá protid
- Duy trì hoang thể và kích thích tiết ra steroit sinh dục
Câu 55:
Các mạch máu rốn được nuôi dưỡng bằng:
- Tự thẩm thấu trong lòng mạch
- Nước ối
- Thạch Wharton
- Các mao mạch từ mạch máu rốn
Câu 56:
Xác định số lượng đường kính trước – sau của đầu thai nhi:
- Một đường kính trước sau.
- Sáu đường kính trước sau.
- Ba đường kính trước sau.
- Không có đường kính trước sau.
- Năm đường kính trước sau.
Câu 57:
Tóc của thai nhi đủ tháng có độ dài tối thiểu là:
Câu 58:
Sau khi trẻ ra đời, các mạch máu rốn có hiện tượng:
- Không thay đổi
- Giãn nở
- Co lại
- Lúc co - lúc giãn
- Co lại và tắc mạch
Câu 59:
Đầu quan trọng trong cơ chế đẻ vì:
- To
- Rắn
- Nặng
- To và rắn nhất
- Có chứa não bộ
Câu 60:
Nội sản mạc không che phủ phần nào:
- Da thai nhi
- Mặt trong buồng ôi
- Cuống rốn
- Mặt trong bánh rau
- Mặt ngoài buồng ối
Câu 61:
Diện tích trao đổi trung bình của các gai rau là:
- 6-7m2
- 8-9m2
- 12-14m2
- 18-20m2
- 20-22m2
Câu 62:
Chọn câu chỉ nói về các ngôi thai có thể đẻ được đường âm đạo:
- Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm trước, ngôi trán, ngôi thóp trước.
- Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm trước, ngôi ngược.
- Ngôi chỏm, ngôi mặt cằm sau, ngôi ngang
- Ngôi mặt cằm sau, ngôi ngang, ngôi mông
Câu 63:
Chọn một câu SAI khi nói về nước ối:
- Sau tuần lễ thứ 20, nước ối được tái hấp thu một phần do thai nhi nuốt
- Nước ối cũng được tái hấp thu qua da thai nhi
- Nước ối có một phần nguồn gốc từ khí - phế quản thai nhi
- Có sự trao đổi chất giữa mẹ và nước ối
- Nước ối do niêm mạc tử cung người mẹ sản xuất ra.
Câu 64:
Chọn câu ĐÚNG nhất khi thai nhi đủ tháng có tuổi thai là:
- 38 – 39 tuần
- 38 - 40 tuần
- 38 - 42 tuần
- 38 – 43 tuần
Câu 65:
Chọn câu SAI khi nói về tính chất các màng thai:
- Nội sản mạc dễ thấm nước nhưng khó rách
- Trung sản mạc ít thấm nước nhưng dễ rách
- Khi vỡ ối trên lâm sàng là vỡ nội sản mạc và trung sản mạc
- Nội sản mạc che phủ mặt trong buồng ối và sản xuất chất gây
- Màng đệm phát triển không đều
Câu 66:
Vai trò dinh dưỡng của bánh rau, chọn một câu SAI:
- Trao đổi nước và chất điện giải qua gai rau theo cơ chế thẩm thấu
- Glucose, Lipid, Protein qua rau thai dễ
- Glucose qua rau thai bằng hiện tượng khuếch tán
- Vitamin nhóm B, C đi qua dễ
- Glucose, lipde, proteine qua rau thai khó