Danh sách câu hỏi
Câu 1: Hiện tượng lọt của ngôi chỏm được định nghĩa chính xác là:
  • Khi ngôi thai đi ngang qua eo trên
  • Khi ngôi thai xuống ngang với hai gai hông
  • Khi đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai ngang qua eo trên
  • Khi đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai ngang với hai gai hông
  • Không câu nào ở trên đúng
Câu 2: Xác định câu đúng nhât về trục mà đầu thai nhi di chuyển theo khung chậu trong chuyển dạ:
  • Là một đường thẳng
  • Là một đường cong, khởi đầu hướng ra trước và lên trên
  • Là một đường cong, khởi đầu hướng ra sau và xuống dưới
  • Là một đường cong, khởi đầu hướng ra sau và lên trên
  • Là một đường cong hướng ra trước lệch phải
Câu 3: Trong cơ chế sinh, hiện tượng xoay trong chủ yếu là do:
  • Đầu thai nhi không phải là một khối tròn đều
  • Đa số tử cung có thai thường hay lệch so với trục dọc của tử cung
  • Do bướu đỉnh lớn hơn bướu trán
  • Do lực cản của hoành đáy chậu khi ngôi thai xuống đến eo dưới
  • Do sức rặn của sản phụ
Câu 4: Chọn một câu đúng nhất về ý nghĩa của nghiệm pháp lọt:
  • Là nghiệm pháp đánh giá có bất tương xứng đầu - chậu không
  • Dùng để xem ngôi thai có sinh được đường âm đạo không
  • Là nghiệm pháp áp dụng trong trường hợp bất tương xứng đầu - chậu
  • Là nghiệm pháp đánh giá ngôi thai có qua được eo trên không trong trường hợp nghi ngờ bất xứng đầu chậu
  • Áp dụng khi cổ tử cung mở từ 4 cm trở lên, ối đã vỡ
Câu 5: Điều kiện nào sau đây không bắt buộc phải có để làm nghiệm pháp lọt?
  • Có phương tiện hồi sức cho mẹ và thai
  • Có máy monitoring
  • Có đủ nhân sự để theo dõi
  • Có phòng mổ
  • Tất cả các điều kiện trên đều không cần thiết
Câu 6: Khi có triệu chứng nào sau đây phải ngưng làm nghiệm pháp lọt?
  • Cơn co dồn dập
  • Tim thai chậm
  • Phát hiện sa dây rốn
  • Xuất hiện vòng Bandl
  • Chỉ cần một trong những dấu hiệu trên
Câu 7: Những yếu tố nào sau đây cần phải để ý đến khi đánh giá kết quả nghiệm pháp lọt?
  • Độ xóa mở cổ tử cung
  • Vị trí ngôi thai
  • Cơn co tử cung trong quá trình làm nghiệm pháp lọt
  • Bướu huyết thanh
  • Tất cả các yếu tố trên đều cần thiết
Câu 8: Chọn câu đúng khi định nghĩa ngôi thai:
  • Phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai hoặc khi chuyển dạ
  • Là phần thai nhi ở đáy tử cung.
  • Là phần to nhất của thai nhi.
  • Là phần thai nhi nằm trong hố chậu.
Câu 9: Cơ chế đẻ của ngôi chỏm được trình bày theo trình tự:
  • Đẻ mông, đẻ đầu và đẻ thân.
  • Đẻ thân, đẻ đầu và đẻ mông.
  • Đẻ đầu, đẻ vai và đẻ mông.
  • Đẻ đầu, đẻ mông và đẻ thân.
Câu 10: Xác định câu đúng nhất nói về tầm quan trọng của đầu trong cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế CCTT:
  • Là quan trọng nhất, kết quả là đầu thai nhi sổ ra ngoài.
  • Đẻ thân là giai đoạn cuối cùng, quan trọng nhất.
  • Đẻ mông là quan trọng nhất vì mông sổ sau cùng.
  • Đẻ đầu, thân, mông đều quan trọng ngang nhau.
Câu 11: Khi đẻ đầu, đường kính lọt của ngôi sẽ đi qua đường kính nào của khung chậu người mẹ:
  • Đường kính chéo phải của eo trên tiểu khung.
  • Đường kính chéo trái của eo trên.
  • Đường kính ngang của eo trên.
  • Đường kính trước sau của eo trên.
Câu 12: Giai đoạn đẻ vai, đường kính lưỡng mỏm vai sẽ đi qua đường kính nào của khung chậu người mẹ:
  • Đi qua đường kính chéo phải của eo trên.
  • Đường kính chéo trái của eo trên.
  • Đường kính ngang của eo trên.
  • Đường kính trước sau của eo trên.
Câu 13: Giai đoạn sổ đầu, đường kính lọt của ngôi đi qua đường kính nào của khung chậu người mẹ:
  • Đường kính chéo trái của eo dưới.
  • Đường kính chéo phải của eo dưới.
  • Đường kính ngang của eo dưới.
  • Đường kính trước sau của eo dưới.
Câu 14: Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 1 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi là:
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu phải trước
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu phải sau
  • Chẩm chậu phải ngang
Câu 15: Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 7 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi sẽ là:
  • Chẩm chậu phải trước
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu trái ngang
  • Chẩm chậu phải sau
Câu 16: Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 5 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi sẽ là:
  • Chẩm chậu phải sau
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu phải trước
  • Chẩm chậu trái ngang
Câu 17: Nếu ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 11 giờ thì xác định kiểu thế của ngôi sẽ là:
  • Chẩm chậu phải trước
  • Chẩm chậu phải sau
  • Chẩm chậu trái ngang
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu trái sau
Câu 18: Để xác định kiểu thế, phần nào của ngôi chỏm dùng để chẩn đoán mối liên quan với khung chậu người mẹ:
  • Cằm
  • Xương cùng
  • Mỏm vai
  • Thóp sau
  • Thóp trước
Câu 19: Trong các thành phầ dưới đây, phần nào là điểm mốc của ngôi chỏm:
  • Thóp trước
  • Thóp sau
  • Gốc mũi
  • Cằm
  • Miệng thai nhi
Câu 20: Xác đinh số lượng đưòng kính của khung châụ lớn (đại khung):
  • Khung chậu lớn không liên quan đến tiểu khung nên không liên quan đến cơ chế đẻ
  • Khung chậu lớn có 3 đường kính ngang và 2 đường kính trước sau
  • 2 đường kính trước sau của khung chậu lớn là trước sau eo trên và trước sau eo dưới
  • Khung chậu lớn có 3 đường kính ngang và 1 đường kính trước sau (đường kính Beaudeloque)
Câu 21: Tiểu khung: xác định câu đúng về phần quan trọng của tiểu khung khi sổ thai:
  • Tiểu khung quan trọng trong cơ chế đẻ và chia làm 2 eo: eo trên và eo dưới
  • Eo trên là mặt phẳng sổ: phía trước qua bờ trên khớp vệ, phía sau là mỏm cùng cụt
  • Eo dưới là mặt phẳng sổ: phía trước qua bờ dưới khớp vệ, phía sau qua đỉnh xương cụt
  • Đường kính quan trọng nhất của eo dưới là lưỡng ụ ngồi 10.5 –11 cm
Câu 22: Trong ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước, hiện tượng lọt xảy ra khi:
  • Đường kính chẩm - trán trình diện trước eo trên
  • Đường kính hạ chẩm - trán trình diện trước eo trên
  • Đường kính hạ chẩm - thóp trước trùng vào mặt phẳng eo trên
  • Đường kính hạ chẩm - thóp trước song song với đường kính chéo trái của eo trên
Câu 23: Trên lâm sàng xác định đầu đã lọt khi:
  • Sờ nắn ngoài chỉ còn thấy bướu trán trên vệ
  • Sờ nắn ngoài chỉ còn thấy bướu chẩm trên vệ
  • Sờ được 2 bướu đỉnh đã nằm trong âm đạo
  • Thăm âm đạo: 2 ngón tay sờ được tới đốt sống cùng II khó khăn
Câu 24: Trong ngôi chỏm ở thì đẻ đầu, hiện tượng quay xảy ra vào lúc:
  • Khi đầu chuẩn bị lọt
  • Ngay sau khi đầu lọt xong
  • Đồng thời với khi đầu xuống, trước khi sổ
  • Sau khi đầu đã sổ xong
Câu 25: Chọn thì đúng nhất cho cơ chế đẻ vai trong ngôi chỏm, kiểu thhế chẩm chậu trái trước:
  • Thì lọt: Sau khi thu nhỏ đường kính lưỡng mỏm vai (so vai) vai được đẩy vào mặt phẳng eo trên
  • Thì xuống: Vai xuống theo đường kính chéo phải để đi vào mặt phẳng eo trên
  • Thì quay: Vai quay 450 thuận chiều kim đồng hồ ngay sau khi lọt
  • Thì sổ: Từng vai được đẩy ra khỏi âm hộ nhờ sức rặn của mẹ
Câu 26: Chọn câu đúng nhất cho thì đẻ vai:
  • Để lọt được vai phải thu nhỏ kích thước từ 12 cm xuống 10.5 cm
  • Chỉ sổ từng vai và bao giờ vai trước cũng sổ trước
  • Với kiểu lọt không đối xứng trước: vai trước sẽ sổ trước
  • Với kiểu lọt không đối xứng sau: vai sau sẽ sổ trước
Câu 27: Trong kỹ thuật đỡ đầu của ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước, cần giữ cho đầu cúi tới khi:
  • Chẩm sổ và quay về vị trí trái trước
  • Cắt tầng sinh môn xong
  • Toàn bộ bướu chẩm đã thoát ra khỏi âm hộ
  • Hạ chẩm ra tới bờ dưới khớp vệ
Câu 28: Câu nào dưới đây là SAI với ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước:
  • Ngôi lọt theo đường kính chéo trái của khung chậu
  • Thì quay trong đầu phải quay 450 ngược chiều kim đồng hồ
  • Hai vai sẽ lọt theo đường kính chéo trái của khung chậu
  • Kiêu sổ là chẩm – vệ
Câu 29: Chọn câu đúng nhất cho các động tác đỡ đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước:
  • Ấn nhẹ chẩm cho đầu cúi tốt để sổ đầu
  • Ấn nhẹ chẩm cho đầu cúi tốt để sổ chẩm
  • Chẩm sổ xong cắt nới tầng sinh môn để mặt sổ tự nhiên
  • Mặt sổ xong giúp đầu quay ngay về vị trí chẩm chậu trái ngang để chuẩn bị sổ vai
Câu 30: Ngôi chỏm đầu cúi không tốt có triệu chứng:
  • Đầu di động.
  • Sờ được thóp sau.
  • Sờ được 2 thóp: thóp sau, thóp trước.
  • Sờ được thóp trước.
  • Sờ được cằm.
Câu 31: Việc chẩn đoán độ cúi chỉ áp dụng cho ngôi:
  • Mặt.
  • Chỏm.
  • Mông.
  • Trán.
  • Ngang.
Câu 32: Ngôi lọt là đường kính lớn nhất của ngôi đi qua mặt phẳng của:
  • Eo trên.
  • Eo giữa.
  • Eo dưới.
  • Lưỡng ụ ngồi.
  • Lưỡng ụ đùi.
Câu 33: Mặt phẳng sổ là mặt phẳng đi qua giới hạn của:
  • Eo trên.
  • Eo giữa.
  • Eo dưới.
  • Lưỡng ụ ngồi.
  • Lưỡng ụ đùi.
Câu 34: Ngôi xuống là đường kính lọt của ngôi đi từ:
  • Mặt phẳng eo trên xuống mặt phẳng eo dưới.
  • Từ mặt phẳng eo giữa xuống mặt phẳng eo dưới.
  • Từ mặt phẳng eo trên xuống mặt phẳng eo giữa.
  • Mỏm nhô đến khớp vệ.
  • Từ mỏm nhô đến bờ sau khớp vệ.
Câu 35: Trong cơ chế đẻ, để đánh giá độ lọt của ngôi trên lâm sàng ta lấy mốc là đường kính:
  • Lưỡng ụ ngồi.
  • Lưỡng ụ đùi.
  • Liên gai hông.
  • Nhô - hậu vệ.
  • Nhô - thượng vệ.
Câu 36: Ranh giới giữa eo trên và eo giữa của tiểu khung là:
  • Mặt phẳng eo trên.
  • Đường liên gai chậu trước trên.
  • Đường liên gai chậu sau trên.
  • Mặt phẳng eo dưới.
  • Đường kính lưỡng ụ ngồi
Câu 37: Lọt là đường kính lớn nhất của ngôi:
  • Hướng vào eo trên.
  • Gần trùng với mặt phẳng eo trên.
  • Đi qua hoặc trình diện trước mặt phẳng eo trên.
  • Đi từ mặt phẳng eo trên xuống mặt phẳng eo dưới.
  • Đi từ mặt phẳng eo trên xuống mặt phẳng eo giữa.
Câu 38: Chọn một câu SAI trong cơ chế đẻ ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước:
  • Đường kính lọt của ngôi là hạ chẩm thóp trước
  • Khi chuẩn bị sổ đầu quay 450 ngược chiều kim đồng hồ
  • Khi chuẩn bị sổ đầu quay 450 cùng chiều kim đồng hồ
  • Ngôi lọt theo đường kính chéo nào của khung chậu sẽ xuống theo đường kính chéo đó
Câu 39: Trong ngôi chỏm nếu độ lọt chúc, khám ngoài sẽ thấy có dấu hiệu sau đây: NGOẠI TRỪ:
  • Di động đầu thai sang 2 bên hạn chế
  • Không sờ được bướu chẩm, bướu trán
  • Nghe tim thai trên xương vệ 7 cm
  • Sờ được một phần bướu chẩm và bướu trán
Câu 40: Khám thấy ngôi chỏm có thóp sau ở vị trí 3 giờ thì kiểu thế là:
  • Chẩm chậu trái trước
  • Chẩm chậu trái sau
  • Chẩm chậu trái ngang
  • Chẩm chậu phải ngang
Câu 41: Trong ngôi chỏm, kiểu lọt đối xứng là:
  • 2 bướu đỉnh xuống cùng một lúc
  • 2 bướu đỉnh xuống không cùng một lúc
  • Bướu đỉnh ở phía sau xuống trước bướu đỉnh ở phía trước
  • Bướu đỉnh ở phía trước sẽ xuống trước bướu đỉnh ở phía sau
Câu 42: Trong trường hợp chuyển dạ bình thường không có bất tương xứng giữa xương chậu và thai nhi, thì loại ngôi thai nào sau đây có thể đẻ ở tuyến cơ sở:
  • Ngôi thóp trước
  • Ngôi ngang
  • Ngôi mặt cằm sau
  • Ngôi chỏm
Câu 43: Gọi là ngôi đã lọt khi đường kính lọt của ngôi đi qua đường kính nào của eo trên:
  • Đường kính ngang hữu ích
  • Đường kính chéo
  • Đường kính trước sau
  • Đường kính ngang tối đa
Câu 44: Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước, sổ kiểu chẩm vệ, đến thì sổ vai, vai sẽ xoay theo kiểu nào?
  • 450 theo chiều kim đồng hồ
  • 450 ngược chiều kim đồng hồ
  • 1350 theo chiều kim đồng hồ
  • 1350 ngược chiều kim đồng hồ
  • Vai sẽ sổ tự nhiên, không qua hiện tượng xoay
Câu 45: Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu phải sau, để sổ theo kiểu chẩm vệ, đầu thai phải xoay như thế nào?
  • 450 theo chiều kim đồng hồ
  • 1350 theo chiều kim đồng hồ
  • 450 ngược chiều kim đồng hồ
  • 1350 ngược chiều kim đồng hồ
  • Chỉ có thể sổ theo kiểu chẩm ccùng
Câu 46: Trong cơ chế chuyển dạ sinh ngôi chỏm, hiện tượng xoay trong xảy ra vào thời điểm:
  • Trước khi thai chuẩn bị lọt
  • Ngay sau khi đầu vừa lọt
  • Trong quá trình xuống, trước khi sổ
  • Sau khi ngôi thai đã sổ
  • Có thể xảy ra trong bất kỳ giai đoạn nào
Câu 47: Nếu sau hai giờ làm nghiệm pháp lọt, khám lại thấy ngôi thai đã lọt, có thể kết luận được gì?
  • Nghiệm pháp lọt có kết quả
  • Không có bất xứng đầu chậu
  • Sẽ sinh được ngả âm đạo
  • Cơn co đủ hiệu lực
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 48: Khi làm nghiệm pháp lọt có thể xuát hiện nguy cơ nào, NGOẠI TRỪ:
  • Vỡ tử cung
  • Suy thai
  • Sa dây rốn
  • Cơn co tử cung cường tính
  • Sơ sịnh bị ngạt sau đẻ
Câu 49: Trong cơ chế đẻ mỗi phần thai sẽ trải qua 4 thì theo thứ tự:
  • Xuống, lọt, quay, sổ.
  • Lọt, xuống, quay, sổ.
  • Quay, xuống, lọt, sổ.
  • Xuống, quay, lọt, sổ.
Câu 50: Muốn đẻ được đòi hỏi đường kính lọt của ngôi phải nhỏ hơn các đường kính nào của khung chậu người mẹ:
  • Đường kính chéo của eo trên.
  • Đường kính chéo của eo dưới.
  • Đường kính chéo của eo giữa.
  • Đường kính chéo của hình trám Michealis.
Câu 51: Khi đường kính lớn nhất của ngôi chỏm tiến từ mặt phẳng eo trên đến mặt phẳng eo dưới, hiện tượng này được gọi là:
  • Thì lọt
  • Thì xuống
  • Thì quay
  • Thì quay và sổ
  • Thì sổ
Câu 52: Lúc vai đã chạm vào đáy chậu, để đường kính lưỡng mỏm vai trùng với đường kính trước sau của eo dưới thì vai sẽ quay một góc:
  • 1350
  • 900
  • 300
  • 450
  • Không có hiện tượng quay
Câu 53: Trong thời kỳ ngôi chỏm đã lọt và xuống, cổ tử cung mở hết người đỡ dẻ cần theo dõi:
  • Cơn co tử cung
  • Tim thai, tình trạng ối
  • Độ xóa mở cổ tử cung
  • Biểu đồ chuyển dạ
  • Các câu trên đều đúng
Câu 54: Khi chuyển dạ, với khám ngoài ta chẩn đoán đầu cao lỏng khi có dấu hiệu nào:
  • Nắn thấy 2 bướu trán và chẩm không chênh lệch nhau lắm
  • Nắn thấy 2 bướu trán và chẩm cao thấp rõ ràng
  • Nắn thấy bướu chẩm đã vượt qua eo trên, chỉ còn bướu trán
  • Không còn nắn thấy bướu chẩm, chỉ sờ được một phần gáy thai nhi
  • Không nắn thấy bướu chẩm và bướu trán.
Câu 55: Các hiện tượng chính xảy ra trong quá trình sổ thai:
  • Lọt là hiện tượng đường kính lớn nhất của ngôi qua mặt phẳng eo trên xuống mặt phẳng eo dưới
  • Xuống là hiện tượng điểm mốc ngôi xuống tới trước xương vệ hoặc sau xương cùng
  • Quay là hiện tượng ngôi thai xuống tới mặt phẳng eo dưới để chờ sổ ra ngoài
  • Sổ là hiện tượng ngôi thai thoát hoàn toàn ra khỏi mặt phẳng eo dưới
Câu 56: Trong phần chuẩn bị cho cuộc đẻ, việc làm nào dưới đây là không đúng:
  • Kiểm tra dụng cụ đỡ đẻ
  • Động viên sản phụ và hướng dẫn cách thở khi có cơn đau
  • Giải thích tác dụng của cơn rặn đẻ và hướng dẫn cách rặn đẻ
  • Người phụ ngoài nghe lại tim thai trong mỗi cơn rặn
Câu 57: Đỡ đẻ ngôi chỏm nếu để thai sổ quá nhanh sẽ không xảy ra biến cố này:
  • Mẹ mệt mỏi kiệt sức
  • Sang chấn đường sinh dục mẹ
  • Vỡ tử cung
  • Sang chấn sơ sinh
Câu 58: Dấu hiệu lâm sàng để chẩn đoán đầu lọt ở mức độ cao là:
  • Hai bướu đỉnh trên mức 2 gai hông.
  • Hai bướu đỉnh dưới mức 2 gai hông.
  • Hai bướu đỉnh ngang mức 2 gai hông.
  • Hai bướu đỉnh nằm trong âm đạo.
  • Không sờ thấy 2 bướu đỉnh trong âm đạo.
Câu 59: Dấu hiệu lâm sàng để chẩn đoán ngôi chỏm đầu lọt ở mức độ thấp là:
  • Hai bướu đỉnh trên mức 2 gai hông.
  • Hai bướu đỉnh ngang mức 2 gai hông.
  • Hai bướu đỉnh dưới mức 2 gai hông.
  • Hai bướu đỉnh nằm trong âm đạo.
  • Vị trí tim thai cách khớp vệ 7cm.
Câu 60: Ngôi chỏm cúi tốt, có đường kính lọt là:
  • Thượng chẩm – cằm.
  • Hạ chẩm – trán.
  • Hạ chẩm – thóp trước.
  • Chẩm – cằm.
  • Chẩm – trán.
Câu 61: Trong chuyển dạ ngôi chỏm có thể nhầm với ngôi nào khi khám âm đạo:
  • Ngôi mặt.
  • Ngôi trán.
  • Ngôi thóp trước.
  • Ngôi ngược hoàn toàn.
  • Ngôi ngược không hoàn toàn.
Câu 62: Dấu hiệu lâm sàng để chẩn đoán ngôi chỏm có độ lọt chúc là:
  • Lưng ở bên trái.
  • Bướu trán cao hơn bướu chẩm.
  • Tim thai nghe trên vệ 10cm.
  • Cổ tử cung đang xóa.
  • Khám trong đầu di động hạn chế.
Câu 63: Đường kính hữu dụng của eo trên là:
  • Cụt - hạ vệ.
  • Nhô - hậu vệ.
  • Nhô - thượng vệ
  • Nhô - hạ vệ.
  • Cùng - hạ vệ.
Câu 64: Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm thì lọt không đối xứng trước có hiện tượng sau:
  • Bướu đỉnh sau xuống trước.
  • Bướu đỉnh trước xuống trước.
  • Bướu đỉnh trước xuống sau.
  • Bướu đỉnh sau xuống sau.
  • Hai bướu đỉnh xuống cùng một lúc.
Câu 65: Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm khi đẻ vai ở thì sổ, vai quay một góc 450 để cho đường kính lưỡng mỏm vai trùng với:
  • Đường kính trước sau của eo trên.
  • Đường kính trước sau của eo giữa.
  • Đường kính trước sau của eo dưới.
  • Mặt phẳng của eo trên.
  • Đường kính ngang của eo dưới.
Câu 66: Câu nào trong các câu sau đây SAI khi nói về ngôi chỏm:
  • Ngôi đầu cúi tốt
  • Mốc là phần xương chẩm tạo nên thóp sau
  • Đường kính lọt là hạ chẩm thóp trước 9,5 cm
  • Đường kính lọt là lưỡng đỉnh 9,5 cm
Câu 67: Đường kính lớn nhất của đầu thai nhi là:
  • Hạ chẩm thóp trước
  • Lưỡng đỉnh
  • Hạ cầm thóp trước
  • Thượng chẩm cằm
Câu 68: Câu nào sau đây SAI, khi nói về kiểu thế sổ của ngôi chỏm:
  • Có 3 kiểu thế sổ
  • Sổ chẩm vệ hay gặp nhất
  • Sổ chẩm cùng khó hơn chẩm vệ
  • Sổ trán là lúc dễ rách tầng sinh môn nhất
Câu 69: Ngôi chỏm kiểu lọt không đối xứng là:
  • 2 bướu đỉnh xuống cùng một lúc
  • 2 bướu đỉnh xuống không cùng một lúc
  • Bướu đỉnh ở phía sau xuống trước bướu đỉnh ở phía trước
  • Bướu đỉnh ở phía trước sẽ xuống trước bướu đỉnh ở phía sau
Câu 70: Cách đỡ vai trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu phải trước, sổ kiểu chẩm vệ:
  • Vừa hạ đầu, vừa xoay 450 theo chiều kim đồng hồ để đem vai phải ra dưới bờ xương vệ
  • Vừa hạ đầu, vừa xoay 450 ngược chiều kim đồng hồ để đem vai trái ra dưới bờ xương vệ
  • Vừa hạ đầu, vừa xoay 450 theo chiều kim đồng hồ để đem vai trái ra dưới bờ xương vệ
  • Vừa hạ đầu, vừa xoay 450 ngược chiều kim đồng hồ để đem vai phải ra dưới bờ xương vệ
  • Vừa hạ đầu, vừa xoay 1350 theo chiều kim đồng hồ để đem vai phải ra dưới bờ xương vệ
Câu 71: Trong ngôi chỏm, kiểu thế chẩm chậu trái trước, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Đường kính lưỡng đỉnh lọt theo đường kính chéo trái của khung chậu
  • Đầu thai xoay 450 ngược chiều kim đồng hồ trước khi sổ
  • Hai vai sẽ lọt theo đường kính chéo trái của khung chậu
  • Thường sổ theo kiểu chẩm cùng
  • Là loại ngôi thường gặp nhất
Câu 72: Chọn một câu đúng nhất sau đây về nghiệm pháp lọt:
  • Có chỉ định trong trường hợp bất xứng đầu chậu
  • Có thể thực hiện cho mọi loại ngôi đầu
  • Chỉ thực hiện khi chuyển dạ vào giai đoạn hoạt động
  • Là một nghiệm pháp vô hại cho mẹ và thai nếu chỉ làm ngắn hạn
  • Có thể thực hiện tại tuyến cơ sở vì đơn giản
Câu 73: Nghiệm pháp lọt có chỉ định trong trường hợp nào sau đây?
  • Đường kính nhô - hạ vệ = 9,5 - 10cm
  • Khung chậu bình thường, thai to
  • Khung chậu giới hạn, thai nhỏ hoặc tung bình
  • Khung chậu bình thường, thai to hoặc khung chậu giới hạn thai trung bình hoặc nhỏ
  • Cả a, b và c đều đúng
Câu 74: Trường hợp nghi ngờ bất tương xứng đầu - chậu, nếu ối đã vỡ thì:
  • Không còn đủ điều kiện để làm nghiệm pháp lọt
  • Vẫn có thể làm nghiệm pháp lọt nhưng phải tính giờ từ lúc ối vỡ
  • Vẫn có thể làm nghiệm pháp lọt,nếu cơn co tốt và cổ tử cung mở ≥ 4 cm
  • Chỉ có thể làm nghiệm pháp lọt nếu mẹ không có sốt
  • Là chống chỉ định làm nghiệm pháp lọt
Câu 75: Sau khi làm nghiệm pháp lọt, khoảng bao lâu sau mới khám lại để đánh giá kết quả?
  • 30 phút
  • 1 giờ
  • 2 giờ
  • 4 giờ
  • 6 giờ
Câu 76: Xác định câu ĐÚNG NHẤT về định nghĩa Thế của ngôi thai là:
  • Tương quan giữa lưng thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
  • Tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
  • Tương quan giữa lưng thai nhi với khớp cùng chậu bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
  • Tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với khớp cùng chậu hay gai mào chậu lược của khung chậu người mẹ
  • Vị trí điểm mốc của ngôi so với gai hông của khung chậu người mẹ.
Câu 77: Để đánh giá ngôi chỏm đã lọt, khi ấn ngón cái vào môi lớn nếu chạm được đầu của thai nhi, dấu hiệu này có tên là:
  • Farabeuf
  • Piszkaczek
  • Hégar
  • Tarnier
  • Chadwick
Câu 78: Trong thì sổ đầu, chỉ cắt tầng sinh môn khi có chỉ định và đủ điều kiện. Vị trí cắt tầng sinh môn thường ở (Nếu người đỡ đẻ thuận tay phải):
  • 10 giờ
  • 8 giờ
  • 7 giờ
  • 3 giờ
  • 5 giờ
Câu 79: Xác định câu đúng khi nói về các yếu tố quan trọng trong quá trình chuyển dạ:
  • Khung chậu và thai nhi
  • Khung chậu và cơn co tử cung
  • Cơn co tử cung và sức rặn của mẹ
  • 3 yếu tố chính: khung chậu, thai nhi và cơn co tử cung
Câu 80: Để chuẩn bị lọt, đầu thai nhi cúi dần với các đường kính:
  • Hạ chẩm – trán: 12 cm
  • Thượng chẩm – trán: 11.5 cm
  • Chẩm – trán: 11 cm
  • Cúi thật tốt là đường kính hạ chẩm – thóp trước: 9.5 cm
Câu 81: Ngôi chỏm là 1 ngôi hay gặp trong chuyển dạ, chiếm tỉ lệ:
  • 94%.
  • 95%.
  • 96%.
  • 97%.
  • 98%.
Câu 82: Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm, kiểu thế CCTT các phần của thai xuống là đường kính lọt của mỗi phần đi từ:
  • Mặt phẳng eo trên xuống mặt phẳng eo dưới.
  • Mặt phẳng eo giữa xuống mặt phẳng eo dưới.
  • Từ mặt phẳng eo trên xuống mặt phẳng eo giữa.
  • Từ mỏm nhô đến xương cùng.
  • Mỏm nhô đến xương cụt.
Câu 83: Trong cơ chế đẻ ngôi chỏm thì đẻ vai khi chuẩn bị lọt, đường kính lưỡng mỏm vai thu nhỏ lại còn:
  • 9cm.
  • 5cm.
  • 10cm.
  • 10.5cm.
  • 11cm.
Câu 84: Xác định độ lọt trong ngôi chỏm có phân theo 4 mức độ là:
  • Cao lỏng - chúc - chặt - lọt
  • Cao lỏng - chặt - chúc - lọt
  • Chúc - chặt - cao lỏng - lọt
  • Chặt - cao lỏng - chúc - lọt
Câu 85: Điểm mốc phía sau của eo trên là:
  • Đỉnh của rãnh liên mông
  • Mỏm gai đốt sống thăt lưng 5 (L5)
  • Đỉnh xương cùng
  • Mỏm gai nào chậu lược 2 bên
Câu 86: Đường kính ngang eo giữa có trị số trung bình là:
  • 8,5 cm
  • 9 cm
  • 10 cm
  • 10,5 cm
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Sản Y4 VUTM - Cơ chế đẻ ngôi chỏm,kiểu thế chẩm chậu- trái trước

Mã quiz
575
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
65 phút
Số câu hỏi
86 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Mọi người cũng test
Sản Y4 VUTM - Đẻ khó cơ giới
107 câu 80 phút 0 lượt thi
Sản Y4 VUTM - Chảy máu sau sinh
96 câu 72 phút 0 lượt thi
Sản Y4 VUTM - Rau bong non
63 câu 47 phút 0 lượt thi
Sản Y4 VUTM - Chửa trứng
52 câu 39 phút 0 lượt thi
Sản Y4 VUTM - Dọa sảy thai, sảy thai
55 câu 41 phút 0 lượt thi
Sản Y4 VUTM - Khối u buồng trứng
73 câu 55 phút 0 lượt thi
Sản Y4 VUTM - Thai lưu
70 câu 53 phút 0 lượt thi
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước