Câu 1:
Trong những dấu hiệu nào sau đây, dấu hiệu nào không đặc trưng cho rối loạn đông máu của chảy máu sau đẻ:
- Chảy máu không đông
- Cục máu đông nhỏ tan nhanh
- Chảy máu đỏ liên tục
- Chảy ít máu đen
Câu 2:
Khi chẩn đoán xác định vỡ tử cung phả:
- Mổ ngay
- Hồi sức xong mới mổ
- Vừa hồi sức vừa mổ ngay
- Có thể điều trị nội khoa bằng thuốc co cơ tử cung
Câu 3:
Yếu tố nào không là nguy cơ gây sót rau sau đẻ là:
- Ở người không có tiền sử sảy thai, nạo hút thai nhiều.
- Ở người đẻ nhiều.
- Ở người có tiền sử sót rau, viêm niêm mạc tử cung.
- Ở người đẻ non, đẻ thai lưu.
- Ở người có seọ mổ cũ ở tử cung.
Câu 4:
Ở những bệnh nhân không có sẹo mổ cũ tại tử cung thì trước khi vỡ tử cung bao giờ cũng có dấu hiệu:
- Cơn co tử cung mau và mạnh
- Tăng trương lực cơ bản cơ tử cung
- Bệnh nhân kêu đau nhiều
- Ra máu âm đạo
- Dấu hiệu Bandl-Formelle
Câu 5:
Băng huyết sau sanh được định nghĩa là:
- Máu mất từ nơi nhau bám > 500g trong vòng 2 giờ đầu sau sổ nhau
- Mất máu > 500g, bất kể nguồn gốc chảy từ đâu
- Mất máu > 500g trong vòng 24 giờ đầu sau sanh
- Ra máu nhiều sau sổ thai, ảnh hưởng đến tổng trạng sản phụ.
Câu 6:
Chọn câu sai về xử trí đờ tử cung sau đẻ:
- Kiểm soát tử cung lấy hết máu cục, máu loãng.
- Tiêm vào cơ tử cung 5-10 đơn vị oxytocin.
- Xoa bóp tử cung qua thành bụng.
- Truyền máu.
- Chèn gạc vào âm đạo, cổ tử cung.
Câu 7:
Dự phòng đờ tử cung sau đẻ là không để chuyển dạ kéo dài.
Câu 8:
Biến chứng rối loạn đông máu ít được nghĩ đến nhất trong bệnh lý nào sau đây?
- Phá thai nhiễm trùng.
- Thai lưu.
- Thai ngoài tử cung.
- Nhau bong non.
- Thuyên tắc ối.
Câu 9:
Thuốc nào không làm tăng co bóp cơ tử cung trong điều trị đờ tử cung
- Oxytocin
- Ergometrin
- Prostaglandin
- Buscopan
- Syntosynon
Câu 10:
Xuất huyết muộn trong giai đoạn hậu sản thường do:
- Đờ tử cung
- Sót nhau
- Rách âm đạo
- Rối loạn đông máu
Câu 11:
Lộn tử cung thường gặp trong các trường hợp:
- Đẻ con rạ
- Đẻ con lần đầu
- Chuyển dạ kéo dài
- Do kéo và đỡ rau thô bạo
- Thai to
Câu 12:
Một sản phụ bị xuất huyết hậu sản, nguyên nhân nào sau đây ít nghĩ đến nhất:
- Sót nhau, màng nhau
- Tử cung co hồi kém
- Nội mạc tử cung mỏng
- Tử cung bị viêm nhiễm
Câu 13:
Nhau cài răng lược là tình trạng các gai nhau bám sâu vào cơ tử cung thường gặp trong:
- Nhau bong non.
- Đa ối.
- Nhau tiền đạo.
- Tử cung dị dạng.
- Song thai.
Câu 14:
Yếu tố không là nguy cơ gây rau dính chặt
- Do viêm, teo niêm mạc tử cung.
- Nạo hút thai nhiều lần.
- Sẹo mổ bóc nhân xơ d¬ưới phúc mạc.
- Sẹo cắt vách ngăn tử cung.
Câu 15:
Xử trí tích cực giai đoạn III bao gồm các điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Tiêm Oxytoxin
- Kéo nhẹ dây rốn có kiểm soát
- Xoa tử cung
- Bóc rau bằng tay
- Đỡ rau
Câu 16:
Rau cài răng lược
- Là rau bám rộng, lan xuống vào đoạn dưới tử cung
- Là rau bị cầm tù trong buồng tử cung sau đẻ
- Là rau bám trực tiếp vào cơ tử cung,
- Câu B và C đúng
Câu 17:
Phương pháp xử lý đúng nhất băng huyết sau đẻ là:
- Tăng co + xoa đáy tử cung.
- Kiểm soát tử cung+ tăng co.
- Dựa vào tính chất và nguyên nhân băng huyết để chọn biện pháp thích hợp.
- Cắt tử cung + truyền máu.
- Kiểm soát tổn thương đường sinh dục.
Câu 18:
Nguyên nhân thường nhất của băng huyết sau sanh không đáp ứng với oxytocin và xoa bóp tử cung là:
- Rách âm đạo.
- Sót nhau.
- Tử cung co hồi kém.
- Vỡ tử cung.
- Rối loạn đông máu.
Câu 19:
Chọn một câu sai về dự phòng rách tầng sinh môn:
- Hướng dẫn cho sản phụ cách rặn đẻ
- Giữ tầng sinh môn đúng phương pháp
- Tránh chuyển dạ kéo dài
- Đỡ đẻ đúng kỹ thuật
- Chủ động cắt tầng sinh môn
Câu 20:
Chảy máu sau đẻ là chảy máu là chảy máu trong vòng mấy giờ sau sanh:
Câu 21:
Sau khi sổ thai, sau bao lâu mà làm nghiệm pháp bong rau không có kết quả thì phải bóc rau nhân tạo:
- Sau 30’
- Sau 45’
- Sau 60’
- Sau 90’
Câu 22:
Nguyên nhân ít gặp gây rách tầng sinh môn và cổ tử cung:
- Tầng sinh môn hẹp và rắn chắc.
- Tầng sinh môn bị phù nề.
- Ngôi thai bất thường.
- Chuyển dạ ở người con rạ.
Câu 23:
Chỉ ra một trường hợp ít gặp trong chảy máu sau sinh:
- Rau bong non
- Rau tiền đạo
- Tắc mạch nước ối
- Thai lưu
- Nhiễm trùng trong tử cung
Câu 24:
Tất cả các trường hợp chuyển dạ có nguy cơ đờ tử cung sau đẻ, ngay sau sổ thai tiêm bắp Oxytoxine 5 đơn vị x 4 ốngA.Đ
Câu 25:
Tổn thương đường sinh dục dễ xảy ra trong tình huống nào sau đây?
- Sanh thủ thuật khó khăn.
- Dùng tay nong cổ tử cung.
- Sanh nhanh do thai nhỏ.
- Vết rách cũ ở âm đạo hoặc cổ tử cung, lành sẹo xấu.
- Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 26:
Các triệu chứng sau không gặp trong đờ tử cung
- Tử cung nhão
- Tử cung co hồi tốt nhưng máu vẫn chảy
- Không thành lập cầu an toàn
- Câu A, C đúng
Câu 27:
Sau đẻ 30 phút rau không bong, trường hợp nào sau đây tuyến xã không nên can thiệp phải chuyển lên tuyến trên:
- Rau không bong, không chảy máu
- Nhau cầm tù
- Sót màng nhau
- Nhau không bong, đang chảy máu
- B, C, D đều đúng
Câu 28:
Xử trí rách TSM theo phác đồ sau:
- Dùng kháng sinh + làm thuốc âm hộ.
- Khâu hồi phục + nghỉ ngơi.
- Khâu hồi phục + dùng kháng sinh.
- Khâu hồi phục + dùng kháng sinh + nghỉ ngơi.
- Khâu hồi phục + dùng kháng sinh + làm thuốc âm hộ + nghỉ ngơi.
Câu 29:
Triệu chứng nào sau đây không gặp trong đờ tử cung:
- Tử cung nhão.
- Tử cung co hồi tốt nhưng máu vẫn chảy.
- Không thành lập cầu an toàn.
- Máu chảy từ âm đạo đỏ sẫm lẫn cục.
Câu 30:
Sau sinh, máu chảy ra đỏ tươi mặc dù tử cung co hồi tốt, nguyên nhân nào thường được nghĩ đến nhất:
- Đờ tử cung.
- Sót nhau.
- Rách phần mềm.
- Nhiễm trùng ối.
- Lộn đáy tử cung.
Câu 31:
Để chẩn đoán sớm chảy máu sau đẻ cần làm:
- Theo dõi mạch 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
- Sờ và ấn đáy tử cung 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
- Theo dõi huyết áp 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
- Theo dõi số l¬¬ượng máu chảy ra ngoài trong vòng 2 tiếng.
Câu 32:
Điều nào không là nguyên nhân gây sót nhau
- Rối loạn co bóp tử cung
- Rau bám bất thường: rau bám chặt
- Tiêm Oxytocin sau đẻ
- Bất thường về vị trí bám
- Do thầy thuốc kéo rau quá sớm
Câu 33:
Những trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân gây đờ tử cung
- Con rạ đẻ nhiều lần
- Nhiễm trùng ối
- Tử cung bị căng quá mức
- Ngôi thai bất thường
Câu 34:
Nguyên nhân thông thường nhất của chảy máu sau đẻ là:
- Vỡ tử cung
- Đờ tử cung
- Rách cổ tử cung
- Rách âm đạo
- Rau cài răng lược
Câu 35:
Chọn câu sai về cách khâu TSM là:
- Thông tiểu trước khâu cho tất cả mọi trường hợp
- Không chồng mép.
- Không để lại đường hầm.
- Dùng kháng sinh.
- Gây táo bón.
Câu 36:
Dấu hiệu đặc hiệu để chẩn đoán đờ tử cung sau đẻ:
- Mạch nhanh
- Huyết áp hạ
- Tử cung không có khối an toàn
- Chảy máu đỏ và máu cục ở âm đạo
- Mót rặn
Câu 37:
Chỉ định điều trị dự phòng đờ tử cung bằng tiêm Oxytocine sau khi thai sổ:
- Ở sản phụ con rạ
- Ở sản phụ đẻ đa thai
- Ở sản phụ đẻ thai to
- Cho tất cả trường hợp con so
- Tiêm một cách hệ thống cho mọi trường hợp
Câu 38:
Rau bong non thường hay gặp ở bệnh nhân:
- Béo phì
- Tiểu đường
- Tiền sản giật và sản giật
- Cao huyết áp từ trước khi có thai
Câu 39:
Điều không nên làm ngay trong dự phòng băng huyết sau đẻ
- Đảm bảo tử cung sạch.
- Kích thích cho tử cung co bóp.
- Tiêm oxytocin.
- Tiêm ergotamin ngay sau khi sổ thai.
Câu 40:
Một trong những yếu tố sau đây ít có nguy cơ gây băng huyết sau sanh:
- Gây mê sâu.
- Chuyển dạ kéo dài.
- Sanh quá nhanh.
- Thai kém phát triển trong tử cung.
- Nhiễm trùng ối.
Câu 41:
Một sản phụ tiền sử sanh lần trước bị băng huyết nặng, lần sanh đó không có sữa, sau đó vú teo dần, cho đến nay đã được 2 năm không có kinh, bộ phận sinh dục khô teo và giảm tình dục. Hiện tại thử HCG âm tính. Bạn nghĩ đến hội chứng nào sau đây:
- Tuner
- Sheehan
- Mayer - Rokitansky – Krester
- Tinh hoàn nữ hóa
Câu 42:
Nguyên nhân gây băng huyết sau sanh theo thứ tự từ thường gặp đến ít gặp là:
- Đờ tử cung – chấn thương sinh dục – rối loạn đông máu.
- Đờ tử cung – rối loạùn đông máu – chấn thương sinh dụC.
- Chấn thương sinh dục – đờ tử cung – rối loạùn đông máu.
- Chấn thương sinh dục – rối loạùn đông máu – đờ tử cung.
- Rối loạùn đông máu – đờ tử cung – chấn thương sinh dụC.
Câu 43:
Chọn câu đúng về nguyên nhân thường gây băng huyết sau sanh là:
- Đờ tử cung và nhiễm trùng ối.
- Đờ tử cung và rách phần mềm.
- Đờ tử cung và sót nhau.
- Rách phần mềm và sót nhau.
- Rách phần mềm và nhiễm trùng ối.
Câu 44:
Những trường hợp tăng huyết sau sanh nào sau đây là khó khăn trong kiểm soát bệnh lý hơn cả:
- Đờ tử cung
- Rách cổ tử cung
- Rách TSM, âm đạo
- Rối loạn đông máu
Câu 45:
Bệnh lý nào sau đây không phải là biến chứng trực tiếp của băng huyết sau sanh:
- Hội chứng Sheehan
- Hội chứng Leventhal
- Nhiễm trùng hậu sản
- Suy thận
Câu 46:
Đề phòng chảy máu sau đẻ tại tuyến xã cần
- Quản lý thai nghén, thăm khám thai định kỳ phát sớm các nguy cơ
- Tuyên truyền vận động sinh đẻ có kế hoạch
- Chuyển tuyến chuyên khoa đối với những trường hợp chuyển dạ có nguy cơ
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 47:
Trong rau tiền đạo chảy máu, nên hạn chế khám âm đạo
Câu 48:
Điều không nên làm trong đề phòng rách tầng sinh môn tại tuyến xã:
- Tư vấn cho sản phụ về cách rặn đẻ
- Đỡ đẻ đúng kỹ thuật
- Cho sản phụ rặn đẻ khi đủ điều kiện
- Không cắt tầng sinh môn trong trường hợp sanh con rạ
Câu 49:
Cơ chế cầm máu quan trọng nhất trong xuất huyết sau sanh là:
- Tăng các yếu tố đông máu khi có thai
- Co thắt các bó cơ đan của tử cung
- Giảm rõ rệt áp lực máu ở các tiểu động mạch tử cung
- Ức chế phân hủy Fibrin
Câu 50:
Chẩn đoán rách tầng sinh môn dựa vào các dấu hiệu sau
- Sau đẻ tử cung co hồi kém
- Ra máu sau khi sổ thai hoặc sau sổ nhau
- Kiểm tra âm đạo thấy vết rách
- A, B và C đều đúng
Câu 51:
Dấu hiệu thường gặp nhất của rau tiền đạo khi chuyển dạ:
- Cổ tử cung mở chậm
- Vỡ ối non
- Vỡ ối sớm
- Chảy máu
- Rối loạn cơn co tử cung
Câu 52:
Rách cổ tử cung có thể xảy ra khi:
- Cổ tử cung phù nề do thăm khám nhiều
- Rặn đẻ khi cổ tử cung chưa mở hết
- Cổ tử cung xơ chai
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 53:
Điều không nên làm trong đề phòng băng huyết sau sanh:
- Tránh chuyển dạ kéo dài.
- Tránh giục sanh lâu.
- Chỉ cho sản phụ rặn khi cổ tử cung đã nở trọn.
- Bóc nhau nhân tạo sớm cho các trường hợp có nguy cơ băng huyết sau sanh.
- Tiêm oxytocin dự phòng cho các trường hợp có nguy cơ ngay khi đầu thai vừa sổ.
Câu 54:
Ra máu âm đạo trong rau bong non thường đi kèm:
- Cơn co tử cung mau và mạnh
- Tăng trương lực cơ bản cơ tử cung
- Cơn co tử cung không đồng bộ
- Cơn co tử cung thưa
Câu 55:
Trong trường hợp đờ tử cung sau đẻ phải khẩn trương dùng mọi biện pháp cơ học để cầm máu: Xoa bóp tử cung, chẹn động mạch chủ bụng
Câu 56:
Chẩn đoán mức độ mất máu không dựa vào
- Quan sát tình trạng chảy máu ra âm đạo.
- Xét nghiệm công thức máu.
- Toàn trạng bệnh nhân.
- Xét nghiệm máu chảy, máu đông.
Câu 57:
Một yếu tố sau đây không phải là nguy cơ đờ tử cung sau đẻ:
- Nhược cơ do chuyển dạ kéo dài. Nhược cơ do chuyển dạ kéo dài
- Sinh non
- Tử cung giãn quá mức do song thai Tử cung giãn quá mức do song thai, đa ối, thai to
- Bất thường của tư cung
- Đờ tử cung do sử dụng thuốc giảm co
Câu 58:
Chảy máu trong chuyển dạ và sau đẻ được tính từ khi:
- Chuyển dạ cho đến 2 giờ sau sổ thai
- Chuyển dạ cho đến 4 giờ sau sổ thai
- Chuyển dạ cho đến 6 giờ sau sổ thai
- Chuyển dạ cho tới 12 giờ sau sổ thai
- Chuyển dạ tới 24 giờ sau sổ thai
Câu 59:
Khi theo dõi chuyển dạ, để đề phòng chảy máu sau đẻ tại tuyến xã:
- Không cần dùng biểu đồ chuyển dạ
- Chuyển tuyến chuyên khoa tất cả những trường hợp con rạ đẻ nhiều lần
- Kiểm soát tử cung tất cả mọi trường hợp
- Kiểm tra cổ tử cung cho tất cả mọi trường hợp
Câu 60:
Băng huyết muộn sau đẻ thường do:
- Đờ tử cung.
- Vỡ tử cung.
- Sót rau.
- Rách âm đạo.
- Rối loạn đông máu.
Câu 61:
Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán sót rau sau đẻ là:
- Chảy nhiều máu đỏ và máu cục ở âm đạo.
- Huyết áp tụt.
- Tử cung có cầu an toàn.
- Kiểm tra bánh rau thấy khuyết múi rau.
Câu 62:
Chỉ định mổ cắt tử cung trong trường hợp băng huyết sau sanh nào sau đây:
- Đờ tử cung.
- Rách cổ tử cung.
- Sót nhau.
- Nhau cài răng lược.
- Nhau tiền đạo.
Câu 63:
Thái độ xử trí sai đối với rau không bong sau đẻ:
- Nếu sau khi thai sổ >1 giờ mà rau chưa bong thì trước tiên phải bóc rau nhân tạo và kiểm soát tử cung
- Nếu sau khi thai sổ mà chảy máu nhiều từ buồng tử cung ra thì phải bóc rau và kiểm soát tử cung ngay
- Khi bóc rau, nếu là rau cài răng lược thì cố gắng bóc hết bánh rau và làm sạch buồng tử cung
- Nếu phải mổ cắt tử cung vì rau cài răng lược thì hồi sức trước trong và sau mổ là rất quan trọng
Câu 64:
Chẩn đoán chắc chắn là rau cài răng lược dựa vào:
- Máu âm đạo chảy ra ngày càng nhiều
- Sau khi thai sổ > 1 giờ mà rau chưa bong
- Tử cung co hồi kém
- Bóc rau nhân tạo thấy 1 phần hoặc toàn bộ bánh rau không thể bóc được
Câu 65:
Triệu chứng nào sau đây không phải là triệu chứng của đờ tử cung?
- Nhau không bong được
- Tử cung nhão, không co hồi tốt
- Không thành lập cầu an toàn sau khi rau sổ
- Đau bụng kèm theo mót rặn
- Mạch nhanh, huyết áp tụt
Câu 66:
Nguyên nhân nào dưới đây được xếp vào nhóm rối loạn co bóp tử cung:
- Rau cài răng lược
- Đờ tử cung sau đẻ, tăng trương lực tử cung
- Rau tiền đạo
- Rau bong non
- Vỡ tử cung
Câu 67:
Ra máu âm đạo trong chuyển dạ của rau tiền đạo thường có tính chất:
- Đỏ tươi, lẫn máu cục
- Lờ lờ máu cá
- Đen, ít một
- Đỏ sẫm.
Câu 68:
Đìêu không nên làm khi xử trí đờ tử cung
- Phải khẩn trương
- Phục hồi chức năng co bóp của tử cung
- Hồi sức tích cực
- Mổ cắt tử cung ngay
Câu 69:
Nguyên nhân gây đờ tử cung do:
- Chuyển dạ kéo dài.
- Tử cung có sẹo mổ cũ.
- Thai non tháng.
- Ngôi bất thường.
Câu 70:
Nguyên nhân thường gặp nhất ở sản phụ lớn tuổi đa sản bị băng huyết:
- Rách đường sinh dục dưới
- Sót nhau, sót màng nhau
- Đờ tử cung
- Nhau tiền đạo trung tâm hoàn toàn
Câu 71:
Một yếu tố sau đây không phải là nguy cơ gây đờ tử cung sau sanh:
- Sanh non.
- Chuyển dạ kéo dài.
- Nhiễm trùng ối.
- Tình trạng suy nhược cơ thể của sản phụ.
- Giục sanh với oxytocin quá lâu.
Câu 72:
Chảy máu trong thời kỳ bong rau là chảy máu từ:
- Buồng tử cung.
- Cổ tử cung.
- Âm đạo.
- Rối loạn đông máu.
- Diện rau bám.
Câu 73:
Chảy máu trong chuyển dạ do:
- Rau tiền đạo
- Rau cài răng lược toàn phần
- Rau cài răng lược bán phần
- Doạ vỡ tử cung
Câu 74:
Trong trư¬¬ờng hợp chảy máu sau đẻ can thiệp phải tiến hành tr¬¬ước nhất là:
- Kiểm soát tử cung.
- Kiểm tra phần mềm bằng van.
- Mổ cắt tử cung bán phần.
- Thắt động mạch hạ vị.
Câu 75:
Xử trí rách tầng sinh môn và cổ tử cung
- Khâu phục hồi ngay sau khi rau sổ
- Khâu phục hồi sau khi đã chắc chắn buồng tử cung sạch
- Chỉ cần dùng kháng sinh
- Chỉ cần dùng thuốc co tử cung
Câu 76:
Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây đờ tử cung:
- Nhược cơ do chuyển dạ kéo dài
- Tử cung giảm quá mức do song thai, đa ối, thai to
- Bất thường tử cung: u xơ tử cung dị dạng
- Mất trương lực sau khi đẻ quá nhanh
- Sử dụng Sulfat Magnesie
Câu 77:
Biến chứng nào không là biến chứng muộn của băng huyết sau sanh:
- Suy thận.
- Hội chứng Sheehan.
- Nhiễm trùng hậu sản.
- Viêm tắc tĩnh mạch.
- Dính buồng tử cung
Câu 78:
Triệu chứng nào dưới đây không phải là đờ tử cung còn hồi phục:
- Tử cung co hồi kém
- Tử cung co hồi kém còn đáp ứng với các thuốc tăng co bóp tử cung
- Tử cung co hồi kém còn đáp ứng với kích thích cơ học
- Cơ tử cung không còn đáp ứng với mọi kích thích
- A, B, C đúng
Câu 79:
Chỉ một câu sai trong điều trị về chảy máu do rối loạn đông máu sau đẻ:
- Điều trị bổ sung các yếu tố đông máu bị thiếu
- Sử dụng chất kháng huỷ fibrin
- Cầm máu tại chỗ
- Chống sốc
- Truyền đạm
Câu 80:
Khối an toàn tử cung luôn có ở những bệnh nhân sau đẻ
Câu 81:
Khi đỡ đẻ tại tuyến xã cần:
- Dùng tay nong rộng tầng sinh môn để thai dễ sổ
- Có thể hỗ trợ đẩy bụng nếu mẹ rặn yếu
- Chủ động cắt nới tầng sinh môn nếu thấy căng có nguy cơ rách
- Kiểm tra buồng tử cung nếu mẹ có nguy cơ chảy máu sau đẻ
Câu 82:
Chảy máu sau đẻ thường xảy ra:
- 6 giờ đầu sau đẻ
- 12 giờ sau đẻ
- 24 giờ sau đẻ
- Những ngày sau đẻ
- Tuần đầu sau đẻ
Câu 83:
Rách tầng sinh môn ít xảy ra đối với những trường hợp sau
- Thai non tháng sanh nhanh
- Con rạ trọng lượng thai tương xứng với khung chậu
- Sau các thủ thuật fooc.xep
- Sau thủ thuật sanh hút
Câu 84:
Tần suất chảy máu sau đẻ có thể gặp:
Câu 85:
Gọi là chảy máu sau đẻ khi lượng máu mất trên (chọn câu đúng nhất):
- 300 ml
- 400 ml
- 500 ml
- 700 ml
- 1000 ml
Câu 86:
Sau khi sanh để theo dõi có bị băng huyết sau sanh hay không, nên để sản phụ nằm tại phòng sanh trong thời gian:
- 10 - 30 phút
- 40 - 60 phút
- 60 - 120 phút
- 120 - 240 phút
Câu 87:
Chảy máu trong rau bong non thường là chảy máu ồ ạt
Câu 88:
Triệu chứng của rau cài răng lược toàn phần:
- Sau khi thai sổ > 1 giờ, rau vẫn không bong, chảy máu ít
- Sau khi thai sổ > 1 giờ, rau vẫn không bong, chảy máu nhiều
- Đưa tay vào buồng tử cung có thể bóc được toàn bộ bánh rau
- Câu A và C đúng
Câu 89:
Nguyên nhân nào không gây sót rau sau đẻ:
- Rối loạn co bóp tử cung
- Dính bất thường của rau
- Bất thường vị trí bám
- Do thầy thuốc kéo rau quá sớm trên dây rốn hoặc đẩy vào rốn tử cung khi rau chưa bong.
- Do mẹ rặn quá sớm
Câu 90:
Nếu sau sổ rau mà chảy máu cần phải xác định xem
- Màu sắc của máu ra
- Khối an toàn của tử cung
- Toàn trạng bệnh nhân
- Số lượng máu mất
Câu 91:
Triệu chứng nào sau đây không phải của đờ tử cung ?
- Chảy máu từ lòng tử cung ra
- Tử cung nhão, không co hồi tốt
- Không thành lập cầu an toàn sau khi sổ rau
- Máu ra từng đợt ở âm đạo
- Đau bụng kèm mót rặn
Câu 92:
Sang chấn đ¬ường sinh dục không gồm trường hợp sau
- Vỡ tử cung.
- Khối huyết tụ âm đạo.
- Đờ tử cung.
- Rách cổ tử cung.
Câu 93:
Vỡ tử cung ở người có sẹo mổ tử cung cũ thường không có dấu hiệu doạ vỡ
Câu 94:
Biểu hiện của chảy máu do rối loạn đông máu:
- Chảy máu đỏ tươi, lẫn máu cục
- Chảy máu đỏ tươi liên tục
- Chảy máu kèm mót rặn
- Chảy máu loãng không đông
- Chảy máu từng đợt ngắt quãng
Câu 95:
Các nguyên nhân chảy máu sau đẻ dưới đây, nguyên nhân nào là hay gặp nhất:
- Sót rau
- Đờ tử cung
- Vỡ tử cung
- Rách cổ tử cung, âm đạo
- Bênh lý rối loạn đông máu
Câu 96:
Sau khi sổ rau xong mà thấy chảy máu âm đạo thì bắt buộc phải tiến hành ngay:
- Truyền oxytoxin
- Bóc rau, kiểm soát buồng tử cung
- Tiêm oxytoxin vào cơ tử cung
- Kiểm soát buồng tử cung
- Kiểm tra cổ tử cung, âm đạo