Câu 1:
Sách giáo khoa, hướng dẫn điều trị chuẩn thuộc nguồn thông tin thứ mấy:
- Nguồn thông tin thứ nhất
- Nguồn thông tin thứ hai
- Nguồn thông tin thứ ba
- Nguồn thông tin thứ từ
Câu 2:
Sinh khả dụng tương đối
- Là tỷ lệ so sánh giữa 2 giá trị sinh khả dụng của cùng một hoạt chất, cùng một đường đưa thuốc, cùng một mức liều nhưng của hai nhà sản xuất khác nhau hoặc của hai đang
- Dùng để xác định khả năng thay thế nhau trong điều trị(2)
- Dùng để xác định liều dùng trong điều trị (3)
- (1) và (2) đúng
Câu 3:
Không uống rượu và các chế phẩm có cồn khi đang dùng thuốc sau
- Ampicilin
- Cefamandol
- Clarithromycin.
- Ciprofloxacin
Câu 4:
Phối hợp diclofenac và ibuprofen (2 thuốc chống viêm không steroid).
- Làm tăng tác dụng của mỗi thuốc
- Làm giảm tác dụng của mỗi thuốc.
- C Làm lăng độc tính trên đường tiêu hóa
- D Làm giảm độc tính trên đường tiêu hóa
Câu 5:
Phân loại mức độ an toàn thuốc dùng trong thời kỳ mang thai của Mỹ (FDA)
- A Xếp thành 5 loại A, B, C, D, X.
- Xếp loại X là thuốc có độ an toàn cao nhất.
- Xếp loại A là thuốc có độ nguy hiểm nhất
- D Xếp loại C. không có nguy cơ với bảo thai
Câu 6:
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất nhạy cảm với một số nhóm thuốc, cần lưu ý khi kê đơn.
- A . Thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương (1)
- Thuốc tác dụng trên hệ tiêu hóa (2)
- Thuốc hạ sốt (3)
- (1) và (3) đúng
Câu 7:
ý nghĩa của việc báo cáo tự nguyên các phản ứng có hại của thuốc (ADR)
- Xác định sớm các tín hiệu an toàn thuốc, giúp thu hồi các thuốc có độc tính cao hoặc thay đổi thông tin trên nhãn thuốc. (1)
- Ngăn ngừa các nguy cơ gây ADR. (2)
- Xác định tần suất ADR.(3)
- (1) và (2) đúng
Câu 8:
Phụ nữ đang dùng thuốc tránh thai phối hợp đường uống, phải thận trọng khi dùng các thuốc sau vì nguy cơ bị "vỡ kế hoạch
- Rifampicin, phenytoin
- Rifampicin, cimetidin
- Phenytoin, cloramphenicol
- Dicoumarol, phenobarbital
Câu 9:
Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của amoxicilin là 90%, ampicillin là 40%. Vì vậy thường dùng
- Ampicilin dùng theo đường tiêm. (1)
- Amoxicilin dùng theo đường uống (2)
- Cả 2 thuốc đều có tác dụng tốt khi dùng theo đường uống hoặc đường tiêm (3)
- D (1) và (2) đúng
Câu 10:
Định nghĩa sinh khả dụng (F)
- Ạ. Là thông số biểu thị lượng thuốc vào được vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tỉnh.
- B, Là thông số biểu thị lượng thuốc vào được vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính so với dùng thuốc đường tĩnh mạch.
- C Là tỷ lệ phần trăm (F%) lương thuốc vào được vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính so với liều đã dùng
- Là thông số biểu thị lượng thuốc vào được vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tỉnh so với liều đã dùng (F) và tốc độ (Tmax) hấp thu thuốc
Câu 11:
Các thuốc nào sau đây cần uống cách xa bữa ăn
- A Doxycyclin, amoxicilin
- Erythromycin, ibuprofen
- Ampicilin, tetracyclin
- D Isoniazid, diclofenac
Câu 12:
Khi nghiên cứu một thuốc mới, trước khi được cấp phép lưu hành, thông thường phải trải qua mấy pha trong thử nghiệm lâm sàng
Câu 13:
Sinh khả dụng tuyệt đối của một thuốc khi dùng đường uống là 90 %. ý nghĩa của con số đó là
- Dùng đường uống, lương thuốc có hoạt tính vào được vòng tuần hoàn bằng 90% so với đường tiêm tĩnh mạch (1)
- Dùng đường uống, lượng thuốc có hoạt tính vào được vòng tuần hoàn bằng 90% so với đường tiêm bắp. (2).
- Trong đa số trường hợp, chỉ cần dùng thuốc bằng đường uống, không cần dùng đường tiêm. (3)
- (1) và (3) đúng
Câu 14:
Phản ứng có hại của thuốc (ADR) xảy ra
- Phụ thuộc vào số lượng thuốc dùng, có thể do tương tác thuốc,
- Không phụ thuộc vào thời gian dùng thuốc.
- Không phụ thuộc vào bệnh lý mắc kém
- Không phụ thuộc vào yếu tố cả thể
Câu 15:
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng
- Đặc tính của thuốc (thuốc bị chuyển hóa qua gan lần đầu, tương tác thuốc), dạng bào chế, đường dùng).
- Tuổi của người bệnh (trẻ em, người giả)
- Tình trạng bệnh lý: táo bón, tiêu chảy, suy gan
- Tất cả các yếu tố trên
Câu 16:
Nguy cơ gặp phản ứng có hai của thuốc (ADR) tăng lên ở các đối tượng.
- Người bệnh là phụ nữ mang thai
- Người bệnh là nam giới.
- Người bệnh là trẻ sơ sinh, phụ nữ và người cao tuổi
- Người bệnh là phụ nữ cho con bú
Câu 17:
Thời gian bản thải (11/2) là cơ sở để tính
- Thuốc sẽ đạt đến trạng thái cân bằng sau 5 lần 11/2 (1).
- Thuốc sẽ đạt đến trạng thái cân bằng sau 7 lần 11/2 (2) .
- C Thuốc được thải trừ gần như hoàn toàn ra khỏi cơ thể sau 7 lần 11/2. (3)
- D (1) và (3) đúng
Câu 18:
Những điểm lưu ý khi sử dụng thuốc cho trẻ em:
- Tính đúng liều lượng thuốc (theo cân nặng, diện tích bề mặt cơ thể).
- Chọn chế phẩm, dạng bào chế và đường dùng phù hợp với trẻ.
- Sự tuân thủ điều trị của trẻ (thống qua người lớn)
- Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 19:
Đặc điểm được động học của thuốc ở trẻ em
- A Hấp thụ thuốc qua đường tiêm bắp rất tốt
- Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương thấp, dẫn đến tăng nồng độ thuốc tự do trong máu, tăng tác dụng và độc tính của thuốc
- Thời gian bản thải (t1/2) của thuốc ở trẻ em tương tự như người lớn.
- Chức năng bải tiết thuốc qua thận ở trẻ 6 tháng tuổi thường đạt được mức như người lớn
Câu 20:
Nguyên tắc sử dụng thuốc cho người cao tuổi:
- A Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Hạn chế số thuốc trong mỗi đợt điều trị.
- Nên khởi đầu bang những liều thấp và tăng dần liều theo đáp ứng của cả thể.
- Thời hạn một đợt điều trị tránh kéo dài không cần thiết
- D Tất cả các nguyên tắc trên
Câu 21:
Phân loại phản ứng có hại của thuốc theo tần suất gặp… thường gặp khi
- ADR> 1/100
- ADR > 1/10
- ADR <1/1000
Câu 22:
Chống chỉ định dùng thuốc lợi tiểu hydroclothiazid khi bị bệnh gút vì:
- Hydroclothiazid tranh chấp gắn protein huyết tương với acid uric 1
- Hydroclothiazid tranh chấp tái hấp thu acid uric tại ống thận 2
- Hydroclothiazid tranh chấp thải trừ acid uric tại ống thận 3
- 1 và 3 đúng
Câu 23:
Thuốc mới là những thuốc:
- Được phát minh và lần đầu tiên được ứng dụng trong phòng bệnh, chẩn đoán hoặc điều trị sau khi đã được chứng minh là an toàn và hiệu quả
- Đước chứng minh an toàn và hiệu quả
- Sản phẩm giống với thuốc gốc
- Sản phẩm giống với thuốc gốc và chứng minh an toàn và hiệu quả
Câu 24:
Các biện pháp hạn chế phản ứng có hại của thuốc:
- Hạn chế số lượng thuốc dùng
- Nắm vững thông tin về thuốc đang dùng cho bn
- Nắm vững thông tin về các đối tượng bệnh nhân có nguy cơ cao
- Tất cả biện pháp trên
Câu 25:
Nguyên tắc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai:
- Hạn chế tói đa dùng thuốc, nên lựa chọn…
- Tránh dùng thuốc trong ba tháng đầu
- Lựa chọn thuốc đã được chứng minh…
- Tất cả
Câu 26:
Nguy cơ gặp phản ứng có hại của thuốc tăng lên ở người cao tuổi là do:
- Giảm chức năng các cơ quan
- Mắc nhiều bệnh nên dùng nhiều thuốc,…
- Lạm dụng thuốc, dùng thuốc kéo dài
- Tất cả
Câu 27:
Nguyên tắc sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú:
- Hạn chế tốt đa dùng thuốc
- Chọn thuốc an toàn cho trẻ bú mẹ, …
- Tránh dùng thuốc liều cao, …
- Tất cả
Câu 28:
Theo định nghĩa của WHO, các phản ứng có hại của thuốc sảy ra khi liều dùng thuốc với liều:
- Thấp
- Thông thường
- Liều cao
- Bất kỳ liều nào
Câu 29:
Thuốc trợ tim digoxin có Vd= 6l/kg. Thuốc kháng sinh Gentamicin có Vd=0.3l/kg. cả 2 thuốc ít gắn vào protein huyết tương:
- Khi ngộ độc digoxin và gentamicin, có thể xử trí ngộ độc bằng cách thẩm tách máu
- Khi ngộ độc digoxin và gentamicin, không xử trí bằng thẩm tách máu
- Khi quá liều gentamicin, có thể xử trí ngộ độc bằng cách thẩm tách máu
- Khi ngộ độc digoxin, có thể xử trị ngộ độc bằng thẩm tách máu
Câu 30:
Phối hợp thuốc lợi tiểu và chẹn kênh calci trong đều trị tăng huyết áp là loại tương tác:
- Tương tác dược lực học, xảy ra trên cùng receptor 1
- Tương tác dược lực học, xả ra tại các receptor khác nhau nhưng cùng đích tác dụng 2
- Tương tác dược lực học, xảy ra tại các receptor khác nhau, khác đích tác dụng 3
- 1 và 3
Câu 31:
Thời gian bán thải (t1/2) là cơ sở để tính:
- Thuốc sẽ đạt đến trạng thái cân bằng sau 5 lần t1/2 (1) .
- Thuốc sẽ đạt đến trạng thái cân bằng sau 7 lần t1/2 (2) .
- Thuốc được thải trừ gần như hoàn toàn ra khỏi cơ thể sau 7 lần t1/2. (3) .
- (1) và (3) đúng .
Câu 32:
Các thuốc nào sau đây cần uống cách xa bữa ăn:
- Doxycyclin, amoxicilin.
- Erythromycin, ibuprofen.
- Ampicilin, tetracyclin
- Isoniazid, diclofenac .
Câu 33:
Phụ nữ đang dùng thuốc tránh thai phối hợp đường uống, phải thận trọng khi dùng các thuốc sau vì nguy cơ bị “vỡ kế hoạch":
- Rifampicin, phenytoin .
- Rifampicin, cimetidin .
- Phenytoin, cloramphenicol .
- Dicoumarol, phenobarbital .
Câu 34:
Phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim trong cotrimoxazol là loại phối hợp có tác dụng:
- Hiệp đồng cộng (1) .
- Hiệp đồng tăng mức (tăng cường) (2) .
- Đối kháng (3) .
- (1) và (3) đúng .
Câu 35:
Không uống rượu và các chế phẩm có cồn khi đang dùng thuốc sau:
- Ampicilin .
- Cefamandol . có vẻ dc lựa chọn
- Clarithromycin .
- Ciprofloxacin .
Câu 36:
Thử nghiệm lâm sàng pha 2:
- Tiến hành trên người tình nguyên khỏe mạnh, cỡ mẫu vài trăm người.
- Tiến hành trên người tình nguyện khỏe mạnh, cỡ mẫu vài nghìn người.
- Tiến hành trên người bệnh, cỡ mẫu vải trăm người, để bước đầu xác định an toàn, hiệu quả và tìm liều tối ưu.
- Tiến hành trên người bệnh, cỡ mẫu vài nghìn người, để xác định an toàn- hiệu quả và và tìm liều tối ưu
Câu 37:
Phân loại mức độ an toàn thuốc dùng trong thời kỳ mang thai của Mỹ (FDA):
- Dựa trên nguy cơ của thuốc đối với thai khi mẹ sử dụng thuốc
- Xếp loại A là thuốc có độ an toàn cao nhất.
- Xếp loại X là thuốc nguy hiểm nhất, chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
- Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 38:
Định nghĩa thể tích phân bố (Vd):
- Thể tích phân bố là thể tích biểu kiến (không có thực) biểu thị một thể tích cần phải có để toàn bộ lượng thuốc được đưa vào cơ thể ở nồng độ bằng nồng độ trong
- Thể tích phân bố là thể tích của các khoang trong cơ thể
- Thể tích phân bố là thể tích của máu và dịch ngoại bảo
- Thể tích phân bố là thể tích của toàn bộ dịch trong cơ thể
Câu 39:
Phân loại mức độ an toàn thuốc dùng trong thời kỳ mang thai của Mỹ (FDA)
- Dựa trên nguy cơ của thuốc đối với thai khi mẹ sử dụng thuốc (1).
- Xếp thành 5 loại A, B, C, D, X. (2).
- C Xếp loại X là thuốc có độ an toàn cao nhất (3)
- (1) và (2) đúng
Câu 40:
Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của amoxicilin là 90%, ampicillin là 40%. Vì vậy thường dùng:
- Ampicilin dùng theo đường tiêm (1)
- Amoxicilin dùng theo đường uống. (2)
- Cả 2 thuốc đều có tác dụng tốt khi dùng theo đường uống hoặc đường tiêm. (3).
- (1) và (2) đúng
Câu 41:
Cách hiểu chỉnh thuốc ở bệnh nhân suy thận:
- Giảm liều dùng
- Tăng khoảng cách giữa các liều dùng
- Phối hợp cả 2 cách trên
- Cả 3 phương án trên đều đúng
Câu 42:
Thử nghiệm lâm sàng nhằm chứng minh điều trị mới có tác dụng tương tự hoặc hơn điều trị đối chứng (thường là tiêu chuẩn) được gọi là:
- A Thử nghiệm bắc cầu
- Thử nghiệm vượt trội
- Thử nghiệm không thua kém
- Thử nghiệm tương đương
Câu 43:
Các cách phân loại phản ứng có hai của thuốc (ADR)
- A Theo tần suất gặp ADR
- Theo mức độ nặng của bệnh do ADR gây ra
- Theo cơ chế gây ADR (typ A và typ B)
- D Tất cả các cách phân loại trên
Câu 44:
Phối hợp sulfamethoxazol và trimethoprim trong cotrimoxazol là loại phối hợp có tác dụng:
- A Hiệp đồng công (1)
- Hiệp đồng tăng mức (tăng cường) (2).
- Đối kháng (3)
- (1) và (3) đúng
Câu 45:
Yêu cầu của thuốc generic là:
- Khi thuốc gốc phát minh hết bản quyền..
- Có an toàn và hiệu quả tương tự như thuốc gốc.
- Tương đương sinh học nhằm chứng minh được động học của thuốc gốc và thuốc generic tương tự nhau.
- Cả 3 yêu cầu trên
Câu 46:
Đường tiêm thuốc phù hợp nhất cho trẻ em là:
- Tiêm bắp (1)
- Tiêm dưới da (2)
- Tiêm tĩnh mạch (3)
- (1) và (2) đúng
Câu 47:
Một số nguyên lý chung trong thử nghiệm lâm sàng:
- Ngẫu nhiên hóa, đối chửng
- Ngẫu nhiên hóa, đối chứng, làm mù
- Ngẫu nhiên hóa, làm mù
- Ngẫu nhiên hóa, đối chứng, thử tương đương
Câu 48:
Không uống rượu và các chế phẩm có cồn khi đang dùng thuốc sau
- Metronidazol
- Gentamicin
- Amoxicilin
- Ciprofloxacin
Câu 49:
Đặc điểm được động học của thuốc ở người cao tuổi so với người trẻ?
- Hấp thụ thuốc qua đường tiêu hóa, tiêm bắp, qua da ít thay đổi ..
- Giảm thể tích phân bố của thuốc tan nhiều trong nước, giảm gắn thuốc vào protein huyết tương, làm tăng tác dụng và độc tính của một số thuốc
- Chuyển hóa thuốc qua gan không thay đổi.
- Chức năng thải trừ thuốc qua thận không bị ảnh hưởng
Câu 50:
Đặc điểm được động học của thuốc ở người cao tuổi so với người trẻ?
- Hấp thụ thuốc qua đường tiêu hóa, tiêm bắp, qua đã it thay đổi
- Lương thuốc gắn vào protein huyết tương không thay đổi.
- Chuyển hóa thuốc qua gan không thay đổi.
- Thải trừ thuốc qua thân giảm do giảm chức năng thận, cần giảm liều các thuốc thải qua thận
Câu 51:
Độ hấp thu của tetracyclin dùng đường uống bị giảm nhiều nhất trong trường hợp nào:
- Uống thuốc khi đối.
- Uống thuốc với nước lọc.
- Uống thuốc với sữa
- Uống thuốc cộng với ăn phomat
Câu 52:
Phối hợp furosemid với gentamicin:
- Lâm tăng tác dụng của mỗi thuốc
- Làm giảm tác dụng của mỗi thuốc
- Làm tăng độc tính trên thận và tai.
- Lâm giảm độc tính trên thân và tai
Câu 53:
Độ nhạy cảm của thai nhi với độc tỉnh của thuốc lớn nhất khi thời điểm dùng thuốc trong thai kỳ là:
- Thời kỳ tiền phôi (đến 17 ngày sau khi trứng thu tinh)
- Thôi kỳ phải (từ ngày thứ 18 đến ngày thứ 56)
- 3 tháng giữa của thời kỳ mang thai
- 3 tháng cuối của thời kỳ mang thai
Câu 54:
Các thuốc nào sau đây muốn có tác dụng tốt, ít tác dụng không mong muốn, cần uống vào thời điểm nhất định trong ngày.
- Amoxicilin,
- Prednisolon, simvastatin, hydroclorothiazid
- Hydrochlorothiazid
- Tất cả các thuốc trên
Câu 55:
Sinh khả dụng tuyệt đối của một thuốc khi dùng đường uống là 85%. ý nghĩa của con số đó là:
- Dùng đường uống, lương thuốc có hoạt tính vào được vòng tuần hoàn bằng 85% so với đường tiềm tĩnh mạch.
- Dùng đường uống, lương thuốc có hoạt tính vào được vòng tuần hoàn bằng 85% so với đường tiêm bắp.
- Dùng đường uống, lượng thuốc có hoạt tính vào được vòng tuần hoàn bằng 85% so với đường tiềm dưới da.
- Không phương án nào đúng
Câu 56:
Hệ thống mục lục các thông tin hoặc các bài tóm tắt các thông tin thuộc nguồn thông tin thứ mấy
- Nguồn thông tin thứ nhất
- Nguồn thông tin thứ hai
- Nguồn thông tin thứ ba
- Nguồn thông tin thứ tư
Câu 57:
Yêu cầu chung của một thông tin thuốc:
- A Khách quan, chính xác, trung thực
- Khách quan, chính xác, trung thực, mang tính khoa học, rõ ràng và dứt khoát
- C Chính xác, rõ ràng và dứt khoát .
- Khách quan, trung thực và mang tính khoa học
Câu 58:
Các cách phân loại phản ứng có hại của thuốc (ADR):
- Theo tần suất gặp ADR
- Theo mức độ nặng của bệnh do ADR gây ra
- Theo cơ chế gây ADR (typ A và typ B)
- Tất cả các cách phân loại trên
Câu 59:
Sinh khả dụng tuyệt đối của một thuốc khi dùng đường uống là 50%. Ý nghĩa của con số đó là:
- Dùng đường uống, lương thuốc có hoạt tính vào được vòng tuần hoàn bằng một nửa so với đường tiêm bắp
- Dùng đường uống, lượng thuốc có hoạt tính vào được vòng tuần hoàn bằng một nửa so với đường tiêm tĩnh mạch
- Dùng đường uống, lượng thuốc có hoạt tính vào được vòng tuần hoàn bằng một nửa so với đường tiêm dưới da.
- Không phương án nào đúng
Câu 60:
Mục tiêu của nghiên cứu tiền lâm sàng:
- Xác định độc tính, chứng minh tính an toàn, chứng minh tác dụng được lý, cơ chế tác dụng, xác định được động học của thuốc mới trên thực nghiệm
- Chứng minh tính an toàn của thuốc mới trên thực nghiệm.
- Chứng minh tác dụng dược lý, cơ chế tác dụng của thuốc mới trên thực nghiệm.
- Xác định được động học của thuốc mới trên thực nghiệm.
Câu 61:
Các bài bảo, luận văn, khóa luận tốt nghiệp là nguồn thông tin thứ mấy:
- Nguồn thông tin thứ nhất
- Nguồn thông tin thứ hai
- Nguồn thông tin thứ ba
- Nguồn thông tin thử tư
Câu 62:
Ý nghĩa của thể tích phân bố (Vd).
- Và cảng lớn chứng tỏ thuốc cảng gắn nhiều vào mô, tác dụng điều trị mạnh nhưng nguy cơ độc tính cũng tăng. (1)
- Vd nhỏ chứng tỏ thuốc ở trong huyết tương nhiều, có thể thẩm tách máu khi ngộ độc thuốc. (2)
- Khi biết Vd của thuốc, có thể tính được liều cần dùng để đạt được nồng độ thuốc mong muốn trong huyết tương (3)
- Tất cả (1) (2) (3) đều đúng
Câu 63:
Đô thanh thải (Clearance, CL)
- A Lã trị số ảo, biểu thị khả năng của một cơ quan nào đó của cơ thể (thường là gan và thận) loại bỏ hoàn toàn một thuốc ra khỏi huyết tương khi mẫu tuần hoàn qua cơ quan đó trong 1 đơn vị
- Là thể tích máu được gan và thận loại bỏ hoàn toàn thuốc trong 1 đơn vị thời gian (2) Q.
- Thuốc có CL lớn là thuốc được thải trừ chậm. (3)
- D (1) và (3) đúng
Câu 64:
Các bước cần làm trong thử nghiệm lâm sảng thuốc mới
- Xây dựng câu hỏi lâm sàng
- Lựa chọn đối tượng tham gia trong thử nghiệm lâm sảng
- Xác định các chỉ tiêu đánh giá của thử nghiệm lâm sàng
- tất cả các bước trên
Câu 65:
Nguyên tắc của nghiên cứu tiền lâm sáng:
- Tuần thủ các hướng dẫn chuyên biệt
- Tuần thủ đạo đức trong nghiên cứu y sinh học
- Tuân thủ GLP (Thực hành phòng thí nghiệm tốt)
- Cả 3 nguyên tắc trên
Câu 66:
Các thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc gan, gây tương tác với nhiều thuốc khác khi dùng đồng thời:
- Phenobarbital OA, erythromycin
- Erythromycin, cimetidin.
- Cloramphenicol, rifampicin
- Dicoumarol, carbamazepin
Câu 67:
Cách hiệu chính thuốc ở bệnh nhân suy thận:
- Giảm liều dùng
- Giảm khoảng cách giữa các liều
- Giảm đồng thời cả liều dùng và khoảng cách giữa các liều
- Cả 3 phương ăn trên đều đúng
Câu 68:
Phối hợp penicilin và probenecid có tác dụng làm giảm bài xuất penicillin qua thân do:
- Cạnh tranh lọc qua cầu thận(1)
- Cạnh tranh tái hấp thu thu đông tại ống thận(2)
- Tranh chấp bài xuất chủ động tại ống thận (3) .
- (1) và (2) đúng
Câu 69:
Các thuốc cầm ứng enzym chuyển hóa thuốc gan, gây tương tác với nhiều thuốc khác khi dùng đồng thời:
- Phenobarbital, rifampicin.
- Phenobarbital, cloramphenicol
- Phenytoin, cimetidin
- Carbamazepin, erythromycin