Câu 1:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng nhất khi điền vào chỗ trong câu sau: "Sự kiện bảo hiểm là do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Sự kiện
- Sự kiện khách quan
- Sự kiện chủ quan
- Sự kiện khách quan hoặc chủ quan
Câu 2:
Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp:
- Sự kiện bảo hiểm xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm.
- A, B đúng.
Câu 3:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
- Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm
- theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
- Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm
- A,B đúng
Câu 4:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phí bảo hiểm là:
- Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi rủi ro không xảy ra.
- Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả lại cho người được bảo hiểm khi tổn thất thấp
- hơn thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
- Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Câu 5:
Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
- Số tiền bảo hiểm.
- Phí bảo hiểm.
- Giá trị bảo hiểm.
- Số tiền bồi thường.
Câu 6:
Chọn phương án đúng nhất về xây dựng và ban hành quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm:
- Bộ Tài chính ban hành quy tắc, điều khoản bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với từng loại hình bảo hiểm bắt buộc.
- Các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm phải đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận phương pháp, cơ sở tính phí bảo hiểm trước khi triển khai.
- Ngoài loại hình bảo hiểm bắt buộc, đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xây dựng quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm.
- A, B đúng.
- A, B, C đúng.
Câu 7:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm:
- Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
- Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
- Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và không cần thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm.
Câu 8:
Trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí và bên mua bảo hiểm chưa đóng đủ phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi trả quyền lợi bảo hiểm. Phát biểu trên là:
Câu 9:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm:
- Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
- Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp
- đồng bảo hiểm
- Không có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm kéo dài thời hạn bảo hiểm.
- Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm rút ngắn thời hạn bảo hiểm
Câu 10:
Chọn phương án đúng nhất về phạm vi bảo hiểm:
- Phạm vi bảo hiểm là giới hạn những rủi ro, tổn thất mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường, trả tiền bảo hiểm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Phạm vi bảo hiểm là giới hạn những rủi ro, tổn thất và chi phí phát sinh mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm bồi thường, trả tiền bảo hiểm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Phạm vi bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản bảo hiểm quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
- A, C đúng.
- B, C đúng.
Câu 11:
Chọn phương án sai về phạm vi bảo hiểm:
- Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Phạm vi bảo hiểm là phạm vi giới hạn những rủi ro, tổn thất và chi phí phát sinh mà theo thỏa thuận doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Phạm vi bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
- A, C đúng.
- B, C đúng.
Câu 12:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, ngoài số tiền bồi thường đối với tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm, những chi phí cần thiết, hợp lý theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm để thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất trong bảo hiểm tài sản có thuộc phạm vi bảo hiểm không?
- Có.
- Không.
- Có, với điều kiện các biện pháp để hạn chế tổn thất được thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
Câu 13:
Chọn phương án đúng nhất về mức trách nhiệm bảo hiểm:
- Mức trách nhiệm bảo hiểm là trách nhiệm của người được bảo hiểm đối với người thứ ba.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm là một khoản tiền giới hạn trách nhiệm cho mỗi sự cố hoặc cho cả thời hạn bảo hiểm.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm là mức trách nhiệm của doanh nghiêp bảo hiểm đối với
- người thứ ba về người và tài sản trong mỗi sự cố hoặc cho cả thời hạn bảo hiểm.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Câu 14:
Chọn phương án đúng nhất: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải:
- Quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm.
- Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- Có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm giải thích
- đầy đủ và hiểu rõ về điều khoản loại trừ bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- A, B, C đúng
Câu 15:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo trong trường hợp nào sau đây:
- Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm trong mọi trường hợp.
- Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện bất khả kháng
- Bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm do có sự kiện trở ngại khách quan.
- B, C đúng
Câu 16:
Chọn phương án đúng nhất về loại trừ bảo hiểm:
- Loại trừ bảo hiểm là loại trừ các rủi ro, tổn thất mà doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường, trả tiền bảo hiểm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Loại trừ bảo hiểm là loại trừ các rủi ro, tổn thất và chi phí phát sinh mà doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường, trả tiền bảo hiểm nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản loại trừ bảo hiểm quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
- A, C đúng.
- B, C đúng.
Câu 17:
Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
- Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
- Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam ban hành.
- Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
- A, B, C đúng.
Câu 18:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm, có áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm không:
Câu 19:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:
- Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
- Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền cho người thứ 3 khi người được bảo hiểm gây thiệt hại cho người thứ 3.
- Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định theo thông lệ quốc tế, không cần có trong hợp đồng bảo hiểm.
- A, B đúng.
Câu 20:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, đáp án nào đúng khi điền vào chỗ dưới đây: "là số tiền mà bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho tài sản và thiệt hại trên cơ sở yêu cầu của bên mua bảo hiểm".
- Phí bảo hiểm
- Số tiền bồi thường
- Số tiền bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm
Câu 21:
Chọn phương án đúng nhất: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, số tiền bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản là:
- Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm khi kết thúc hợp đồng bảo hiểm.
- Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
- Số tiền mà bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho tài sản và thiệt hại trên cơ sở yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
- A, B, C đúng
Câu 22:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, số tiền mà bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho tài sản và thiệt hại trên cơ sở yêu cầu của bên mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật được gọi là:
- Phí bảo hiểm
- Số tiền bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm
- Số tiền bồi thường
Câu 23:
Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra mà người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):
- Bảo hiểm tài sản.
- Bảo hiểm nhân thọ.
- Bảo hiểm y tế.
- A, C đúng.
Câu 24:
Hãy chọn phương án sai:
- Mức miễn thường không khấu trừ có nghĩa là nếu giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì bồi thường toàn bộ giá trị tổn thất.
- Mức miễn thường không khấu trừ có nghĩa là nếu giá trị tổn thất nhỏ hơn mức miễn thường thì doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường.
- Mức miễn thường có khấu trừ có nghĩa là nếu giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì bồi thường toàn bộ giá trị tổn thất.
- Mức miễn thường có khấu trừ có nghĩa là nếu giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất trừ đi mức miễn thường.
Câu 25:
Trong bảo hiểm tài sản, trường hợp áp dụng mức miễn thường có khấu trừ, nếu giá trị tổn thất lớn hơn mức khấu trừ thì:
- Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất.
- Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất trừ đi mức miễn thường.
Câu 26:
Trong bảo hiểm tài sản, trường hợp áp dụng mức miễn thường không khấu trừ, nếu giá trị tổn thất nhỏ hơn mức miễn thường thì:
- Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất.
- Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất trừ đi mức miễn thường.
- Doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường.
Câu 27:
Mức khấu trừ là khoản tiền mà người được bảo hiểm phải tự chịu và được khấu trừ từ số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm. Mức khấu trừ thường áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):
- Bảo hiểm tài sản.
- Bảo hiểm nhân thọ.
- Bảo hiểm chi phí y tế.
- A, C đúng.
Câu 28:
Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:
- Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện trên một hợp đồng bảo hiểm.
- Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
- Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
- A, C đúng.
- A, B, C đúng.
Câu 29:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thông tin nào sau đây:
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu
- Tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm
- Tỷ lệ phân chia trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
- A, B đúng
- A, B, C đúng
Câu 30:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về bảo hiểm trùng:
- Đối tượng được bảo hiểm được bảo vệ bằng ít nhất hai hợp đồng bảo hiểm.
- Các hợp đồng bảo hiểm phải có cùng phạm vi, thời hạn và sự kiện bảo hiểm.
- Tổng số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- A, B đúng.
- A, B, C đúng.
Câu 31:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm trùng trong bảo hiểm tài sản là trường hợp có từ hai hợp đồng bảo hiểm trở lên mà tổng số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm cho:
- Cùng phạm vi, đối tượng bảo hiểm
- Cùng thời hạn bảo hiểm
- Cùng sự kiện bảo hiểm
- A, B, C đúng
Câu 32:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp các bên giao kết hợp đồng bảo hiểm trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:
- Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được tính tương ứng theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.
- Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được tính tương ứng theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm có thể lớn hơn giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.
- Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ bằng nhau trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.
- Số tiền bồi thường của mỗi hợp đồng bảo hiểm được chi trả theo thiệt hại thực tế đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết.
Câu 33:
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp các bên giao kết hợp đồng bảo hiểm trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm thì:
- Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.
- Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- Tổng số tiền bồi thường của các hợp đồng bảo hiểm không vượt quá giá trị sổ sách của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- A, B đúng
Câu 34:
Chọn phương án đúng nhất về bảo hiểm trùng:
- Đối tượng bảo hiểm được bảo vệ bằng ít nhất hai hợp đồng bảo hiểm.
- Rủi ro gây ra tổn thất thuộc rủi ro được bảo hiểm của một trong số các hợp đồng bảo hiểm
- cho đối tượng bảo hiểm đó.
- Các hợp đồng bảo hiểm phải có cùng phạm vi, đối tượng, thời hạn và sự kiện bảo hiểm.
- A, B đúng.
- A, C đúng.
Câu 35:
Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, câu trả lời nào sau đây là đúng nhất về hợp
- đồng bảo hiểm trùng?
- Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng bảo hiểm
- Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết nhiều hợp đồng bảo hiểm với một doanh nghiệp bảo hiểm để bảo hiểm cho cùng một đối tượng bảo hiểm
- Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp có từ hai hợp đồng bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng phạm vi, đối tượng, thời hạn và sự kiện bảo hiểm mà tổng số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- A, B, C sai