Câu 1:
Nhiễm trùng hậu sản có thể lan nhanh theo đường:
- Tĩnh mạch
- Bạch mạch
- Động mạch
- Lan truyền trực tiếp
Câu 2:
Các biện pháp điều trị viêm nội mạc tử cung sau đẻ:
- Điều trị kháng sinh dựa vào kháng sinh đồ
- Metronidazol kết hợp để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí
- Thuốc tăng cobóp tử cung, nạo buồng tử cung lúc hết sốt
- A, B, C đều đúng
- A và B đúng
Câu 3:
Đặc điểm giải phẫu bệnh của rau tiền đạo, NGOẠI TRỪ:
- Diện bánh rau rộng, bờ không đều
- Khi cổ tử cung mở khám thấy màng ối dầy
- Dây rau thường không ở trung tâm bánh rau
- Bánh rau dầy
- Gai rau bám vào đoạn dưới của tử cung
Câu 4:
Xử trí rau tiền đạo khi chuyển dạ:
- Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn: mổ lấy thai.
- Các thể lâm sàng khác của rau tiền đạo: Bám ối, xé rộng màng ối. Nếu vẫn chảy máu thì mổ lấy thai.
- Đẻ đường âm đạo mà chảy máu phải bóc rau và kiểm soát tử cung, thuốc co tử cung. Nếu thất bại phải cắt tử cung.
- Trẻ sơ sinh cần được chăm sóc tốt.
- Tất cả các biện pháp trên.
Câu 5:
Nguyên nhân gây viêm phúc mạc toàn bộ gồm:
- Sau mổ lấy thai không vô khuẩn, tổn thương các tạng không được điều trị.
- Sau kiểm soát tử cung, bóc rau nhân tạo, các thủ thuật trong buồng tử cung.
- Viêm niêm mạc tử cung, viêm tử cung toàn bộ không được điều trị khỏi.
- Sau vỡ tử cung không được phát hiện và điều trị.
- Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 6:
Chọn câu sai về điều trị nhiễm khuẩn máu:
- Kháng sinh phối hợp, toàn thân, theo kháng sinh đồ.
- Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
- Nâng cao thể trạng, chống choáng, bồi phụ nước, điện giải.
- Nếu có ổ nhiễm khuẩn thứ phát thì lấy ổ nhiễm khuẩn (nếu đươc)..
- Kháng sinh toàn thân và nạo buồng tử cung
Câu 7:
Điều trị viêm nội mạc tử cung nguyên nhân do sót rau thì tiến hành nạo buồng tử cung:
- Càng sớm càng tốt.
- Sau khi dùng kháng sinh.
- Sau khi dùng thuốc co hồi tử cung.
- Khi đã dùng thuốc và bệnh nhân hết sốt.
Câu 8:
Giải quyết mủ đọng túi cùng Douglas trong hình thái viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung bằng cách:
- Điều trị kháng sinh toàn thân
- Mở bụng, súc rửa ổ bụng
- Nội soi súc rửa ổ bụng,
- Dẫn lưu túi mủ đọng ở túi cùng sau qua đường âm đạo
- Dẫn lưu túi mủ qua ngả bụng
Câu 9:
Một thai phụ có thai 36 tuần, tự nhiên ra ít huyết màu đỏ tươi, cách xử trí tại tuyến xã là:
- Thăm khám âm đạo để xác định nguyên nhân chảy máu.
- Cho dùng thuốc cầm máu.
- Tư vấn và chuyển tuyến.
- Theo dõi và điều trị tại trạm.
Câu 10:
Trong chẩn đoán rau tiền đạo, tìm một câu sai:
- Khi cổ tử cung mở, sờ thấy mép bánh rau ở lỗ trong cổ tử cung là rau tiền đạo bám mép
- Khi cổ tử cung mở, sờ thấy rau che lấp một phần cổ tử cung là rau tiền đạo trung tâm không hoàn toàn
- Khi cổ tử cung mở, sờ thấy rau che lấp toàn bộ cổ tử cung là rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn
- Khi cổ tử cung mở, không sờ thấy rau thì chắc chắn không phải rau tiền đạo
Câu 11:
Triệu chứng của viêm phúc mạc toàn bộ (sau đẻ) bao gồm:
- Sốt cao 390C đến 400C, mạch nhanh, mắt trủng
- Rét run, đau nhiều vùng hạ vị
- Có hội chứng giả lỵ viêm mủ đọng lại ở túi cùng Douglas
- Sốt cao, mạch nhanh, nôn, đau bụng, bí trung đại tiện, bụng chướng có phản ứng, khám túi cùng âm đạo đau
- Môi khô, lưỡi bẩn, mạch nhanh
Câu 12:
Viêm niêm mạc tử cung có các triệu chứng sau đây:
- Sốt 38o, sản dịch hôi, bẩn, cổ tử cung đóng chậm, tử cung co hồi chậm.
- Sốt cao.
- Ấn vào tử cung, sản phụ kêu đau.
- Chỉ có sản dịch lẫn máu.
Câu 13:
Nguyên nhân gây sốt ở một sản phụ sau sinh 2 ngày:
- Viêm nội mạc tử cung
- Viêm tuyến vú
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Viêm phổi
Câu 14:
Điều nào không nên làm ngay trong điều trị viêm dây chằng và phần phụ:
- Cho sản phụ nằm nghỉ
- Chườm đá lạnh vùng hạ vị
- Kháng sinh toàn thân
- Dẫn lưu túi mủ ra đường âm đạo nếu viêm phúc mạc khư trú vùng tiểu khung.
- Cắt bán phần tử cung và 2 phần phụ
Câu 15:
Theo vị trí giải phẩu loại rau tiền đạo nào sau đây không có khả năng sanh đường âm đạo:
- Rau bám thấp
- Rau bám bên
- Rau bám mép
- Rau bám bán trung tâm
Câu 16:
Điều nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn hậu sản?
- Sót nhau.
- Sanh non.
- Bế sản dịch.
- Chuyển dạ kéo dài.
- Bỏ quên gạc trong âm đạo sau khi may phục hồi tầng sinh môn.
Câu 17:
Để đề phòng nhiễm khuẩn hậu sản cần phải:
- Kiểm soát tử cung 100% trường hợp sau đẻ
- Dùng thuốc co hồi tử cung sau đẻ
- Đỡ đẻ sạch, tránh sót rau, , vận động sớm sau đẻ.
- Nếu ối vỡ non, vỡ sớm mà sản phụ phải mổ lấy thai thì cắt tử cung ngay sau khi lấy thai và rau
Câu 18:
Nhiễm khuẩn hậu sản có nguyên nhân:
- Người đỡ đẻ không thực hiện đầy đủ chế độ vô khuẩn.
- Dụng cụ không vô khuẩn, môi trường không sạch.
- Sản phụ không vệ sinh cá nhân tốt.
- A, B, C đều đúng
- A và B đúng.
Câu 19:
Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn máu dựa vào:
- Thể trạng bệnh nhân.
- Lấy sản dịch làm kháng sinh đồ.
- Cấy máu tìm vi khuẩn.
- Triệu chứng lâm sàng.
Câu 20:
Nhiễm trùng hậu sản xẩy ra trong vòng mấy tuần sau sanh:
- 1 tuần
- 2 tuần
- 4 tuần
- 6 tuần
Câu 21:
Viêm dây chằng rộng và viêm phần phụ:
- Thường xảy ra sau đẻ 2-3 ngày
- Bệnh nhân thường không có biểu hiện sốt
- Tiến triển xấu nhất là trở thành viêm phần phụ mãn
- Khi khám dễ nhầm với viêm ruột thừa nếu khối viêm ở bên phải
Câu 22:
Điều trị viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:
- Kháng sinh, chườm đá, thuốc co hồi tử cung.
- Cắt tử cung bán phần.
- Nạo buồng tử cung.
- Bơm kháng sinh vào buồng tử cung.
- Cắt phần phụ 2 bên.
Câu 23:
Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:
- Vết khâu TSM không đảm bảo kỹ thuật (không so le, không chồng mép, không còn khoảng trống)
- Vết khâu TSM không vô trùng.
- TSM bị rách nhưng không khâu phục hồi.
- Sót gạc trong âm đạo.
- Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 24:
Tầng sinh môn bị nhiễm trùng, bục chỉ chỉ định may lại khi nào:
- Ngay sau chẩn đoán
- Sau 1 tuần
- Sau 6 tuần
- Sau 4 tuần
Câu 25:
Xử trí không nên làm tại tuyến xã khi nhiễm khuẩn tầng sinh môn:
- Cắt chỉ sớm.
- Vệ sinh tại chỗ.
- Kháng sinh toàn thân.
- Khâu lại ngay.
Câu 26:
Khi dùng kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ, phải duy trì nồng độ kháng sinh được liên tục trong máu bệnh nhân kéo dài thêm:
- Đến khi bệnh nhân hết sốt
- 5 đến 7 ngày
- 7 đến 10 ngày
- 7 ngày, khi nhiệt độ đã trở lại bình thường
Câu 27:
Chọn câu sai. Trong choáng nhiễm khuẩn, lúc có dấu hiệu suy hô hấp, cần phải làm:
- Cho thở O2 từ 2 đến 4 lít/phút
- Đặt ống nội khí quản
- Bóp bóng
- Thở máy
- Bóp tim ngoài lồng ngực
Câu 28:
Nguyên tắc xử trí trong nhiễm trùng hậu sản là:
- Chỉ cần điều trị nội khoa
- Nội khoa kết hợp ngoại khoa
- Nội khoa kết hợp sản khoa
- Nội, ngoại khoa, sản khoa kết hợp
Câu 29:
Tất cả các câu sau đây về tính chất chảy máu trong rau tiền đạo đều đúng, ngoại trừ:
- Chảy máu tự nhiên.
- Chảy máu tái phát.
- Máu loãng không đông.
- Chảy máu tự cầm.
Câu 30:
Triệu chứng ra máu điển hình của nhau tiền đạo là:
- Ra máu đỏ tươi kèm với triệu chứng đau bụng ngầm.
- Ra máu đột ngột, máu bầm đen, không đau bụng.
- Ra máu đỏ tươi, tự ngưng, có xu hướng tái phát nhiều lần.
- Ra máu ít, rỉ rả kéo dài, máu bầm đen.
- Chỉ ra máu đỏ tươi khi có cơn gò chuyển dạ.
Câu 31:
Dựa vào những dấu hiệu sau để chẩn đoán rau tiền đạo, tìm một câu sai
- Ra máu vào 3 tháng cuối của thai kỳ
- Cổ tử cung phù nề
- Ngôi thai bất thường
- Thăm âm đạo thấy một lớp đệm dày giữa tay và ngôi thai
Câu 32:
Điều trị kháng sinh toàn thân phối hợp trong viêm nội mạc tử cung cần kéo dài:
- 4 ngày
- 5 ngày
- 6ngày
- 7 ngày
- 10 ngày
Câu 33:
Rau tiền đạo bán trung tâm là:
- Khi khám, sờ thấy cả màng ối và rau.
- Chỉ sờ thấy toàn rau, chảy máu nhiều.
- Khi thai 20 tuần, siêu âm thấy mép bánh rau cách lỗ trong cổ tử cung 3 cm.
- Kết hợp giữa B và C.
Câu 34:
Viêm phúc mạc tiểu khung sau đẻ không có triệu chứng:
- Nhiệt độ tăng dần hoặc đột ngột tới 390 - 400C
- Toàn trạng mệt mỏi, l¬ỡi trắng
- Mạch nhiệt phân ly
- Đau vùng hạ vị, đau dữ dội
Câu 35:
Triệu chứng nào ít gặp trong nhiễm khuẩn huyết:
- Sốt cao, rét run, toàn trạng suy sụp, vẻ mặt nhiễm khuẩn.
- Lo lắng, da xanh tím, cơ thể choáng nhiễm khuẩn.
- C Cấy máu có vi khuẩn gây bệnh.
- Huyết áp hạ, mê man, nói sảng
- Sốt cao, cổ cứng, co giật toàn thân
Câu 36:
Trên lượng tốt hay xấu đối với hình thái viêm nội mạc tử cung tùy thuộc vào:
- Mạch, nhiệt độ
- Hình thái nhiễm khuẩn huyết kết hợp
- Nguyên nhân dẫn đến viêm nội mạc tử cung
- Tình trạng toàn thân của bệnh nhân
- Phát hiện và điều trị sớm hay muộn.
Câu 37:
Khi vết khâu tầng sinh môn bị toác, thời điểm khâu phục hồi lại là:
- Sau một ngày
- Bất kể ngày nào khi bệnh nhân hết sốt.
- Khi tổ chức hạt bắt đầu lên.
- Khi hết thời kỳ hậu sản.
Câu 38:
Chọn câu sai về các biện pháp phòng nhiễm trùng hậu sản:
- Tôn trọng nguyên tắc vô khuẩn trong sản khoa
- Không để sót rau sau đẻ, sau nạo
- Điều trị kháng sinh đúng và đủ
- Nếu sót rau phải nạo lại buồng tử cung ngay sau đó dùng kháng sinh
- Hạn chế tổn thương phần mềm của mẹ
Câu 39:
Điều nào sau đây là yếu tố thuận lợi nhất dẫn đến nhiễm trùng hậu sản?
- Tổn thương phần mềm của mẹ.
- Thiếu chất sắt.
- Mẹ bị nhiễm trùng tiểu trước đó.
- Dinh dưỡng kém.
- Mẹ bị bệnh tim
Câu 40:
Nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn có các biểu hiện sau:
- Tại chỗ sưng, nóng, đỏ, đau.
- Tử cung co hồi chậm, sản phụ rét run và sốt cao dao động.
- Bí tiểu tiện.
- Bí trung tiện.
- Bí đại tiện
Câu 41:
Chẩn đoán nhau tiền đạo sau sanh dựa vào:
- Đo diện tích bánh nhau.
- Đo chiều dầy bánh nhau.
- Cân lượng mất máu.
- Xem sự co hồi của đoạn dưới tử cung.
- Kiểm tra và quan sát màng nhau.
Câu 42:
Rau tiền đạo là:
- Rau cản trở đường ra của thai nhi.
- Rau gây chảy máu khi có cơn tử cung.
- Khi rau không bám hoàn toàn vào thân tử cung, một phần hay toàn bộ bánh rau bám vào đoạn dưới tử cung.
- Bánh rau bịt kín toàn bộ cổ tử cung.
Câu 43:
Ngoài triệu chứng ra máu âm đạo, triệu chứng nào dưới đây gợi ý nhiều nhất đến chẩn đoán nhau tiền đạo?
- Tim thai chậm.
- Tim thai khó nghe.
- Nước ối có lẫn máu.
- Khó xác định được các phần thai qua nắn bụng.
- Ngôi thai cao một cách bất thường.
Câu 44:
Liên quan đến nhau tiền đạo, câu nào sau đây đúng:
- Ra máu âm đạo, kèm theo đau bụng
- Tần suất gặp không liên quan đến tuổi bà mẹ
- Ra máu lần đầu thường ở 3 tháng cuối thai kỳ
- Có liên quan đến rối loạn cao huyết áp thai kỳ
Câu 45:
Viêm tắc tĩnh mạch có các biểu hiện sau:
- Xét nghiệm thấy máu tăng đông.
- Đau tại nơi tĩnh mạch bị tắc.
- Thường xảy ra vào ngày thứ 17, 18 sau đẻ.
- A, B, C. đều đúng
- A, B đúng
Câu 46:
Những yếu tố thuận lợi gây rau tiền đạo, NGOẠI TRỪ:
- Đẻ nhiều lần.
- Có tìên sử viêm sinh dục.
- Tiền sử nạo, hút thai nhiều lần.
- Tử cung bất thường (dị dạng, u xơ).
- Thai to.
Câu 47:
Tỷ lệ tử vong của choáng nhiễm khuẩn là:
Câu 48:
Trong nhau tiền đạo, lý do chính khiến chỉ ra máu trong 3 tháng chót của thai kỳ là do khoảng thời gian này có đặc điểm:
- Nhau phát triển to, lan xuống đoạn dưới.
- Đoạn dưới dãn nhanh gây tróc nhau.
- Các xoang tĩnh mạch chỉ được thành lập vào thời điểm này.
- Thai cử động mạnh gây tróc nhau.
Câu 49:
Yếu tố ÔNG PHẢI là nguyên nhân của nhiễm khuẩn hậu sản là:
- Thủ thuật không vô khuẩn
- Thai to.
- Sót rau.
- Chuyển dạ kéo dài.
Câu 50:
Đặc điểm của Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn là:
- Có chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối.
- Bánh rau chỉ che lấp một phần lỗ trong cổ tử cung.
- Chảy máu âm đạo trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Thai nhi bị suy nặng.
Câu 51:
Yếu tố nào sau đây là nguy cơ nhiều nhất dẫn đến nhiễm khuẩn hậu sản:
- Dinh dưỡng kém
- Thiếu axitfolique
- Tổn thương phần mềm của mẹ
- Mẹ bị nhiễm trùng tiểu trước đó
Câu 52:
Phương pháp chẩn đoán tiện lợi nhất trong rau tiền đạo là:
- Khám âm đạo
- Siêu âm xác định vị trí rau
- Chụp X quang buồng ối
- Chụp tĩnh mạch bằng Doppler
Câu 53:
Trong nhau tiền đạo, yếu tố chính gây gia tăng tử suất và bệnh suất cho trẻ sơ sinh là:
- Suy dinh dưỡng trong tử cung.
- Non tháng.
- Thiếu máu.
- Dị dạng.
- Sang chấn sản khoa.
Câu 54:
Nhiễm khuẩn máu có các biểu hiện chính sau:
- Sốt rất cao,dao động.
- Tử cung co hồi chậm, sản dịch bẩn.
- Choáng do nhiễm khuẩn, cấy máu có thể có vi khuẩn mọc, nếu không có vi khuẩn mọc cũng không thể loại trừ.
- A, B, C đều đúng
- A, B đúng.
Câu 55:
Nguyên nhân nào không gây tử cung co hồi kém trong thời kỳ hậu sản:
- Không dùng oxytocin thường qui.
- Sót nhau.
- U xơ tử cung.
- Nhiễm trùng tử cung.
- Dị dạng tử cung.
Câu 56:
Yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn hậu sản là:
- Đẻ bằng Forceps.
- Đẻ bằng giác hút.
- Đẻ thai chết lưu.
- Ối vỡ non,.
Câu 57:
Nguyên nhân ra huyết âm đạo hay gặp nhất ở những tháng cuối của thai kỳ:
- Vỡ tử cung
- Sanh non
- Chữa trứng
- Nhau tiền đạo
Câu 58:
Nguyên nhân nào không gây nhiễm khuẩn tầng sinh môn và âm đạo là:
- Do rách tầng sinh môn
- Do cắt tầng sinh môn không khâu
- Do khâu tầng sinh môn không vô khuẩn
- Do quên gạc trong âm đạo
- Rách cổ tử cung
Câu 59:
Choáng nhiễm khuẩn thường tiến triển qua 2 giai đoạn:
- Choáng nóng và choáng lạnh
- Choáng nhiễm khuẩn và choáng mất máu
- Choáng tắc mạch và choáng nhiễm khuẩn
- Choáng nhiễm khuẩn và choáng do đau đớn
- Các câu trên đều sai.
Câu 60:
Rau tiền đạo là một bệnh lý sản khoa gây chảy máu ở:
- 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén.
- 3 tháng giữa của thời kỳ thai nghén.
- 3 tháng cuối của thời kỳ thai nghén.
- Bất kỳ thời điểm nào của thời kỳ thai nghén.
Câu 61:
Nguyên nhân nào sau đây ít được nghĩ đến nhất trong xuất huyết hậu sản?
- Sót nhau.
- Sót màng nhau.
- Tử cung co hồi kém.
- Khả năng tái tạo lớp nội mạc kém do thiếu estrogen.
- Nhiễm trùng tử cung.
Câu 62:
Viêm tử cung toàn bộ cần điều trị:
- Kháng sinh toàn thân.
- Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
- Thuốc co tử cung và kháng sinh toàn thân.
- A và B đúng.
Câu 63:
Nguyên nhân của nhiễm khuẩn tầng sinh môn là:
- Sót rau.
- Chuyển dạ kéo dài.
- Thai to
- Khâu tầng sinh môn không đúng kỹ thuật.
Câu 64:
Nhiễm khuẩn máu tiên lượng tương đối tốt khi:
- Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và được sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ
- Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đã được cắt bỏ
- Có nhiều ổ nhiễm khuẩn ở gan, tim, thận…
- Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đang được diều trị kháng sinh
- Kèm theo thiếu máu, gan to, vàng da
Câu 65:
Chẩn đoán rau tiền đạo có thể nhầm với vỡ tử cung vì:
- Cùng có dấu hiệu doạ vỡ tử cung trước đó
- Cùng có dấu hiệu ra máu đỏ tươi qua âm đạo
- Cùng có dấu hiệu choáng
- Câu B, C đúng
- Câu A, B, C đúng
Câu 66:
Dấu hiệu giúp chẩn đoán sớm nhiễm trùng tầng sinh môn là:
- Sốt
- Đau tầng sinh môn khi đi lại
- Tầng sinh môn chẩy mủ
- Tầng sinh môn nề đỏ
Câu 67:
Để chẩn đoán rau tiền đạo trong 3 tháng cuối của thai kỳ, dựa vào các Triệu chứng sau:
- Chảy máu: đỏ tươi, máu loãng lẫn máu cục, từng đợt.
- Ngôi thai bất thường: cao lỏng, ngôi vai, ngôi mông.
- Lớp đệm dày giữa ngón tay và ngôi.
- Siêu âm: thấy rau bám thấp hoặc che lấp cổ tử cung.
- Tất cả các triệu chứng trên.
Câu 68:
Dấu hiệu nào sau đây không là triệu chứng của nhiễm khuẩn tầng sinh môn:
- Sưng tấy tầng sinh môn.
- Mưng mủ tại chỗ khâu.
- Sốt nhẹ.
- Tử cung co hồi kém.
Câu 69:
Điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:
- Phải chờ khi có khấng sinh đồ lúc đó mới điều trị kháng sinh
- Nên phối hợp kháng sinh nhóm b Lactamin với nhóm Aminosid
- Hiệu quả điều trị tốt hay xấu phụ thuộc vào việc mổ giải quyết nguyên nhân sớm hay muộn
- Cả câu a và c đều đúng
Câu 70:
Viêm dây chằng và phần phụ trong nhiễm khuẩn hậu sản thường xảy ra:
- Chậm từ 8 đến 10 ngày sau đẻ
- Nhanh sau viêm nội mạc tử cung
- Chậm từ 10 đến 15 ngày sau đẻ
- Chậm từ 15 đến 20 ngày sau đẻ
- Nhanh sau nhiễm khuẩn tầng sinh môn
Câu 71:
Phương pháp cận lâm sàng chính xác và an toàn nhất giúp chẩn đoán nhau tiền đạo là:
- Chụp X quang phần mềm.
- Chụp X quang động mạch.
- Đồng vị phóng xạ.
- Siêu âm.
- Soi ối.
Câu 72:
Cần chẩn đoán phân biệt viêm phúc mạc toàn bộ với:
- Giả viêm phúc mạc
- Viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm tử cung phần phụ
- Hai câu A và B đúng
Câu 73:
Sản dịch hôi là triệu chứng của:
- Nhiễm khuẩn tầng sinh môn và âm đạo
- Nhiễm khuẩn nội mạc tử cung
- Nhiễm khuẩn phúc mạc
- Nhiễm khuẩn máu
- Viêm buồng trứng và dây chằng sau đẻ
Câu 74:
Những thai phụ nào sau đây ít có nguy cơ bị rau tiền đạo nhất:
- Thai con so.
- Có tiền sử mổ lấy thai.
- Mang đa thai.
- Lớn tuổi.
- Có tiền sử nạo hút thai.
Câu 75:
Không áp dụng các biện pháp nào sau đây khi theo dõi chuyển dạ để tránh nhiễm khuẩn hậu sản:
- Hạn chế thăm âm đạo
- Đảm bảo vô trùng khi thăm khám
- mổ lấy thai sớm các trường hợp vỡ ối non, vỡ ối sớm
- Dụng cụ đảm bảo vô khuẩn
Câu 76:
Trong trường hợp nghi ngờ nhau tiền đạo, ra ít màu, có chỉ định thăm khám âm đạo trong tình huống nào sau đây?
- Thai non tháng.
- Thai 37 tuần, chưa chuyển dạ.
- Tim thai không nghe.
- Có cơn gò tử cung đau.
- Nghi ngờ khung chậu hẹp.
Câu 77:
Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ không gây biến chứng sau:
- Suy thận cơ năng
- Viêm thận kẽ.
- Choáng nhiễm khuẩn
- Xuất huyết võng mạc
Câu 78:
Tiên lượng tốt trong điều trị choáng nhiễm khuẩn bao gồm:
- Da đỏ lên
- Mạch đều, rõ, chậm lại
- Đái nhiều
- A, B đúng
- A, B, C đều đúng
Câu 79:
Hình thái lâm sàng hay gặp nhất trong nhiễm khuẩn hậu sản là:
- Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo,c ổ tử cung
- Viêm tử cung
- Viêm quanh tử cung và phần phụ
- Viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phúc mạc toàn bộ
- Nhiễm khuẩn huyết
Câu 80:
Khi mép bánh rau bám sát lỗ trong cổ tử cung, đây là hình thái rau tiền đạo:
- Bám thấp.
- Bám bên.
- Bám mép.
- Bám bán trung tâm.
Câu 81:
Chọn câu sai. Trong choáng nhiễm khuẩn, nội độc tố của vi khuẩn thường gây ra các bệnh lý:
- Tiêu sợi huyết
- Đông máu rải rác trong lòng mạch
- Tim bị nhiễm độc trực tiếp thứ phát do thiếu oxy
- Toan máu do rối loạn chuyển hóa
- Thiếu máu não
Câu 82:
Chẩn đoán hồi cứu rau tiền đạo dựa vào:
- Diện tích bánh rau
- Màng ngắn của màng rau
- Bề dày của bánh rau
- Hình dạng của bánh rau
- Màng dài của màng rau
Câu 83:
Viêm phúc mạc sau đẻ:
- Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó
- Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, sốt nhẹ hoặc không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó
- Có triệu chứng toàn thân: mắt trũng, môi khô, sốt cao, mạch nhanh, có dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc
- Có triệu chứng là: toàn trạng mệt mỏi, sốt nhẹ, có hội chứng giả lỵ
Câu 84:
Trong viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ, vi khuẩn tiết ra một loại men nào sau đây có tính chất làm tan cục máu:
- Hyaluronidase
- Streptokinase
- Peptidase
- Oxytocinase
- Amilase
Câu 85:
Nguyên nhân nào sau đây ít gây nguy cơ rau tiền đạo:
- Đa sản
- Nạo hút thai nhiều lần
- Đa thai
- Có sẹo mổ củ tử cung
Câu 86:
Triệu chứng của viên niêm mạc tử cung:
- Xuất hiện sau đẻ rất muộn
- Sản dịch ra nhiều, hôi, lẫn máu hoặc mủ
- Tử cung co hồi bình thường
- Cổ tử cung đóng kín
Câu 87:
Vị trí bám của bánh rau trong rau tiền đạo trung tâm là:
- Toàn bộ bánh rau bám vào đoạn dưới tử cung
- Thân tử cung
- Bánh rau che lấp một phần lỗ trong cổ tử cung
- Một phần bánh rau bám vào đoạn dưới tử cung
- Che lấp toàn bộ lỗ trong cổ tử cung
Câu 88:
Các biện pháp chăm sóc và theo dõi choáng nhiễm khuẩn:
- Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm 15 đến 30 phút/1 lần
- Đo nhịp thở, đếm mạch từ 15 đến 30 phút/1 lần
- Theo dõi nước tiểu 1 giờ 1 lần
- Theo dõi tình trạng bụng của bệnh nhân
- A và B đúng.
Câu 89:
Viêm tử cung toàn bộ thường xuất hiện vào các ngày sau sinh:
- Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 5
- Từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 7
- Từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 8
- Từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 10
- Từ ngày 10 đến ngày thứ 12
Câu 90:
Viêm phúc mạc tiểu khung được điều trị:
- Mổ cắt tử cung ngay kết hợp với kháng sinh.
- Bơm thuốc kháng sinh vào buồng tử cung,
- Thụt rửa buồng tử cung bằng các dung dịch sát trùng.
- Kháng sinh toàn thân, chườm đá, nếu có túi mủ thì chọc dẫn lưu Douglas.
Câu 91:
Chọn một câu đúng về nhau tiền đạo:
- Tất cả nhau bám mép sau tuần lễ thứ 37 đề phải mổ lấy thai.
- Khám âm đạo có chống chỉ định tuyệt đối trong trường hợp nghi ngờ nhau tiền đạo.
- Nhau tiền đạo bám mặt tước nguy hiểm hơn nhiều nhau tiền đạo bám mặt sau.
- Nhau tiền đạo có thể hoàn toàn không có triệu chứng, chỉ phát hiện tình cờ bởi siêu âm.
- Có tiên lượng xấu vì nhau bám vào đoạn dưới dễ gây vỡ tử cung.
Câu 92:
Viêm phúc mạc toàn thể phát triển từ:
- Viêm phúc mạc tiểu khung
- Viêm tấy vết khâu tầng sinh môn
- Viêm vòi trứng ứ mủ
- Cả A và C đều đúng
Câu 93:
Nguyên nhân gây viêm niêm mạc tử cung gồm:
- Chuyển dạ kéo dài.
- Sổ thai nhanh
- Sót rau, sót màng
- Nhiễm khuẩn rốn.
- Đẻ chỉ huy.
Câu 94:
Trong các thai phụ sau, người nào có nguy cơ bị nhau tiền đạo cao nhất?
- 19 tuổi, para 0000, ngôi chỏm.
- 24 tuổi, para 1001, ngôi mông.
- 34 tuổi, para 3013, ngôi chỏm.
- 36 tuổi, para 6006, ngôi ngang.
- 28 tuổi, para 1011, ngôi mông.
Câu 95:
Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn hậu sản:
- Vi khuẩn gram (+).
- Vi khuẩn gram (-).
- Vi khuẩn gram (+) hoặc gram (-).
- Nấm
- Trichomonas.
Câu 96:
Tỷ lệ tử vong của thai nhi trong rau tiền đạo là:
- 10 - 20%
- 30 - 40%
- 50 - 60%
- 70 - 80%
Câu 97:
Biểu hiện của choáng nhiễm khuẩn không gồm:
- A Trụy tim mạch
- Thiểu niệu
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Dấu hiệu thần kinh lơ mơ, vật vã, ảo giác
- Tăng men gan
Câu 98:
Triệu chứng không có trong rau tiền đạo là:
- Ra máu tự nhiên
- Toàn trạng có biểu hiện thiếu máu cấp hoặc mãn
- Tim thai có biểu hiện suy
- Tử cung co cứng như gỗ
Câu 99:
Điều trị viêm niêm mạc tử cung gồm:
- Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
- Nạo ngay buồng tử cung bằng dụng cụ.
- Kháng sinh toàn thân, thuốc co hồi tử cung, lau âm đạo bằng Betadin.
- Bơm kháng sinh vào trong buồng tử cung.
Câu 100:
Tiến triển của viêm tử cung toàn bộ là:
- Có thể làm thủng tử cung dẫn đến viêm phúc mạc
- Có thể gây ra nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Có thể dẫn đến viêm ruột thừa vỡ mủ
- Viêm ruột non hoại tử
- Viêm phần phụ
Câu 101:
Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn là:
- Khám cổ tử cung, sờ thấy cả ối và rau.
- Chỉ sờ thấy toàn rau che lấp cổ tử cung.
- Khi thai dưới 20 tuần siêu âm thấy bánh rau che lấp cổ tử cung.
- Ra máu âm đạo 3 tháng cuối.
Câu 102:
Nhiễm khuẩn hậu sản, hình thái lâm sàng nào sau đây hay gặp nhất:
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Viêm phúc mạc chậu
- Sót nhau nhiễm trùng
Câu 103:
Triệu chứng đầy đủ của viêm nội mạc tử cung bao gồm:
- Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, bí tiểu
- Sốt cao, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi, bụng chướng
- Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi
- Sốt cao, mạch nhanh, tử cung mềm, tiểu gắt buốt
- Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, tiêu chảy
Câu 104:
Đây không phải là cơ chế chảy máu trong rau tiền đạo:
- Do quá trình hình thành đoạn dưới tử cung
- Do bánh rau và màng rau bị co kéo
- Do cơn co tử cung
- Ngôi thai chèn ép vào bánh rau
- Do một phần màng rau và bánh rau bị bong ra
Câu 105:
Ra máu âm đạo trong rau tiền đạo, chọn câu đúng nhất:
- Luôn luôn đi kèm với cơn co tử cung
- Máu đen loãng,
- Có thể ra mấu ồ ạt gây nguy hiểm cho tính mạng của thai phụ
- Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ
Câu 106:
Nguyên nhân của nhiễm khuẩn máu. Chọn câu đúng nhất:
- Sót màng nhau.
- Bóc nhau nhân tạo
- Nhiễm khuẩn ối.
- Nạo buồng tử cung sau đẻ.
- Kiểm tra cổ tử cung bằng dụng cụ.
Câu 107:
Triệu chứng nào sau đây là không đúng khi chẩn đoán phân biệt giữa nhau tiền đạo và nhau bong non:
- Tử cung tăng trương lực hay không.
- Đau bụng hay không.
- Ngôi thai bất thường hay không
- Số lượng máu chảy.
- Chấn thương hay không.
Câu 108:
Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu trung bình là khi lượng máu mất:
- 10-15% thể tích máu tuần hoàn
- 25-30% thể tích máu tuần hoàn
- 30-40% thể tích máu tuần hoàn
- 40-50% thể tích máu tuần hoàn
- >50% thể tích máu tuần hoàn
Câu 109:
Viêm phúc mạc toàn bộ được điều trị như sau:
- Chỉ dùng kháng sinh toàn thân.
- Chỉ cần cắt tử cung để loại bỏ nguyên nhân nguyên phát từ tử cung.
- Kháng sinh toàn thân kết hợp với cắt tử cung.
- Kháng sinh toàn thân, cắt tử cung, rửa và dẫn lưu ổ bụng, bồi phụ điện giải.
Câu 110:
Tiên lượng của viêm tử cung toàn bộ rất xấu, nếu có:
- Viêm phúc mạc
- Nhiễm khuẩn máu
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Viêm nội mạc tử cung
- Nhiễm khuẩn tầng sinh môn
Câu 111:
Trong nhiễm khuẩn khuẩn huyết thời điểm cấy máu tốt nhất là:
- Trước bữa ăn
- Trước khi uống kháng sinh
- Trong lúc sốt
- Sau khi sốt
- Sáng sớm
Câu 112:
Nguyên nhân nhiễm khuẩn ở tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo:
- Do không cắt tầng sinh môn lúc đẻ
- Do vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật
- Do bế sản dịch
- Do không dùng kháng sinh sau đẻ
Câu 113:
Điều trị ban đầu của viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ:
- Bất động, kháng sinh toàn thân, thuốc chống đông.
- Phẫn thuật lấy cục đông gây viêm tắc
- Mang tất chật để ép tĩnh mạch sâu
- Xoa bóp 2 chi dưới
Câu 114:
Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu nặng khi lượng máu mất:
- >15% thể tích máu tuần hoàn
- >20% thể tích máu tuần hoàn
- >30% thể tích máu tuần hoàn
- >40% thể tích máu tuần hoàn
- >50% thể tích máu tuần hoàn
Câu 115:
Khi nhiễm trùng tầng sinh môn có chảy mủ, việc cần làm trước tiên là:
- Dùng kháng sinh tại chỗ
- Cắt chỉ vết may toàn bộ hoặc ngắt quãng
- Vệ sinh tầng sinh môn bằng thuốc sát khuẩn
- Khâu lại tầng sinh môn
Câu 116:
Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính gây chảy máu trong 3 tháng cuối thai kỳ:
- Nhau bong non
- Nhau tiền đạo
- Vỡ tử cung
- Vỡ ối
- Song thai
Câu 117:
Xử trí rau tiền đạo chủ yếu dựa vào:
- Tuổi thai, mức độ trầm trọng của chảy máu và có chuyển dạ hay chưa.
- Có suy thai hay không.
- Ngối thai có bất thường hay không.
- Tim thai còn hay mất.
- Có các yếu tố đẻ khó khác đi kèm hay không.
Câu 118:
Chẩn đoán hồi cứu rau tiền đạo, khi kiểm tra bánh rau đo khoảng cách từ lỗ màng rau đến bờ gần nhất của bánh rau là:
- 0 – 10 cm.
- 10 – 12 cm.
- 12 – 15 cm.
- 15 – 20 cm.
Câu 119:
Các thủ thuật sau đây là nguyên nhân chính gây nhiễm khuẩn hậu sản:
- Khám âm đạo
- Thông đái trước khi đỡ đẻ.
- Thụt hậu môn trước khi đỡ đẻ.
- A, B và C đều đúng.
- Không thủ thuật nào là nguyên nhân chính.
Câu 120:
Chẩn đoán rau tiền đạo bằng siêu âm có giá trị khi tuổi thai mấy tuần:
Câu 121:
Xử trí rau tiền đạo trung tâm ra máu khi chuyển dạ tại tuyến y tế cơ sở là:
- Hồi sức tích cực cho mẹ và thai
- Bấm ối sớm khi có thể
- Giảm co bóp tử cung
- Chủ động mổ lấy thai
- Chuyển tuyến hoặc gọi tuyến trên chi viện
Câu 122:
Rau tiền đạo gây chảy máu ở thời kỳ sau đẻ do:
- Diện rau bám rộng.
- Cầm máu diện rau bám kém
- Tử cung co hồi kém.
- Sót rau
Câu 123:
Xuất huyết muộn trong thời kỳ hậu sản thường do:
- Đờ tử cung.
- Vỡ tử cung.
- Sót nhau.
- Rách âm đạo.
- Bệnh rối loạn đông máu
Câu 124:
Để chẩn đoán viêm niêm mạc tử cung dựa vào:
- Bụng có phản ứng thành bụng hoặc cảm ứng phúc mạc.
- Nắn tử cung sản phụ kêu đau.
- Sản dịch hôi, lẫn máu, tử cung co hồi chậm.
- B và C đúng.
- A và B đúng.
Câu 125:
Triệu chứng viêm tắc tĩnh mạch ở chân bao gồm:
- Chân phù, trắng, cứng
- Chân căng nóng từ đùi xuống, ấn đau, khó cử động
- Liệt nửa người
- Liệt 2 chi dưới
- Cảm giác kiến bò 2 chi dưới
Câu 126:
Nhiễm khuẩn hậu sản là:
- Xảy ra ở sản phụ trong tuần đầu sau đẻ
- Xảy ra ở sản phụ sau đẻ trong thời gian từ 1-6 tuần.
- Khởi điểm nhiễm khuẩn từ đường sinh dục.
- B và C. đúng
- A, B và C đều đúng
Câu 127:
Các xét nghiệm cần thực hiện đối với bệnh nhân sau đẻ bị viêm tắc tĩnh mạch:
- Chức năng đông máu và chảy máu.
- Chức năng gan
- Chức năng thận
- Đếm tiểu cầu
- Điện di hemoglobin
Câu 128:
Điều trị nào không có ích lợi trong viêm phúc mạc khu trú:
- Nghỉ ngơi tuyệt đối
- Chườm đá vùng hạ vị
- Mổ dẫn lưu túi mủ
- Kháng sinh liều cao
- Dẫn lưu mủ đường âm đạo
Câu 129:
Xử trí rau tiền đạo trong 3 tháng cuối:
- Nghỉ ngơi tại giường.
- Thuốc giảm co: spasfon, salbutamol.
- Ra máu nhiều: mổ lấy thai cứu mẹ.
- Ra máu ít, con < 2000g thì điều trị nội khoa đợi đủ tháng.
- Kết hợp tất cả các biện pháp trên.
Câu 130:
Thái độ xử trí rau tiền đạo ra máu khi chưa chuyển dạ là:
- Dặn dò bệnh nhân chu đáo và cho đơn thuốc điều trị
- Theo dõi tại cơ sở y tế
- Tuỳ thuộc vào số lượng máu ra sẽ có thái độ xử trí
- Chủ động mổ lấy thai khi ra máu đe doạ tính mạng người mẹ
- Thúc đẩy quá trình trưởng thành của thai nếu thai trên 32 tuần
Câu 131:
Khi nhiễm trùng niêm mạc tử cung do sót rau, việc cần làm trước tiên là:
- Dùng kháng sinh
- Dùng thuốc tăng co bóp tử cung
- Nạo buồng tử cung
- Lau buồng tử cung
Câu 132:
Nhiễm trùng âm hộ âm đạo không do nguyên nhân nào sau đây:
- Vệ sinh thai nghén kém
- Bỏ quên gạc ấu
- Đở đẻ sạch
- Ối vỡ sớm
Câu 133:
Dấu hiệu không là triệu chứng của viêm phúc mạc tiểu khung:
- Sốt cao, rét run, mệt mỏi.
- Có phản ứng thành bụng ở tiểu khung, phần trên tiểu khung, bụng mềm.
- Tử cung di động đau, túi cùng âm đạo nề, đau.
- X quang: tiểu khung mờ.
- X quang bụng không sửa soạn thấy có mực nước hơi .
Câu 134:
Chẩn đoán rau tiền đạo khi đã chuyển dạ:
- Ra máu đỏ, loãng, không đông.
- Ra máu đỏ, máu loãng lẫn máu cục, nếu rau tiền đạo trung tâm hoặc bán trung tâm thì máu ra rất nhiều.
- Toàn trạng sản phụ suy sụp, dấu hiệu choáng.
- Sờ thấy múi rau hoặc múi rau và ối hoặc mép bánh rau.
- Kết hợp B, C và D.
Câu 135:
Chọn một câu sai trong xử trí rau tiền đạo trung tâm:
- Mổ lấy thai dù thai sống hay thai chết
- Đôi khi do chảy máu không cầm được phải cắt tử cung
- Nếu mất máu nhiều, phải bù đủ máu, hồi sức tốt rồi mới mổ
- Cách xử trí chủ yếu dựa vào mức độ mất máu
Câu 136:
Tỷ lệ nhau tiền đạo trong thai nghén là:
- 1/100
- 1/150
- 1/200
- 1/250
- 1/300
Câu 137:
Mục đích chỉ định bấm ối trong rau tiền đạo là để:
- Cầm máu
- Giảm áp lực buồng ối
- Giúp ngôi thai lọt
- Rút ngắn giai đoạn chuyển dạ
Câu 138:
Triệu chứng của viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:
- Sốt sau đẻ 8 – 10 ngày.
- Tiểu khung có một khối mềm, đau, bờ không rõ.
- Sản dịch ra nhiều, hôi, cổ tử cung chậm đóng, tử cung co hồi chậm.
- A, B và C đều đúng.
- B và C đúng.
Câu 139:
Triệu chứng chính của nhau tiền đạo:
- Có cơn co tử cung
- Ra máu âm đạo
- Tim thai suy
- Ối vỡ sớm
Câu 140:
Xử trí nào không nên làm tại tuyến xã khi viêm nội mạc tử cung:
- Kháng sinh toàn thân.
- Thuốc co hồi tử cung.
- Nạo buồng tử cung.
- Chuyển tuyến nếu điều trị không đỡ.
Câu 141:
Vi khuẩn gây bệnh viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ thường gặp:
- Tụ cầu khuẩn vàng
- Liên cầu khuẩn kỵ khí
- Lậu cầu khuẩn
- Coli
- Pseudomonas
Câu 142:
Tiên lượng xấu trong choáng nhiễm khuẩn không gồm:
- Vô niệu
- Áp lực tĩnh mạch trung tâm tăng
- Urê máu, Kali máu, Lactat huyết thanh tăng nhanh
- Xuất huyết, suy hô hấp
- Đa niệu
Câu 143:
Tất cà những câu sau đây về nhau tiền đạo đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Thể nhau tiền đạo trung tâm thường gây chảy máu trầm trọng hơn thể nhau bám thấp.
- Có khi nhau tiền đạo không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng.
- Ngoài gây chảy máu trước sanh, còn có nguy cơ gây băng huyết sau sanh.
- Thường gặp ở các sản phụ lớn tuổi, đa sản, có tiền căn nạo thai nhiều lần.
- Nói chung, tỉ lệ sanh ngả âm đạo trong nhau tiền đạo cao hơn tỉ lệ mổ lấy thai.
Câu 144:
Thái độ xử trí rau tiền đạo bám thấp trong chuyển dạ:
- Bấm ối, theo dõi đẻ đường âm đạo nếu không chảy máu.
- Bấm ối, mổ lấy thai nếu vẫn còn chảy máu.
- Mổ lấy thai và cắt tử cung bán phần.
- Hồi sức truyền máu, theo dõi để đường âm đạo.
- A và B đúng.
Câu 145:
Ra máu âm đạo trong Rau tiền đạo, chọn câu đúng nhất:
- Luôn đi kèm với cơn go tử cung.
- Máu bầm đen.
- Đôi khi gây nên một tình trạng suy thai trầm trọng và chết thai.
- Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ.
- Chỉ có rau tiền đạo trung tâm mới gây chảy máu trầm trọng
Câu 146:
Tất cả các câu sau đây về phòng bệnh rau tiền đạo đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Làm tốt công tác vệ sinh kinh nguyệt, vệ sinh thai nghén.
- Quản lý thai nghén tốt.
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
- Làm tốt công tác vô khuẩn trong sản khoa
Câu 147:
Nguyên nhân không gây nhiễm khuẩn huyết sản khoa là do:
- Dụng cụ không vô khuẩn
- Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn không đúng quy cách
- Nạo buồng tử cung hoặc phẫu thuật quá sớm khi chưa bao vây được ổ nhiễm khuẩn
- Vỡ tử cung hoặc phẫu thuật làm tổn thương các tạng lân cận
- Viêm tắc tĩnh mạch
Câu 148:
Điều trị nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:
- Chăm sóc TSM tại chỗ: Rửa bằng thuốc sát trùng.
- Cắt chỉ khi có mưng mủ, rắc bột kháng sinh tại chỗ nếu cần thiết.
- Đóng khố gạc vô khuẩn theo dõi.
- Kháng sinh toàn thân liều cao, kết hợp.
- A, B và C đều đúng.
Câu 149:
Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:
- Là hình thái trung bình của nhiễm khuẩn hậu sản:
- Gây biến chứng nặng nhất là suy thận cơ năng
- Chỉ cần điều trị kháng sinh có phổ tác dụng rộng và phối hợp kháng sinh là bệnh có thể khỏi
- Chẩn đoán xác định dựa vào kết quả cấy máu, cấy sản dịch, cấy nước tiểu
Câu 150:
Biện pháp nào ít thực hiện khi điều trị viêm tắc tĩnh mạch chi dưới bao gồm:
- Bất động chân kéo dài 3 tuần cho đến khi hết sốt.
- Điều trị kháng sinh, corticoid
- Thuốc chống đông máu.
- Theo dõi điều trị bằng xét nghiệm thời gian Quick, Howell.
- Phẫu thuật lấy cục máu đông