Câu 1:
Chọn một câu SAI về thời kỳ hậu sản:
- Là khoảng thời gian 6 tuần sau sinh
- Sau thời kỳ hậu sản, tất cả các cơ quan trong cơ thể người phụ nữ sẽ trở về bình thường như trước khi có thai trừ tuyến vú (nếu người phụ nữ này cho con bú)
- Ở người cho con bú, tử cung co hồi nhanh hơn so với người không cho con bú
- Sau một tuần hậu sản, không còn sờ rõ được tử cung trên bụng nữa
- Tình trạng nhiễm trùng tử cung có thể làm cho tử cung co hồi chậm hơn bình thường
Câu 2:
Giai đoạn tái sinh lớp nội mạc tử cung sau sinh bắt đầu vào khoảng thời gian:
- 5 ngày sau sinh
- 1 tuần sau sinh
- 2 tuần sau sinh
- 4 tuần sau sinh
- 6 tuần sau sinh
Câu 3:
Trong hậu sản bình thường, cổ tử cung thường khép kín lại vào khoảng:
- 3 ngày sau sinh
- 1 tuần sau sinh
- 2 tuần sau sinh
- 4 tuần sau sinh
- 6 tuần sau sinh
Câu 4:
Trong hậu sản bình thường, ngày thứ 6 sau sinh, vị trí đáy tử cung ở:
- 13 cm trên xương vệ
- Dưới rốn 2 cm
- Khoảng giữa rốn và xương vệ
- 2 cm trên xương vệ
- Không còn sờ được trên xương vệ
Câu 5:
Đoạn dưới tử cung thu hồi trở lại thành eo tử cung vào khoảng thời điểm nào sau sinh?
- 5 ngày
- 8 ngày
- 14 ngày
- 28 ngày
- 6 tuần
Câu 6:
Chọn một câu ĐÚNG khi nói về sữa non:
- Là một chất không có giá trị dinh dưỡng
- Được chế tiết từ những tháng cuối của thai kỳ
- Chỉ bắt đầu được phân tiết từ những ngày đầu hậu sản
- Chỉ chảy ra ngoài khi vú có hiện tượng lên sữa
- Chứa ít kháng thể
Câu 7:
Thời gian để cơ quan sinh dục của sản phụ trở lại bình thường về mặt giải phẫu, sinh lý gọi là thời kỳ hậu sản. Thời kỳ này bình thường là:
- 4 tuần sau khi sinh
- 6 tuần sau khi sinh
- 8 tuần sau khi sinh
- 10 tuần sau khi sinh
- 12 tuần sau khi sinh
Câu 8:
Ngay sau khi sinh tử cung của sản phụ có trọng lượng khoảng:
- 750gr
- 850gr
- 1000gr
- 1100gr
- 1500gr
Câu 9:
Về mặt lâm sàng, trong thời kỳ hậu sản người ta nhận thấy có 3 biểu hiện thay đổi ở thân tử cung, chọn câu ĐÚNG:
- Tử cung co cứng, tử cung co bóp và cầu an toàn
- Tử cung co cứng, hiện tượng đau bụng và cầu an toàn
- Tử cung co cứng, tử cung co bóp và tử cung co hồi
- Tử cung co bóp, tử cung co hồi và cầu an toàn
- Tử cung co hồi biểu hiện bởi đau bụng, tử cung co cứng và cầu an tòn
Câu 10:
Điều nào sau đây đúng nhất khi tử cung co cứng sau khi đẻ:
- Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn.
- Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn, vị trí của đáy tử cung ở ngay dưới rốn.
- Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn, vị trí của đáy tử cung ở ngay trên rốn.
- Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn, vị trí của đáy tử cung ở ngang rốn. Biểu hiện bởi đau bụng, ra máu và sản dịch bị đẩy ra ngoài.
- Các cơn đau khi tử cung co cứng biểu hiện ở người con rạ nhiều hơn ở người con so.
Câu 11:
Thuốc tránh thai nào được khuyên dùng ở các bà mẹ đang cho con bú:
- Marvelon
- Exluton
- Mercilon
- Tri-regol
- Nordette
Câu 12:
Thế nào gọi là bí tiểu sau đẻ?
- Nếu sau đẻ 12 giờ vẫn chưa đi tiểu được
- Nếu sau đẻ 14 giờ vẫn chưa đi tiểu được
- Nếu sau đẻ 16 giờ vẫn chưa đi tiểu được
- Nếu sau đẻ 18 giờ vẫn chưa đi tiểu được
- Nếu sau đẻ một ngày vẫn chưa đi tiểu được
Câu 13:
Bình thường vào ngày thứ 6 sau đẻ, sản dịch có màu:
- Đỏ thẫm
- Đỏ tươi
- Hồng nhạt
- Dịch nhầy trong
Câu 14:
Chọn một câu SAI về hiện tượng xuống sữa:
- Vú căng tức
- Các tĩnh mạch dưới da vú nổi rõ
- Sốt cao
- Các tuyến sữa phát triển nhiều, to
Câu 15:
Chọn một câu SAI về chăm sóc sau đẻ:
- Theo dõi sự co hồi tử cung hàng ngày
- Theo dõi sản dịch hàng ngày
- Dặn dò sản phụ không giao hợp trong thời kỳ hậu sản
- Gây táo bón để hạn chế đại tiện, vì đại tiện làm ảnh hưởng đến vết khâu tầng sinh môn.
Câu 16:
Xác định câu định nghĩa đúng về kinh non:
- Có kinh trở lại sau thời kỳ hậu sản nhưng lượng kinh ít hơn bình thường
- Có kinh trở lại sau thời kỳ hậu sản dù còn đang cho con bú
- Ra máu âm đạo ít vào ngày thứ 12 - 18 hậu sản, khi sản dịch thật sự đã chấm dứt
- Tình trạng ra máu âm đạo ở bé gái sơ sinh
- Tất cả các câu trên đều sai
Câu 17:
Cấu tạo của sản dịch bao gồm những thành phần sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Tế bào màng rụng
- Tế bào màng đệm
- Dịch tiết từ âm đạo, cổ tử cung
- Huyết tương
- Những cục máu nhỏ từ nơi nhau bám
Câu 18:
Những thay đổi tổng quát sau đây thường gặp trong thời kỳ hậu sản, NGOẠI TRỪ:
- Sốt nhẹ khi căng sữa
- Mạch hơi chậm trong những ngày đầu sau đẻ
- Hồng cầu, bạch cầu và fibrinogen hơi tăng trong những ngày đầu
- Rét run ngắn hạn sau sinh
- Liệt ruột
Câu 19:
Sau khi sinh, niêm mạc tử cung sẽ trải qua hai giai đoạn để trở lại chức phận của niêm mạc tử cung bình thường. Đó là:
- Giai đoạn thoái triển và giai đoạn phát triển
- Giai đoạn tái sinh và giai đoạn phát triển
- Giai đoạn thoái triển và giai đoạn tái sinh
- Giai đoạn ảnh hưởng bởi estrogen và giai đoạn ảnh hưởng progesteron
- Giai đoạn khong có rụng trứng và giai đoạn rụng trứng.
Câu 20:
“Dưới ảnh hưởng của estrogen và progesteron sau 6 tuần lễ niêm mạc tử cung được phục hồi hoàn toàn và sẽ thực hiện chu kỳ kinh nguyệt đầu tiên nếu không cho con bú.” Diễn biến của thay đổi này xảy ra vào giai đoạn nào trong thời kỳ hậu sản:
- Giai đoạn thoái triển
- Giai đoạn tái sinh
- Giai đoạn phát triển
- Giai đoạn không có rụng trứng
- Giai đoạn rụng trứng.
Câu 21:
“Xảy ra trong 14 ngày đầu sau đẻ. Lớp bề mặt bị hoại tử và thoát ra ngoài cùng với sản dịch, lớp đáy gồm đáy tuyến vẫn còn nguyên vẹn và là nguồn gốc của niêm mạc tử cung mới.” Diễn biến của thay đổi này xảy ra vào giai đoạn nào trong thời kỳ hậu sản:
- Giai đoạn thoái triển
- Giai đoạn tái sinh
- Giai đoạn phát triển
- Giai đoạn không có rụng trứng
- Giai đoạn rụng trứng.
Câu 22:
Câu nào sau đây, ÔNG phù hợp với sản dịch sau đẻ:
- Sản dịch là chất dịch chảy ra ngoài âm hộ trong thời kỳ đầu của thời kỳ hậu sản.
- Sản dịch có thành phần là những mảnh vụn của màng rụng, máu cục và máu loãng, các tế bào và dịch tiết ra từ âm đạo.
- Ngày thứ 1 và 2 sau đẻ, sản dịch ra nhiều, sau 2 tuần lễ sẽ hết hẳn. Ba tuần sau sinh có thể thấy kinh non do niêm mạc tử cung đã phục hồi.
- Sản dịch thường vô trùng, mùi tanh nồng, pH hơi toan, 2 - 3 ngày đầu sản dịch màu đỏ tươi về sau đỏ sẫm.
- Từ ngày 4 - 8, sản dịch loãng hơn lẫn nhầy lờ lờ máu cá, từ ngày 8 - 12 sản dịch chỉ là chất nhầy, trong.
Câu 23:
Trong hai giờ đầu sau đẻ, sản phụ phải được theo dõi tại phòng đẻ nhằm mục đích:
- Theo dõi tình trạng chảy máu
- Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, toàn trạng
- Xoa đáy tử cung qua thành bụng để theo dõi khối an toàn tử cung.
- Đánh giá trình trạng chảy máu và đờ tử cung sau đẻ. sau đẻ.
- Theo dõi tình trạng rét run sau đẻ vì mất nhiệt, vãng khuẩn huyết.
Câu 24:
Chọn 1 câu SAI về sự co hồi tử cung:
- Sau đẻ tử cung co hồi trên khớp vệ 13 cm, trung bình mỗi ngày co hồi được 1cm
- Tử cung của người đẻ con rạ co hồi nhanh hơn so với người đẻ con so
- Tử cung người đẻ thường co hồi nhanh hơn mổ đẻ
- Tử cung bị nhiễm khuẩn co hồi chậm hơn TC không bị nhiễm khuẩn
Câu 25:
Sau đẻ, lỗ trong cổ tử cung thường:
- Đóng sau lỗ ngoài
- Đóng trước lỗ ngoài
- Đóng sau 3 tuần
- Đóng sau 2 tuần
Câu 26:
Trong ngày đầu sau đẻ, cần đặc biệt theo dõi tình trạng:
- Chảy máu sau đẻ
- Nhiễm khuẩn hậu sản
- Xuống sữa
- Trung,đại tiện
Câu 27:
Tử cung của thai phụ đã phát triển lên bao nhiêu lần so với khi không mang thai:
- Khoảng 10 lần
- Khoảng 16 lần
- Khoảng 20 lần
- Khoảng 22 lần
- Khoảng 24 lần
Câu 28:
Trong thời kỳ hậu sản: Đoạn dưới tử cung ngắn lại và thành eo tử cung vào:
- Ngày thứ 5 sau khi đẻ
- Ngày thứ 5 đến thứ 8 sau khi đẻ
- Ngày thứ 8 đến thứ 12 sau khi đẻ
- Ngày thứ 12 đến 16 sau khi đẻ
- Ngày thứ 20 sau khi đẻ
Câu 29:
Hiện tượng lâm sàng nào sau đây, không xảy ra trong thời kỳ hậu sản:
- Sự co hồi tử cung
- Sự tống xuất của sản dịch
- Sự tiết sữa
- Trọng lượng cơ thể giảm từ 3 - 5kg
- Hiện tượng kinh nguyệt sau đẻ.
Câu 30:
Hãy chọn triệu chứng nào sau đây ĐÚNG nhất cho hiện tượng xuống sữa:
- Là hiện tượng lâm sàng thường gặp sau khi đẻ với sốt hơi cao, cương vú.
- Người con so thường xảy ra sớm hơn người con rạ .
- Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ < 38 C, cảm giác ớn lạnh, hai vú cương to, đau..
- Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ < 38 C, cảm giác ớn lạnh, hai vú cương to, đau..Hết sốt sau khi sữa được tiết ra.
- Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ < 38 C, cảm giác ớn lạnh, hai vú cương to, đau. Sau 24 - 48 giờ các triệu chứng mất khi có hiện tượng tiết sữa
Câu 31:
Khi kiểm tra bánh rau, điều gì không thật sự cần thiết phải để ý tới:
- Trọng lượng bánh rau
- Bề mặt bánh rau
- Số lượng mạch máu trong dây rốn
- Số lượng múi rau.
Câu 32:
Hướng điều trị cho ung thư tế bào nuôi là:
- Hóa trị
- Phẫu thuật
- Xạ trị
- Nội tiết
Câu 33:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về ung thư nguyên bào nuôi:
- Gây tử vong cao vì di căn đến phổi, gan, não
- Là một bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi
- Có thể xảy ra sau thai trứng, sẩy thai, sinh thường
- Đa số rất nhạy với hóa trị
Câu 34:
Phương pháp trị liệu nào không thích hợp đối với ung thư nguyên bào nuôi là:
- Hóa trị
- Xạ trị
- Phẫu thuật
- Nạo buồng tử cung
Câu 35:
Liều Actinomycine D điều trị ung thư nguyên bào nuôi là:
- 7 mcg / kg / ngày x 05 ngày / đợt
- 5 mcg / kg / ngày x 05 ngày / đợt
- 3 mcg / kg / ngày x 05 ngày / đợt
- 1 mcg / kg / ngày x 05 ngày / đợt
Câu 36:
Nang hoàng tuyến là loại u nang:
- Thực thể
- Cơ năng
- U hỗn hợp
- U bì
Câu 37:
Đặc điểm của ung thư nguyên bào nuôi là:
- Gây xuyên thủng tử cung
- Gây xuất nội
- Di căn xa
- Ít nhạy với hóa chất
Câu 38:
Phương pháp cận lâm sàng thường sử dụng để theo dõi sau từng đợt dùng hoá chất là:
- Siêu âm
- Định luợng Protein niệu (g/l)
- Công thức máu
- Điện tâm đồ
- Chiếu tim phổi
Câu 39:
Hoá chất điều trị ung thư nguyên bào nuôi có tác dụng tốt nhưng độc tính cao là:
- Methotrexate
- Actinomixin D
- Vinblastine
- M.P
- Clorambucil
Câu 40:
Triệu chứng sớm hay gặp nhất của ung thư nguyên bào nuôi là:
- Nhiễm khuẩn.
- Phù phổi cấp.
- Nhức đầu.
- Ra huyết âm đạo dai dẳng.
- Suy gan.
Câu 41:
Ung thư nguyên bào nuôi có thể xuất hiện trong những trường hợp thai nghén sau đây:
- Chửa trứng.
- Sẩy thai thường.
- Chửa ngoài tử cung.
- Đẻ thường.
- Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 42:
Vị trí di căn phổ biến của ung thư nguyên bào nuôi theo thực tế ở Việt Nam:
- Phổi.
- Não.
- Âm đạo.
- Gan.
- Buồng trứng.
Câu 43:
Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây không thật sự cần thiết:
- Điện tâm đồ.
- Men gan.
- Công thức máu.
- Đếm lượng tiểu cầu.
- Creatinin máu.
Câu 44:
U nguyên bào nuôi gồm các loại như sau:
- Chửa trứng toàn phần.
- Chửa trứng bán phần và chửa trứng toàn phần.
- Chửa trứng xâm nhập.
- Ung thư nguyên bào nuôi.
- Chửa trứng xâm nhập và ung thư nguyên bào nuôi.
Câu 45:
Trong các bệnh lý sau, bệnh nào ác tính:
- Chửa trứng toàn phần.
- Chửa trứng bán phần.
- Chửa trứng thoái triển
- Chửa trứng xâm nhập.
- Choriocarcinoma.
Câu 46:
Ung thư nguyên bào nuôi đánh giá có đáp ứng với điều trị hóa chất khi:
- hCG giảm > 1 log.
- hCG giảm > 2 log.
- hCG giảm > 3 log.
- hCG giảm > 4 log.
- hCG giảm > 5 log.
Câu 47:
Đặc điểm nào sau đây SAI khi nói về thai trứng xâm lấn:
- Gây xuất huyết nội
- Di căn xa
- Xuyên thủng tử cung
- Ít nhạy với hóa chất
Câu 48:
Thời điểm nguy hiểm nhất khi xuất hiện ung thư nguyên bào nuôi là:
- Xuất hiện ngay sau khi nạo thai trứng 15-20 ngày
- Sau nạo thai trứng 1-2 năm
- Khi đang mang thai trứng
- Sau nạo thai trứng 1 tháng
- Sau nạo thai trứng 5 năm
Câu 49:
Xét nghiệm cận lâm sàng không thật sự cần thiết cho việc theo dõi điều trị ung thư nguyên bào nuôi bằng Methotrexate là:
- Siêu âm
- Men gan.
- Công thức máu
- Creatinin máu.
- Fibrinogen
Câu 50:
Trong theo dõi sau nạo thai trứng, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để đánh giá tiên lượng bệnh nhân:
- Diễn biến nồng độ hCG.
- Hình ảnh mô học của thai trứng.
- Nồng độ pregnandiol.
- Nồng độ estriol.
- Sự co hồi của tử cung trên lâm sàng.
Câu 51:
Tất cả những câu sau đây nói về sự khác biệt giữa chửa trứng xâm nhập(CTXN) và ung thư nguyên bào nuôi (UTNBN) đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- UTNBN có di căn xa, CTXN không có di căn xa.
- UTNBN ít xuyên thủng cơ tử cung, CTXN chủ yếu xuyên thủng cơ tử cung.
- UTNBN thường gây chảy máu trong, CTXN ít gây chảy máu trong.
- UTNBN nhạy cảm với hoá chất, CTXN ít nhạy cảm với hoá chất.
- UTNBN có thể xuất hiện sau thai trứng hoặc thai thường, CTXN chỉ xuất hiện sau thai trứng.
Câu 52:
Phương pháp nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán chửa trứng xâm nhập:
- Theo dõi lâm sàng sau hút nạo thai trứng.
- Nạo hút buồng tử cung.
- Định lượng hCG.
- Phóng xạ đồ tử cung.
- Kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh lý .
Câu 53:
Điều trị bảo tồn cho bệnh nhân ung thư nguyên bào nuôi là điều trị bằng:
- Hoá chất.
- Phẫu thuật.
- Tia xạ.
- Thuốc tránh thai.
- Miễn dịch.
Câu 54:
Liều lượng Methotrexate trong điều trị ung thư nguyên bào nuôi là:
- 0,1mg/ kg/ ngày.
- 0,5mg/ kg/ ngày.
- 3mg/ kg/ ngày.
- 5mg/ kg/ ngày.
- 10mg/ kg/ ngày.
Câu 55:
Tác dụng phụ của Methotrexate là:
- Loét niêm mạc đường tiêu hoá.
- Rụng tóc.
- Suy tuỷ.
- Độc cho tế bào gan.
- Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 56:
Tiêu chuẩn khỏi bệnh của u nguyên bào là:
- Ba lần xét nghiệm hCG hàng tuần liên tiếp âm tính.
- Hai lần xét nghiệm hCG hàng tuần liên tiếp âm tính.
- Một lần xét nghiệm hCG âm tính.
- Ba lần xét nghiệm hCG hàng tuần liên tiếp: nồng độ giảm dần.
- Hai lần xét nghiệm hàng tuần liên tiếp: nồng độ giảm dần.
Câu 57:
Ung thư nguyên bào nuôi không có di căn ở phụ nữ trẻ chưa có con, được theo dõi điều trị như sau:
- Điều trị một loại hoá chất đơn thuần.
- Điều trị kết hợp nhiều loại hoá chất.
- Chỉ cần cắt tử cung đơn thuần không cần điều trị hoá chất.
- Tia xạ.
- Điều trị hoá chất cho đến khi hCG âm tính.
Câu 58:
Ung thư nguyên bào nuôi có tiên lượng xấu nhất khi:
- Nồng độ hCG huyết thanh > 40.000 mIU/ml.
- Có di căn âm đạo.
- Có di căn não.
- Trước đó chưa điều trị hoá chất.
- Nồng độ hCG nước tiểu 24 < 100.000 IU.
Câu 59:
Sau hút nạo thai trứng 8 tuần, bệnh nhân vẫn còn ra huyết âm đạo kéo dài, khám thấy có một khối u tròn tím gồ lên ở thành trước âm đạo ngay dưới lỗ tiểu, tử cung to, mật độ không đều, 2 phần phụ không sờ chạm. Chẩn đoán được nghĩ đến là:
- Bệnh nguyên bào nuôi không phân giai đoạn.
- Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn II.
- Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn III.
- Thai trứng xâm lấn cho di căn âm đạo.
- Khối u nguyên bào nuôi nơi nhau bám.
Câu 60:
Ung thư nguyên bào nuôi đánh giá có đáp ứng với điều trị hoá chất cần khoảng thời gian là:
- Sau 1 tuần.
- Sau 2 tuần.
- Sau 3 tuần.
- Sau 4 tuần.
- Sau 5 tuần.
Câu 61:
Ung thư nguyên bào nuôi khi điều trị thất bại với MTX-FA nên chuyển qua điều trị với:
- EMA.
- MAC.
- EMA-CO.
- Actinomycin D.
- PCE.
Câu 62:
Nguyên tắc điều trị ung thư nguyên bào nuôi nào sau đây không đúng:
- Cắt TC hoàn toàn + 2 phần phụ đối với phụ nữ lớn tuổi đủ con
- Cắt TC hoàn toàn + 2 phần phụ đối với phụ nữ trẻ tuổi chưa đủ con
- Hóa chất + bóc nhân xơ
- Đa hóa chất
Câu 63:
Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn II A nghĩa là:
- Ung thư tại tử cung không có yếu tố nguy cơ.
- Ung thư lan ra vách chậu có một yếu tố nguy cơ.
- Ung thư lan xuống âm đạo không có yếu tố nguy cơ.
- Ung thư lan ra dây chằng rộng có một yếu tố nguy cơ.
- Ung thư lan xuống âm đạo có hai yếu tố nguy cơ.
Câu 64:
Điều trị ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn II nguy cơ thấp theo phác đồ sau:
- MTX-FA.
- MAC.
- EMA-CO.
- EMA.
- PEC.
Câu 65:
Yếu tố nguy cơ trong ung thư nguyên bào nuôi:
- Thời gian tiềm ẩn trên 2 tháng.
- Thời gian tiềm ẩn trên 3 tháng.
- Thời gian tiểm ẩn trên 4 tháng.
- Thời gian tiềm ẩn trên 5 tháng.
- Thời gian tiềm ẩn trên 6 tháng.
Câu 66:
Bệnh nhân ho ra máu và đau ngực nên được chụp X quang phổi, có hình thả bóng bay với nốt tròn đậm đặc. Chẩn đoán là:
- Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn IIA.
- Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn II B.
- Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn IIIA.
- Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn IIIB.
- Ung thư nguyên bào nuôi giai đoạn IVA.
Câu 67:
Điểm số nguy cơ của ung thư nguyên bào nuôi dựa vào các yếu tố sau:
- Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ần, hCG, số lượng nhân di căn, thai kỳ trước, kích thước u, vị trí nhân di căn, điều trị hoá chất trước.
- Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ần, hCG, số lượng nhân di căn, nhóm máu.
- Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ẩn, hCG, số lượng nhân di căn, thai kỳ trước, kích thước khối u, vị trí u.
- Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ẩn, hCG, số lượng nhân di căn, thai kỳ trước, kích thước khối u, vị trí u, nhóm máu, điều trị trước đó.
- Tuổi bệnh nhân, thời gian tiềm ẩn, hCG, số lượng nhân di căn, thai kỳ trước, kích thước khối u, vị trí u, điều trị trước.