Câu 1:
Tỷ lệ diễn biến lành tính sau nạo thai trứng vào khoảng:
Câu 2:
Mục đích của phân loại thai trứng nguy cơ cao là:
- Hút nạo nếu còn muốn duy trì khả năng sinh sản.
- Cắt tử cung nếu bệnh nhân đủ con hay lớn tuổi.
- Điều trị hóa chất dự phòng.
- Theo dõi beta hCG 5 ngày/ lần .
- Theo dõi thoái triển của nang hoàng tuyến
Câu 3:
Thời điểm xét nghiệm định lượng beta HCG có giá trị để phát hiện biến chứng Chorio sau nạo thai trứng:
- Ngay sau nạo thai trứng
- Sau nạo thai trứng 2 tuần
- Sau nạo thai trứng 4 tuần
- Sau nạo thai trứng 6 tuần
- Sau nạo thai trứng 8 tuần
Câu 4:
Chọn câu đúng nhất về chửa trứng:
- Do mô liên kết trong gai rau phát triển quá mức làm phình to các gai rau.
- Do các nguyên bào nuôi phát triển quá nhanh, các gai rau không còn mô liên kết và mạch máu, phình to thành những túi nước.
- Do hiện tượng cương tụ và tăng sinh mạch máu trong gai rau.
- Do phôi thai chết và tiêu đi chỉ còn nước trong túi phôi.
Câu 5:
Các yếu tố thuận lợi sau đây cho bệnh thai trứng đều đúng, ngoại trừ:
- Có rối loạn nhiễm sắc thể
- Bệnh di truyền
- Thiếu dinh dưỡng, suy giảm miễn dịch
- Đẻ nhiều, đẻ dầy khi tuổi mẹ < 20 và > 40
Câu 6:
Điều trị chửa trứng được lựa chọn đối với sản phu 25 tuổi có thai lần đầu, có kích thước tử cung bằng 16cm.
- Nạo gắp trứng
- Gây chuyển dạ bằng Prostaglandin.
- Hút trứng
- Cắt tử cung toàn phần
- Hoá trị liệu.
Câu 7:
Chọn câu SAI trong những câu sau đây về thai trứng:
- Tỷ lệ cường giáp khoảng 30 %
- 80 - 90 % tiến triển tốt sau nạo trứng
- Xuất độ ở các nước Đông Nam Á cao hơn Châu Âu
- Có thể có nồng độ hCG trong máu không cao
Câu 8:
Biến chứng nào sau đây hay gặp nhất khi nạo thai trứng:
- Nhiễm khuẩn
- Thủng tử cung
- Biến thành thai trứng xâm lấn
- Biến thành ung thư tế bào nuôi
Câu 9:
Chọn cách xử trí đúng nhất khi đã chẩn đoán chắc chắn thai trứng:
- Nạo hút trứng có chuẩn bị, càng sớm càng tốt
- Làm tại nơi có điệu kiện phẫu thuật,
- Phải gửi Giaỉ phẫu bệnh lý tổ chức nao
- Cả A,B,C đều đúng
Câu 10:
Theo dõi sau nạo trứng, chụp phổi cần phải tiến hành:
- Một tháng sau nạo thai trứng.
- Mỗi tháng một lần trong ba tháng đầu.
- Ba tháng một lần.
- Chỉ có chỉ định chụp phổi khi nồng độ hCG còn cao bất thường.
- Chỉ cần chụp trước khi điều trị hoá chất.
Câu 11:
Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất trong chửa trứng:
- Tăng cân nhanh.
- Nặng mặt buổi sáng
- Nghén nặng
- Rong huyết
- Tiền sản giật.
Câu 12:
Câu trả lời nào sau đây là sai về thai trứng:
- Trong chửa trứng toàn phần bề cao tử cung thường lớn hơn tuổi thai.
- Mật độ tử cung thường chắc.
- Tim thai không nghe được.
- Khoảng 25% chửa trứng có nang hoàng tuyến 2 bên.
- Triệu chứng cường giáp gặp trong 10% trường hợp chửa trứng.
Câu 13:
Triệu chứng hay gặp nhất của thai trứng
- Thai không máy
- Bụng to nhanh
- Rong huyết
- Trễ kinh
Câu 14:
Triệu chứng có giá trị chẩn đoán chắc chắn nhất của chửa trứng là:
- Nghén nặng và kéo dài.
- Tử cung to hơn so với tuổi thai
- Định lượng hCG nước tiểu > 20.000 đơn vị ếch.
- Khám thấy các nang trứng qua lỗ cổ tử cung.
- Siêu âm thấy hình ảnh tuyết rơi.
Câu 15:
Chửa trứng bán phần là:
- Khi các tổ chức trứng chỉ chiếm 1 phần buồng tử cung
- Khi bên cạnh các nang trứng còn thấy tổ chức rau bình thường
- Một phần nang trứng chứa dịch loãng, một phần chứa máu
- Khi nang trứng có kèm theo một nang hoàng tuyến
- Khi nang trứng có kèm theo hai nang hoàng tuyến hai bên
Câu 16:
Chọn câu sai về thai trứng:
- Thường nồng độ hPL (human placental lactogen) cao bất thường
- Đặc điểm mô học là các gai rau không còn tổ chức liên kết và mạch máu
- Tỉ lệ ở các nước Đông Nam Á cao hơn ở các nước châu Âu
- Một trong những yếu tố thuận lợi là dinh dưỡng thiếu chất đạm
Câu 17:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
- Thuốc ngừa thai có thể xử dụng trong thời gian theo dõi sau nạo trứng vì:
- Làm giảm và biến mất nhanh HCG
- Ngăn cản sự xuất hiện của HCG
- Làm tăng cao nồng độ HCG
- Không ảnh hưởng tới nồng độ của HCG
- Ngăn cản sự phát triển nạng hoàng tuyến
Câu 18:
Khi nạo hút thai trứng, bệnh phẩm cần gửi đi xét nghiệm giải phẫu bệnh lý là:
- Nang trứng.
- Tổ chức rau thai và thai (nếu có).
- Tổ chức nạo sát với niêm mạc tử cung.
- Chỉ có câu a và b đúng.
- Cả ba câu A, B và C đều đúng.
Câu 19:
Chẩn đoán chắc chắn một tình trạng thai trứng khi:
- Tử cung lớn hơn tuổi thai
- Khám thấy mô trứng trôi ra khỏi cổ tử cung
- Siêu âm có hình ảnh bảo tuyết
- Định lượng beta HCG > 100.000 UI
Câu 20:
Chẩn đoán chửa trứng toàn phần trước nạo trứng thường được dựa vào:
- XQ bụng
- Siêu âm
- Citiscanner
- Chụp tử cung vòi trứng.
- MRI.
Câu 21:
Chọn câu SAI, bệnh nguyên bào nuôi gồm:
- Thai trứng toàn phần.
- Thai trứng bán phần.
- Ung thư nguyên bào nuôi.
- Thai trứng xâm lấn.
- Trứng trống
Câu 22:
Dấu hiệu lâm sàng phổ biến của thai trứng là:
- Mệt mỏi
- Thiếu máu
- Nhiễm độc thai nghén
- Nôn ói kéo dài
Câu 23:
Bệnh lý nào sau đây SAI khi chẩn đoán phân biệt với thai trứng có ra huyết:
- Dọa sẩy thai
- Thai ngoài tử cung
- Nhau tiền đạo
- U xơ tử cung to xuất huyết
Câu 24:
Câu trả lời nào sau đây là sai khi nói về chửa trứng:
- Là một bệnh bắt nguồn từ thai nghén.
- Phần lớn, là một dạng ác tính của nguyên bào nuôi do thai nghén.
- Có thể có biến chứng: nhiễm độc, nhiểm trùng, xuất huyết.
- Tỷ lệ biến chứng thành ung thư tế bào nuôi khá cao 20 -25%.
- Tái phát ở các lần có thai sau.
Câu 25:
Chọn câu SAI, nang hoàng tuyến là nang:
- Cơ năng do kích thích của hCG.
- Nếu to có thể chọc hút qua siêu âm hay nội soi.
- Chỉ cần điều trị nội khoa khi xoắn hay vỡ
- Thường trở lại kích thước bình thường sau 8-10 tuần.
- Gặp ở một hay hai bên buồng trứng.
Câu 26:
Trong chửa trứng sau khi đã hút nạo, yếu tố quan trọng nhất để đánh giá và tiên lượng bệnh là:
- Nồng độ beta hCG trong máu.
- Nồng độ hPL trong máu
- Nồng độ estradiol trong máu.
- Nang hoàng tuyến.
- Hình ảnh chụp buồng tử cung có cản quang.
Câu 27:
Chọn một câu đúng nhất về thai trứng sau đây:
- Do tổ chức liên kết trong gai rau phát triển quá mức làm phình to các gai rau
- Do các nguyên bào nuôi phát triển quá nhanh, các gai rau không còn tổ chức liên kết và mạch máu, phình to thành những bọc nước
- Là một bệnh lý ác tính của các gai rau
- Do phôi thai chết và tiêu đi, chỉ còn nước trong túi phôi
Câu 28:
Khi nạo hút thai trứng, bệnh phẩm cần gửi đi xét nghiệm giải phẫu bệnh là:
- Bọc trứng
- Tổ chức rau thai (nếu có)
- Tổ chức nạo sát với niêm mạc tử cung
- Bọc trứng lẫn tổ chức máu cục
- Tổ chức rau và cả bọc trứng
Câu 29:
Sau khi đã nạo hút sạch trứng, lịch theo dõi hCG đến khi âm tính là:
- Định lượng hCG 1 tuần / lần
- Định lượng hCG 2 tuần / lần
- Định lượng hCG 3 tuần / lần
- Định lượng hCG 4 tuần / lần
Câu 30:
Chọn câu SAI, tiêu chuẩn chẩn đoán thai trứng có nguy cơ cao gồm:
- Tuổi mẹ lớn hơn 40.
- Nang hoàng tuyến to > 6cm.
- Tử cung to hơn tuổi thai.
- -hCG > 100.000mIU/mL.
- Thai kỳ trước là thai lưu.
Câu 31:
Chọn câu sai về thai trứng:
- Sản phụ thường bị nghén nặng và kéo dài
- Nồng độ beta hCG > 100.000 UI
- Cường giáp có thể gặp
- đa số sẽ sẩy tự nhiên vào khoảng tuần lễ thứ 10
Câu 32:
Dấu hiệu nào là dấu hiệu tiến triển tốt sau nạo trứng:
- Tử cung to, nang hoàng tuyến tồn tại dai dẳng
- Xuất hiện nhân di căn âm đạo
- Ra huyết dai dẳng sau nạo trứng
- HCG biến mất nhanh sau 8 tuần
- Có thể xuất hiện nhân di căn ở phổi, não.
Câu 33:
Dấu hiệu lâm sàng thường gặp nhất trong chửa trứng là:
- Rong huyết.
- Tử cung lớn hơn so với tuổi thai.
- Dấu hiệu tiền sản giật, sản giật.
- Đau vùng tiểu khung.
- Không thấy thai máy.
Câu 34:
Chon câu sai về yếu tố nguy cơ của chửa trứng là:
- Điều kiện kinh tế thấp kém.
- Tuổi > 40 hoặc < 20.
- Tiền sử cao huyết áp.
- Chế độ ăn thiếu acide folic.
Câu 35:
Trong thai trứng,Cắt tử cung dự khi bệnh nhân, đủ con và:
- Trên 35 tuổi
- Trên 40 tuổi
- Trên 45 tuổi
- Trên 50 tuổi
Câu 36:
Trong trường hợp thai trứng thì:
- hCG tăng và hPL tăng
- hCG tăng và hPL giảm
- hCG giảm và hPL tăng
- hCG giảm và hPL giảm
Câu 37:
Chọn câu trả lời đúng về chửa trứng:
- Chửa trứng toàn phần là do sự kết hợp giữa 2 tinh trùng với một tế bào noãn bình thường.
- Chửa trứng toàn phần là do sự thụ tinh của một noãn không nhân với một tinh trùng chứa nhiễm sắc thể X nhân đôi
- Nhiễm sắc đồ XX của chửa trứng toàn phần có nguồn gốc 50% từ cha và 50% từ mẹ.
- 94% chửa trứng toàn phần có nhiễm sác thể giới tính là XY.
- Khả năng trở thành ác tính của chửa trứng bán phần cao hơn chửa trứng toàn phần.
- Tỷ lệ chửa trứng toàn phần ở các vùng khác nhau trên thế giới không có sự khác biệt rõ.
Câu 38:
Tỷ lệ thai trứng diễn tiến theo hướng lành tính là:
Câu 39:
Nguy cơ mắc bệnh tương đối của chửa trứng cao nhất ở người phụ nữ mang thai trong độ tuổi:
Câu 40:
Trong thai trứng bán phần:
- Các mô trứng chỉ chiếm một phần buồng tử cung.
- Luôn luôn có nang hoàng tuyến.
- Vừa có mô nhau bình thường vừa có mô trứng.
- Cường giáp.
- Nguy cơ cao hơn thai trứng toàn phần.
Câu 41:
Điều trị hóa chất dự phòng thai trứng nguy cơ cao:
- Dùng MTX đơn thuần.
- Dùng MTX - FA.
- Actinomycin D và MTX.
- EMA
- Cyclophosphamid
Câu 42:
Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây thường gặp nhất trong thai trứng:
- Rong huyết.
- Tử cung lớn hơn tuổi thai.
- Nghén nặng.
- Có nang hoàng tuyến.
- Triệu chứng cường giáp.
Câu 43:
Cấu trúc mô học của chửa trứng toàn phần là:
- Có sự thoái hoá nước và phù mô đệm gai rau
- Có sự tăng sinh thượng bì nguyên bào nuôi
- Không có mạch máu trong gai, rau thoái hoá
- Không có mô thai và gai rau
- Có thể có tế bào nuôi dị dạng
Câu 44:
Yếu tố nào không phải là yếu tố nguy cơ cao sau chửa trứng:
- Chửa trứng bán phần
- Mẹ >40 tuổi
- HCG>100.000mUI/ml
- Nang hoàng tuyến to 2 bên
- Chiều cao tử cung trước nạo lớn hơn tuổi thai 20 tuần.
Câu 45:
Nguyên nhân của sự xuất hiện nang hoàng tuyến trong chửa trứng:
- Do sự bất thường về nhiễm sắc thể
- Gia tăng receptor với prolactin
- Gia tăng Follicle - stimulating hormmone.
- Gia tăng Lutein - Hormon
- Gia tăng chorionic gonadotropin
Câu 46:
Khi so sánh nồng độ Estrogen nước tiểu trong thai thường và thai trứng ta thấy:
- Estron, Estradiol và Estriol trong thai trứng đều thấp hơn trong thai thường
- Estron, Estradiol và Estriol trong thai trứng đều cao hơn trong thai thường
- Estron, Estradiol trong thai trứng cao hơn trong thai thường - Estriol thì ngược lại
- Estron, Estradiol trong thai trứng thấp hơn trong thai thường - Estriol thì ngược lại
Câu 47:
Biến chứng sau đây không gặp sau nạo thai trứng:
- K tế bào nuôi
- Nhiễm khuẩn
- Hội chứng Shehan
- Thai trứng xâm lấn
Câu 48:
Chửa trứng bán phần là:
- Khi các nang trứng chỉ chiếm một phần buồng tử cung.
- Khi bên cạnh các nang trứng còn thấy cấu trúc rau thai bình thường.
- Một phần nang trứng chứa dịch loãng, một phần chứa máu.
- Khi thai trứng có kèm theo một nang hoàng tuyến.
- Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 49:
Chửa trứng toàn phần là:
- Khi các tổ chức trứng chiếm toàn bộ buồng tử cung
- Khi các nang trứng chiếm hết buồng tử cung và không thấy tổ chức rau
- Khi hầu hết gai rau biến thành túi nước
- Khi các nang trứng không thông nhau, dính với nhau thành chùm
- Kích thước các nang trứng to nhỏ khác nhau trong buồng tử cung
Câu 50:
Hướng xử trí khi chẩn đoán xác định thai trứng doạ sảy là:
- Để trứng xảy tự nhiên
- Nạo trứng bằng tay
- Nạo thai trứng bằng thìa sắc
- Đặt Kovac
- Nạo thai trứng bằng máy hút áp lực âm
Câu 51:
Thời gian cần thiết để theo dõi sau nạo trứng:
- 3 tháng
- 6 tháng
- 10 tháng
- 16tháng
- 24 tháng
Câu 52:
Chọn câu SAI, triệu chứng lâm sàng của thai trứng là:
- Cao huyết áp.
- U buồng trứng 2 bên to, đặc.
- Cường giáp.
- Tử cung to hơn tuổi thai.
- Không thấy cử động thai.