Câu 1:
Mục đích chính của việc bấm ối trong rau bong non:
- Giảm áp lực buồng ối
- Cầm máu
- Xem màu sắc
- Tránh chèn ép dây rốn
Câu 2:
Điều trị dự phòng tốt nhất đối với rau bong non:
- Quản lý thai nghén, phát hiện các trường hợp nguy cơ cao
- Trường hợp nguy cơ cao nên đẻ nơi có trung tâm phẩu thuật
- Xử trí kịp thời các trường hợp rau bong non
- Phát hiện sớm các trường hợp nguy cơ cao
Câu 3:
Tỷ lệ bệnh của nhau bong non là:
- < 0,6%
- 0,6 - 1%
- 1 - 2%
- 2 - 3%.
- 3 - 4%
Câu 4:
Triệu chứng nào sau đây về nhau bong non là đúng nhất:
- Thai luôn luôn chết.
- Tử cung tăng trương lực .
- Ra máu âm đạo bầm đen không đông.
- Luôn có các triệu chứng tiền sản giật- sản giật.
- Nước ối có màu hồng.
Câu 5:
Rau bong non thể nặng không có các triệu chứng sau:
- Sốc (+++)..
- Chảy máu (+++).
- Mật độ tử cung bình thường.
- Sinh sợi huyết giảm nhiều hoặc = 0.
Câu 6:
Nhau bong non có thể là biến chứng của một tình trạng bệnh lý ở mẹ, đó là:
- Thiếu máu do thiếu sắt.
- Tiền sản giật nặng.
- Suy tim.
- Sốt rét.
- Nhiễm trùng tiểu.
Câu 7:
Trong nhau bong non thể nhẹ, lượng máu mất có thể là:
- Ít hoặc không đáng kể
- >100m
- >200ml
- >300ml
- >400ml
Câu 8:
Trong rau trong non tính chất cơ co tử cung là:
- Đều đặn
- Thưa nhẹ
- Tăng dần lên
- Cường tính
Câu 9:
Trong rau bong non thể nào sau đây hay gặp nhất:
- Thể ẩn
- Thể nhẹ
- Thể trung bình
- Thể nặng
- Không có sự khác nhau giữa các thể
Câu 10:
Bệnh nhân rau bong non có triệu chứng chảy máu nặng, tử cung co cứng như gỗ, được xếp vào thể lâm sàng:
- Thể ẩn.
- Thể nhẹ.
- Thể vừa.
- Thể nặng.
Câu 11:
Chảy máu trong 3 tháng cuối thai kỳ thường do các nguyên nhân:
- Nhau bong non.
- Rau tiền đạo.
- Vở tử cung.
- Sinh non.
- A, B, C đúng.
Câu 12:
Chọn một câu đúng về nhau bong non thể nặng:
- Tụt huyết áp.
- Chống chỉ định tuyệt đối với oxytocin.
- Nhồi máu tại tử cung, vòi trứng, buồng trứng...
- Chờ sanh ngả âm đạo.
- Lượng máu truyền dựa vào lượng máu chảy ra ngoài âm đạo.
Câu 13:
Biến chứng ít gặp của rau bong non là:
- Suy Thai .
- Rối loạn đông máu.
- Suy thận.
- Suy thượng thận.
- Suy gan
Câu 14:
Trong nhau bong non, triệu chứng nào sau đây không phù hợp:
- Tử cung tăng trương lực và ấn đau.
- Tim thai khó nghe được bằng ống nghe gỗ.
- Có thể có biến chứng tiêu sợi huyết.
- Chỉ chẩn đoán được nhau bong non sau sinh khi có khối máu tụ sau nhau.
- Trong thể ẩn, các triệu chứng lâm sàng thường không rõ rệt.
Câu 15:
Trong rau bong non khi thăm khám âm đạo thấy các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
- Đoạn dưới tử cung căng cứng.
- Đầu ối căng phồng.
- Cổ tử cung xoá mở nhanh.
- Bấm ối, nước ối có lẫn máu.
Câu 16:
Triệu chứng thực thể của rau bong non:
- Bề cao tử cung tăng
- Đau bụng đột ngột
- Ra máu âm đạo đen loãng
- Thai đạp ít
Câu 17:
Chọn câu đúng cho các xét nghiệm cận lâm sàng về RBN:
- Sinh sợi huyết luôn giảm
- Hồng cầu, huyết sắc tố luôn giảm
- Siêu âm cho giá trị chẩn đoán xác định thể bệnh
- Các XN cận lâm sàng cho giá trị tiên lượng hơn là giá trị chẩn đoán
Câu 18:
Chảy máu trong bệnh lý rau bong non là do:
- Giảm hẳn hoặc mất fibrinogen máu.
- Hội chứng đông máu nội mạch rãi rác.
- Tiêu sợi huyết thứ phát.
- Do tử cung không co hồi được sau đẻ.
- Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 19:
Xử trí trong Rau bong non thể nặng:
- Bấm ối rồi sau đó mổ lấy thai.
- Mổ lấy thai ngay.
- Hồi sức chờ bệnh nhân ổn rồi mổ lấy thai.
- Vừa hồi sức vừa mổ lấy thai.
Câu 20:
Ra máu âm đạo trong nhau bong non có đặc điểm:
- Máu đỏ tươi lẫn cục
- Máu loãng không đông
- Máu loãng không đông, lẫn nhầy
- Ra máu kèm theo đau bụng
- Ra máu không kèm theo đau bụng
Câu 21:
Các triệu chứng sau không đúng với rau bong non thể ẩn:
- Chảy máu (-).
- Sốc (-).
- Tử cung co cứng như gỗ.
- Sinh sợi huyết bình thường.
Câu 22:
Trong nhau bong non, tổn thương giải phẩu bệnh ở tử cung và các cơ quan nội tạng khác có đặc điểm:
- Không phù hợp với mức độ trầm trọng của lâm sàng.
- Tuỳ thuộc và mức độ chảy máu.
- Do bệnh lý rối loạn đông chảy máu
- Chỉ xảy ra sau khi sổ thai
Câu 23:
Yếu tố thuận lợi nào sau đây thường kết hợp với nhau bong non:
- Thai phụ làm việc quá sức.
- Cao huyết áp.
- Dây rốn ngắn.
- Suy thai trường diễn trong tử cung.
- Thiếu acid folic.
Câu 24:
Nguy cơ tử vong con cao nhất trong trường hợp bệnh lý nào sau đây:
- Rau tiền đạo.
- Nhau bong non.
- Dây rốn bám màng.
- Ối vở non.
- Tiền sản giật.
Câu 25:
Nhau bong non thường đi kèm với bệnh lý:
- Nhiểm trùng đường tiểu.
- Sốt rét.
- Cao huyết áp.
- Suy tim.
- Giang mai.
Câu 26:
Khi mổ lấy thai vì nhau bong non nếu thấy tử cung tím đen có khi lan ra tới dây chằng rộng do phong huyết tử cung nhau, tử cung thu hồi tốt, hướng xử trí tiếp là:
- Khâu cơ tử cung, đóng bụng.
- Thắt động mạch hạ vị ngay.
- Nên cắt tử cung vì nguy cơ băng huyết.
- Thắt động mạch tử cung.
- Chèn gạc vào lòng tử cung.
Câu 27:
Thái độ xử trí trong phong huyết tử cung rau là:
- Hồi sức mẹ, cho thai ra càng sớm càng tốt.
- Hồi sức mẹ, hồi sức thai, đẻ chỉ huy.
- Truyền fibrinogen ,bấm ối, theo dõi thêm ,
- Hồi sức mẹ, mổ lấy thai, cắt tử cung tùy tổn thương.
- Cho thuốc giảm co, cho fibrinogen, theo dõi thêm.
Câu 28:
Triệu chứng nào sau đây ÔNG gặp trong nhau bong non:
- Protein niệu.
- Mất tim thai.
- Cao huyết áp.
- Cổ tử cung chắc.
- Trương lực cơ tử cung không tăng
Câu 29:
Triệu chứng thường gặp trong Rau bong non:
- Cơn co mau mạnh.
- Đoạn dưới kéo dài.
- Tử cung cứng như gỗ.
- Cơn co kéo dài.
- Tử cung có hình quả bầu nậm.
Câu 30:
Chất nào dưới đây có trách nhiệm phóng thích fibrin:
- Thromboblastin.
- Prostacyclin.
- Yếu tố đông máu III.
- Yếu tố đông máu VIII.
- Plasmin.
Câu 31:
Biến chứng suy thận cấp do nhau bong non có thể phòng ngừa bằng cách:
- Mổ lấy thai.
- Cho thuốc hạ áp.
- Cho thuốc giảm co.
- Bồi hoàn thể tích máu.
- Cho thuốc tăng co.
Câu 32:
Đặc điểm của cổ tử cung trong trường hợp rau bong non:
- Xóa và mở
- Cứng xiết chặt
- Đóng kín
- Xóa mỏng xiết cứng
Câu 33:
Các triệu chứng tiền sản giật xuất hiện trong nhau bong non chiếm tỷ lệ:
- 40-50%
- 50-60%
- 60-70%
- 70-80%
- 80-90%
Câu 34:
Các xét nghiệm cận lâm sàng của rau bong non thay đổi như sau, NGOẠI TRỪ:
- Công thức máu không thay đổi hoặc thay đổi ít.
- Protein niệu tăng cao.
- Sinh sợi huyết luôn bình thường.
- Siêu âm thấy khối huyết tụ sau rau.
Câu 35:
Các triệu chứng sau về rau bong non đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Đau bụng dưới xuất hiện đột ngột.
- Đau từ tử cung lan xuống đùi, đau vật vã lăn lộn hốt hoảng.
- Ra máu âm đạo số lượng nhiều, máu đỏ tươi lẫn máu cục.
- Ra máu âm đạo số lượng ít, màu sẫm, loãng, không đông.
Câu 36:
Rau bong non có các triệu trứng thực thể sau, NGOẠI TRỪ:
- Đo chiều cao tử cung tăng sau 2 lần thăm khám.
- Sờ nắn thấy tử cung cứng như gỗ.
- Nắn bụng thấy rõ các phần của thai.
- Nắn bụng khó thấy các phần của thai nhi.
Câu 37:
Bệnh lý nào sau đây liên quan nhiều nhất đến tỷ lệ nhau bong non:
- Chấn thương.
- Dây rốn ngắn.
- Chế độ ăn thiếu acid folic.
- Cao huyết áp.
- Vỡ ối
Câu 38:
Chẩn đoán phân biệt với rau bong non. NGOẠI TRỪ:
- Rau tiền đạo
- Vỡ tử cung
- Dọa đẻ non
- Thai trứng
Câu 39:
Bệnh nhân rau bong non có biểu hiện chảy máu ít, cơn co tử cung cường tính, được xếp vào thể lâm sàng:
- Thể ẩn.
- Thể nhẹ.
- Thể vừa.
- Thể nặng.
Câu 40:
Khám âm đạo trong nhau bong non:
- Có nguy cơ làm chảy máu nặng thêm.
- Cho phép đánh giá tính cường cơ của tử cung.
- Đánh giá độ viền chắc của cổ tử cung và tình trạng đầu ối căng phồng.
- Cho phép đánh giá bề cao tử cung tăng lên hay không.
- Xác định mức độ chảy máu.
Câu 41:
Trong nhau bong non, triệu chứng nào sau đây là không đúng:
- Chảy máu âm đạo bầm không đông.
- Tử cung co cứng tăng trương lực.
- Tim thai có thể suy hoặc thai chết.
- Có đau bụng vùng bụng dưới.
- Chảy máu âm đạo tươi có cục.
Câu 42:
Hãy chọn một câu đúng cho RBN:
- Luôn đi kèm với các triệu chứng của tiền sản giật
- Chẩn đoán thể nặng hay nhẹ cần dựa vào lượng máu chảy qua âm đạo
- Có thẻ có Shock mất máu cấp do chảy máu tiến triển
- Với tất cả các thể lâm sàng đều có biểu hiện suy thai
Câu 43:
Trong Rau bong non thể nhẹ:
- Tử cung co cứng liên tục.
- Tử cung tăng trương lực.
- Cơn co tử cung thưa nhẹ.
- Tử cung cứng như gỗ.
Câu 44:
Nhau bong non thể trung bình: tình trạng của mẹ sẽ nguy hiểm hơn, nếu:
- Ra máu âm đạo kéo dài
- Diễn tiến chuyển dạ nhanh
- Ngôi thai lọt trung bình
- Cơn co cường tính
Câu 45:
Rau bong non thể nhẹ khôngcó triệu chứng sau:
- Chảy máu (+).
- Sốc (++).
- Tử cung cường tính.
- Sinh sợi huyết giảm ít hoặc bình thường.
Câu 46:
Rau bong non là rau bong:
- Sau khi sổ thai 5 phút.
- Ngay sau khi sổ thai.
- Trước khi sổ thai.
- Sau khi sổ thai 30 phút.
Câu 47:
Trong rau trong non tính chất ra máu là:
- Đỏ tươi
- Đỏ tươi dễ đông cục
- Đen loãng không đông
- Đen loãng dễ đông
Câu 48:
Hãy chọn một câu đúng cho rau bong non:
- Luôn đi kèm với các triệu chứng của tiền sản giật.
- Chẩn đoán thể nặng hay nhẹ cần dựa vào lượng máu chảy qua âm đạo.
- Có thể có shock mất máu cấp do chảy máu tiến triển.
- Với tất cả các thể lâm sàng đều có biểu hiện suy thai.
Câu 49:
Trong RBN không bao gìơ gặp triệu chứng nào sau đây?
- Protein niệu
- Mất tim thai
- Tử cung tăng trương lực cơ bản
- Ra máu đỏ tươi lẫn máu cục qua âm đạo
Câu 50:
Trong nhau bong non triệu chứng nào ít có giá trị tiên lượng:
- Thai có nguy cơ tử vong.
- Cơn gò cường tính.
- Ra máu âm đạo không đông.
- Vô niệu.
Câu 51:
Bệnh nhân rau bong non có biểu hiện chảy máu vừa, tử cung co cứng, được xếp vào thể lâm sàng:
- Thể ẩn.
- Thể nhẹ.
- Thể vừa.
- Thể nặng
Câu 52:
Triệu chứng nào sau đây là không đúng khi chẩn đoán phân biệt giữa nhau bong non và nhau tiền đạo:
- Tử cung tăng trương lực hay không.
- Đau bụng.
- Số lượng máu chảy ra âm đạo.
- Chấn thương.
Câu 53:
Trong nhau bong non thể nặng, áp lực trong buồng ối là:
- 0 mmHg.
- 5-10 mmHg.
- 15-50 mmHg.
- > 80 mmHg.
- > 100 mmHg.
Câu 54:
Trong RBN thể nhẹ, xử trí nào sau đây là không đúng:
- Tại tuyến chuyên khoa: điều trị giảm co, bấm ối để rút ngắn chuyển dạ, nếu tiến triển chậm vẵn phải chỉ định mổ lấy thai sớm
- Tại tuyến cơ sở: cho giảm co, giảm đau rồi chuyển bệnh nhân lên tuyến chuyên khoa ngay
- Chỉ định mổ lấy thai
- Mổ lấy thai xong vẫn có thể phải cắt bỏ TC nếu thương tổn tại TC là nặng (không tương xứng với thể lâm sàng này)
- Theo dõi đẻ dường dưới
Câu 55:
Xử trí nào sau đây là không đúng với RBN thể trung bình:
- Tuyến cơ sở: giảm co, giảm đau và lập đường truyền tĩnh mạch sau đó chuyển ngay bệnh nhân lên tuyến trên có nhân viên y tế đi kèm
- Tuyến chuyên khoa: chỉ định mổ lấy thai phải được đặt ra ngay cho mọi trường hợp ở thể này
- Sau khi đã hồi sức tốt cho mẹ và thai có thể theo dõi cho đẻ đường âm đạo khi CTC đã mở rộng (pha tích cựC. ngôi xuống tốt.
- Trong mổ, chỉ định cắt tử cung hay để lại tử cung ở thể này, hoàn toàn tuỳ thuộc vào thương tổn thực thể tại TC.
Câu 56:
Trong trường hợp nghi ngờ nhau bong non, khám âm đạo, chọn câu SAI:
- Chỉ thực hiện khám tại phòng mổ sau khi hồi sức.
- Để bấm ối.
- Cho phép đánh giá độ căng siết của cổ tử cung.
- Để xem có nhau tiền đạo kết hợp với nhau bong non không.
- Xác định ngôi thai, độ mở cổ tử cung.
Câu 57:
Hướng xử trí đầu tiên của rau bong non sau khi thai ra:
- Thuốc hạ áp.
- Kích thích bằng thuốc tăng co.
- Truyền fibrinogen.
- Truyền máu tươi.
- Thuốc chống đông máu.
Câu 58:
Rau bong non thể nặng, tim thai:
- Bình thường.
- Âm tính.
- Chậm.
- Nhanh
Câu 59:
Trong rau bong non thể nặng, câu nào sau đây đúng nhất:
- Luôn có chỉ định cắt tử cung.
- Tử cung thường co hồi tốt khi kích thích.
- Do bởi dùng oxytocin quá mức.
- Luôn phải điều trị bằng fibrinogen.
- Có thể có tổn thương nhồi máu các cơ quan khác
Câu 60:
Yếu tố thuận lợi dẫn đến rau bong non nào sau đây là SAI:
- Mẹ nhiễm độc thai nghén
- Chấn thương bụng
- Mẹ béo phì
- Ngoại xoay thai
Câu 61:
Nhau bong non có thể xảy ra sau khi:
- Bị chấn thương vùng bụng.
- Sau thủ thuật chọc dò ối.
- Làm thủ thuật ngoại xoay thai.
- Tất cả đúng.
Câu 62:
Chọn câu SAI trong nhau bong non thể nặng:
- Tử cung co cứng như gỗ
- Thường gây thai chết trong tử cung
- Gây rối loạn đông máu
- Biến chứng kèm theo suy tim
Câu 63:
Trong các biến chứng sau đây, biến chứng nào không liên quan tới nhau bong non?
- Choáng.
- Hội chứng Asherman.
- Rối loạn đông máu.
- Băng huyết sau sanh.
- Hoại tử tuyến yên.