Câu 1:
Nguyên nhân gây sốt ở một sản phụ sau sinh 2 ngày:
- Viêm nội mạc tử cung
- Viêm tuyến vú
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Viêm phổi
Câu 2:
Viêm niêm mạc tử cung có các triệu chứng sau đây:
- Sốt 38 độ, sản dịch hôi, bẩn, cổ tử cung đóng chậm, tử cung co hồi chậm.
- Sốt cao.
- Ấn vào tử cung, sản phụ kêu đau.
- Chỉ có sản dịch lẫn máu.
Câu 3:
Nguyên tắc xử trí trong nhiễm trùng hậu sản là:
- Chỉ cần điều trị nội khoa
- Nội khoa kết hợp ngoại khoa
- Nội khoa kết hợp sản khoa
- Nội, ngoại khoa, sản khoa kết hợp
Câu 4:
Viêm tử cung toàn bộ cần điều trị:
- Kháng sinh toàn thân.
- Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
- Thuốc co tử cung và kháng sinh toàn thân.
- A và B đúng.
Câu 5:
Biện pháp nào ít thực hiện khi điều trị viêm tắc tĩnh mạch chi dưới bao gồm:
- Điều trị kháng sinh, corticoid
- Thuốc chống đông máu.
- Theo dõi điều trị bằng xét nghiệm thời gian Quick, Howell.
- Phẫu thuật lấy cục máu đông
Câu 6:
Điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:
- Phải chờ khi có khấng sinh đồ lúc đó mới điều trị kháng sinh
- Nên phối hợp kháng sinh nhóm Lactamin với nhóm Aminosid
- Hiệu quả điều trị tốt hay xấu phụ thuộc vào việc mổ giải quyết nguyên nhân sớm hay muộn
- Cả câu A và C đều đúng
Câu 7:
Chọn câu sai. Trong sốc nhiễm khuẩn, lúc có dấu hiệu suy hô hấp, cần phải làm:
- Cho thở O2 từ 2 đến 4 lít/phút
- Đặt ống nội khí quản
- Bóp bóng
- Thở máy
Câu 8:
Xử trí nào không nên làm tại tuyến xã khi viêm nội mạc tử cung:
- Kháng sinh toàn thân.
- Thuốc co hồi tử cung.
- Nạo buồng tử cung.
- Chuyển tuyến nếu điều trị không đỡ.
Câu 9:
Nguyên nhân nào không gây tử cung co hồi kém trong thời kỳ hậu sản:
- Không dùng oxytocin thường qui.
- Sót nhau.
- U xơ tử cung.
- Nhiễm trùng tử cung.
Câu 10:
Giải quyết mủ đọng túi cùng Douglas trong hình thái viêm phúc mạc khu trú vùng tiểu khung bằng cách:
- Điều trị kháng sinh toàn thân
- Mở bụng, súc rửa ổ bụng
- Nội soi súc rửa ổ bụng,
- Dẫn lưu mủ đọng ở túi cùng sau qua đường âm đạo
Câu 11:
Tiên lượng của viêm tử cung toàn bộ rất xấu, nếu có:
- Viêm phúc mạc
- Nhiễm khuẩn máu
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Viêm nội mạc tử cung
Câu 12:
Điều nào sau đây là yếu tố thuận lợi nhất dẫn đến nhiễm trùng hậu sản?
- Tổn thương phần mềm của mẹ.
- Thiếu chất sắt.
- Mẹ bị nhiễm trùng tiểu trước đó.
- Dinh dưỡng kém.
Câu 13:
Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn hậu sản:
- Vi khuẩn gram (+).
- Vi khuẩn gram (-).
- Vi khuẩn gram (+) hoặc gram (-).
- Trichomonas.
Câu 14:
Nguyên nhân của nhiễm khuẩn tầng sinh môn là:
- Sót rau.
- Chuyển dạ kéo dài.
- Thai to
- Khâu tầng sinh môn không đúng kỹ thuật.
Câu 15:
Điều trị viêm niêm mạc tử cung gồm:
- Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
- Nạo ngay buồng tử cung bằng dụng cụ.
- Kháng sinh toàn thân, thuốc co hồi tử cung, lau âm đạo bằng Betadin.
- Bơm kháng sinh vào trong buồng tử cung.
Câu 16:
Triệu chứng của viêm phúc mạc toàn bộ (sau đẻ) bao gồm:
- Sốt cao 39 độ C đến 40 độ C, mạch nhanh, mắt trủngMôi khô, lưỡi bẩn, mạch nhanh
- Rét run, đau nhiều vùng hạ vị
- Có hội chứng giả lỵ viêm mủ đọng lại ở túi cùng Douglas
- Sốt cao, mạch nhanh, nôn, đau bụng, bí trung đại tiện, bụng chướng có phản ứng, khám túi cùng âm đạo đau
Câu 17:
Nhiễm khuẩn hậu sản là:
- Xảy ra ở sản phụ trong tuần đầu sau đẻ
- Xảy ra ở sản phụ sau đẻ trong thời gian từ 1-6 tuần.
- Khởi điểm nhiễm khuẩn từ đường sinh dục.
- B và C đúng
- A, B và C đều đúng
Câu 18:
Biểu hiện của sốc nhiễm khuẩn không gồm:
- Trụy tim mạch
- Thiểu niệu
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Dấu hiệu thần kinh lơ mơ, vật vã, ảo giác
Câu 19:
Sản dịch hôi là triệu chứng của:
- Nhiễm khuẩn tầng sinh môn và âm đạo
- Nhiễm khuẩn nội mạc tử cung
- Nhiễm khuẩn phúc mạc
- Nhiễm khuẩn máu
Câu 20:
Viêm phúc mạctiểu khung được điều trị:
- Mổ cắt tử cung ngay kết hợp với kháng sinh.
- Bơm thuốc kháng sinh vào buồng tử cung,
- Thụt rửa buồng tử cung bằng các dung dịch sát trùng.
- Kháng sinh toàn thân, chườm đá, nếu có túi mủ thì chọc dẫn lưu Douglas.
Câu 21:
Sốc nhiễm khuẩn thường tiến triển qua 2 giai đoạn:
- Choáng nóng và choáng lạnh
- Choáng nhiễm khuẩn và choáng mất máu
- Choáng tắc mạch và choáng nhiễm khuẩn
- Choáng nhiễm khuẩn và choáng do đau đớn
Câu 22:
Triệu chứng viêm tắc tĩnh mạch ở chân bao gồm:
- Chân phù, trắng, cứng
- Chân căng nóng từ đùi xuống, ấn đau, khó cử động
- Liệt nửa người
- Liệt 2 chi dưới
Câu 23:
Trong nhiễm khuẩn khuẩn huyết thời điểm cấy máu tốt nhất là:
- Trước bữa ăn
- Trước khi uống kháng sinh
- Trong lúc sốt
- Sau khi sốt
Câu 24:
Viêm tử cung toàn bộ thường xuất hiện vào các ngày sau sinh:
- Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 5
- Từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 7
- Từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 8
- Từ ngày thứ 8 đến ngày thứ 10
Câu 25:
Khi dùng kháng sinh để điều trị nhiễm khuẩn huyết sau đẻ, phải duy trì nồng độ kháng sinh được liên tục trong máu bệnh nhân kéo dài thêm:
- Đến khi bệnh nhân hết sốt
- 5 đến 7 ngày
- 7 đến 10 ngày
- 7 ngày, khi nhiệt độ đã trở lại bình thường
Câu 26:
Triệu chứng của viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:
- Sốt sau đẻ 8 – 10 ngày.
- Tiểu khung có một khối mềm, đau, bờ không rõ.
- Sản dịch ra nhiều, hôi, cổ tử cung chậm đóng, tử cung co hồi chậm.
- A, B và C đều đúng.
Câu 27:
Viêm phúc mạc toàn thể phát triển từ:
- Viêm phúc mạc tiểu khung
- Viêm tấy vết khâu tầng sinh môn
- Viêm vòi trứng ứ mủ
- Cả A và C đều đúng
Câu 28:
Triệu chứng của viên niêm mạc tử cung:
- Xuất hiện sau đẻ rất muộn
- Sản dịch ra nhiều, hôi, lẫn máu hoặc mủ
- Tử cung co hồi bình thường
- Cổ tử cung đóng kín
Câu 29:
Tầng sinh môn bị nhiễm trùng, bục chỉ chỉ định may lại khi nào:
- Ngay sau chẩn đoán
- Sau 1 tuần
- Sau 6 tuần
- Sau 4 tuần
Câu 30:
Điều trị kháng sinh toàn thân phối hợp trong viêm nội mạc tử cung cần kéo dài:
- 4 ngày
- 5 ngày
- 6ngày
- 7 ngày
- 10 ngày
Câu 31:
Tiến triển của viêm tử cung toàn bộ là:
- Có thể dẫn đến viêm phúc mạc
- Có thể gây ra nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Có thể dẫn đến viêm ruột thừa vỡ mủ
- Viêm phần phụ
Câu 32:
Viêm phúc mạc tiểu khung sau đẻ không có triệu chứng:
- Nhiệt độ tăng dần hoặc đột ngột tới 39 – 40 độC
- Toàn trạng mệt mỏi, lỡi trắng
- Mạch nhiệt phân ly
- Đau vùng hạ vị, đau dữ dội
Câu 33:
Các xét nghiệm cần thực hiện đối với bệnh nhân sau đẻ bị viêm tắc tĩnh mạch:
- Chức năng đông máu và chảy máu.
- Chức năng gan
- Chức năng thận
- Đếm tiểu cầu
Câu 34:
Nhiễm khuẩn máu có các biểu hiện chính sau:
- Sốt rất cao,dao động.
- Tử cung co hồi chậm, sản dịch bẩn.
- Choáng do nhiễm khuẩn, cấy máu có thể có vi khuẩn mọc, nếu không có vi khuẩn mọc cũng không thể loại trừ.
- A, B, C đều đúng
Câu 35:
Nguyên nhân nhiễm khuẩn ở tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo:
- Do không cắt tầng sinh môn lúc đẻ
- Do vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật
- Do bế sản dịch
- Do không dùng kháng sinh sau đẻ
Câu 36:
Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:
- Vết khâu TSM không đảm bảo kỹ thuật (không so le, không chồng mép, không còn khoảng trống)
- Vết khâu TSM không vô trùng.
- TSM bị rách nhưng không khâu phục hồi.
- Sót gạc trong âm đạo.
- Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 37:
Nhiễm trùng hậu sản có thể lan nhanh theo đường:
- Tĩnh mạch
- Bạch mạch
- Động mạch
- Lan truyền trực tiếp
Câu 38:
Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn máu dựa vào:
- Thể trạng bệnh nhân.
- Lấy sản dịch làm kháng sinh đồ.
- Cấy máu tìm vi khuẩn.
- Triệu chứng lâm sàng.
Câu 39:
Nguyên nhân gây viêm phúc mạc toàn bộ gồm:
- Sau mổ lấy thai không vô khuẩn, tổn thương các tạng không được điều trị.
- Sau kiểm soát tử cung, bóc rau nhân tạo, các thủ thuật trong buồng tử cung.
- Viêm niêm mạc tử cung, viêm tử cung toàn bộ không được điều trị khỏi.
- Sau vỡ tử cung không được phát hiện và điều trị.
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 40:
Viêm phúc mạc toàn bộ được điều trị như sau:
- Chỉ dùng kháng sinh toàn thân.
- Chỉ cần cắt tử cung để loại bỏ nguyên nhân nguyên phát từ tử cung.
- Kháng sinh toàn thân kết hợp với cắt tử cung.
- Kháng sinh toàn thân, cắt tử cung, rửa và dẫn lưu ổ bụng, bồi phụ điện giải.
Câu 41:
Băng huyết muộn trong thời kỳ hậu sản thường do:
- Đờ tử cung.
- Vỡ tử cung.
- Sót rau.
- Rách âm đạo.
Câu 42:
Điều nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi gây nhiễm khuẩn hậu sản?
- Sót rau.
- Đẻ non.
- Bế sản dịch.
- Chuyển dạ kéo dài.
Câu 43:
Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ:
- Là hình thái trung bình của nhiễm khuẩn hậu sản:
- Gây biến chứng nặng nhất là suy thận cơ năng
- Chỉ cần điều trị kháng sinh có phổ tác dụng rộng và phối hợp kháng sinh là bệnh có thể khỏi
- Chẩn đoán xác định dựa vào kết quả cấy máu, cấy sản dịch, cấy nước tiểu
Câu 44:
Khi vết khâu tầng sinh môn bị toác, thời điểm khâu phục hồi lại là:
- Sau một ngày
- Bất kể ngày nào khi bệnh nhân hết sốt.
- Khi tổ chức hạt bắt đầu lên.
- Khi hết thời kỳ hậu sản.
Câu 45:
Nguyên nhân gây viêm niêm mạc tử cung gồm:
- Chuyển dạ kéo dài.
- Sổ thai nhanh
- Sót rau, sót màng
- Nhiễm khuẩn rốn.
Câu 46:
Hình thái lâm sàng hay gặp nhất trong nhiễm khuẩn hậu sản là:
- Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo,c ổ tử cung
- Viêm tử cung
- Viêm quanh tử cung và phần phụ
- Viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phúc mạc toàn bộ
- Nhiễm khuẩn huyết
Câu 47:
Xử trí không nên làm tại tuyến xã khi nhiễm khuẩn tầng sinh môn:
- Cắt chỉ sớm.
- Vệ sinh tại chỗ.
- Kháng sinh toàn thân.
- Khâu lại ngay.
Câu 48:
Chọn câu sai về điều trị nhiễm khuẩn máu:
- Kháng sinh phối hợp, toàn thân, theo kháng sinh đồ.
- Cắt tử cung bán phần để lại 2 phần phụ.
- Nâng cao thể trạng, chống choáng, bồi phụ nước, điện giải.
- Nếu có ổ nhiễm khuẩn thứ phát thì lấy ổ nhiễm khuẩn (nếu đươc)..
- Kháng sinh toàn thân và nạo buồng tử cung, rách cổ tử cung
Câu 49:
Các biện pháp điều trị viêm nội mạc tử cung sau đẻ:
- Điều trị kháng sinh dựa vào kháng sinh đồ
- Metronidazol kết hợp để điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí
- Thuốc tăng cobóp tử cung, nạo buồng tử cung lúc hết sốt
- A, B, C đều đúng
Câu 50:
Vi khuẩn gây bệnh nhiễm khuẩn hậu sản thường gặp là:
- Trực khuẩn uốn ván.
- Xoắn khuẩn giang mai.
- coli
- Trực khuẩn lao.
Câu 51:
Điều nào không nên làm ngay trong điều trị viêm dây chằng và phần phụ:
- Chườm đá lạnh vùng hạ vị
- Kháng sinh toàn thân
- Dẫn lưu túi mủ ra đường âm đạo nếu viêm phúc mạc khư trú vùng tiểu khung.
- Cắt bán phần tử cung và 2 phần phụ
Câu 52:
Nhiễm khuẩn huyết sau đẻ không gây biến chứng sau:
- Suy thận cơ năng
- Viêm thận kẽ.
- Choáng nhiễm khuẩn
- Xuất huyết võng mạc
Câu 53:
Viêm dây chằng và phần phụ trong nhiễm khuẩn hậu sản thường xảy ra:
- Chậm từ 8 đến 10 ngày sau đẻ
- Nhanh sau viêm nội mạc tử cung
- Chậm từ 10 đến 15 ngày sau đẻ
- Chậm từ 15 đến 20 ngày sau đẻ
Câu 54:
Tỷ lệ tử vong của sốc nhiễm khuẩn là:
Câu 55:
Không áp dụng các biện pháp nào sau đây khi theo dõi chuyển dạ để tránh nhiễm khuẩn hậu sản:
- Hạn chế thăm âm đạo
- Đảm bảo vô trùng khi thăm khám
- Mổ lấy thai sớm các trường hợp vỡ ối non, vỡ ối sớm
- Dụng cụ đảm bảo vô khuẩn
Câu 56:
Nhiễm khuẩn máu tiên lượng tương đối tốt khi:
- Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và được sử dụng kháng sinh theo kháng sinh đồ
- Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đã được cắt bỏ
- Có nhiều ổ nhiễm khuẩn ở gan, tim, thận...
- Chỉ có một ổ nhiễm khuẩn đầu tiên và đang được diều trị kháng sinh
Câu 57:
Viêm dây chằng rộng và viêm phần phụ:
- Thường xảy ra sau đẻ 2-3 ngày
- Bệnh nhân thường không có biểu hiện sốt
- Tiến triển xấu nhất là trở thành viêm phần phụ mãn
- Khi khám dễ nhầm với viêm ruột thừa nếu khối viêm ở bên phải
Câu 58:
Nhiễm khuẩn hậu sản, hình thái lâm sàng nào sau đây hay gặp nhất:
- Nhiễm khuẩn huyết
- Viêm tắc tĩnh mạch
- Viêm phúc mạc chậu
- Sót rau nhiễm trùng
Câu 59:
Chọn câu sai. Trong sốc nhiễm khuẩn, nội độc tố của vi khuẩn thường gây ra các bệnh lý:
- Đông máu rải rác trong lòng mạch
- Tim bị nhiễm độc trực tiếp thứ phát do thiếu oxy
- Toan máu do rối loạn chuyển hóa
- Thiếu máu não
Câu 60:
Viêm phúc mạc sau đẻ:
- Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó
- Có triệu chứng là: toàn trạng bình thường, sốt nhẹ hoặc không sốt, bí trung tiện, đại tiện khó
- Có triệu chứng toàn thân: mắt trũng, môi khô, sốt cao, mạch nhanh, có dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm độc
- Có triệu chứng là: toàn trạng mệt mỏi, sốt nhẹ, có hội chứng giả lỵ
Câu 61:
Trên lượng tốt hay xấu đối với hình thái viêm nội mạc tử cung tùy thuộc vào:
- Mạch, nhiệt độ
- Hình thái nhiễm khuẩn huyết kết hợp
- Nguyên nhân dẫn đến viêm nội mạc tử cung
- Tình trạng toàn thân của bệnh nhân
- Phát hiện và điều trị sớm hay muộn.
Câu 62:
Nguyên nhân không gây nhiễm khuẩn huyết sản khoa là do:
- Dụng cụ không vô khuẩn
- Điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn không đúng quy cách
- Nạo buồng tử cung hoặc phẫu thuật quá sớm khi chưa bao vây được ổ nhiễm khuẩn
- Viêm tắc tĩnh mạch
Câu 63:
Điều trị viêm phần phụ và dây chằng sau đẻ:
- Kháng sinh, chườm đá, thuốc co hồi tử cung.
- Cắt tử cung bán phần.
- Nạo buồng tử cung.
- Bơm kháng sinh vào buồng tử cung.
Câu 64:
Để đề phòng nhiễm khuẩn hậu sản cần phải:
- Kiểm soát tử cung 100% trường hợp sau đẻ
- Dùng thuốc co hồi tử cung sau đẻ
- Đỡ đẻ sạch, tránh sót rau, , vận động sớm sau đẻ.
- Nếu ối vỡ non, vỡ sớm mà sản phụ phải mổ lấy thai thì cắt tử cung ngay sau khi lấy thai và rau
Câu 65:
Viêm tắc tĩnh mạch có các biểu hiện sau:
- Xét nghiệm thấy máu tăng đông.
- Đau tại nơi tĩnh mạch bị tắc.
- Thường xảy ra vào ngày thứ 17, 18 sau đẻ.
- A, B, C. đều đúng
Câu 66:
Trong viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ, vi khuẩn tiết ra một loại men nào sau đây có tính chất làm tan cục máu:
- Hyaluronidase
- Streptokinase
- Peptidase
- Oxytocinase
- Amilase
Câu 67:
Nhiễm trùng âm hộ âm đạo không do nguyên nhân nào sau đây:
- Vệ sinh thai nghén kém
- Bỏ quên gạc ấu
- Đở đẻ sạch
- Ối vỡ sớm
Câu 68:
Để chẩn đoán viêm niêm mạc tử cung dựa vào:
- Bụng có phản ứng thành bụng hoặc cảm ứng phúc mạc.
- Nắn tử cung sản phụ kêu đau.
- Sản dịch hôi, lẫn máu, tử cung co hồi chậm.
- B và C đúng.
- A và B đúng.
Câu 69:
Khi nhiễm trùng niêm mạc tử cung do sót rau, việc cần làm trước tiên là:
- Dùng kháng sinh
- Dùng thuốc tăng co bóp tử cung
- Nạo buồng tử cung
- Lau buồng tử cung
Câu 70:
Điều trị nhiễm khuẩn tầng sinh môn gồm:
- Chăm sóc TSM tại chỗ: Rửa bằng thuốc sát trùng.
- Cắt chỉ khi có mưng mủ, rắc bột kháng sinh tại chỗ nếu cần thiết.
- Đóng khố gạc vô khuẩn theo dõi.
- Kháng sinh toàn thân liều cao, kết hợp.
- Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 71:
Triệu chứng đầy đủ của viêm nội mạc tử cung bao gồm:
- Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, bí tiểu
- Sốt cao, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi, bụng chướng
- Sốt cao, mạch nhanh, tử cung co hồi chậm, sản dịch hôi
- Sốt cao, mạch nhanh, tử cung mềm, tiểu gắt buốt
Câu 72:
Dấu hiệu nào sau đây không là triệu chứng của nhiễm khuẩn tầng sinh môn:
- Sưng tấy tầng sinh môn.
- Mưng mủ tại chỗ khâu.
- Sốt nhẹ.
- Tử cung co hồi kém.
Câu 73:
Nhiễm trùng hậu sản xẩy ra trong vòng mấy tuần sau sanh:
- 1 tuần
- 2 tuần
- 4 tuần
- 6 tuần
Câu 74:
Dấu hiệu giúp chẩn đoán sớm nhiễm trùng tầng sinh môn là:
- Sốt
- Đau tầng sinh môn khi đi lại
- Tầng sinh môn chẩy mủ
- Tầng sinh môn nề đỏ
Câu 75:
Chọn câu sai về các biện pháp phòng nhiễm trùng hậu sản:
- Tôn trọng nguyên tắc vô khuẩn trong sản khoa
- Không để sót rau sau đẻ, sau nạo
- Điều trị kháng sinh đúng và đủ
- Nếu sót rau phải nạo lại buồng tử cung ngay sau đó dùng kháng sinh
- Hạn chế tổn thương phần mềm của mẹ
Câu 76:
Điều trị viêm nội mạc tử cung nguyên nhân do sót rau thì tiến hành nạo buồng tử cung:
- Càng sớm càng tốt.
- Sau khi dùng kháng sinh.
- Sau khi dùng thuốc co hồi tử cung.
- Khi đã dùng thuốc và bệnh nhân hết sốt.
Câu 77:
Điều trị ban đầu của viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ:
- Bất động, kháng sinh toàn thân, thuốc chống đông.
- Phẫu thuật lấy cục đông gây viêm tắc
- Mang tất chật để ép tĩnh mạch sâu
- Xoa bóp 2 chi dưới
Câu 78:
Điều trị nào không có ích lợi trong viêm phúc mạc khu trú:
- Nghỉ ngơi tuyệt đối
- Chườm đá vùng hạ vị
- Mổ dẫn lưu túi mủ
- Kháng sinh liều cao
- Dẫn lưu mủ đường âm đạo
Câu 79:
Nhiễm khuẩn vết khâu tầng sinh môn có các biểu hiện sau:
- Tại chỗ sưng, nóng, đỏ, đau.
- Tử cung co hồi chậm, sản phụ rét run và sốt cao dao động.
- Bí tiểu tiện.
- Bí đại tiện
Câu 80:
Yếu tố nào sau đây là nguy cơ nhiều nhất dẫn đến nhiễm khuẩn hậu sản:
- Dinh dưỡng kém
- Thiếu axitfolique
- Tổn thương phần mềm của mẹ
- Mẹ bị nhiễm trùng tiểu trước đó
Câu 81:
Khi nhiễm trùng tầng sinh môn có chảy mủ, việc cần làm trước tiên là:
- Dùng kháng sinh tại chỗ
- Cắt chỉ vết may toàn bộ hoặc ngắt quãng
- Vệ sinh tầng sinh môn bằng thuốc sát khuẩn
- Khâu lại tầng sinh môn
Câu 82:
Nguyên nhân nào sau đây ít được nghĩ đến nhất trong băng huyết hậu sản?
- Sót rau.
- Sót màng rau.
- Khả năng tái tạo lớp nội mạc kém do thiếu estrogen.
- Nhiễm trùng tử cung.
Câu 83:
Vi khuẩn gây bệnh viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ thường gặp:
- Tụ cầu khuẩn vàng
- Liên cầu khuẩn kỵ khí
- Lậu cầu khuẩn
- Coli
Câu 84:
Nguyên nhân của nhiễm khuẩn máu. Chọn câu đúng nhất:
- Sót màng nhau.
- Bóc nhau nhân tạo
- Nhiễm khuẩn ối.
- Nạo buồng tử cung sau đẻ.