Câu 1:
Loại thuốc nào sau đây có tác dụng gây dị tật cho thai nhi đã được chứng minh?
- Thalidomide
- Các chất gây ảo giác như LSD (Lysergic Acid Dethylamide)
- Corticosteroids
- Thuốc chống đông (Coumarin)
Câu 2:
Trong ba tháng đầu thai kỳ, phương pháp nào giúp chẩn đoán tuổi thai chính xác nhất:
- Dựa vào kinh cuối cùng.
- Khám âm đạo xác định độ lớn tử cung.
- Siêu âm.
- X quang.
Câu 3:
Tính chất ra máu âm đạo trong chửa ngoài tử cung có đặc điểm:
- Ra máu hồng
- Ra máu đỏ tươi
- Ra máu nâu, loãng
- Ra máu đen có gợn như bã cà phê
Câu 4:
Mục đích khám thai 3 tháng đầu để:
- Xác định có thai để quản lý thai nghén.
- Tiên lượng cuộc đẻ.
- Xác định ngôi thai.
- Tiêm phòng uốn ván.
Câu 5:
Chọn cách xử trí đúng nhất khi có chậm kinh kèm theo cảm giác buồn nôn:
- Chắc chắn có thai và tư vấn bảo vệ sức khoẻ
- Tư vấn dùng thuốc cảm cúm thông thường
- Xét nghiệm để phát hiện hCG rồi tư vấn theo kết quả xét nghiệm
- Cho uống thuốc chống nôn
Câu 6:
Tất cả các loại kháng sinh sau đây đều có chống chỉ định trong lúc mang thai, NGOẠI TRỪ:
- Tetracyclin
- Penicillin
- Chloramphenicol
- Bactrim
Câu 7:
Nhịp tim thai bình thường trong khoảng:
- 100-140 lần/ phút đều rõ.
- 110-150 lần/ phút đều rõ.
- 120-160 lần/ phút đều rõ.
- 130-170lần/ phút đều rõ.
Câu 8:
Xét nghiệm xác định sự có mặt của hormon nào sau đây có thể giúp chẩn đoán có thai:
- Estriol
- Lactogen nhau
- Prognanediol
- hCG
Câu 9:
Đối tượng phụ nữ được quản lý thai nghén đúng nhất là:
- Phụ nữ có nguy cơ cao.
- Những phụ nữ đến khám thai tại cơ sở y tế.
- Những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
- Tất cả những phụ nữ có thai.
Câu 10:
Cách đo bề cao tử cung đúng là:
- Đo từ trên xương vệ đến đáy tử cung
- Đo từ điểm giữa bờ trên xương vệ đến điểm giữa đáy tử cung
- Đo từ điểm giữa bờ trên xương vệ đến điểm giữa bờ trên đáy tử cung
- Đo từ bờ trên xương vệ đến bờ dưới đáy tử cung
Câu 11:
Khi khám một thai phụ 8 tháng. Theo dõi lúc đầu thai kỳ huyết áp đo là 120/70 mmHg, hiện tại huyết áp đo được 140/80 cần xử trí:
- Cho nghỉ ngơi tại nhà, uống thuốc hạ huyết áp
- Cho nghỉ ngơi tại nhà, tái khám sau 1 tuần hoặc khi có triệu chứng bất thường
- Cho nhập viện
- Không cần điều trị gì vì huyết áp không cao
Câu 12:
Lần khám thai thứ nhất trong 3 tháng đầu thai kỳ nhằm mục đích:
- Tiêm phòng uốn ván mũi 1
- Xác định đúng có thai, tiến hành đăng ký thai nghén
- Phát hiện các bệnh lý của người mẹ
- Cung cấp viên sắt.
Câu 13:
Đăng ký quản lý thai nghén ở thời điểm nào là tốt nhất:
- Ngay từ quý đầu của thai nghén
- Ngay khi phát hiện có thai
- Từ quý hai của thai nghén
- Từ quý ba của thai nghén
Câu 14:
Trước tuần lễ thứ 30 của thai kỳ, tốc độ tăng trưởng trung bình của đường kính lưỡng đỉnh thai nhi là bao nhiêu?
- 2mm mỗi tuần
- 4mm mỗi tuần
- 2mm mỗi tháng
- 4mm mỗi tháng
Câu 15:
Khi tuổi thai 36 tuần, lượng créatinine trong nước ối vào khoảng:
- >= 2mg%.
- >= 4mg%.
- >= 8mg%.
- >= 16mg%.
Câu 16:
Chọn xét nghiệm tin cậy nhất để xác định sự có mặt của hCG:
- Xét nghiệm nước tiểu định lượng hCG bằng phương pháp sinh vật
- Xét nghiệm nước tiểu định lượng hCG bằng phương pháp miễn dịch
- Xét nghiệm máu định lượng hCG bằng phương pháp miễn dịch
- Cả 3 loại xét nghiệm đều có độ tin cậy ngang nhau
Câu 17:
Trong khi khám thai thử nước tiểu tìm Protein niệu:
- Khi thấy thai phụ có triệu chứng phù
- Khi thấy thai phụ có cao huyết áp
- Thử trong mọi lần khám thai
- Khi thai phụ có triệu chứng nhức đầu
Câu 18:
Kết quả xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất để chẩn đoán sự trưởng thành thai:
- Tỷ lệ tế bào cam ≥ 20%.
- Tỷ lệ Lécithine/Sphingomyéline > 2.
- Lượng estriol/nước tiểu = 12mg/24 giờ.
- Créatinine/nước ối = 16 mg/l.
Câu 19:
Trong 3 tháng đầu thai kỳ phương pháp nào sau đây giúp xác định tuổi thai chính xác nhất?
- Dựa vào ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng.
- Khám âm đạo xác định độ lớn của tử cung.
- Đo chiều cao tử cung trên xương vệ.
- Đo kích thước túi thai bằng Siêu âm.
Câu 20:
Khi có thai người phụ nữ vẫn có thể:
- Đi đường xa.
- Lao động bình thường kể cả việc nặng.
- Lao động bình thường, tránh việc nặng .
- Nghỉ lao động trước đẻ 4 tuần.
Câu 21:
Khi đường kính thai nhi đo được từ bao nhiêu mm trở lên mới có thể nghĩ đến não úng thủy (đối với thai gần ngày sinh)?
Câu 22:
Chất nào sau đây thai phụ nên dùng thêm khi có thai:
- Vitamine A.
- Vitamine K.
- Vitamine D.
- Calcium.
Câu 23:
Khi khám chuyển dạ một ngôi chỏm, xác định thóp sau ở vị trí 7 giờ thì kiểu thế của trường hợp này là:
- Chẩm chậu trái trước
- Chẩm chậu phải trước
- Chẩm chậu trái sau
- Chẩm chậu phải sau
Câu 24:
Khi chẩn đoán xác định thai lưu phải:
- Nạo bỏ thai ngay
- Cho uống thuốc gây sảy thai ngay
- Cho bệnh nhân làm các xét nghiệm cần thiết trước khi chấm dứt thai kì.
- Không làm gì, hẹn bệnh nhân đến để loại bỏ thai lưu.
Câu 25:
Trong khám thai, tiền sử quan trọng nhất cần hỏi thai phụ là:
- Tiền sử sản khoa,
- Tiền sử phụ khoa
- Tiền sử bệnh tật bản thân và gia đình
- Tiền sử hôn nhân
Câu 26:
Cách xác định ngôi chính xác nhất trên lâm sàng là:
- Nhìn hình dáng tử cung
- Nắn tìm cực đầu thai nhi
- Nắn tìm cực mông thai nhi
- Khám âm đạo tìm được mốc ngôi khi cổ tử cung đã mở
Câu 27:
Một phụ nữ chậm kinh 1 tháng, sau đó rong huyết kéo dài. Siêu âm cho thấy tử cung kích thước bình thường, trong buồng tử cung có vùng âm vang hỗn hợp không đồng nhất, không thấy phôi thai, xung quanh không thấy gì bất thường. Chẩn đoán siêu âm được nghĩ đến nhiều nhất là
- Sẩy thai không hoàn toàn
- Sẩy thai hoàn toàn
- Thai trứng
- Thai ngoài tử cung
Câu 28:
Trong các phản ứng thử thai, phản ứng nào hiện nay được sử dụng nhiều nhất:
- Phản ứng Galli-Manini
- Phản ứng miễn dịch
- Phản ứng miễn dịch phóng xạ
- Phản ứng Friedman-Brouha
Câu 29:
Khi khám thai có mấy bước:
Câu 30:
Xác định câu đúng nhất khi nói về ngôi ngược hoàn toàn:
- Toàn bộ mông thai nhi trình diện trước eo trên
- Mông và đầu gối thai nhi cùng trình diện trước eo trên
- Chân thai nhi trình diện trước eo trên
- Mông và hai chân thai nhi cùng trình diện trước eo trên
Câu 31:
Khi khám thai sản phụ quên ngày kinh cuối cùng, đo bề cao tử cung được 24cm thì tương ứng với thai:
- 6 tháng
- 6 tháng rưỡi
- 7 tháng
- 7 tháng rưỡi
Câu 32:
Nguy cơ gây dị dạng thai nhi do thuốc xảy ra nhiều nhất ở giai đoạn nào của thai kỳ
- 8 tuần đầu sau thụ thai.
- Ba tháng giữa.
- Ba tháng cuối.
- Suốt thai kỳ.
Câu 33:
Triệu chứng lâm sàng quan trọng nhất đi kèm với chảy máu trong trường hợp nghi chửa ngoài tử cung là:
- Buồn nôn và nôn
- Đau bụng vùng thượng vị
- Đau bụng vùng hạ vị
- Đau vùng thắt lưng
Câu 34:
Để dự kiến tuổi thai và ngày sinh, người ta thường dựa vào mốc:
- Ngày có kinh cuối cùng
- Ngày đầu của kỳ kinh cuối
- Ngày ra máu giữa kỳ của kỳ kinh cuối
- Người mẹ cảm nhận được cử động của thai
Câu 35:
Điểm hóa cốt nào xuất hiện muộn nhất trong thai kỳ, xác định câu ĐÚNG:
- Vòm sọ thai nhi.
- Đầu trên xương cánh tay.
- Đầu trên xương chày.
- Đầu dưới xương đùi.
Câu 36:
Trong xét nghiệm tìm tế bào biểu bì (da) trong nước ối để đánh giá độ trưởng thành của thai nhi, phẩm nhuộm được dùng là:
- Đỏ Éosine.
- Xanh Méthylène.
- Tím Gentiane.
- Xanh Nil.
Câu 37:
Hiện nay Bộ Y tế quy định trong thai kỳ người phụ nữ phải đi khám ít nhất là:
- 3 lần
- 4 lần
- 5lần
- Khi có triệu chứng bất thường.
Câu 38:
Chọn 1 câu đúng về tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ mang thai:
- Tiêm 2 mũi liền 1 lúc, bất kỳ thời gian nào trong thai kỳ
- Tiêm 2 mũi, mũi thứ nhất từ tháng thứ 4 trở đi và mũi thứ 2 cách mũi đầu ít nhất 1 tháng và phải trước khi đẻ ít nhất 1 tháng.
- Chỉ cần tiêm 1 mũi nếu thai phụ đã được tiêm phòng uốn ván ở lần đẻ trước.
- Chỉ những phụ nữ có nguy cơ đẻ rơi hoặc đẻ tại nhà mới cần tiêm.
Câu 39:
Thế của ngôi thai là:
- Tương quan giữa lưng thai với bên phải hay trái của khung chậu
- Tuơng quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
- Tương quan giữa lưng thai nhi với khớp cùng chậu bên phải hay bên trái
- Tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với khớp cùng chậu hay gai mào chậu của khung chậu người mẹ
Câu 40:
Kiểu thế là gì?
- Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay bên trái của khung chậu người mẹ
- Kiểu thế là mối tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với vị trí trước-sau của khung chậu người mẹ
- Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với mào chậu lược khung chậu
- Là tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với gờ vô danh phải hoặc trái của khung chậu
Câu 41:
Trong các câu dưới đây hãy xác định một câu mà ngôi có kiểu thế đó đẻ được đường dưới:
- Ngôi mặt - cằm cùng
- Ngôi ngang: vai chậu phải trước
- Ngôi trán:Mũi chậu trái trước
- Ngôi mặt cằm vệ
Câu 42:
Khi xác định ngôi mặt, ta phải có điểm mốc của ngôi là:
- Thóp sau
- Gốc mũi
- Cằm
- Miệng thai nhi
Câu 43:
Trên lâm sàng, dựa vào nắn ngoài thành bụng có thể chẩn đoán là ngôi đầu nếu:
- Cực dưới là một khối to, mềm, tròn, ít di động
- Cực dưới là một khối tròn rắn, có dấu hiệu lúc lắc
- Tiểu khung rỗng
- Cực dưới là khối to, mềm, không tròn, liên tục với diện phẳng
Câu 44:
Khi xác định ngôi ngang, ta phải có điểm mốc của ngôi là:
- Mỏm vai thai nhi
- Bụng thai nhi
- Lưng thai nhi
- Khuỷu tay thai nhi
Câu 45:
Khi khám thai xong, cần:
- Lên lịch khám lần sau nếu thai bình thường
- Hướng dẫn thai phụ đi hội chẩn chuyên khoa nếu thấy bất thường
- Dặn dò thai phụ trong khi mang thai, nếu thấy các triệu chứng bất thường như ra máu, đau bụng từng cơn ....cần quay lại tái khám ngay không chờ đến lịch.
- Cả 3 ý trên
Câu 46:
Để chẩn đoán thế của ngôi thai người ta thường dựa vào:
- Điểm mốc của ngôi nằm ở phía bên nào của khung chậu người mẹ.
- Độ mở của cổ tử cung.
- Vị trí của ngôi thai
- Vị trí của tim thai.
Câu 47:
Trong sẩy thai, ra máu âm đạo thường là:
- Ra máu ít một kèm đau bụng
- Ra máu cá nhiều không kèm đau bụng
- Ra máu đỏ nhiềukhông kèm đau bụng
- Ra máu đỏ kèm theo đau bụng
Câu 48:
Tiêm đủ vaccin uốn ván đúng là:
- Mũi thứ 2 cách mũi thứ nhất 1 tháng.
- Tiêm luôn hai mũi trong một tuần cho tiện
- Không cần quan tâm đến khoảng cách giữa các mũi tiêm
- Mũi thứ hai cách mũi thứ nhất 2 tuần
Câu 49:
Một sản phụ đến khám thai, đo chiều cao tử cung là 32cm, vòng bụng 95cm. Trọng lượng thai của sản phụ này được dự kiến là:
- 3000g.
- 3200g.
- 3500g.
- 3700g.
Câu 50:
Nhìn hình dáng tử cung có thể chẩn đoán sơ bộ ngôi thai:
- Tử cung hình trứng là ngôi ngang
- Tử cung hình trứng là ngôi dọc
- Tử cung hình trứng là ngôi đầu
- Tử cung hình trứng là ngôi ngược
Câu 51:
Trong điều kiện bình thường ngôi thai nào không đẻ được đường dưới:
- Ngôi chỏm
- Ngôi mặt cằm vệ
- Ngôi mông
- Ngôi trán
Câu 52:
Hình ảnh siêu âm của phôi thai bắt đầu thấy rõ từ khoảng:
- 5 tuần vô kinh
- 7 tuần vô kinh
- 9 tuần vô kinh
- 10 tuần vô kinh
Câu 53:
Thai phụ cần nghỉ làm việc trước khi đẻ:
- Không cần.
- Hai tuần.
- Một tháng.
- Một tuần
Câu 54:
Việc chẩn đoán độ cúi chỉ áp dụng cho ngôi:
Câu 55:
Khi người phụ nữ có thai, trên bầu vú thường xuất hiện:
- Hạt Montgomery
- Vết thay đổi sắc tố có màu nâu
- Lưới tĩnh mạch Haller
- Lưới động mạch Haller
Câu 56:
Khám thai trong 3 tháng cuối cần phát hiện ở thai phụ:
- Ngày kinh cuối cùng
- Các triệu chứng của tăng huyết áp
- Tiền sử sản khoa
- Tiền sử phụ khoa
Câu 57:
Để đánh giá tuổi thai trong 7-13 tuần vô kinh, người ta dựa vào số đo nào trên siêu âm?
- Chiều dài túi phôi.
- Chiều dài đầu - mông.
- Đường kính lưỡng đỉnh.
- Câu C và D đúng.
Câu 58:
Khi có thai, bình thường mỗi tháng chiều cao tử cung tăng được:
Câu 59:
Khám âm đạo khi CTC đã mở, sờ thấy gốc mũi ở vị trí gai mào chậu lược phải, cách đọc kiểu thế nào sau đây là đúng:
- Trán chậu phải sau.
- Mũi chậu phải trước.
- Cằm chậu phải trước.
- Mũi chậu trái trước.
Câu 60:
Đường kính lọt của ngôi mặt là:
- Hạ chẩm - thóp trước
- Chẩm - trán
- Thượng chẩm - trán
- Hạ cằm - thóp trước
Câu 61:
Khi khám một trường hợp chuyển dạ ngôi chỏm, sờ được thóp sau ở vị trí 2 giờ thì kiểu thế là:
- Chẩm chậu trái trước
- Chẩm chậu trái sau
- Chẩm chậu phải trước
- Chẩm chậu phải sau
Câu 62:
Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chắc chắn có thai:
- Nghe được tim thai.
- Người khám sờ được cử động thai.
- Xét nghiệm thử thai dương tính.
- Siêu âm thấy thai.
Câu 63:
Trên siêu âm, có thể thấy hoạt động của tim thai từ thời gian nào?
- 4 tuần chậm kinh
- 7 tuần chậm kinh
- 10 tuần chậm kinh
- 13 tuần chậm kinh
Câu 64:
Tất cả các câu về xét nghiệm soi ối sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Chỉ có thể thực hiện khi cổ tử cung mở 2cm.
- Chỉ có thể cho biết màu sắc nước ối chứ không có khả năng cho biết khả năng thai non tháng hay đủ tháng.
- Nếu nước ối có màu xanh chứng tỏ có lúc thai bị suy.
- Nước ối màu đỏ nâu có thể gặp trong thai lưu.
Câu 65:
Bệnh nhân thai lưu trong 3 tháng đầu thời kỳ thai nghén khi khám lâm sàng thường thấy 1 dấu hiệu đặc thù, đó là:
- Âm đạo ra máu
- Tử cung tương xứng tuổi thai
- Tử cung bé hơn so với tuổi thai
- Cổ tử cung hé mở
Câu 66:
Nếu chậm kinh 5 ngày mà siêu âm không thấy túi ối, có thể đặt vấn đề:
- Chắc chắn không có thai
- Có thai nhưng siêu âm chưa thấy túi ối
- Thai nằm ngoài buồng tử cung
- Phối hợp định lượng hCG và siêu âm lại sau
Câu 67:
Trong các phương pháp chẩn đoán thai, phương pháp nào sau đây nên hạn chế sử dụng:
- Siêu âm.
- X quang.
- Nghe tim thai.
- Xét nghiệm β hCG huyết thanh.
Câu 68:
Hãy chọn câu đúng nhất về số lượng kiểu sổ và kiểu sổ của ngôi chỏm:
- Một kiểu sổ: chẩm vệ
- Một kiểu sổ chẩm cùng
- Có hai kiểu sổ: chẩm ngang trái và chẩm ngang phải
- Có hai kiểu sổ: chẩm vệ và chẩm cùng
Câu 69:
Với ống nghe thường của sản khoa, ta có thể nghe rõ tim thai khi tuổi thai:
- 14-16 tuần
- 20-22 tuần
- 28-30 tuần
- 34-36 tuần
Câu 70:
Mỗi ngày nhu cầu phụ nữ mang thai cần trung bình:
- 1500 - 2000 kcalo
- 2000 - 2500 kcalo
- 2500 - 3000 kcalo
- 3000 - 3500 kcalo
Câu 71:
Hãy xác định câu đúng nhất định nghĩa ngôi thai:
- Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai
- Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
- Là phần thai nhi trình diện trước eo trên trong khi có thai và khi chuyển dạ
- Là điểm mốc của ngôi trình diện trước eo trên trong khi chuyển dạ
Câu 72:
Số lượng về thế, kiểu thế lọt, kiểu thế sổ của ngôi chỏm là:
- 2 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
- 2 thế, 4 kiểu thế lọt, 4 kiểu thế sổ
- 2 thế, 6 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
- 4 thế, 4 kiểu thế lọt, 2 kiểu thế sổ
Câu 73:
Thuốc nào sau đây dùng được trong thai kỳ mà không sợ gây ảnh hưởng hại cho thai nhi:
- Bactrim
- Streptomycin
- Vitamin K
- Insulin
Câu 74:
Nang hoàng tuyến ở buồng trứng thường gặp nhất ở trong trường hợp:
- Đa thai
- Chửa ngoài dạ con
- Chửa trứng
- Sẩy thai
Câu 75:
Thai phụ nên được chủng ngừa một cách thường qui loại thuốc chủng nào sau đây:
- BCG.
- VAT.
- DTC.
- Poliomyelite.
Câu 76:
Đường kính lọt của ngôi chỏm là đường kính hạ chẩm – thóp trước có kích thước:
Câu 77:
Trên siêu âm, đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai nhi có giá trị chẩn đoán tuổi thai khi được thực hiện vào thời điểm nào?
- 5 tuần vô kinh.
- 7-12 tuần vô kinh.
- 13- 23 tuần vô kinh.
- 24-28 tuần vô kinh.