Câu 1:
Trong trường hợp vỡ tử cung hoàn toàn, thai nhi bị đẩy vào trong ổ bụng và thường chết nhanh chóng là do nguyên nhân, chọn câu đúng:
- Thai không được bảo vệ bởi ối
- Thai bị chèn ép bởi các cơ quan trong ổ bụng
- Vỡ Tử Cung Gây Bong Rau
- Thay đổi áp suất trong ổ bụng
Câu 2:
Các thủ thuật can thiệp dưới đây đều có thể gây vỡ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Nội Xoay Thai
- Cắt tầng sinh môn
- Đại kéo thai
- Cắt Thai Trong Ngôi Vai Buông Trôi
Câu 3:
Sang chấn đường sinh dục không gồm trường hợp sau
- Vỡ tử cung.
- Khối huyết tụ âm đạo.
- Đờ tử cung.
- Rách cổ tử cung.
Câu 4:
Sau khi sổ rau xong mà thấy chảy máu âm đạo thì bắt buộc phải tiến hành ngay:
- Truyền oxytoxin
- Tiêm oxytoxin vào cơ tử cung
- Kiểm soát buồng tử cung
- Kiểm tra cổ tử cung, âm đạo
Câu 5:
Trong cuộc đẻ ngôi chỏm bình thường, một số yếu tố có thể làm cải thiện tiến trình sinh lý của cuộc chuyển dạ bao gồm:
- Bấm Ối Sớm
- Truyền Oxytocin có hệ thống
- Cắt tầng sinh môn có hệ thống
- Cả a, b, c đều sai
Câu 6:
Băng huyết sau đẻ không đáp ứng với Oxytocine và xoa tử cung, thường là do:
- Rách âm đạo
- Sót rau
- Đờ tử cung
- Bệnh rối loạn đông máu
Câu 7:
Chọn câu đúng về triệu chứng có giá trị xác định vỡ tử cung trong chuyển dạ:
- Dấu hiệu Banld – Frommel + cơn co tử cung mau mạnh.
- Dấu hiệu Banld – Frommel + khám âm đạo thấy nguyên nhân đẻ khó.
- Sờ nắn thấy các phần thai lổn nhổn ngay dưới da bụng.
- Cơn co tử cung dồn dập.
Câu 8:
Ra máu âm đạo trong rau bong non thường đi kèm:
- Cơn co tử cung mau và mạnh
- Tăng trương lực cơ bản cơ tử cung
- Cơn co tử cung không đồng bộ
- Cơn co tử cung thưa
Câu 9:
Chẩn đoán chắc chắn là rau cài răng lược dựa vào:
- Máu âm đạo chảy ra ngày càng nhiều
- Sau khi thai sổ > 1 giờ mà rau chưa bong
- Tử cung co hồi kém
- Bóc rau nhân tạo thấy 1 phần hoặc toàn bộ bánh rau không thể bóc được
Câu 10:
Chỉ định mổ cắt tử cung trong trường hợp băng huyết sau đẻ nào sau đây:
- Đờ tử cung.
- Rách cổ tử cung.
- Sót nhau.
- Rau cài răng lược.
Câu 11:
Vỡ tử cung ở tử cung có sẹo mổ cũ khác với không có sẹo ở điểm nào, chọn câu đúng:
- Thường chảy máu nhiều hơn
- Kèm gây tổn thương các tạng lân cận
- Không có triệu chứng dọa vỡ trước đó
- Có triệu chứng dọa vỡ trước đó
Câu 12:
Chảy máu sau đẻ là chảy máu là chảy máu trong vòng mấy giờ sau đẻ:
Câu 13:
Sự tiến triển của ngôi thai trong chuyển dạ phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ:
- Chất lượng cơn co tử cung
- Sự cân xứng đầu - khung chậu
- Sự dãn nở phần mềm
- Tuổi Mẹ
Câu 14:
Gọi là chảy máu sau đẻ khi lượng máu mất trên (chọn câu đúng nhất):
- 300 ml
- 400 ml
- 500 ml
- 700 ml
Câu 15:
Các yếu tố sau đều là nguy cơ gây đờ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Đa thai
- Chuyển dạ đẻ non
- Chuyển dạ kéo dài
- Tiền sản giật nặng
Câu 16:
Xử trí rách tầng sinh môn và cổ tử cung
- Khâu phục hồi ngay sau khi rau sổ
- Khâu phục hồi sau khi đã chắc chắn buồng tử cung sạch
- Chỉ cần dùng kháng sinh
- Chỉ cần dùng thuốc co tử cung
Câu 17:
Xử trí rách TSM theo phác đồ sau:
- Dùng kháng sinh + làm thuốc âm hộ.
- Khâu hồi phục + dùng kháng sinh.
- Khâu hồi phục + dùng kháng sinh + nghỉ ngơi.
- Khâu hồi phục + dùng kháng sinh + làm thuốc âm hộ + nghỉ ngơi.
Câu 18:
Chon xử trí đúng nhất dưới đây vê vỡ tử cung:
- Hồi sức chống choáng
- Mổ cấp cứu xử lý vết rách và cầm máu
- Vừa hồi sức, vừa mổ xử lý vết rách và cầm máu
- Cắt tử cung tất cả mọi trường hợp để phòng chảy máu tái phát
Câu 19:
Các biện pháp dưới đây đều phòng ngừa được vỡ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Theo dõi tốt cuộc chuyển dạ ở tất cả các giai đoạn
- Đẻ chỉ huy phải được chỉ định và theo dõi chặt chẽ
- Không Để Cuộc Chuyển Dạ Kéo Dài
- Tất cả các trường hợp con so đều phải vào đẻ ở tuyến có phẫu thuật
Câu 20:
Một sản phụ tiền sử sanh lần trước bị băng huyết nặng, lần sanh đó không có sữa, sau đó vú teo dần, cho đến nay đã được 2 năm không có kinh, bộ phận sinh dục khô teo và giảm tình dục. Hiện tại thử HCG âm tính. Bạn nghĩ đến hội chứng nào sau đây:
- Tuner
- Sheehan
- Mayer - Rokitansky – Krester
- Tinh hoàn nữ hóa
Câu 21:
Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán sót rau sau đẻ là:
- Chảy nhiều máu đỏ và máu cục ở âm đạo.
- Huyết áp tụt.
- Tử cung có cầu an toàn.
- Kiểm tra bánh rau thấy khuyết múi rau.
Câu 22:
U xơ tử cung với thai nghén khi chuyển dạ có khả năng đẻ khó vì các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
- Rối loạn cơn co tử cung.
- Ngôi thai bình chỉnh không tốt
- Chảy máu ở giai đoạn III
- Phải Bóc Rau Nhân Tạo
Câu 23:
Chọn câu đúng nhất về vỡ tử cung:
- Vỡ không hoàn toàn thường ít gây nên khối máu tụ
- Vỡ ở thân thường là vỡ hoàn toàn
- Vỡ ở đoạn dưới thường là vỡ không hoàn toàn
- Vỡ do sẹo mổ cũ không có dấu hiệu doạ vỡ
Câu 24:
Chọn câu đúng về xử trí ngôi ngược đầu ngửa nguyên phát khi chuyển dạ:
- Mổ lấy thai chủ động
- Cắt nới tầng sinh môn khi sổ thai
- Chủ động forceps đâu hậu
- Chủ động đẻ giác hút đầu hậu
Câu 25:
Biến chứng nào không là biến chứng muộn của băng huyết sau đẻ:
- Suy thận.
- Hội chứng Sheehan.
- Nhiễm trùng hậu sản.
- Dính buồng tử cung
Câu 26:
Sau đây là các chống chỉ định tuyệt đối của Oxytocin, NGOẠI TRỪ:
- Con dạ đẻ nhiều lần
- Bất cân xứng thai và khung chậu
- Khối u tiền đạo
- Ngôi Bất Thường
Câu 27:
Hãy chọn câu đúng nhất về dấu hiệu chuyển dạ giả:
- Cơn co thưa nhẹ không tiến triển hơn
- Cổ tử cung mở 3cm
- Cơn co tiến triển dần từ nhẹ đến mạnh và mau hơn
- Ra nhầy hồng
Câu 28:
Chảy máu sau đẻ thường xảy ra:
- 6 giờ đầu sau đẻ
- 12 giờ sau đẻ
- 24 giờ sau đẻ
- Những ngày sau đẻ
Câu 29:
Chọn một câu SAI về nguyên nhân gây vỡ tử cung:
- Ngôi ngang
- Bất xứng đầu chậu
- Do đa ối
- Vết mổ cũ lấy thai
Câu 30:
Các dấu hiệu lâm sàng trước vỡ tử cung dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ:
- Tim Thai Suy
- Có dấu hiệu Banld
- Ngôi bất thường
- Cơn co thưa yếu
Câu 31:
Một sản phụ bị băng huyết hậu sản, nguyên nhân nào sau đây ít nghĩ đến nhất:
- Sót rau, màng rau
- Tử cung co hồi kém
- Nội mạc tử cung mỏng
- Tử cung bị viêm nhiễm
Câu 32:
Sau khi sanh để theo dõi có bị băng huyết sau sanh hay không, nên để sản phụ nằm tại phòng sanh trong thời gian:
- 10 - 30 phút
- 40 - 60 phút
- 60 - 120 phút
- 120 - 240 phút
Câu 33:
Một yếu tố sau đây không phải là nguy cơ gây đờ tử cung sau đẻ:
- Đẻ non.
- Chuyển dạ kéo dài.
- Nhiễm trùng ối.
- Tình trạng suy nhược cơ thể của sản phụ.
Câu 34:
Chọn một câu sai về nguyên nhân gây vỡ tử cung trong khi có thai:
- Có sẹo mổ tại tử cung
- Tử cung kém phát triển
- Con dạ đẻ nhiều lần
- Tử cung đôi
Câu 35:
Các xử trí dưới đây đều đúng để phòng vỡ tử cung trong chuyển dạ, NGOẠI TRỪ:
- Theo dõi cuộc chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ
- Khám và phát hiện sớm các nguyên nhân gây đẻ khó
- Phát hiện sớm doạ vỡ tử cung và xử trí kịp thời
- Truyền thuốc tăng co cho mọi trường hợp chuyển dạ kéo dài
Câu 36:
Yếu tố không là nguy cơ gây rau bám chặt
- Do viêm, teo niêm mạc tử cung.
- Nạo hút thai nhiều lần.
- Sẹo mổ bóc nhân xơ dưới phúc mạc.
- Sẹo cắt vách ngăn tử cung.
Câu 37:
Sản phụ 35 tuổi, chuyển dạ con so, thai 40 tuần đau bụng vật vã, cơn co 45 giây cách 2 phút, nhịp tim thai 130 lần/phút, cổ tử cung mở 3cm, ối vỡ hoàn toàn, đầu cao. Hãy chọn cách xử trí đúng nhất trong trường hợp này:
- Chỉ định mổ lấy thai
- Theo dõi đẻ đường dưới
- Hồi sức thai
- Cho thuốc giảm cơ
Câu 38:
Sau sinh, máu chảy ra đỏ tươi mặc dù tử cung co hồi tốt, nguyên nhân nào thường được nghĩ đến nhất:
- Đờ tử cung.
- Sót nhau.
- Rách phần mềm.
- Nhiễm trùng ối.
Câu 39:
Mổ cấp cứu lấy thai trong những trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
- Rau tiền đạo trung tâm ra máu nhiều
- Ối vỡ sớm, nước ối xanh
- Sa dây rau
- Suy Thai
Câu 40:
Thai phụ có tiền sử dò bàng quang âm đạo, tiên lượng cuộc đẻ khi thai đủ tháng: Chọn câu đúng
- Phải can thiệp đẻ forceps
- Phải can thiệp đẻ giác hút
- Phải can thiệp mổ lấy thai
- Việc can thiệp khi đẻ phụ thuộc vào trọng lượng của thai
Câu 41:
Trong chẩn đoán xác định chuyển dạ thật sự, hãy chọn một câu đúng nhất:
- Cơn co thưa ,yếu
- Cổ tử cung chưa xóa mở
- Nhịp tim thai 140 l/phút
- Đã thành lập đầu ối
Câu 42:
Chỉ số Bishop giúp thầy thuốc: Hãy chọn câu đúng nhất
- Lựa chọn phương pháp gây chuyển dạ và tiên lượng cuộc đẻ
- Tiên lượng tình trạng sơ sinh
- Tiên lượng tình trạng chảy máu sau đẻ
- Tiên lượng thời gian chuyển dạ.
Câu 43:
Ưu nhược điểm của việc bấm ối sớm khi CTC mở < 6cm:
- Giảm thời gian chuyển dạ
- Giảm sự tiêu thụ ôxy
- Tăng nguy cơ làm rối loạn nhịp tim thai do đó làm tăng tỷ lệ mổ lấy thai
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 44:
Hãy khoanh tròn câu đúng nhất trong các cách xử trí dưới đây: Sản phụ 34 tuổi chuyển dạ lần 3, thai 40 tuần. Vào viện lúc 6 giờ sáng cơn co tử cung 30 giây, cách 3 phút, cổ tử cung mở 2cm, ngôi đầu ối phồng căng, tim thai 155 lần /phút. Theo dơi đến 8giờ30 cơn co 40 giây cách 2 phút, tim thai dao động từ 100- 170 lần/phút không đều, cổ tử cung không tiến triển ngôi đầu cao, sản phụ kêu la nhiều. Thái độ xử trí của thầy thuốc như sau:
- Bấm ối cho sản phụ rặn
- Cho đẻ chỉ huy
- Cho thuốc giảm co và theo dơi tiếp
- Chuyển mổ cấp cứu
Câu 45:
Thai phụ có tiền sử hiếm muộn, tiên lượng cuộc đẻ khi thai đủ tháng:
- Phải can thiệp đẻ forcept
- Phải can thiệp đẻ giác hút
- Phải can thiệp mổ lấy thai
- Việc can thiệp khi đẻ phụ thuộc vào diễn biến cuộc chuyển dạ
Câu 46:
Các dấu hiệu lâm sàng dưới đây của vỡ tử cung đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Sờ nắn đau chói tại chỗ vỡ
- Bụng chướng hơi, gõ trong toàn bộ
- Không thấy khối thắt hình quả bầu
- Không thấy dấu hiệu Bandl-Frommel
Câu 47:
Một yếu tố sau đây không phải là nguy cơ đờ tử cung sau đẻ:
- Nhược cơ do chuyển dạ kéo dài.
- Sinh non
- Tử cung giãn quá mức do song thai
- Đờ tử cung do sử dụng thuốc giảm co
Câu 48:
Dấu hiệu nào sau đây không thuộc hội chứng Sheehan:
- Rụng lông vùng nách và trên vệ.
- Suy thượng thận.
- Tiết sữa nhiều.
- Vô kinh.
Câu 49:
Thai phụ đẻ con dạ nhiều lần,lần đẻ này nguy cơ nào là cao nhất:
- Đẻ forcept
- Đẻ giác hút
- Mổ lấy thai
- Băng Huyết Sau Sinh
Câu 50:
Thái độ xử trí sai đối với rau không bong sau đẻ:
- Nếu sau khi thai sổ >1 giờ mà rau chưa bong thì trước tiên phải bóc rau nhân tạo và kiểm soát tử cung
- Nếu sau khi thai sổ mà chảy máu nhiều từ buồng tử cung ra thì phải bóc rau và kiểm soát tử cung ngay
- Khi bóc rau, nếu là rau cài răng lược thì cố gắng bóc hết bánh rau và làm sạch buồng tử cung
- Nếu phải mổ cắt tử cung vì rau cài răng lược thì hồi sức trước trong và sau mổ là rất quan trọng
Câu 51:
Tiên lượng cuộc đẻ tốt sẽ giúp sản phụ:
- Tránh được cuộc mổ đẻ
- Giảm bớt khó khăn và biến cố ở mức thấp nhất khi đẻ
- Tránh được can thiệp thủ thuật
- Tránh được dị dạng thai
Câu 52:
Điều không nên làm ngay trong dự phòng băng huyết sau đẻ
- Đảm bảo tử cung sạch.
- Kích thích cho tử cung co bóp.
- Tiêm oxytocin.
- Tiêm ergotamin ngay sau khi sổ thai.
Câu 53:
Chảy máu trong thời kỳ bong rau là chảy máu từ:
- Buồng tử cung.
- Cổ tử cung.
- m đạo.
- Diện rau bám.
Câu 54:
Băng huyết muộn sau đẻ thường do:
- Đờ tử cung.
- Vỡ tử cung.
- Rách âm đạo.
- Rối loạn đông máu.
Câu 55:
Khi theo dõi chuyển dạ, để đề phòng chảy máu sau đẻ tại tuyến xã:
- Không cần dùng biểu đồ chuyển dạ
- Chuyển tuyến chuyên khoa tất cả những trường hợp con rạ đẻ nhiều lần
- Kiểm soát tử cung tất cả mọi trường hợp
- Kiểm tra cổ tử cung cho tất cả mọi trường hợp
Câu 56:
Những trường hợp sau có chỉ định mố lấy thai chủ động, NGOẠI TRỪ:
- Sẹo mổ đẻ cũ hai lần
- Tiền sử vỡ tử cung ở lần đẻ trước
- Thai to
- Ngôi Ngang
Câu 57:
Cách xử trí dọa vỡ tử cung dưới đây đều đúng NGOẠI TRỪ:
- Dùng thuốc giảm cơn co
- Cho đẻ bằng Forceps nếu đủ điều kiện
- Cho đẻ bằng giác hút nếu đủ điều kiện
- Mổ lấy thai khi ngôi chưa lọt
Câu 58:
Ở những bệnh nhân không có sẹo mổ cũ tại tử cung thì trước khi vỡ tử cung bao giờ cũng có dấu hiệu:
- Cơn co tử cung mau và mạnh
- Bệnh nhân kêu đau nhiều
- Ra máu âm đạo
- Dấu hiệu Bandl-Formelle
Câu 59:
Các câu dưới đây đều đúng khi nói về vỡ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Có thể gặp trong thời kỳ thai nghén
- Là một trong năm tai biến sản khoa
- Có biện pháp phòng ngừa hữu hiệu
- Là Một Biến Khó Chẩn Đoán
Câu 60:
Rau bong non thường hay gặp ở bệnh nhân:
- Béo phì
- Tiểu đường
- Tiền sản giật và sản giật
- Cao huyết áp từ trước khi có thai
Câu 61:
Lần đầu đã mổ đẻ thì tiên lượng đẻ lần sau:
- Bắt buộc phải mổ lại lấy thai
- Vẫn có thể cho đẻ tự nhiên đường dưới
- Bắt buộc phải đẻ chỉ huy băng oxytocin
- Nếu đẻ đường dưới thì phải can thiệp bằng Forceps
Câu 62:
Dấu hiệu đặc hiệu để chẩn đoán đờ tử cung sau đẻ:
- Mạch nhanh
- Huyết áp hạ
- Tử cung không có khối an toàn
- Chảy máu đỏ và máu cục ở âm đạo
Câu 63:
Nguyên nhân nào dưới đây được xếp vào nhóm rối loạn co bóp tử cung:
- Rau cài răng lược
- Đờ tử cung sau đẻ, tăng trương lực tử cung
- Rau tiền đạo
- Rau bong non
Câu 64:
Triệu chứng nào sau đây không phải của đờ tử cung ?
- Chảy máu từ lòng tử cung ra
- Tử cung nhão, không co hồi tốt
- Không thành lập cầu an toàn sau khi sổ rau
- Đau bụng kèm mót rặn
Câu 65:
Xử trí tích cực giai đoạn III bao gồm các điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Tiêm Oxytoxin
- Kéo nhẹ dây rốn có kiểm soát
- Xoa tử cung
- Bóc rau bằng tay
Câu 66:
Nguyên nhân thường gặp nhất ở sản phụ lớn tuổi đa sản bị băng huyết:
- Rách đường sinh dục dưới
- Sót rau, sót màng rau
- Đờ tử cung
- Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn
Câu 67:
Nguyên nhân gây đờ tử cung do:
- Chuyển dạ kéo dài.
- Tử cung có sẹo mổ cũ.
- Thai non tháng.
- Ngôi bất thường.
Câu 68:
Trong những dấu hiệu nào sau đây, dấu hiệu nào không đặc trưng cho rối loạn đông máu của chảy máu sau đẻ:
- Chảy máu không đông
- Cục máu đông nhỏ tan nhanh
- Chảy máu đỏ liên tục
- Chảy ít máu đen
Câu 69:
Chẩn đoán mức độ mất máu không dựa vào
- Quan sát tình trạng chảy máu ra âm đạo.
- Xét nghiệm công thức máu.
- Toàn trạng bệnh nhân.
- Xét nghiệm máu chảy, máu đông.
Câu 70:
Nguyên nhân thường nhất của băng huyết sau đẻ không đáp ứng với oxytocin và xoa bóp tử cung là:
- Rách âm đạo.
- Tử cung co hồi kém.
- Vỡ tử cung.
- Rối loạn đông máu.
Câu 71:
Ra máu âm đạo trong chuyển dạ của rau tiền đạo thường có tính chất:
- Đỏ tươi, lẫn máu cục
- Lờ lờ máu cá
- Đen, ít một
- Đỏ sẫm.
Câu 72:
Băng huyết muộn trong giai đoạn hậu sản thường do:
- Đờ tử cung
- Sót rau
- Rách âm đạo
- Rối loạn đông máu
Câu 73:
Nguyên nhân vỡ tử cung trong chuyển dạ dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Tử cung dị dạng
- Bất tương xứng giữa khung chậu và ngôi thai
- Doạ đẻ non
- Cơn co tử cung cường tính
Câu 74:
Phương pháp xử lý đúng nhất băng huyết sau đẻ là:
- Tăng co + xoa đáy tử cung.
- Kiểm soát tử cung+ tăng co.
- Dựa vào tính chất và nguyên nhân băng huyết để chọn biện pháp thích hợp.
- Kiểm soát tổn thương đường sinh dục.
Câu 75:
Nghĩ đến nguyên nhân nào sau đây nếu sau khi sổ rau nắn thấy tử cung co không tốt, máu âm đạo ra nhiều:
- Sót rau, sót màng
- Còn bánh rau phụ
- Chấn thương đường sinh dục
- Đờ tử cung
Câu 76:
Doạ vỡ tử cung có những triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
- Cơn co tử cung dồn dập.
- Tử cung hình bầu nậm.
- Hai dây chằng tròn căng.
- Dấu hiệu shock mất máu cấp
Câu 77:
Biểu hiện của chảy máu do rối loạn đông máu:
- Chảy máu đỏ tươi liên tục
- Chảy máu kèm mót rặn
- Chảy máu loãng không đông
- Chảy máu từng đợt ngắt quãng
Câu 78:
Nguyên nhân gây vỡ tử cung trong chuyển dạ, NGOẠI TRỪ:
- U nang buồng trứng trong tiểu khung
- Thai to trên 3600gr
- Sẹo mổ thân tử cung lấy thai
- U xơ thân tử cung
Câu 79:
Những trường hợp tăng huyết sau đẻ nào sau đây là khó khăn trong kiểm soát bệnh lý hơn cả:
- Đờ tử cung
- Rách cổ tử cung
- Rách TSM, âm đạo
- Rối loạn đông máu
Câu 80:
Triệu chứng nào sau đây không gặp trong đờ tử cung:
- Tử cung nhão.
- Tử cung co hồi tốt nhưng máu vẫn chảy.
- Không thành lập cầu an toàn.
- Máu chảy từ âm đạo đỏ sẫm lẫn cục.
Câu 81:
Điều không nên làm trong đề phòng băng huyết sau đẻ:
- Tránh chuyển dạ kéo dài.
- Chỉ cho sản phụ rặn khi cổ tử cung đã mở hết
- Bóc rau nhân tạo sớm cho các trường hợp có nguy cơ băng huyết sau đẻ.
- Tiêm oxytocin dự phòng cho các trường hợp có nguy cơ ngay khi đầu thai vừa sổ.
Câu 82:
Băng huyết sau đẻ được định nghĩa là:
- Máu mất từ nơi nhau bám > 500g trong vòng 2 giờ đầu sau sổ nhau
- Mất máu > 500g, bất kể nguồn gốc chảy từ đâu
- Mất máu > 500g trong vòng 24 giờ đầu sau đẻ
- Ra máu nhiều sau sổ thai, ảnh hưởng đến tổng trạng sản phụ.
Câu 83:
Trong chuyển dạ, tình trạng đầu ối được tiên lượng là tốt khi khám thấy:
- Ối dẹt
- Ối phồng
- Ối đã vỡ
- Màng Ối Dày
Câu 84:
Thời gian chuyển dạ kéo dài có khả năng dẫn tới, NGOẠI TRỪ:
- Suy Thai
- Ngôi bất thường
- Băng huyết sau đẻ
- Vỡ Tử Cung
Câu 85:
Chọn câu đúng: hình thái vỡ tử cung nào dưới đây là nặng nhất:
- Vỡ Tử Cung Ở Người Có Sẹo Mổ Cũ
- Vỡ tử cung dưới phúc mạc
- Rách cổ tử cung kéo lên đến đoạn dưới tử cung
- Vỡ tử cung hoàn toàn có tổn thương phức tạp
Câu 86:
Chọn câu sai về cách khâu TSM là:
- Thông tiểu trước khâu cho tất cả mọi trường hợp
- Không chồng mép.
- Không để lại đường hầm.
- Dùng kháng sinh.
Câu 87:
Biểu đồ chuyển dạ cần được sử dụng ở:
- Tất cả các cơ sở sản khoa
- Tuyến tỉnh
- Tuyến huyện – quận
- Tuyến xã
Câu 88:
Các nguyên nhân gây vỡ tử cung dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Sẹo mổ lấy thai ngang đoạn dưới.
- Sẹo mổ lấy thai ở thân tử cung.
- Sẹo mổ cắt nhân xơ dạng polip dưới niêm mạc.
- Sẹo mổ tạo hình vòi tử cung.
Câu 89:
Chọn câu đúng về nguyên nhân thường gây băng huyết sau đẻ là:
- Đờ tử cung và nhiễm trùng ối.
- Đờ tử cung và rách phần mềm.
- Đờ tử cung và sót nhau.
- Rách phần mềm và sót nhau.
Câu 90:
Nguyên nhân gây băng huyết sau đẻ theo thứ tự từ thường gặp đến ít gặp là:
- Đờ tử cung – chấn thương sinh dục – rối loạn đông máu.
- Đờ tử cung – rối loạn đông máu – chấn thương sinh dục.
- Chấn thương sinh dục – đờ tử cung – rối loạn đông máu.
- Chấn thương sinh dục – rối loạn đông máu – đờ tử cung.
Câu 91:
Tần suất chảy máu sau đẻ có thể gặp:
Câu 92:
Triệu chứng dưới đây là của vỡ tử cung dưới phúc mạc, NGOẠI TRỪ:
- Có dấu hiệu dọa vỡ tử cung
- Hình dáng tử cung không thay đổi
- Có phản ứng hạ vị và điểm đau rõ
- Sờ thấy thai nhi nằm trong ổ bụng
Câu 93:
Triệu chứng nào dưới đây không phải là đờ tử cung còn hồi phục:
- Tử cung co hồi kém
- Tử cung co hồi kém còn đáp ứng với các thuốc tăng co bóp tử cung
- Tử cung co hồi kém còn đáp ứng với kích thích cơ học
- Cơ tử cung không còn đáp ứng với mọi kích thích
Câu 94:
Chảy máu trong chuyển dạ và sau đẻ được tính từ khi:
- Chuyển dạ cho đến 4 giờ sau sổ thai
- Chuyển dạ cho đến 6 giờ sau sổ thai
- Chuyển dạ cho tới 12 giờ sau sổ thai
- Chuyển dạ tới 24 giờ sau sổ thai
Câu 95:
Gọi là con so lớn tuổi khi mẹ:
- Trên 30 tuổi
- Trên 35 tuổi
- Trên 40 tuổi
- Trên 45 tuổi
Câu 96:
Nguyên nhân thông thường nhất của chảy máu sau đẻ là:
- Vỡ tử cung
- Đờ tử cung
- Rách cổ tử cung
- Rách âm đạo
Câu 97:
Lộn tử cung thường gặp trong các trường hợp:
- Đẻ con rạ
- Đẻ con lần đầu
- Chuyển dạ kéo dài
- Do kéo và đỡ rau thô bạo
Câu 98:
Khi các yếu tố trong chuyển dạ là bình thường thì tiên lượng sự tiến triển của ngôi thai sẽ phụ thuộc chủ yếu vào:
- Trọng Lượng Của Thai
- Sự dãn nở của cổ tử cung
- Chất lượng của cơn co tử cung
- Màng ối còn hay đã vỡ
Câu 99:
Một trong các yếu tố sau đây ít có nguy cơ gây băng huyết sau đẻ:
- Gây mê sâu.
- Chuyển dạ kéo dài.
- Đẻ quá nhanh.
- Suy thai trong tử cung.
Câu 100:
Chọn câu sai về xử trí đờ tử cung sau đẻ:
- Kiểm soát tử cung lấy hết máu cục, máu loãng. Tiêm vào cơ tử cung 5-10 đơn vị oxytocin.
- Xoa bóp tử cung qua thành bụng.
- Truyền máu.
- Chèn gạc vào âm đạo, cổ tử cung.
Câu 101:
Chọn câu sai về chẩn đoán vỡ tử cung ở vết mổ đẻ cũ:
- Dựa vào dấu hiệu doạ vỡ tử cung.
- Thai phụ đau vết mổ đột ngột.
- Ra máu đỏ tươi ở âm đạo.
- Toàn trạng có dấu hiệu choáng.
Câu 102:
Rách cổ tử cung có thể xảy ra khi:
- Cổ tử cung phù nề do thăm khám nhiều
- Rặn đẻ khi cổ tử cung chưa mở hết
- Cổ tử cung xơ chai
- Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 103:
Nếu sau sổ rau mà chảy máu cần phải xác định xem
- Màu sắc của máu ra
- Khối an toàn của tử cung
- Toàn trạng bệnh nhân
- Số lượng máu mất
Câu 104:
Hiệu quả khi có chỉ định bấm ối, bao gồm:
- Hiệu quả cơ học: giúp ngôi thai tỳ tốt nhất vào CTC
- Hiệu quả dược lý học: giải phóng prostaglandin nội sinh
- Thúc đầy cuộc chuyển dạ tiến triển
- Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 105:
Thai phụ có tiền sử mổ đẻ cũ 2 lần, tiên lượng lần đẻ này:
- Mổ lấy thai chủ động trước khi chuyển dạ
- Mổ lấy thai chủ động trong chuyển dạ
- Can thiệp đẻ forceps
- Can thiệp đẻ giác hút
Câu 106:
Rau cài răng lược là tình trạng các gai rau bám sâu vào cơ tử cung thường gặp trong:
- Rau bong non.
- Đa ối.
- Rau tiền đạo.
- Tử cung dị dạng.
Câu 107:
Để chẩn đoán sớm chảy máu sau đẻ cần làm:
- Theo dõi mạch 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
- Sờ và ấn đáy tử cung 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
- Theo dõi huyết áp 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
- Theo dõi số lượng máu chảy ra ngoài trong vòng 2 tiếng.
Câu 108:
Đìêu không nên làm khi xử trí đờ tử cung
- Phải khẩn trương
- Phục hồi chức năng co bóp của tử cung
- Hồi sức tích cực
- Mổ cắt tử cung ngay
Câu 109:
Thuốc nào không làm tăng co bóp cơ tử cung trong điều trị đờ tử cung
- Oxytocin
- Ergometrin
- Prostaglandin
- Buscopan
Câu 110:
Cơ chế cầm máu quan trọng nhất trong băng huyết sau đẻ là:
- Tăng các yếu tố đông máu khi có thai
- Co thắt các bó cơ đan của tử cung
- Giảm rõ rệt áp lực máu ở các tiểu động mạch tử cung
- Ức chế phân hủy Fibrin