Danh sách câu hỏi
Câu 1: Về dịch tễ học u lympho ác tính, chọn câu sai:
  • U lympho ác tính là 1 trong 10 bệnh ung thư hay gặp nhất trên thế giới
  • Bệnh gặp ở nữ nhiều hơn
  • Trong nhóm U lympho ác tính, U lympho ác tính không Hodgkin chiếm khoảng 60% - 70%
  • U lympho ác tính chiếm khoảng 3% - 4% tất cả các loại ung thư
Câu 2: Các bệnh lý lympho ác tính thuộc tế bào T theo WHO 2001 bao gồm, ngoại trừ:
  • U lympho typ bệnh lý đường ruột
  • U lympho Burkitt
  • U lympho giống viêm mô mỡ dưới da
  • U lympho nguyên bào miễn dịch mạch
  • U lympho tế bào lớn kém biệt hóa
  • Hội chứng Sezary/ Mycosis fungoides
Câu 3: Về bệnh nguyên của u lympho ác tính, chọn câu sai:
  • Việc sử dụng các thuốc trừ sâu hoặc một số loại thuốc diệt cỏ chứa chất dioxin làm tăng nguy cơ mắc U lympho ác tính
  • Yếu tố di truyền cũng đã được đề cập đến như một yếu tố nguy cơ
  • Virus Epstein-Barr (EBV) là một loại virus hiếm khi được cho là nguyên nhân gây U lympho ác tính
  • Ghép tạng cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh
Câu 4: Phát biểu đúng về định nghĩa và phân loại u lympho ác:
  • U lympho ác tính (ULPAT) là bệnh lý ác tính của các cơ quan lympho gây nên do sự phát triển ác tính của tế bào lympho
  • ULPAT được chia thành hai nhóm chính: ULPAT không Hodgkin và Hodgkin.
  • A và B đúng
  • A và B sai
Câu 5: Điều trị U lympho không Hodgkin, chọn câu sai:
  • Điều trị chủ yếu là tia xạ và hoá trị liệu.
  • Bệnh nhân có thể mô bệnh học độ ác tính thấp, giai đoạn lâm sàng I hoặc II, điều trị đơn thuần bằng tia xạ luôn được chỉ định
  • Phác đồ COP thường được dùng cho bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ trung bình hoặc thấp.
  • Phác đồ CHOP thường được dùng cho các bệnh nhân ở giai đoạn III hoặc IV.
  • Hoá trị liệu liều cao phối hợp với ghép tế bào gốc tạo máu tự thân thường được chỉ định cho các trường hợp bệnh nhân tái phát hoặc không đáp ứng với các phác đồ điều trị kinh điển.
  • Phác đồ điều trị phối hợp CHOP-Rituximab đã mang lại hiệu quả cao cho các bệnh nhân này khi so sánh với phác đồ điều trị đơn thuần bằng CHOP.
Câu 6: Điều trị U lympho Hodgkin, chọn câu sai:
  • Điều trị chủ yếu là tia xạ và hoá trị liệu.
  • Bệnh nhân tiên lượng tốt là những bệnh nhân giai đoạn lâm sàng I và II đồng thời không có tất cả các yếu tố tiên lượng xấu
  • Các yếu tố tiên lượng xấu: tuổi >50 và tốc độ máu lắng >100mm/giờ
  • Phác đồ ABVD gồm các thuốc: adriamycin, bleomycin, vinblastine, dacarbazine
  • Phác đồ MOPP/ABV gồm các thuốc: mechlorethamine, oncovin, procarbazine, prednison/adriamycin, bleomycin, vinblastine
  • Phác đồ MOPP/ABV điều trị trong 6 đợt
Câu 7: Về dịch tễ học u lympho ác tính, chọn câu sai:
  • U lympho ác tính là 1 trong 10 bệnh ung thư hay gặp nhất trên thế giới
  • Bệnh gặp ở nam nhiều hơn
  • Trong nhóm U lympho ác tính, U lympho ác tính Hodgkin chiếm khoảng 60% - 70%
  • U lympho ác tính chiếm khoảng 3% - 4% tất cả các loại ung thư
Câu 8: U lympho ác tính không Hodgkin, chọn câu sai:
  • Thể nang, ưu thế tế bào to: độ ác tính thấp
  • Tế bào lympho nhỏ: độ ác tính thấp
  • Thể nang, hỗn hợp các tế bào to và tế bào nhỏ nhân khía: độ ác tính thấp
  • Thể lan tỏa, ưu thế các tế bào nhỏ nhân khía: độ ác tính trung bình
  • Tế bào nhỏ nhân không khía: độ ác tính cao
  • Nguyên bào lympho: độ ác tính cao
Câu 9: Về bệnh nguyên của u lympho ác tính, chọn câu đúng:
  • Tỷ lệ U lympho ác tính tăng cao ở những bệnh nhân AIDS
  • Yếu tố di truyền cũng đã được đề cập đến như một yếu tố nguy cơ
  • Viêm khớp dạng thấp cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh
  • Tất cả đều đúng
Câu 10: Điều trị U lympho Hodgkin, chọn câu sai:
  • Điều trị chủ yếu là tia xạ và hoá trị liệu.
  • Bệnh nhân tiên lượng tốt là những bệnh nhân giai đoạn lâm sàng I, II và III đồng thời không có tất cả các yếu tố tiên lượng xấu
  • Các yếu tố tiên lượng xấu: tuổi >50 và tốc độ máu lắng >50mm/giờ
  • Phác đồ ABVD gồm các thuốc: adriamycin, bleomycin, vinblastine, dacarbazine
  • Phác đồ MOPP/ABV gồm các thuốc: mechlorethamine, oncovin, procarbazine, prednison/adriamycin, bleomycin, vinblastine
  • Phác đồ MOPP/ABV điều trị trong 6 đợt
Câu 11: Xét nghiệm U lympho ác tính, ngoại trừ:
  • Xét nghiệm sinh hoá cho thấy nồng độ acid uric, LDH thường tăng và tăng rất cao trong ULPAT Hodgkin độ ác tính cao.
  • Các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có giá trị phát hiện các tổn thương sâu và đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán giai đoạn của bệnh cũng như theo dõi kết quả điều trị.
  • Chụp cắt lớp ghi hình phóng xạ (PET) cho khả năng phát hiện các hạch, vị trí ngoài hạch (bao gồm cả tủy xương) với độ nhạy và độ đặc hiệu rất cao
  • Sự phối hợp hình ảnh cấu trúc giải phẫu của CT và hình ảnh chức năng chuyển hoá của PET làm tăng độ nhạy, độ đặc hiệu trong chẩn đoán khối u ác tính.
Câu 12: Lâm sàng khối u trong U lympho ác tính, ngoại trừ:
  • Trong bệnh Hodgkin, thường gặp hạch to ở vùng trên cơ hoành, đặc biệt hay gặp u trung thất
  • Trong ULPAT không Hodgkin, tỷ lệ bệnh nhân có hạch to cả trên và dưới cơ hoành không có sự khác biệt
  • Trong ULPAT không Hodgkin, tỷ lệ bệnh nhân có u trong ổ bụng cao hơn nhiều so với u lympho Hodgkin.
  • Tất cả đều sai
Câu 13: Về bệnh nguyên của u lympho ác tính, chọn câu đúng:
  • Virus Epstein-Barr (EBV) là một loại virus được đề cập đến nhiều nhất như là một nguyên nhân gây U lympho ác tính
  • Việc sử dụng các thuốc trừ sâu hoặc một số loại thuốc diệt cỏ chứa chất dioxin làm tăng nguy cơ mắc U lympho ác tính
  • Tình trạng suy giảm miễn dịch làm tăng nguy cơ mắc bệnh U lympho ác tính
  • Tất cả đều đúng
Câu 14: U lympho ác tính được phân chia thành các giai đoạn lâm sàng theo phân loại Ann-Arbor như sau, chọn câu sai:
  • Giai đoạn I: tổn thương một vùng hạch (I) hoặc một cơ quan ngoài hạch duy nhất
  • Giai đoạn II: tổn thương hai hay nhiều vùng hạch ở cùng một phía của cơ hoành; số lượng các vùng tổn thương được ghi chú bên cạnh số la mã chỉ giai đoạn - ví dụ II3
  • Giai đoạn III: tổn thương các vùng hạch hoặc cơ quan ở một phía của cơ hoành
  • Giai đoạn IV: ngoài các tổn thương mô tả ở giai đoạn III còn có thêm tổn thương của một hay nhiều cơ quan ngoài hạch khác.
Câu 15: U lympho Hodgkin được chia thành các thể sau, chọn câu sai:
  • Thể ưu thế lympho bào: ít gặp, chiếm khoảng 5%
  • Thể xơ cục (xơ hòn): hay gặp nhất, chiếm 60%
  • Thể hỗn hợp tế bào: chiếm khoảng 20%
  • Thể ưu thế lympho bào: Thường gặp ở người già
  • Thể xơ cục (xơ hòn): thường gặp ở bệnh nhân trẻ
  • Thể hỗn hợp tế bào: tiên lượng mức độ trung bình
Câu 16: U lympho Hodgkin được chia thành các thể sau, chọn câu sai:
  • Thể xơ cục (xơ hòn): hay gặp nhất, chiếm 60%
  • Thể hỗn hợp tế bào: chiếm khoảng 20%
  • Thể nghèo lympho bào: chiếm khoảng 10%
  • Thể xơ cục (xơ hòn): tiên lượng tốt
  • Thể hỗn hợp tế bào: tiên lượng trung bình
  • Thể nghèo lympho bào: tiên lượng xấu
Câu 17: Các bệnh lý lympho ác tính thuộc tế bào B theo WHO 2001 bao gồm, chọn câu sai:
  • U lympho tế bào lớn
  • U lympho tràn dịch nguyên phát
  • U lympho lympho bào nhỏ(SLL)
  • U lympho tế bào lớn kém biệt hóa
  • U lympho lymphoplasmacytic
  • U lympho lympho bào nhỏ(SLL)
Câu 18: Lâm sàng khối u trong U lympho ác tính, ngoại trừ:
  • Điển hình là sự xuất hiện của các khối u
  • Loại khối u hay gặp nhất là hạch to
  • Hạch to không kèm theo biểu hiện viêm, mật độ thường lỏng lẻo
  • Hạch to một vị trí hoặc nhiều vị trí cùng một lúc
Câu 19: U lympho Hodgkin được chia thành các thể sau, chọn câu sai:
  • Thể ưu thế lympho bào: ít gặp, chiếm khoảng 5%
  • Thể xơ cục (xơ hòn): hay gặp nhất, chiếm 60%
  • Thể hỗn hợp tế bào: chiếm khoảng 20%
  • Thể ưu thế lympho bào: tiên lượng tốt
  • Thể xơ cục (xơ hòn): tiên lượng xấu
  • Thể hỗn hợp tế bào: tiên lượng mức độ trung bình
Câu 20: Lâm sàng khối u trong U lympho ác tính, ngoại trừ:
  • Hạch to kèm theo thường ở vùng cổ, thượng đòn, nách hoặc trung thất, hạch [!i:$ổ bụng v.v...
  • Các tổn thương ngoài hạch thường hay gặp trong ULPAT Hodgkin hơn không Hodgkin
  • Các khối u có thể gặp ngoài hệ thống hạch như u thần kinh, u da, u dạ dày, u gan, u lách...
  • Sự xuất hiện của các khối u có thể tích lớn có thể gây ra các biểu hiện chèn ép như ho, khó thở, nuốt nghẹn, đau bụng hoặc hội chứng trung thất, hội chứng tăng áp lực nội sọ ...
Câu 21: U lympho Hodgkin được chia thành 4 thể sau, chọn câu sai:
  • Thể ưu thế lympho bào: ít gặp, chiếm khoảng 5%
  • Thể xơ cục (xơ hòn): hay gặp nhất, chiếm 60%
  • Thể hỗn hợp tế bào: chiếm khoảng 20%
  • Thể nghèo lympho bào: ít gặp, chiếm khoảng 1%
Câu 22: Xét nghiệm U lympho ác tính, ngoại trừ:
  • Hạch đồ và sinh thiết hạch là các xét nghiệm quyết định chẩn đoán
  • Xét nghiệm máu lắng có những giá trị nhất định trong tiên lượng bệnh đặc biệt là đối với bệnh không Hodgkin.
  • Phương pháp hóa mô miễn dịch được sử dụng để phân loại miễn dịch tế bào bị tổn thương.
  • Huyết đồ, tủy đồ và sinh thiết tủy cho biết có hay không tình trạng xâm lấn tủy xương
Câu 23: Điều trị U lympho không Hodgkin, chọn câu sai:
  • Điều trị chủ yếu là tia xạ và hoá trị liệu.
  • Bệnh nhân có thể mô bệnh học độ ác tính thấp, giai đoạn lâm sàng I hoặc II, điều trị đơn thuần
  • bằng tia xạ có thể được chỉ định
  • Phác đồ COP thường được dùng cho bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ trung bình hoặc thấp.
  • Phác đồ CHOP thường được dùng cho các bệnh nhân ở giai đoạn III hoặc IV.
  • Hoá trị liệu liều cao phối hợp với ghép tế bào gốc tạo máu tự thân thường được chỉ định đầu tay để điều trị bệnh một cách triệt để từ những giai đoạn đầu.
  • Phác đồ điều trị phối hợp CHOP-Rituximab đã mang lại hiệu quả cao cho các bệnh nhân này khi so sánh với phác đồ điều trị đơn thuần bằng CHOP.
Câu 24: Lâm sàng U lympho ác tính, ngoại trừ:
  • Ba triệu chứng toàn thân được đề cập đến nhiều nhất là: sốt kéo dài, gầy sút không có nguyên nhân và ra mồ hôi trộm về đêm
  • Các triệu chứng B thường phản ánh mức độ phát triển của ung thư
  • Đối với u lympho Hodgkin, có thể gặp triệu chứng ngứa là một biểu hiện thường không có trong ULPAT không Hodgkin.
  • Tất cả đều sai
Câu 25: Điều trị U lympho không Hodgkin, chọn câu sai:
  • Điều trị chủ yếu là tia xạ đơn thuần.
  • Bệnh nhân có thể mô bệnh học độ ác tính thấp, giai đoạn lâm sàng I hoặc II, điều trị đơn thuần bằng tia xạ có thể được chỉ định
  • Phác đồ COP thường được dùng cho bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ trung bình hoặc thấp.
  • Phác đồ CHOP thường được dùng cho các bệnh nhân ở giai đoạn III hoặc IV.
  • Hoá trị liệu liều cao phối hợp với ghép tế bào gốc tạo máu tự thân thường được chỉ định cho các trường hợp bệnh nhân tái phát hoặc không đáp ứng với các phác đồ điều trị kinh điển.
  • Phác đồ điều trị phối hợp CHOP-Rituximab đã mang lại hiệu quả cao cho các bệnh nhân này khi so sánh với phác đồ điều trị đơn thuần bằng CHOP.
Câu 26: U lympho ác tính không Hodgkin, chọn câu sai:
  • Thể nang, ưu thế tế bào to: độ ác tính trung bình
  • Tế bào lympho nhỏ: độ ác tính thấp
  • Thể nang, hỗn hợp các tế bào to và tế bào nhỏ nhân khía: độ ác tính trung bình
  • Thể lan tỏa, ưu thế các tế bào nhỏ nhân khía: độ ác tính trung bình
  • Tế bào nhỏ nhân không khía: độ ác tính cao
  • Nguyên bào lympho: độ ác tính cao
Câu 27: Các bệnh lý lympho ác tính thuộc tế bào B theo WHO 2001 bao gồm, chọn câu sai:
  • U lympho lympho bào nhỏ(SLL)
  • U lympho lymphoplasmacytic
  • U lympho vùng rìa ( hạch, lách)
  • U lympho Burkitt
  • U sùi dạng nấm
  • U lympho thể nang
Câu 28: U lympho ác tính không Hodgkin, chọn câu sai:
  • Thể nang, ưu thế tế bào to: độ ác tính trung bình
  • Tế bào lympho nhỏ: độ ác tính thấp
  • Thể nang, hỗn hợp các tế bào to và tế bào nhỏ nhân khía: độ ác tính thấp
  • Thể lan tỏa, ưu thế các tế bào nhỏ nhân khía: độ ác tính trung bình
  • Tế bào nhỏ nhân không khía: độ ác tính trung bình
  • Nguyên bào lympho: độ ác tính cao
Câu 29: U lympho ác tính được phân chia thành các giai đoạn lâm sàng theo phân loại Ann-Arbor như sau, chọn câu sai:
  • Giai đoạn I: tổn thương một vùng hạch (I) hoặc nhiều cơ quan ngoài hạch
  • Giai đoạn II: tổn thương hai hay nhiều vùng hạch ở cùng một phía của cơ hoành; số lượng các vùng tổn thương được ghi chú bên cạnh số la mã chỉ giai đoạn - ví dụ II3
  • Giai đoạn III: tổn thương các vùng hạch hoặc cơ quan ở cả hai phía của cơ hoành
  • Giai đoạn IV: ngoài các tổn thương mô tả ở giai đoạn III còn có thêm tổn thương của một hay nhiều cơ quan ngoài hạch khác.
Câu 30: Điều trị U lympho Hodgkin, chọn câu sai:
  • Điều trị chủ yếu là tia xạ và hoá trị liệu.
  • Bệnh nhân tiên lượng tốt là những bệnh nhân giai đoạn lâm sàng I và II đồng thời không có tất cả các yếu tố tiên lượng xấu
  • Các yếu tố tiên lượng xấu: tuổi >50 và tốc độ máu lắng >50mm/giờ
  • Phác đồ ABVD gồm các thuốc: adriamycin, bleomycin, vinblastine, dacarbazine
  • Phác đồ MOPP/ABV gồm các thuốc: mechlorethamine, oncovin, procarbazine, prednison/adriamycin, bleomycin, vinblastine
  • Phác đồ MOPP/ABV điều trị trong 3 đợt
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Nội BL 3 (Máu) - Lymphoma

Mã quiz
1272
Số xu
3 xu
Thời gian làm bài
23 phút
Số câu hỏi
30 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước