Câu 1:
Nguyên nhân thiếu acid folic, chọn câu sai:
- Thiếu cung cấp
- Giảm hấp thu
- Tăng nhu cầu
- Bệnh thận
- Thiếu máu tán huyết
- Tăng sinh tủy
Câu 2:
Nhận định nào sau đây đúng về thiếu máu:
- Thiếu máu là một vấn đề sức khỏe cộng đồng phổ biến làm gia tăng nguy cơ bệnh tật và tử vong, đặc biệt ở phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ
- Nguyên nhân gây thiếu máu có thể chia làm hai nhóm lớn: thiếu máu do dinh dưỡng và thiếu máu không do dinh dưỡng
- Thiếu máu dinh dưỡng chiếm tỉ lệ chủ yếu
- Tất cả đều đúng
Câu 3:
Biểu hiện của thiếu sắt trong thiếu máu thiếu sắt, ngoại trừ:
- Mỏi cơ
- Viêm loét khóe miệng
- Phù niêm mạc mũi
- Khó nuốt
- Viêm teo dạ dày
- Lưỡi mất gai
Câu 4:
Đặc điểm thiếu máu do thiếu vitamin B12, ngoại trừ:
- Vitamin B12 (cobalamin) cần thiết cho sự phát triển của hồng cầu, tăng trưởng và hệ thống thần kinh
- Sự hấp thu Vitamin B12 hầu hết phụ thuộc một phần vào yếu tố nội tại
- Nguồn cung cấp vitamin B12 chi có duy nhất từ thức ăn động vật như thịt, cá, trứng, sữa
- lượng vitamin B12 trong chế độ ăn được đề nghị cho người lớn và trẻ con là 1,5 µg và 0,4 µg.
- Vitamin B12 được hấp thu ở đoạn cuối hồi tràng
- Yếu tố nội tại gắn với vitamin B12 và phức hệ được vận chuyển qua màng tế bào gắn với một glycoprotein khác được gọi là transcobalamin
Câu 5:
Biểu hiện của thiếu máu trong thiếu máu thiếu sắt, ngoại trừ:
- Biểu hiện triệu chứng thiếu máu từ mức độ trung bình đến mức độ nặng
- Ở người lớn, các biểu hiện thiếu máu gồm: mệt mỏi, mất ngủ, kém tập trung, hiệu suất công việc thấp..
- Ở trẻ em: nhiễm trùng tái đi tái lại, ngủ gật trong lớp học, trí nhớ kém, khả năng tư duy kém, học tập kém, chậm phát triển tâm thần, thể chất...
- Ở phụ nữ có thai, thiếu máu thiếu sắt làm tăng nguy cơ tử vong chu sinh, suy dinh dưỡng bào thai, sinh non, trẻ sơ sinh nhẹ cân, và cũng tăng nguy cơ tử vong cho mẹ.
- Ở người lớn có thể gặp hội chứng chân không nghỉ...
- Ở phụ nữ có thai, thiếu máu thiếu sắt làm tăng nguy cơ tử vong cho mẹ.
Câu 6:
Chọn một câu đúngvề vấn đề điều trị sắt đường uống trong bệnh thiếu máu thiếu sắt, ngoại trừ:
- Chế phẩm sắt đường uống lý tưởng phải được hấp thu tốt, dung nạp tốt và giá rẻ
- Dạng thường dùng: muối sắt dưới dạng sắt sulfat, fumarat, gluconat, oxalat
- Liều sắt cần bổ sung dựa trên lượng sắt nguyên tố trong chế phẩm sắt
- Để hạn chế tác dụng phụ của sắt đường uống, có thể bắt đầu với liều thấp tăng dần đến khi đủ liều
- Thời gian điều trị sắt tấn công trung bình 3 – 6 tháng, duy trì trung bình 2 – 3 tháng
- Sắt đường uống có thể gây một số triệu chứng trên đường tiêu hóa như buồn nôn, đau bụng, táo bón hoặc tiêu chảy, miệng có vị kim loại
Câu 7:
Nhận định nào sau đây đúng về thiếu máu, ngoại trừ:
- Thiếu máu dinh dưỡng gồm các thiếu máu do thiếu vitamin và do thiếu các vi chất dinh dưỡng
- Nguyên nhân gây thiếu máu có thể chia làm hai nhóm lớn: thiếu máu do dinh dưỡng và thiếu máu không do dinh dưỡng
- Thiếu máu không dinh dưỡng chiếm ti lệ chủ yếu
- Thiếu máu không do dinh dưỡng thường gặp do nhiễm trùng và bệnh lý hemoglobin.
Câu 8:
Các chất thúc đẩy hấp thu sắt bao gồm, chọn câu sai:
- Phytate, tannin, polyphenol, calcium, phosphate có trong ngũ cốc, yến mạch, gạo …
- Acid ascorbic, acid citric được tìm thấy trong một số loại nước trái cây, trái cây, khoai tây và một số loại rau
- Các peptide chứa cysteine như thịt đỏ, thịt gà, cá, hải sản
- Ethanol và các sản phẩm lên men như rau xanh, nước tương...
Câu 9:
Đặc điểm xét nghiệm huyết học trong thiếu máu thiếu sắt, ngoại trừ:
- Thể tích trung bình hồng cầu (MCV): giảm
- Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC): giảm
- Số lượng tiểu cầu (PLT): có thể tăng
- Phết máu ngoại vi: hồng cầu nhỏ nhược sắc, đa hình dạng, đa kích thước
- Hồng cầu lưới: bình thưởng hoặc tăng
- Tủy đồ: nhuộm sắt giảm hoặc không có
Câu 10:
Các chất giảm hấp thu sắt bao gồm, chọn câu sai:
- Phytate, tannin, polyphenol, calcium, phosphate có trong ngũ cốc, yến mạch, gạo …
- Acid ascorbic, acid citric được tìm thấy trong một số loại nước trái cây, trái cây, khoai tây và một số loại rau
- Các hợp chất phenol gắn sắt (ví dụ: trà, cà phê, ca cao, một số loại nước uống có gas, một số loại rau và hầu hết rượu vang đỏ)
- Calcium (đặc biệt là sữa và các sản phẩm từ sữa), các sản phẩm từ đậu nành.
Câu 11:
Tác dụng phụ có thể gặp khi điều trị sắt tĩnh mạch, chọn câu sai:
- Buồn nôn, nôn
- Ngứa, đỏ da
- Đau đầu
- Đau cơ
- Đau khớp
- Tất cả đều sai
Câu 12:
Đặc điểm xét nghiệm sinh hóa trong thiếu máu thiếu sắt:
- Sắt huyết thanh giảm
- Ferritin huyết thanh giảm
- Khả năng gắn sắt toàn bộ tăng
- Bão hòa transferrin giảm
- Protoporphyrin hồng cầu
- Tất cả đều đúng
Câu 13:
CHỌN 1 ĐÁP. Tác hại của thiếu sắt, chọn câu sai:
- Giảm đề kháng với nhiễm trùng
- Giảm chức năng của hệ thống miễn dịch
- Giảm năng suất lao động
- Giảm đáp ứng với môi trường nhiệt độ nóng
Câu 14:
Về hấp thu sắt, chọn câu sai:
- Sắt được gia tăng hấp thu nếu bữa ăn có cả thức ăn động vật lẫn thực vật, trái cây
- Sắt bị giảm hấp thu nếu bữa ăn có mặt cà phê
- Sắt được gia tăng hấp thu khi dùng nước trà đặc hoặc sữa
- Các thuốc làm ức chế tiết acid dạ dày gây giảm hấp thu sắt
Câu 15:
Nhận định nào sau đây đúng về thiếu máu, chọn câu đúng:
- Thiếu máu dinh dưỡng gồm các thiếu máu do nhiễm trùng và bệnh lý hemoglobin.
- Nguyên nhân gây thiếu máu có thể chia làm hai nhóm lớn: thiếu máu do dinh dưỡng và thiếu máu không do dinh dưỡng
- Thiếu máu không dinh dưỡng chiếm ti lệ chủ yếu
- Thiếu máu không do dinh dưỡng thường gặp do thiếu vitamin và do thiếu các vi chất dinh dưỡng Câu 4: CHỌN 1 ĐÁP ÁN. Nhận định nào sau đây đúng về thiếu máu thiếu sắt, Thiếu máu thiếu sắt là tình trạng giảm sản xuất hồng cầu do. sắt thấp trong cơ thể, điền vào chỗ
- trống từ thích hợp:
- Cung cấp
- Vận chuyển
- Đào thải
- Dự trữ
Câu 16:
Chỉ định dùng sắt đường tĩnh mạch trong điều trị thiếu máu thiếu sắt, chọn câu sai:
- Kém hấp thu sắt
- Mất máu mạn không kiểm soát được với sắt đường uống
- Điều trị sắt đường uống thất bại
- Thiếu máu thiếu sắt khó chữa
- Thiếu máu trong bệnh thận mạn
- Bệnh nhân thiếu máu được chẩn đoán thiếu sắt
Câu 17:
Vai trò của chất sắt trong cơ thể, ngoại trừ:
- Là một trong những nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tổng hợp hemoglobin của hồng cầu
- Là nơi hồng cầu gắn oxy để vận chuyển đến một số mô nhất định
- Là thành phần quan trọng của ít nhất 200 loại men cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào
- Là thành phần vi chất dinh dưỡng thiết yếu, có vai trò trung tâm trong nhiều quá trình chuyển hóa của cơ thế
Câu 18:
Nhận định đúng về nguồn cung cấp sắt, chọn câu sai:
- Nguồn cung cấp sắt cho cơ thể chủ yếu là từ thức ăn
- Dạng sắt heme: thường có trong thức ăn có nguồn gốc từ động vật như các loại thịt tươi, thịt gia cầm, phủ tạng động vật, cá, huyết...
- Dạng sắt không heme: thường có trong thức ăn có nguồn gốc từ thực vật như ngũ cốc, các loại đậu, rau có màu xanh đậm
- Khối lượng sắt được hấp thu chỉ phụ thuộc vào thành phần sắt trong bữa ăn
Câu 19:
Vai trò của chất sắt trong cơ thể, ngoại trừ:
- Con người cần một nguồn cung cấp sắt nhỏ và đều đặn để duy trì sự sống
- Sắt được dự trữ một cách thuận nghịch trong gan dưới dạng ferritin và hemosiderin
- Được vận chuyển giữa các ngăn khác nhau trong cơ thể nhờ protein transferrin.
- Thiếu sắt tế bào sẽ ngừng tăng trưởng, thậm chí có thể gây chết tế bào
Câu 20:
Nguyên nhân của thiếu máu thiếu sắt, chọn câu sai:
- Thiếu cung cấp
- Giảm hấp thu
- Giảm nhu cầu
- Tăng mất sắt
Câu 21:
Chọn một câu đúngvề vấn đề điều trị sắt đường uống trong bệnh thiếu máu thiếu sắt, ngoại trừ:
- Ở người lớn, thường dùng liều 100-200 mg/ngày
- Sau bổ sung sắt, hồng cầu lưới thường tăng trong vòng một tuần, nồng độ Hb tăng sau 6-8 tuần
- Ở trẻ em có thể dùng 3-6 mg/ kg/ ngày
- Kết hợp vitamin C liêu cao 1-1,5 g/ngày giúp tăng hấp thu sắt
- Thời gian điều trị tấn công là thời gian bổ sung sắt cho đến khi nồng độ Hb trở về bình thường, trung bình 2-3 tháng.
- Duy trì nửa liều tấn công trong 3-6 tháng nhằm phục hồi dự trữ sắt cho cơ thể.
Câu 22:
Chọn một câu đúng về thiếu máu thiếu sắt:
- Thiếu máu thiếu sắt là tình trạng giảm sản xuất hồng cầu do dự trữ sắt thấp trong cơ thể
- Tần suất thiếu máu thiếu sắt có chiều hướng giảm
- Thiếu máu thiếu sắt chiếm khoảng 50% trường hợp thiếu máu
- Tất cả đều đúng
Câu 23:
Về việc cải thiện bữa ăn trong phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt, chọn câu sai:
- Cung cấp đủ năng lượng và các thức ăn giàu chất sắt trong bữa ăn
- Tăng các thực phẩm hỗ trợ hấp thu sắt
- Hạn chế sử dụng các thực phẩm hay đồ uống chứa chất ức chế hấp thu sắt
- Tăng cường các loại thực phẩm giàu vitamin C như trái cây, nước trái cây...
- Tăng sử dụng các chất kích thích hấp thu sắt như sữa, trà, cà phê, các thuốc kháng acid
- Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
Câu 24:
Đặc điểm thiếu máu do thiếu vitamin B12:
- Nguyên nhân phổ biến nhất gây giảm vitamin B12 là thiếu máu khó chữa tự miễn, một tình trạng mang nguy cơ ung thư dạ dày
- Những nguyên nhân phổ biến khác làm giảm vitamin B12 gồm cắt dạ dày, cắt hồi trảng suy tủy và hội chứng kém hấp thu như bệnh Crohn và bệnh celiac
- Giảm vitamin B12 gây ra các triệu chứng rất giống giảm folate
- Các triệu chứng thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu B12 gồm: mệt mỏi, teo lưỡi họng, viêm khoé miệng và tiêu chảy
- Nếu không điều trị, các biến chứng thần kinh và tâm thần kinh nghiêm trọng xảy ra.
- Tất cả đều đúng
Câu 25:
Dịch tễ học thiếu máu:
- Thiếu máu đặc biệt phổ biến ở đông nam châu Á
- Thiếu sắt ảnh hưởng đến hơn 2 tỷ người trên toàn cầu.
- Tại Việt Nam, thiếu máu bà mẹ và trẻ em được xác định là vấn đề sức khỏe cộng đồng quan trọng.
- Tất cả đều đúng
Câu 26:
Dịch tễ học thiếu máu:
- Nguyên nhân chính của thiếu máu phụ nữ Việt Nam cũng là do thiếu sắt
- Thiếu máu thiếu sắt phổ biến nhất và nặng nhất ở trẻ nhỏ (6-24 tháng) và phụ nữ tuổi sinh đẻ
- Thiếu máu thiếu sắt xảy ra khi dự trữ sắt cạn kiệt và cung cấp sắt cho mô bị ảnh hưởng
- Tất cả đều đúng
Câu 27:
Nhận định nào sau Tại Việt Nam, thiếu máu bà mẹ và trẻ em được xác định là vấn đề sức khỏe cộng đồng quan trọng, của Viện Dinh dưỡng năm 2009
- - 2010 cho thấy tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh đẻ là 28,8%, phụ nữ mang thai là 36,5%, điền vào chỗ trống từ thích hợp:
- Nghiên cứu
- Thống kê
- Báo cáo
- Tổng hợp
Câu 28:
Vai trò của chất sắt trong cơ thể, ngoại trừ:
- Tổng hợp các hormon steroid và acid mật
- Kiểm soát tín hiệu trong một số chất dẫn truyền thần kinh
- Khử độc các chất tội tại trong gan
- Thiếu sắt tế bào sẽ ngừng tăng trưởng, thậm chí có thể gây chết tế bào
Câu 29:
Lâm sàng thiếu máu thiếu sắt, ngoại trừ:
- Thiếu máu thiếu sắt diễn tiến mạn tính
- Thiếu máu thiếu sắt có thể không triệu chứng
- Biểu hiện thiếu máu
- Biểu hiện thiếu sắt
- Biểu hiện được gây ra do thiếu oxy đến các mô và giảm hoạt tính của các men chứa sắt
- Tất cả đều sai
Câu 30:
Biểu hiện của thiếu sắt trong thiếu máu thiếu sắt, ngoại trừ:
- Mỏi cơ
- Viêm loét khóe miệng
- Teo niêm mạc mũi
- Khó nuốt
- Ngón tay dùi trống
- Lưỡi mất gai
Câu 31:
Đặc điểm xét nghiệm huyết học trong thiếu máu thiếu sắt, ngoại trừ:
- Thể tích trung bình hồng cầu (MCV): Tăng
- Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC): giảm
- Số lượng tiểu cầu (PLT): có thể tăng
- Phết máu ngoại vi: hồng cầu nhỏ nhược sắc, đa hình dạng, đa kích thước
- Hồng cầu lưới: bình thưởng hoặc giảm
- Tủy đồ: nhuộm sắt giảm hoặc không có