Danh sách câu hỏi
Câu 1: Các điều kiện thuận lợi dễ gây thủng ổ loét dạ dày - tá tràng gồm
  • Sang chấn tâm lý
  • Sử dụng thuốc kháng viêm không steroid
  • Sử dụng Corticoid
  • A và B đúng.
  • Tất cả đều đúng
Câu 2: Tam chứng đặc trưng của sỏi ống mật chủ xuất hiện theo thứ tự là:
  • Sốt, vàng da, đau bụng
  • Đau bụng, vàng da, sốt
  • Đau bụng, sốt, vàng da
  • Sốt, đau bụng, vàng da
  • Vàng da, đau bụng, sốt
Câu 3: Gõ đục vùng thấp là dấu hiệu chứng tỏ:
  • Có vỡ tạng đặc
  • Có thủng tạng rỗng
  • Có dịch tự do trong ổ bụng
  • Câu A và B đúng
  • Câu B và C đúng
Câu 4: Trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng, co cứng thành bụng là dấu hiệu
  • Khi có khi không.
  • Không có giá trị chẩn đoán.
  • Ít gặp.
  • Khó xác định.
  • Bao giờ cũng có nhưng ở mức độ khác nhau.
Câu 5: Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng hay gặp vào thời điểm:
  • Mùa nắng nóng
  • Mùa mưa
  • Khí hậu thay đổi đột ngột từ nắng sang mưa và ngược lại
  • Sau bữa ăn
  • Vào mùa xuân
Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây gây ra sỏi mật chủ yếu ở vùng nhiệt đới trong đó có Việt Nam:
  • Thuyết nhiễm ký sinh trùng (giun đũa)
  • Thuyết nhiễm trùng đường mật
  • Thuyết chuyển hóa và tăng cao cholesterol máu
  • Thuyết ứ đọng do viêm hẹp cơ oddi.
  • Phối hợp vừa nhiễm vi trùng và ký sinh trùng
Câu 7: Nguyên nhân hàng đầu gây vàng da tắc mật ở người lớn ở nước ta hiện nay là:
  • Sỏi mật
  • Giun chui ống mật
  • U đường mật
  • U đầu tụy
  • U bóng vater
Câu 8: Trong thủng dạ dày tá tràng, khi nhìn bụng bệnh nhân ta có thể thấy
  • Bụng di động nhẹ nhàng theo nhịp thở
  • Hai cơ thẳng bụng nổi rõ được các vách cân ngang cắt thành từng múi
  • Bụng nằm im không di động theo nhịp thở
  • Có khi bụng hơi chướng
  • B+C+D đúng
Câu 9: Các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào đặc biệt để nói tắc mật;
  • Công thức bạch cầu tang.
  • Bilirubin máu tang
  • Men phosphatase kiềm tăng cao trong máu
  • Tỷ lệ Prothrombin máu giảm nhiều
  • Có sắc tố mật, muối mật, nước tiểu
Câu 10: Ngay sau khi thủng ổ loét dạ dày tá tràng, triệu chứng sốc thường gặp là
  • Mạch tăng, huyết áp hA.
  • Nhiệt độ, mạch, huyết áp đều tăng.
  • Nhiệt độ, mạch, huyết áp đều giảm.
  • Nhiệt độ, mạch, huyết áp trở lại bình thường.
  • Mạch nhanh, huyết áp hạ, nhiệt độ bình thường.
Câu 11: Nguyên nhân tạo sỏi đường mật phổ biến nhất ở nước ta là:
  • Sỏi lắng đọng Cholesterol
  • Sỏi lắng đọng sắc tố mật
  • Nhân của sỏi chủ yếu là các giun đũa hay trứng giun lưng
  • U đầu tụy
  • B và C đúng
Câu 12: Tam chứng đặc trưng trong sỏi ống mật chủ có tên là:
  • Charcot
  • Saco
  • Chacot
  • Chaco
  • Chacort
Câu 13: Hiện nay, phương pháp chẩn đoán hình ảnh được sử dụng thôngdụng nhất để chẩn đoán sỏi mật là:
  • Chụp cắt lớp vi tính
  • Chụp mật ngược dòng qua nội soi
  • Siêu âm bụng thông thường
  • Chụp đường mật qua da
  • B và C.
Câu 14: Khi tắc mật do sỏi ống mật chủ có thể gây rối loạn đông do:
  • Không hấp thụ được vitamin nhóm B
  • Không hấp thu được vitamin K.
  • Chức năng gan bị ảnh hưởng, giảm tổng hợp được các yếu tố đông
  • Câu A, B đúng
  • Câu B, C đúng
Câu 15: Thủng ổ loét dạ dày tá tràng thường gặp ở nam giới
  • 20 – 40 tuổi.
  • 60 – 80 tuổi.
  • Dưới 20 tuổi.
  • A và C đúng.
  • B và C đúng.
Câu 16: Khi bị tắc mật do sỏi ống mật chủ bệnh nhân sẽ không hấp thu được:
  • Lipid
  • Vitamin B1
  • Vitamin B6
  • Câu A, B đúng
  • Câu A, C đúng
Câu 17: Trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng chụp X quang nghiêng tư thế nằm có triệu chứng:
  • Liềm hơi dưới cơ hoành
  • Bóng hơi vùng rốn
  • Dấu hiệu mức nước mức hơi
  • Dấu hiệu càng cua
  • Dấu hiệu quai ruột cảnh vệ
Câu 18: Chẩn đoán phân biệt trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng đến muộn:
  • Tắc ruột
  • Xoắn ruột
  • Huyết khối mạch mạc treo ruột
  • Thoát vị nội
  • Tất cả đều đúng
Câu 19: Trong sơ cứu bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày tá tràng, điều quan trọng nhất là:
  • Đặt sonde dạ dày hút liên tục
  • Giảm đau bằng morphin
  • Bù dịch, điện giải
  • Bù máu
  • Không cho ăn uống gì
Câu 20: Vị trí lỗ thủng ổ loét dạ dày - tá tràng thường gặp:
  • Hai hay nhiều lỗ thủng
  • Ở mặt sau dạ dày
  • Ở mặt sau tá tràng
  • Ở mặt trước dạ dày, tá tràng
  • Thủng ở dạ dày nhiều hơn ở tá tràng
Câu 21: Trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng thể bít ý nào sau đây không đúng:
  • Bệnh nhân cũng đau đột ngột nhưng không dữ dội
  • Sau đó đỡ đau, dễ chịu chỉ còn cảm giác tức nặng khi sờ nắn
  • Có phản ứng nhẹ.
  • Ngay sau khi thủng, lỗ thủng được bịt lại
  • Cũng cần được xử trí cấp cứu bình thường.
Câu 22: Siêu âm là xét nghiệm hình ảnh ưu tiên trong bệnh lý gan mật là
  • Rẻ tiền và không thâm nhập
  • Có thể lập lại nhiều lần
  • Có thể làm tại giường
  • A và B đúng
  • A, B, C đều đúng
Câu 23: Chọn câu sai: Điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng bằng phương pháp hút liên tục khi:
  • Chẩn đoán chắc chắn thủng ổ loét dạ dày tá tràng
  • Bệnh nhân đến sớm.
  • Thủng xa bữa ăn, kèm hẹp môn vị.
  • điều kiện theo dõi chu đáo.
  • phải được tiến hành tại một cơ sở ngoại khoa
Câu 24: Sỏi ống mật chủ có đặc điểm:
  • Vàng da, vàng mắt
  • Đau bụng, sốt
  • Gan to, bờ sắc, mặt nhẵn
  • Câu A, B đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 25: Thủng ổ loét dạ dày tá tràng có thể là
  • Thủng ở một ổ loét non hay một ổ loét chai cứng.
  • Thủng chỉ gặp ở một ổ loét non.
  • Thủng chỉ gặp ở một ổ loét chai cứng.
  • Thủng chỉ gặp ở ổ loét ung thư hóa.
  • C và D đúng.
Câu 26: Triệu chứng nào sau đây không có trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng:
  • Đau thường phải gập người lại
  • Không dám cử động mạnh.
  • Đau mỗi ngày một tăng
  • Lan ra khắp ổ bụng
  • Xuyên ra hông, lên vai và lên ngực
Câu 27: Túi mật to trong sỏi ống mật chủ có biểu hiện:
  • Khối nổi lên ở bờ sườn phải
  • Di động theo nhịp thở
  • Khi ấn vào đâu, Murphy (+)
  • Câu A, B đúng.
  • Câu A, B, C đúng
Câu 28: Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.
  • Gặp ở mùa nóng nhiều hơn mùa lạnh.
  • Thường xảy ra ở các tháng 5 ,6, 7, 8.
  • Mùa rét nhiều hơn mùa nóng.
  • Ít xảy ra vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5. 7
  • C và D đúng.
Câu 29: Chẩn đoán sỏi ống mật chủ dựa vào:
  • Lâm sàng có đau hạ sườn phải
  • Sinh hoá có tăng Bilirubin trực tiếp
  • Siêu âm có hình ảnh sỏi
  • A và B đúng
  • A, B, C đúng
Câu 30: Triệu chứng thực thể chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng đến sớm là:
  • Bụng cứng như gỗ
  • Gõ mất vùng đục trước gan
  • Gõ đục vùng thấp
  • Gõ đục hai mạng sườn và hố chậu.
  • Thăm trực tràng: đau túi cùng Douglas
Câu 31: Vi khuẩn hay gặp nhất trong nhiễm khuẩn đường mật là:
  • Klebsiella
  • Proteus
  • Enterobacter
  • Pseudomonas
  • Coli
Câu 32: Trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng: Nếu chụp ASP không thấy liềm hơi thì có thể làm các cách sau:
  • Bơm hơi vào dạ dày rồi chụp
  • Bơm baryt vào dạ dày rồi chụp
  • Nội soi dạ dày
  • Cả 3 câu đều đúng
  • Không câu nào đúng
Câu 33: Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán thủng ổ loét dạ dày tá tràng là:
  • Xquang bụng đứng không chuẩn bị có liềm hơi dưới hoành
  • Chụp CT scanner
  • Siêu âm
  • Nội soi ổ bụng thấy vị trí thủng
  • Không có câu nào đúng
Câu 34: Nguyên nhân chính gây sỏi mật ở nước ta là:
  • Do nhiễm khuẩn đường mật
  • Do nhiễm ký sinh trùng đường ruột
  • Do rối loạn chuyển hóa cholesterol
  • Câu A, B đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 35: Sỏi ống gan chung gây tắc mật có đặc điểm:
  • Vàng da, vàng mắt
  • Có thể gây viêm tụy cấp
  • Gan to, túi mật to
  • Câu A, B đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 36: Suy thận cấp do sỏi ống mật chủ do:
  • Sốc nhiễm trùng, nhiễm độc làm giảm thể tích tuần hoàn
  • Hoại tử ống thận cấp tính
  • Co thắt động mạch thận
  • Câu A, B đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 37: Thủng ổ loét dạ dày - tá tràng thường gặp ở độ tuổi :
  • 20 - 30 tuổi
  • 30 - 40 tuổi
  • 35 - 65 tuổi
  • 65 - 75 tuổi
  • trên 80 – 85 tuổi
Câu 38: Các yếu tố đông máu bị ảnh hưởng do tắc mật có các yếu tố sau:
  • II, VII, VIII,XI,XII
  • II, VI, VII, IX
  • II, VII, IX, X
  • II, V, VIII, IX
  • V, VII, VIII, X
Câu 39: Đau bụng trong tắc mật do sỏi ống mật chủ có đặc điểm là:
  • Đau thường ở vùng hạ sườn phải dạng quặn gan
  • Đau lan lên vai trái và lan sau lưng, tư thế giảm đau là gối ngực
  • Đau lan lên vai phải và lan sau lưng, tư thế giảm đau là gối ngực
  • A và B đúng
  • A và C đúng
Câu 40: Bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày tá tràng điều trị tốt nhất vào thời điểm nào trong những thời điểm sau:
  • 2h đầu
  • 3h đầu
  • 4h đầu
  • 5h đầu
  • 6h đầu
Câu 41: Thủng dạ dày thường gặp ở
  • Nữ giới nhiều hơn nam giới.
  • Nữ giới chiếm 50%.
  • Những người lớn tuổi.
  • Nam giới chiếm 90%.
  • Trước bữa ăn.
Câu 42: Nguyên nhân vàng da tắc mật hàng đầu ở trẻ nhũ nhi là
  • Viêm đường mật xơ teo
  • Giun chui ống mật
  • Teo đường mật bẩm sinh
  • Giãn đường mật bẩm sinh
  • Các câu trên đều đúng.
Câu 43: Chọn câu đúng nhất: Gõ mất vùng đục trước gan là triệu chứng chứng tỏ:
  • Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.
  • Thủng tạng rỗng.
  • Có hơi trong ổ bụng.
  • Tắc ruột.
  • Viêm tụy cấp.
Câu 44: Trong khám bệnh nhân thủng dạ dày tá tràng, khi gõ thì tư thế nhân là:
  • Nằm ngửa trên giường
  • Để bệnh nhân ở tư thế nửa ngồi nửa nằm
  • Nằm nghiêng sang phải
  • Nằm nghiêng sang trái
  • Tất cả đều sai
Câu 45: Triệu chứng thực thể chủ yếu và sớm trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng là
  • Bụng cứng như gỗ.
  • Gõ mất vùng đục trước gan.
  • Gõ đục vùng thấp.
  • Gõ đục hai mạn sườn và hố chậu.
  • Thăm trực tràng đau túi cùng Douglas
Câu 46: Triệu chứng cơ năng chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày là:
  • Nôn dữ dội
  • Bí trung đại tiện.
  • Đau thường xuyên dữ dội.
  • Đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị
  • Đau đột ngột vùng thượng vị.
Câu 47: Sỏi đường mật gây viêm tụy cấp do:
  • Sỏi ống gan chung làm tắc đường ra của cả dịch mật và dịch tụy
  • Dịch mật tràn vào làm hoạt hóa men tụy
  • Men tụy bị ứ đọng, tự động hoạt hóa
  • Câu A, B, C đúng
  • Câu B, C đúng
Câu 48: Thủng ổ loét dạ dày tá tràng dùng phương pháp hút liên tục không mổ khi:
  • Thủng đến sớm < 6 giờ
  • Chưa có biểu hiện viêm phúc mạc
  • Theo dõi và điều trị trong môi trường ngoại khoa
  • A, B đúng
  • Tất cả đều đúng
Câu 49: Một bệnh nhân đau bụng nghi do thủng ổ loét dạ dày tá tràng thì cận lâm sàng đầu tiên nghĩ đến để là:
  • Chụp X quang bụng đứng không chuẩn bị
  • Chụp CT scanner
  • Siêu âm ổ bụng
  • Xét nghiệm máu
  • Chụp MRI
Câu 50: Tư thế giảm đau của bệnh nhân hay gặp trên lâm sàng khi có thủng ổ loét dạ dày tá tràng
  • Gập người lại
  • Cúi lom khom
  • Không dám nằm
  • Không dám đứng thẳng
  • Tư thế cò súng
Câu 51: Triệu chứng cơ năng quan trọng nhất trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng là:
  • Đau như dao đâm.
  • Đau phải gập người.
  • Đau khắp ổ bụng.
  • Đau ngày một tăng.
  • Không có câu nào đúng.
Câu 52: Các tính chất của sỏi ống mật chủ trên siêu âm bụng là:
  • Hình ảnh tăng hồi âm của sỏi nhưng không có hình ảnh bóng lưng
  • Hình ảnh tăng hồi âm của sỏi có hình ảnh bóng lưng
  • Đường mật bên trên vị trí sỏi dãn
  • A và C đúng
  • A và B đúng.
Câu 53: Ở những bệnh nhân có hẹp môn vị, khi phẫu thuật mở bụng do thủng dạ dày ta có thể thấy:
  • Nhiều nước nâu đen, bẩn lẫn thức ăn bữa trước
  • Một ít nước màu nâu đen, bẩn
  • Nhiều nước vàng nhạt lẫn thức ăn.
  • Chỉ thấy thức ăn cũ
  • Dịch nhầy, sánh lẫn thức ăn
Câu 54: Chẩn đoán phân biệt trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng với các bệnh ngoại khoa cấp cứu khác:
  • Viêm phúc mạc do viêm ruột thừa
  • Viêm phúc mạc mật
  • Viêm tụy cấp
  • Thấm mật phúc mạc do sỏi ống mật chủ
  • Tất cả đều đúng
Câu 55: Hình ảnh siêu âm của sỏi mật bao gồm:
  • Hình ảnh tăng hồi âm của sỏi.
  • Hiệu ứng “bóng lưng”.
  • Hình ảnh dãn đường mật bên trên chỗ tắc
  • Hình ảnh thấm mật phúc mạc và viêm phúc mạc mật
  • Hình ảnh viêm nhiễm đường mật
Câu 56: Tình trạng choáng trong thủng ổ loét dạ dày - tá tràng được ghi nhận:
  • Mạch tăng huyết áp hạ
  • Nhiệt độ tăng, mạch, huyết áp đều tăng
  • Mạch, nhiệt độ, huyết áp đều giảm.
  • Mạch, nhiệt huyết áp bình thường
  • Huyết áp hạ, mạch tăng, nhiệt độ bình thường hoặc giảm
Câu 57: Khâu lỗ ổ loét dạ dày tá tràng:
  • Khi lỗ thủng nhỏ, ổ bụng sạch
  • Không nên khâu qua nội soi
  • Không áp dụng khi bệnh nhân già yếu vì nguy cơ bục lại lỗ thủng
  • câu A và B đúng
  • câu A và C đúng
Câu 58: Trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng, ổ bụng có nhiều dịch bẩn khi.
  • Lỗ thủng to
  • Gần bữa ăn
  • Có hẹp môn vị
  • Bệnh nhân đến muộn
  • Lỗ thủng ở bờ cong lớn
Câu 59: Điều trị sỏi ống mật chủ có nhiều phương pháp, chọn phương pháp thông thường nhất và hiệu quả nhất:
  • Điều trị nội khoa làm tan sỏi
  • Mổ ống mật chủ lấy sỏi dẫn lưu kehr
  • Lấy sỏi qua đường nội soi có cắt cơ vòng oddi
  • Mổ nối đường mật với đường tiêu hóa
  • Điều trị chống nhiễm trùng đường mật
Câu 60: Cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán tắc mật do sỏi ống mật chủ ngoại trừ:
  • Bilirubin máu tăng
  • Siêu âm bụng
  • CT scanner
  • Albumin máu giảm
  • Chụp MRI
Câu 61: Vàng da tắc mật ở trẻ sơ sinh thường nghĩ đến:
  • Vàng da sinh lý
  • Vàng da nhân
  • Teo đường mật bẩm sinh
  • Giãn đường mật bẩm sinh
  • Các câu trên đều đúng
Câu 62: Bệnh lý tắc mật nào trong số những bệnh sau đây hay gặp gây tái phát sau khi đã phẫu thuật
  • U nang ống mật chủ (cắt nang + nối lưu thông)
  • Khối u đầu tụy (nối mật - ruột)
  • Sỏi ống mật chủ (mở ống mật chủ lấy sỏi + dẫn lưu kehr)
  • K đường mật (nối mật - ruột)
  • K bóng Vater (cắt khối tá tụy).
Câu 63: Liềm hơi trong ổ bụng khi thủng dạ dày chiếm
  • 100%
  • 80%.
  • 50%.
  • 30%.
  • 20%.
Câu 64: Phương pháp hút liên tục trong điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng:
  • Hút cho đến khi bệnh nhân có trung tiện trở lại.
  • Theo dõi trong 7 đến 10 ngày. Nếu sau vài giờ tình trạng bệnh nhân | không thấy đỡ thì tiếp tục theo dõi
  • Hiện nay phương pháp này vẫn thường được áp dụng và kỹ thuật đơn giản, dễ tiến hành
  • Câu A và B đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 65: Làm nghiệm pháp Murphy dương tính khi:
  • Viêm túi mật hoại tử gây viêm phúc mạc
  • Viêm túi mật gây đám quánh túi mật
  • Sỏi túi mật gây viêm mủ túi mật
  • Viêm túi mật nhưng túi mật không căng to
  • Tắc túi mật do sỏi ống túi mật.
Câu 66: Siêu âm trong thủng dạ dày tá tràng cho hình ảnh
  • Hơi tự do và dịch trong ổ phúc mạc
  • Không thể có đặc trưng riêng
  • Chỉ có hơi tự do
  • Chỉ có dịch trong ổ bụng
  • Chỉ thấy hình ảnh thức ăn trong ổ phúc mạc
Câu 67: Chọn ý sai: Chỉ định mổ cấp cứu trong sỏi mật khi:
  • Thấm mật phúc mạc
  • Viêm phúc mạc mật do hoại tử đường mật
  • Viêm tuỵ cấp do sỏi
  • Chảy máu đường mật dữ dội
  • Gan to do ứ mật
Câu 68: Phân biệt sỏi ống mật chủ gây tắc mật với u vùng cuống gan gây tắcmật thì u vùng cuống gan có điểm khác là:
  • Vàng da tăng dần
  • Gan to
  • Túi mật to
  • Câu A, B đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 69: Bệnh nhân thủng ổ loét dạ dày tá tràng sau bao lâu thì viêm phúc mạc, nhiễm trùng, nhiễm độc:
  • 12h
  • 24h
  • 36h
  • 48h
  • 72h
Câu 70: Chụp Xquang trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng nhằm mục đích:
  • Tìm liềm hơi dưới cơ hoành
  • Tìm các mức hơi dịch
  • Tìm bóng gan lớn
  • Tìm dấu hiệu mờ đục vùng thấp
  • Tất cả đều sai
Câu 71: Trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng, các dấu hiệu sau thì dấu hiệu nào là biểu hiện nặng:
  • Đau như dao đâm
  • Đau ngày càng tăng
  • Đau lan khắp ổ bụng
  • Nôn ra máu
  • Đau không dám cử động mạnh
Câu 72: Triệu chứng nào sau đây không có trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng:
  • Đau đột ngột
  • Đau dữ dội vùng hạ vị
  • đau như bị dao đâm,
  • Nôn
  • Bị trung - đại tiện
Câu 73: Triệu chứng cơ năng chủ yếu trong thủng ổ loét dạ dày là
  • Nôn dữ dội.
  • Bí trung đại tiện.
  • Đau thường xuyên dữ dội.
  • Đau đột ngột, dữ dội vùng thượng vị.
  • Đau đột ngột vùng thượng vị những thành cơn.
Câu 74: Khi triệu chứng thủng ổ loét dạ dày - tá tràng không rõ ràng cần phân biệt
  • Nhồi máu cơ tim
  • Viêm tụy cấp tính
  • Viêm phổi thùy
  • A, B, C đúng
  • A, B, C sai
Câu 75: Tam chứng Charcot bao gồm các triệu chứng theo thứ tự:
  • Đau bụng, sốt, vàng da
  • Sốt, đau bụng, vàng da
  • Sốt, vàng da, đau bụng
  • Vàng da, sốt, đau bụng
  • Vàng da, đau bụng, sốt
Câu 76: Phương pháp điều trị sỏi ống mật chủ phổ biến nhất ở nước ta là:
  • Nội khoa
  • Mở ống mật chủ lấy sỏi.
  • Lấy sỏi qua nội soi mật ngược dòng
  • Mờ ống mật chủ lấy sỏi bằng nội soi ổ bụng
  • B và C đúng
Câu 77: Trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng, có tràn khí dưới da thì vị trí ổ loét ở:
  • Bờ cong nhỏ
  • Bờ cong lớn
  • Hang vị.
  • Mặt trước dạ dày
  • Mặt sau dạ dày
Câu 78: Phương pháp phẫu thuật thường được áp dụng nhất trong thủng dạ dày tá tràng
  • Khâu lỗ thủng
  • Cắt dạ dày ngay
  • Dẫn lưu Neumann
  • Khâu lỗ thủng, nối vị tràng
  • Mổ nội soi cắt dạ dày
Câu 79: Cận lâm sàng có giá trị đánh giá chức năng gan ở bệnh nhân sỏi mật là:
  • Siêu âm
  • CT scanner
  • Tỷ A/G đảo ngược
  • Câu a và b đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 80: Trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng, co cứng thành bụng là dấu hiệu:
  • Khi có khi không
  • Không có giá trị chẩn đoán
  • Ít gặp
  • Khó xác định
  • Bao giờ cũng có nhưng ở mức độ khác nhau
Câu 81: Triệu chứng thực thể quan trọng nhất trong thủng ổ loét dạ dày tá tràng là:
  • Cơ thẳng bụng nổi rõ
  • Co cứng thành bụng
  • Gõ mất vùng bụng trước gan
  • Gõ đục vùng thấp.
  • Gõ vang vùng cao
Câu 82: Có thể thủng dạ dày tá tràng gặp ở
  • Thủng ở một ổ loét non hay một ô loét chai cứng
  • Thủng chỉ gặp ở loét non
  • Thủng chỉ gặp ở một ổ loét chai cứng
  • Thủng chi gặp ở ổ loét ung thư hoá
  • C và D đúng
Câu 83: Phân biệt sỏi ống mật chủ gây tắc mật với u vùng cuống gan gây tắc mật thì u vùng cuống gan có điểm khác là:
  • Gan to
  • Túi mật không to
  • Vàng da từng đợt
  • Câu A, C đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 84: Chụp phim đường mật ngược dòng qua đường nội soi trong tắc mật
  • do sỏi ống mật chủ cho phép:
  • Đánh giá được đường mật bên dưới chỗ tắc
  • Đánh giá được đường mật bên trên chỗ tắc
  • Can thiệp lấy sỏi nếu có chỉ định vị
  • A và C đúng
  • B và C đúng
Câu 85: Gan to trong sỏi ống gan trái có đặc điểm:
  • Gan to đều
  • Mặt nhẵn
  • Ấn tức
  • Câu A, B, C đúng
  • Câu B, C đúng
Câu 86: Chụp đường mật qua da (qua gan) trong sỏi ÔMC gây tắc mật cho phép:
  • Đánh giá được đường mật bên dưới chỗ tắc
  • Đánh giá được đường mật bên trên chỗ tắc
  • Can thiệp dẫn lưu mật tạm thời nếu có chỉ định
  • A và C đúng
  • B và C đúng
Câu 87: Sỏi kẹt ở cổ túi mật có đặc điểm:
  • Vàng da, vàng mắt
  • Gan to
  • Túi mật to
  • Câu A, B đúng
  • Câu A, B, C đúng
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Ngoại bệnh lí 1 - Thủng ổ loét dạ dày tá tràng - Sỏi mật

Mã quiz
686
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
65 phút
Số câu hỏi
87 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Môn học
Ngoại bệnh lý YHHĐ
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước