Câu 1:
Để chẩn đoán một trường hợp máu tụ hộp sọ cần phải:
- Dựa vào trị giác và dấu thần kinh khu trú
- Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và diễn tiến các triệu chứng đó.
- Dựa vào các xét nghiệm hiện đại như CT Scanner, MRI
- Dựa vào các phương tiện cận lâm sàng hiện có
- B và C đúng
Câu 2:
Tiến triển của vết thương sọ não hở như sau:
- Trải qua 5 giai đoạn
- Trải qua 4 giai đoạn
- Giai đoạn 3 thường có rối loạn hô hấp và tim mạch
- Giai đoạn 4 còn được gọi là giai đoạn trung gian
- C và D đúng.
Câu 3:
Khoảng tinh là dấu hiệu gợi ý:
- Hướng đến chẩn đoán máu tụ ngoài màng cứng
- Có một khoảng tinh giữa hai lần mê
- Tính rồi đến mê
- Tinh - Mê - Tinh
- B và C đúng
Câu 4:
Nguồn chảy máu của máu tụ dưới màng cứng chủ yếu là thương tổn từ:
- Các tĩnh mạch của vỏ não
- Các động mạch và tĩnh mạch vỏ não
- Các động mạch và tĩnh mạch màng não.
- Các động mạch và tĩnh mạch não
- C và D đúng
Câu 5:
Nguyên nhân gây ra khớp giả trong gãy 2 xương cẳng tay là:
- Chèn ép mô mềm vào 2 đầu xương gãy
- Gãy nhiều mảnh, các mảnh di lệch xa
- Mất đoạn xương gặp trong gãy hở
- Kết hợp xương không vững chắc
- Tất cả đều đúng
Câu 6:
Các phương tiện cận lâm sàng hiện nay được dùng để chẩn đoán
- Mạch não đồ
- Chụp cắt lớp xử lý qua máy vi tính
- Cộng hưởng từ hạt nhân
- Siêu âm và điện não
- Tất cả đều đúng
Câu 7:
Gãy 2 xương cẳng tay:
- Chiếm tỷ lệ 15-20%
- Gãy 1/3 trên nắn chỉnh hình khó khăn
- Là loại gãy phổ biến nhất ở trẻ em
- D A. B đúng
- A, B, C đúng
Câu 8:
Giá trị của phim chụp cắt lớp trong vết thương sọ não:
- Để đánh giá mức độ thương tổn của xương sọ
- Các dị vật ở trong hộp sọ
- Thấy rõ hình ảnh giập não áp xe não
- Nguồn gốc chảy máu
- Tất cả đều đúng
Câu 9:
Sau chấn thương sọ não thường
- Quên sau chấn thương thường tồn tại lâu hơn quên ngược về trước chấn thương
- Quên ngược về trước chấn thương thường tồn tại lâu hơn quên sau chấn thương
- Khi tỉnh lại, khoảng 50% bệnh nhân nhức đầu
- Có thể thấy đồng tử Hutchinson, trước tiên về phía đối diện với máu tụ.
- Có thể thấy đồng tử Hutchinson, bắt đầu bằng giãn đồng tử
Câu 10:
CT khó lòng phát hiện một máu tụ dưới màng cứng nhỏ, nếu
- Thương tổn bán cấp và có cùng mật độ với mô não
- Máu tụ từ khoang màng nhện lan vào mô não
- Máy CT có độ phân giải lớn hơn 2mm.
- Máu tụ dưới màng cứng hình thành chưa được 4 tiếng
- Bệnh nhân bị teo não nhiều
Câu 11:
Vết thương sọ não hở thông với xoang tĩnh mạch thường gặp ở:
- Xoang tĩnh mạch dọc trên
- Xoang ngang
- Xoang thẳng
- Xoang xích ma
- Xoang tĩnh mạch dọc trên và xoang ngang
Câu 12:
Ở bệnh nhân chấn thương sọ não có giập não thường biểu hiện:
- Rối loạn ý thức ngay sau chấn thương
- Phải có thời gian nhất định để hồi phục
- Giập não biểu hiện rối loạn tâm thần, hô hấp, tuần hoàn là chính
- Giập thân não là nặng có tỷ lệ tử cong cao.
- A và D đúng
Câu 13:
Các thành phần tổn thương trong vết thương sọ não hở đến sớm.
- Da, xương sọ, màng não, dị vật
- máu tụ, não giập
- Tụ mũ áp xe não
- Da, xương sọ, màng não, máu tụ
- Da, xương sọ, màng não, máu tụ, não giập to
Câu 14:
Dấu hiệu trật khớp quay, trụ trên thể hiện qua … chỏm quay không còn ở vị trí bình thường, bệnh nhân bị hạn chế sấp ngữa cẳng tay.
- Giải phẫu.
- Giải phẫu và sinh lý.
- Giải phẫu và cơ năng
- Sinh lý và cơ năng.
- Tất cả đều đúng.
Câu 15:
Các bước sơ cứu và cấp cứu trong chấn thương sọ não:
- Theo dõi tri giác bệnh nhân
- Cầm máu
- Cho kháng sinh liều cao
- Thông khí tốt
- Tất cả đều đúng
Câu 16:
Nguồn chảy máu chủ yếu của máu tụ ngoài màng cứng:
- Từ động mạch não giữa và động mạch não sau
- Từ động mạch não giữa và xương sọ
- Các động mạch não và xương sọ và xoang.
- Từ xương sọ
- A và D đúng
Câu 17:
Chấn thương sọ não được phân loại tổn thương như sau:
- Tổn thường trực tiếp và gián tiếp
- Tổn thương nguyên phát và thứ phát
- Tổn thương da đầu, sọ và não
- Nứt sọ, giập não và máu tụ
- A và B đúng
Câu 18:
Biến chứng sớm thường gặp trong gãy 2 xương cẳng tay:
- Chèn ép khoang
- Chèn ép mạch máu thần kinh
- Chọc thủng da gây gãy hở
- Hội chứng Volkmann - 2 cm
- A, B, C đúng
Câu 19:
Phân loại gãy 2 xương cẳng tay dựa vào:
- Vị trí gãy trên xương quay
- Vị trí gãy trên xương trụ
- Vị trí gãy ở cả 2 xương
- Vị trí rách của màng liên cốt
- Tất cả đều sai
Câu 20:
Nguồn chảy máu chủ yếu của máu tụ ngoài màng cứng:
- Từ động mạch não giữa và động mạch não sau
- Từ động mạch não giữa và xương sọ
- Các động mạch não và xương sọ và xoang.
- Từ xương sọ
- A và D đúng
Câu 21:
Nhược điểm mổ kết hợp xương trong gãy 2 xương cẳng tay là:
- Bị nhiễm trùng viêm xương
- Bị tổn thương thêm về giải phẫu, để lại sẹo
- Tai biến gây mê, gây tê
- Đòi hỏi trang thiết bị
- Tất cả đều đúng.
Câu 22:
Chụp X quang cẳng tay cho biết:
- Vị trí gãy
- Đường gãy
- Các loại di lệch
- Để có thái độ điều trị
- Tất cả đều đúng.
Câu 23:
Gãy trật Galéazzi:
- Gãy 1/3 dưới xương quay kèm trật khớp quay trụ dưới
- Gãy 1/3 dưới xương quay đơn thuần
- Gãy 1/3 dưới xương trụ kèm trật khớp quay trụ dưới
- Gãy 1/3 dưới xương trụ kèm trật khớp quay trụ trên
- Tất cả đều sai
Câu 24:
Trong máu tụ dưới màng cứng:
- Không có cơn co giật, dù là cục bộ hay cơn lớn
- Dịch não tủy không vàng
- Không có những đợt giảm nhẹ bệnh rồi lại nặng lên
- Không phải lúc nào cũng gây liệt nữa thân cùng bên với máu tụ
- Thường có dấu hiệu Babinski
Câu 25:
Xử lý vết thương sọ hở:
- Nhất thiết phải lấy bỏ xương vụn, não giập và dị vật
- Lấy bỏ xương vụng, não giập, loại bỏ các dị vật nếu được
- Phải cắt lọc, cầm máu kỹ và dẫn lưu
- Để hở da nếu vết thương đến muộn
- Tất cả đều đúng
Câu 26:
Được gọi là vết thương sọ não hở khi:
- Thấy được tổ chức não hoặc não tủy chảy qua vết thương
- Có rách màng não trong lún sọ
- Có chỉ định mổ tuyệt đối
- Thường có chỉ định mổ
- A và D đúng
Câu 27:
MRI có API có ưu thế hơn CT trên các vấn đề sau đây trừ:
- Cho thấy hình ảnh chỗ chuyển tiếp tủy sống - hành não với độ phân
- giải cao
- Làm hiện rõ vết nứt xương ở đường chân tóc lan về phía xương thái dương.
- Xác định rõ hơn các thương tổn hủy myelin trong bệnh xơ cứng rải rác trong các bệnh hủy myelin
- Làm hiện rõ tương phản mật độ giữa chất xám và chất trắng
- Loại trừ được nhiễm xạ trong quá trình ghi hình
Câu 28:
Khoảng tỉnh là dấu hiệu gợi ý:
- Hướng đến chẩn đoán máu tụ ngoài màng cứng
- Có một khoảng tinh giữa hai lần mê
- Tinh rồi đến mê
- Tỉnh - Mê - Tinh
- B và C đúng
Câu 29:
Kỹ thuật có tính quyết định để xác minh phồng động mạch não.
- Là chụp MRI
- Là chụp CT
- Là chụp cắt lớp bằng cách photon đơn
- Chụp cắt lớp bằng phát positron
- Mạch não đồ
Câu 30:
CT khó lòng phát hiện một máu tụ dưới màng cứng nhỏ, nếu
- Thương tổn bán cấp và có cùng mật độ với mô não
- Máu tụ từ khoang màng nhện lan vào mô não
- Máy CT có độ phân giải lớn hơn 2mm
- Máu tụ dưới màng cứng hình thành chưa được 4 tiếng
- Bệnh nhân bị teo não nhiều
Câu 31:
Chấn động não:
- Được xem là thể nhẹ nhất trong chấn thương sọ não.
- Biểu hiện rối loạn trí giác, vận động, ngôn ngữ, và hô hấp trong thời gian ngắn
- Là thể đặc biệt hay gặp ở trẻ em
- Không có tổn thương thực thể ở não
- A, C và D đúng
Câu 32:
Được gọi là vết thương thấu não khi:
- Có dịch não tủy và tổ chức não lòi ra vết thương
- Vết thương tiếp tuyến
- Là vết thương chỉ một lỗ vào
- Tổn thương da, xương sọ, màng cứng trở vào
- C và D đúng
Câu 33:
Cơ chế bệnh sinh của chấn thương sọ não bao gồm:
- Các yếu tố cơ học, mạch máu, thần kinh và nội tiết
- Cơ chế tăng tốc, giảm tốc và xoay chiều
- Cơ chế chấn thương trực tiếp và gián tiếp
- Là cơ chế rất phức tạp bao gồm các yếu tố ở A và B
- A và B đúng
Câu 34:
Sơ cứu trong gãy 2 xương cẳng tay là:
- Dùng giảm đau toàn thân
- Gây tê ổ gãy bằng novocain 1-2% 10ml cho mỗi bên
- Đặt nẹp gỗ, nẹp cramer, cẳng tay để ngửa vì
- Không cần giảm đau tại chỗ
- B và C đúng
Câu 35:
Kết hợp xương trong gãy 2 xương cẳng tay khi:
- Gãy 1/3 giữa cả 2 xương ít di lệch
- Nắn bó bột sau 2 lần thất bại
- Có trang thiết bị đầy đủ và phẫu thuật viên có kinh nghiệm
- Chỉ định mổ cho mọi trường hợp
- B, C đúng
Câu 36:
Gãy Monteggia:
- Gãy 1/3 trên xương quay kèm trật khớp quay trụ trên
- Gãy 1/3 trên xương trụ kèm trật khớp quay trụ trên
- Gãy 1/3 trên xương quay kèm trật khớp quay trụ dưới
- Gãy 1/3 trên xương trụ làm trật khớp quay trụ dưới
- Gãy 1/3 trên 2 xương cẳng tay kèm trật khớp khuỷu
Câu 37:
Để tránh màng liên cốt, khi nắn người ta:
- Kéo mạnh cẳng tay khi nắn
- Kéo nghiêng cẳng tay về phía trụ
- Kéo nghiêng căng tay về phía quay
- Khi nắn bóp vào giữa cẳng tay để tách màng liên cốt
- Tất cả đều đúng.
Câu 38:
Để chẩn đoán một trường hợp máu tụ hộp sọ cần phải:
- Dựa vào trị giác và dấu thần kinh khu trú
- Dựa vào các triệu chứng lâm sàng và diễn tiến các triệu chứng đó
- Dựa vào các xét nghiệm hiện đại như CT Scanner, MRI
- Dựa vào các phương tiện cận lâm sàng hiện có
- B và C đúng
Câu 39:
Gây 1/3 trên của xương cẳng tay:
- Đoạn gãy gần ở tư thế sấp
- Đoạn gãy gần ở tư thế ngửa tối đa
- Đoạn gãy xa ở tư thế sấp
- B, C đúng
- Tất cả đều sai
Câu 40:
Sau chấn thương sọ não
- Quên sau chấn thương thường tồn tại lâu hơn quên ngược về trước chấn thương
- Quên ngược về trước chấn thương thường tồn tại lâu hơn quên Sâu chấn thương
- khi tỉnh lại, khoảng 50% bệnh nhân nhức đầu
- Có thể thấy đồng từ Hutchinson, trước tiên về phía đối diện với máu tụ.
- Có thể thấy đồng từ Hutchinson, bắt đầu bằng giãn đồng từ
Câu 41:
Giập não ở bệnh nhân chấn thương sọ não có giập não thường biểu hiện:
- Rối loạn ý thức ngay sau chấn thương
- Phải có thời gian nhất định để hồi phục
- Giập não biểu hiện rối loạn tâm thần, hô hấp, tuần hoàn là chính
- Giập thân não là nặng có tỷ lệ tử cong cao.
- A và D đúng
Câu 42:
Điều trị chinh hình trong gãy Monteggia:
- Bó bột ôm vai
- Bột cánh - cằng bàn tay sát tới nách
- Bột cánh - cẳng bàn tay, khuỷu 90°
- Bột cánh - cẳng bàn tay, khuỷu 90° cẳng tay để ngua
- Đặt nẹp bột giữ 4 tuần
Câu 43:
Nguồn chảy máu của máu tụ dưới màng cứng chủ yếu là thương tổn
- Các tĩnh mạch của vỏ não
- Các động mạch và tĩnh mạch vỏ não
- Các động mạch và tĩnh mạch màng não.
- Các động mạch và tĩnh mạch não
- C và D đúng
Câu 44:
Cơ chế gián tiếp trong gãy 2 xương cẳng tay thường gây ra:
- Xương bị gãy ngang ở cùng vị trí
- Xương bị gãy ngang ở hai vị trí khác nhau
- Xương bị gãy chéo, xoăn hoặc bậc thang
- Xương trụ gãy cao, xương quay gãy thấp
- Xương gãy vụn làm nhiều mảnh
Câu 45:
Trong máu tự dưới màng cứng:
- Không có cơn co giật, dù là cục bộ hay cơn lớn
- DTN không vàng
- Không có những đợt giảm nhẹ bệnh rồi lại nặng lên
- Không phải lúc nào cũng gây liệt nữa thân cùng bên với máu tụ.
- Thường có dấu hiệu Babinski
Câu 46:
Chấn thương sọ não được phân loại tổn thương như sau:
- Tổn thương trực tiếp và gián tiếp
- Tổn thương nguyên phát và thứ phát
- Tổn thương da đầu, sọ và não
- Nứt sọ, giập não và máu tụ
- A và B đúng
Câu 47:
Chẩn đoán gãy Galléazzi dựa vào:
- Sưng đau, biến dạng 1/3 dưới xương quay
- Cằng tay gập góc mở ra ngoài, cổ tay lật sấp về phía xươn
- Mỏm trâm quay lên cao hơn mỏm trâm trụ
- Chụp X quang
- Tất cả đều đúng.
Câu 48:
Nguyên tắc điều trị gãy 2 xương cẳng tay là:
- Nắn - bất động - tập vận động
- Chỉ nắn và bất động
- Tất cả các loại gãy đều bó bột
- Tất cả các loại gãy đều phẫu thuật
- A và C đúng
Câu 49:
Biến chứng muộn hay gặp trong gãy 2 xương cẳng tay:
- Khớp già
- Rối loạn dinh dưỡng to
- Cal lệch tự
- Chậm liền xương
- A, B, C đúng
Câu 50:
Cơ chế bệnh sinh của chấn thương sọ não bao gồm:
- Các yếu tố cơ học, mạch máu, thần kinh và nội tiết
- Cơ chế tăng tốc, giảm tốc và xoay chiều
- Cơ chế chấn thương trực tiếp và gián tiếp
- Là cơ chế rất phức tạp bao gồm các yếu tố ở A và B
- A và B đúng
Câu 51:
Gãy cành tươi là xương chi gãy… vô còn lại chi bị uốn cong.
- Thành xương.
- Thành xương và màng xương.
- Màng xương.
- Tất cả đúng.
Câu 52:
Thời gian giữ bột trong điều trị gãy 2 xương cẳng tay là:
- 8 tuần ở người lớn, 5 tuần ở trẻ em
- 8-12 tuần ở người lớn, 8 tuần ở trẻ em
- 8-12 tuần ở người lớn, 4-6 tuần ở trẻ em
- 10-12 tuần ở người lớn, 4-6 tuần ở trẻ em
- Tất cả đều sai
Câu 53:
Chấn động não: chọn đúng nhất:
- Được xem là thể nhẹ nhất trong chấn thương sọ não.
- Biểu hiện rối loạn trí giác, vận động, ngôn ngữ, và hô hấp trong thời gian ngắn
- Là thể đặc biệt hay gặp ở trẻ em
- Không có tổn thương thực thể ở não
- C và D đúng
Câu 54:
Nguyên tắc của điều trị vết thương sọ não hở:
- Chỉ định mổ là tuyệt đối
- Biến vết thương sọ não hở thành kín
- Khâu kín các thành phần và để hở da
- Điều trị thuốc chống động kinh
- Tất cả đều đúng
Câu 55:
Cal lệch là do… hoặc có di lệch thứ phát trong bột mà không phát hiện được.
- Kết xương không vững.
- Do các cơ co kéo trong khi vận động.
- Do nắn chinh giải phẫu không tốt.
- Do vận động sớm.
- Tất cả đúng.
Câu 56:
Vết thương sọ não chiếm tỷ lệ cao ở các vùng:
- Trán đỉnh - thái dương
- Trán - đỉnh - châm
- Đinh - châm - thái dương
- Trán - đỉnh - sọ
- Sàn sọ - thái dương - đỉnh
Câu 57:
Chụp X quang trong gãy Monteggia:
- Chụp nơi xương gãy 2 bình diện
- Chụp cẳng tay lấy cả 2 khớp 2 bình diện
- Chụp cẳng tay lấy khớp quay trụ dưới
- Chụp cẳng tay lấy khớp quay trụ trên
- Tất cả đều sai
Câu 58:
Các phương tiện cận lâm sàng hiện nay được dùng để chẩn đoán máy +
- Mạch não đồ
- Chụp cắt lớp xử lý qua máy vi tính
- Cộng hưởng từ hạt nhân
- Siêu âm và điện não
- Tất cả đều đúng
Câu 59:
Bó bột trong gãy 2 xương cẳng tay là:
- Bột cẳng bàn tay
- Bột cánh cẳng bàn tay tư thế sấp
- Bột cánh cẳng bàn tay tư thế ngửa
- Bột cánh cẳng bàn tay khuỷu gấp 900 tư thế trung bình
- Tất cả đều sai