Danh sách câu hỏi
Câu 1: Hiện tượng phì phò chủ yếu gặp ở trong:
  • Chấn thương ngực kín
  • Vết thương ngực nở
  • Gãy xương sườn
  • Tràn khí màng phổi có áp lực
  • Tràn khí và máu màng phổi
Câu 2: Tư thế chụp X quang ngực tốt nhất để đánh giá tràn máu màng phổi:
  • Nằm
  • Đứng thẳng
  • Nửa đúng, nửa nằm
  • Đứng nghiêng về phía bị thương tổn
  • Nằm nghiêng về phía thương tổn
Câu 3: Nguyên tắc điều trị bảo tồn một trường hợp vỡ tạng đặc ÔNG bao gồm
  • Nghỉ ngơi
  • Ăn nhẹ
  • Theo dõi sinh hiệu BN mỗi giờ cho đến khi sinh hiệu trở về bình thường
  • Xét nghiệm Hct mỗi 6 giờ trong 24 đến 48 giờ đâu
  • Khi cho BN xuất viện, dặn dò BN không vận động mạnh trong 6 tuần - 3 tháng
Câu 4: Các xét nghiệm cận lâm sàng nào quan trọng trong chẩn đoán vỡ bàng quang
  • Siêu âm
  • Chụp cắt lớp vi tính:
  • Chụp bàng quang có thuốc cản quang
  • UIV
  • A, B và C đúng
Câu 5: Thương tổn bàng quang trong chấn thương trực tiếp vào bụng thường xảy ra ở:
  • Đỉnh bàng quang
  • Mặt trước bàng quang
  • Mặt sau
  • Cổ bàng quang
  • Tất cả các vị trí của bàng quang
Câu 6: Để đánh giá chính xác mức độ tổn thương các tạng đặc (gan, lách) ở một BN bị chấn thương bụng kín, biện pháp được chọn lựa trước tiên là:
  • Siêu âm bụng
  • CT Scanner bụng có cản quang
  • CT Scanner bụng không cản quang
  • Chụp chọn lọc động mạch
  • Xạ hình
Câu 7: Khi cho BN bị cắt lách do chấn thương bụng kín vỡ lách xuất viện, cần dặn dò BN điều gì sau đây
  • Chủng ngừa pneumococcus, haemophilus, meningococcus
  • Không lao động nặng trong 6 tháng
  • sử dụng kháng sinh dự phòng suốt đời
  • A, C đúng
  • A, B, C đúng
Câu 8: Các triệu chứng cơ năng của viêm phúc mạc bao gồm:
  • Đau bụng, nôn mửa, thắm tủi cùng Douglas căng và đau
  • Đau bụng, nôn mửa, bí trung-đại tiện
  • Sốt, đau bụng, nôn mửa
  • Nôn mửa, bí trung tiện, phản ứng thành bụng
  • Nôn mửa, bị trung tiện, co cứng thành bụng
Câu 9: Tràn khí dưới da có thể:
  • Đơn thuần
  • Kết hợp tràn khí màng phổi
  • Kết hợp tràn khí trung thất
  • A và B đúng
  • A, B, C đúng
Câu 10: Phát hiện nhạy nhất thương tổn trong chấn thương bụng trước đây là:
  • Khám và theo dõi lâm sàng.
  • Chụp CT Scan.
  • Chụp RM.
  • XQuang hoặc siêu âm bụng.
  • Chọc rửa ổ bụng
Câu 11: Thương tổn giải phẫu bệnh bàng quang do chấn thương được chia làm:
  • 2 thể
  • 3 thể
  • 4 thể
  • 5 thể
  • 6 thể
Câu 12: Trong vỡ gan do chấn thương, đau bụng có tính chất:
  • Đau ở vùng dưới sườn phải lan xuống đùi
  • Đau từng cơn ở hạ sườn phải
  • Đau âm ỉ kéo dài mà không thành cơn
  • Đau vùng thượng vị và khó thở
  • Đau tại vị trí bị chấn thương.
Câu 13: Khi bệnh nhân thở, mảng sườn di động sẽ:
  • Di chuyển cùng chiều với lồng ngực
  • Di chuyển ngược chiều với lồng ngực
  • Phồng ra khi bệnh nhân hít vào
  • Xẹp mạnh khi bệnh nhân thở ra
  • Đứng yên so với lồng ngực
Câu 14: Xét nghiệm cận lâm sàng về chẩn đoán hình ảnh có giá trị nhất trong chẩn đoán chảy máu trong ổ bụng là
  • Nội soi dạ dày
  • Chụp bụng không chuẩn bị
  • CT scanner ổ bụng
  • Chụp mạch máu
  • Siêu âm gan mật
Câu 15: Thăm trực tràng hay thăm âm đạo trong viêm phúc mạc nhằm phát hiện triệu chứng:
  • Túi cùng âm đạo-trực tràng đau
  • Túi cùng bàng quang-âm đạo đau
  • Máu dính găng
  • Bóng trực tràng rỗng
  • Tất cả đều sai
Câu 16: Bệnh nhân rất khó thở, cổ bạnh, các tĩnh mạch cổ nổi phồng, mặt tím là dấu hiệu của:
  • Tràn khí màng phổi
  • Tràn máu màng phổi
  • Tràn khí dưới da
  • Tràn khí trung thất
  • hô hấp đảo ngược
Câu 17: Thường phải nghĩ đến có tình trạng chảy máu trong ổ bụng khi trên lâm sàng bệnh nhân có biểu hiện
  • Khi điều trị sốc bệnh nhân có tốt lên, sau đó lại biểu hiện dấu hiệu sốc lại.
  • Khi vào viện không có sốc nhưng sau vài giờ thì thấy sốc xuất hiện.
  • Đau bụng lan xa nơi chạm thương, lan khắp bụng.
  • Bụng chướng, có cảm ứng phúc mạc, gõ đục 2 hố chậu.
  • Tất cả các dấu hiệu trên
Câu 18: Khi nhìn thấy dấu hiệu “bụng không di động theo nhịp thở” trong chân thường bằng kín, bênh. nhân thường bị:
  • Thủng tạng rỗng
  • Vẽ tạng đặc
  • Bụng chương trong tắc ruột
  • A, B, C đúng
  • A và C đúng
Câu 19: Khối máu tụ trong lách hay quanh lách trong chấn thương vỡ lách có đặc điểm nào sau đây
  • Phản âm kém hơn phản âm chủ mô lách
  • Phản âm bằng phản âm chủ mô lách
  • Phản âm dày hơn phản âm chủ mô lách
  • A, B đúng
  • A, B, C đúng
Câu 20: Chụp phim X quang bụng đối với chấn thương bung kín, cần chú ý các yêu cầu:
  • Bụng đúng không chuẩn bị là tốt nhất
  • Lấy được toàn bộ bụng, từ vòm hoành hai bên đến hết khớp mu
  • Bụng nghiêng bên nếu không thể chụp ở tư thế bụng đứng được
  • A và B đúng
  • Tất cả đều đúng
Câu 21: Triệu chứng đặc trưng của vết thương ngực hở là
  • Bọt khí, máu phì phò qua vết thương
  • Sờ thấy đáy vết thương sâu
  • Nhìn thấy đầu xương sườn dưới vết thương
  • A, B đúng
  • B, C đúng
Câu 22: Cơ chế vỡ cơ hoành trong chấn thương ngực kín do:
  • Chấn thường trực tiếp
  • Chấn thương gián tiếp
  • Do tăng áp lực trong ổ bụng
  • Do chèn ép
  • Do nhỗ bật chỗ tâm của cơ hoành
Câu 23: Trên X quang phổi thấy phổi phải sáng toàn bộ, các gian sườn giãn rộng, trung thất phía đối diện là hình ảnh của:
  • Tràn dịch màng phổi phải
  • Tràn khí, tráng dịch màng phổi phải đó.
  • Tràn khí màng phổi phải
  • Xẹp phổi
  • Viêm phổi
Câu 24: Chấn thương bụng kín được định nghĩa là:
  • Chấn thương vào vùng bụng bao gồm chấn thương do bạch khí và do hoà khí
  • Chấn thương vào vùng bụng mà không gây thủng phúc mạc
  • Chấn thương vào vùng bụng mà không gây thông thương giữa 3 phúc mạc với môi trường bên ngoài
  • A và B đúng
  • A và C đúng
Câu 25: Xét nghiệm nào sau đây của dịch rửa ổ bụng khi theo dõi chấn thương bụng kín được xem là không có giá trị chẩn đoán thương tổn trong phúc mạc
  • Hồng cầu.
  • Bạch cầu
  • Ure.
  • Bilirubin.
  • Amylase.
Câu 26: Biến chứng đáng ngại nhất của phẫu thuật cắt lách ở BN bị chấn thương bụng kin là
  • Chảy máu
  • Tụ dịch dưới hoành
  • Hoại tử bờ cong lớn dạ dày
  • Viêm tụy cấp
  • Nhiễm trùng huyết tối cấp
Câu 27: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để có chỉ định điều trị phẫu thuật tổn thương tạng đặc ở một BN bị chấn thương bụng kín, nếu như tạng rỗng phối hợp
  • Mức độ tổn thương trên CT Scanner Có cản quang
  • Dấu hiệu sinh tồn
  • Khám bụng
  • Lượng dịch trong ổ bụng trên siêu âm
  • Trang bị và nhân lực để theo dõi sát tình trạng BN
Câu 28: Các tiêu chuẩn chỉ định hô hấp hỗ trợ khi:
  • Glasgow > 10 điểm, thở < 35 lần/1 phút, SaO2 > 90% khi thở Oxy
  • Glasgow > 8 điểm, thở 25-30 lần/1 phút, SaO2> 95% khi thở Oxy
  • C Glasgow < 8 điểm, thở> 35 lần/1 phút, SaO2 < 90%
  • Glasgow 8-10 điểm, thở> 30 lần/1 phút, SaO2 90-95%
  • Glasgow < 5 điểm, thở > 40 lần/1 phút, SaO2 < 80% khi thở Oxy
Câu 29: Thái độ xử trí nào sau đây là thích hợp trước một vết thương đâm thấu bụng:
  • Chỉ định mở bụng ngay.
  • Không can thiệp chỉ lưu theo dõi.
  • Chỉ băng ép làm vệ sinh và lưu theo dõi tình trạng bụng.
  • Gây tê, cắt lọc tại chỗ và băng ép theo dõi.
  • Mở cắt lọc tối thiểu và xử lý tuỳ kết quả kiểm tra đáy vết thương.
Câu 30: BN bị chấn thương bụng có thể biểu hiện bằng các hội chứng lâm sàng sau đây, TRỪ
  • Hội chứng viêm phúc mạc
  • Hội chứng suy hô hấp
  • Hội chứng xuất huyết tiêu hóa
  • Hội chứng xuất huyết nội
  • Hội chứng tắc ruột
Câu 31: Trong cơ chế chấn thương ngực khi lồng ngực cố định, mức độ trầm trọng của tổn thương phụ thuộc:
  • Khối lượng, tốc độ của tác nhân, hình dạng tác nhân và hướng tác động.
  • Vận tộc, vị trí tác nhân và hướng tác động
  • Hình dạng tác nhân và tốc độ tác nhân
  • Hướng tác động và vị trí tác động
  • Tốc độ và hướng tác động
Câu 32: Trong chấn thương bụng, chọc rửa xoang phúc mạc chẩn đoán (DPL: diagnostic peritoneal lavage) được chỉ định khi:
  • Nghi ngờ bụng ngoại khoa
  • Cần loại trừ bụng ngoại khoa trước khi tiến hành phẫu thuật ngoài bụng
  • Đã Xác định bụng ngoại khoa nhưng chưa xác định tổn thương
  • B, C đúng
  • A, C đúng
Câu 33: Trong cơ chế chấn thương trực tiếp khi lồng ngực cố định và khi lồng ngực di động có sự khác biệt nhau cơ bản là:
  • Tác nhân gây chấn thương trực tiếp vào lồng ngực
  • Khối lượng, tốc độ, hình dạng tác nhân gây chấn thương.
  • Thay đổi vị trí, vận tốc, hướng tác động
  • Thay đổi vị trí các cơ quan trong lồng ngực.
  • Mức độ thường tồn của thành ngực
Câu 34: Hiện tượng lắc lư trung thất và hô hấp đảo ngược trong vết thương ngực hở là do:
  • Khi thở không khí qua vết thương lùa vào khoang màng phổi
  • Thương tổn nhu mô phổi
  • Do gãy xương sườn
  • Do rách màng tim
  • Tất cả các nguyên nhân trên
Câu 35: Dấu hiệu quan trọng để góp phần chẩn đoán chảy máu ổ bụng là
  • Phản ứng thành bụng
  • Vết thương chảy máu
  • Cảm ứng phúc mạc
  • Túi cùng Douglas đau
  • Chọc dò ổ bụng có máu không đông
Câu 36: Bệnh cảnh lâm sàng của chấn thương khí phế quản đa dạng bao gồm các triệu chứng:
  • Khó thở; tràn khí dưới da vùng cổ
  • Suy hô hấp, tràn khí trung thất vùng cổ, ho ra máu và tràn khí - máu màng phổi.
  • Khó thở, tràn máu màng phổi.
  • Khó thở, nôn ra máu
  • Khó thở kèm theo trụy mạch.
Câu 37: Suy tuần hoàn trong chấn thương ngực có thể do:
  • Suy tim
  • Sốc giảm thể tích tuần hoàn:
  • Chèn ép tim và
  • A và B đúng
  • A và C đúng
Câu 38: Trong cấp cứu bụng, siêu âm bụng được ưu tiên chọn lựa vì các lý do chính:
  • Là xét nghiệm không thâm nhập
  • Rẻ tiền
  • Có thể lặp đi lặp lại nhiều lần
  • Có thể làm tại giường bệnh
  • Tất cả đều đúng
Câu 39: Ở BN bị chấn thương bụng kín, CT được chỉ định trong các trường hợp sau đây, TRỪ:
  • BN đa chấn thương
  • BN có dấu hiệu sinh tồn không ổn định
  • Nghi có tổn thương tạng đặc
  • Tổn thương trong ổ bụng được nghĩ là nghiêng về hướng điều trị bảo tồn
  • Bệnh không có tiền căn dị ứng với thuốc cản quang
Câu 40: Trong chấn thương ngực kín chẩn đoán xác định chèn ép tim chủ yếu dựa vào:
  • Biểu hiện lâm sàng có choáng
  • Suy tim sau chấn thương
  • Điện tâm đồ
  • Men tim
  • Siêu âm tim
Câu 41: Thông khí phổi trong chấn thương ngực bị cản trở do:
  • Thương tổn ở thành ngực và đau
  • Thương tổn khoang màng phổi: tràn khí, tràn máu màng phổi gây chèn ép
  • Tăng tiết gây ứ đọng đờm giải
  • A và B đúng
  • A, B, C đúng
Câu 42: Hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất trong mảng strời di động phụ thuộc vào:
  • Vị trí mảng sườn
  • Biên độ di động của mảng sườn do chấn thương ngực
  • Kích thước của mảng sườn
  • B và C đúng
  • A, B và C đúng
Câu 43: Các nguyên nhân gây nên kết quả âm tính giá của chọc dò ổ bụng trong hội chứng chảy máu trong là:
  • Chọc không đúng vị trí
  • Chọc vào tạng
  • Sau chảy trong ổ phúc mạc ít hơn 500ml
  • A và B đúng
  • A và C đúng
Câu 44: Để phát hiện triệu chứng túi cùng Douglas căng và đau trong viêm phúc mạc, cân phải:
  • Siêu âm bụng
  • Siêu âm nội soi trong lòng trực tràng
  • Nội soi hậu môn-trực tràng
  • Thăm trực tràng
  • Tất cả đều sai
Câu 45: Trong chấn thương bụng, siêu âm có thể giúp phát hiện hình ảnh:
  • Dịch tự do trong ổ bụng
  • Thủng tạng rỗng
  • Vỡ tạng đặc
  • A và B đúng
  • A, B, C đúng
Câu 46: Chỉ định mở ngực cấp cứu trong chấn thương ngực:
  • Số lượng màu trong khoang màng phổi 800ml
  • Số lượng màu trong khoang màng phổi> 1200ml
  • Số lượng máu chảy ra ống dẫn lưu ngực > 200m/1 giờ và trong 3 giờ liên tục
  • A và C đúng
  • B và C đúng
Câu 47: Vết thương do đạn bắn ở vị trí nào sau đây của thành bụng là có chỉ định mổ bụng cao nhất:
  • Mặt trước
  • Mặt bên trái.
  • Mặt bên phải.
  • Mặt trước-trên bên phải.
  • Mặt sau.
Câu 48: Bệnh nhân tím tái, các tĩnh mạch cổ căng phồng, tim đập yếu, nghe không rõ, huyết áp kẹp, huyết áp tĩnh mạch tăng rất cao là dấu hiệu của:
  • Tràn khí màng phổi
  • Tràn máu màng tim
  • Tràn máu màng phổi
  • Tràn khí dưới da
  • Tràn khí trung thất
Câu 49: Thăm trực tràng trong chấn thương bụng kín có thể phát hiện các triệu chứng:
  • Thương tổn ở hậu môn và vùng quanh hậu môn, trực tràng
  • Tiền liệt tuyến ở nam và thành sau âm đạo ở nữ
  • Túi cùng Douglas phồng và đau
  • A và B đúng
  • A và C đúng
Câu 50: Suy hô hấp trong chấn thương ngực có thể do:
  • Chấn thương sọ não và cột sống cổ
  • Thành ngực bị thương tổn
  • Tương tốn phổi - phế quản
  • Tắc nghẽn phế quản
  • Tất cả các nguyên nhân trên
Câu 51: Vỡ bàng quang ngoài phúc mạc thường có những đặc điểm sau ngoại trừ:
  • Thường do mảnh xương chậu gãy đâm vào
  • Thương tổn thường ở mặt sau bàng quang
  • Thương tổn có thể gây tình trạng tràn nước tiểu và máu khoảng Retzius
  • Có thể đứt một phần hay hoàn toàn cổ bàng quang và niệu đạo
  • Nếu vết thương nhỏ, có thể gây tràn nước tiểu từ từ ra tiểu khung
Câu 52: Trong chấn thương ngực kín, cần phải lưu tâm đến:
  • Tràn máu màng phổi
  • Tràn khí màng phổi dưới áp lực
  • Trån máu mång tim
  • A và C đúng
  • B và C đúng
Câu 53: Trường hợp nào sau đây sẽ làm sai lệch khám lâm sàng chấn thương
  • Bệnh nhân có uống rượu bia.
  • Bệnh nhân đã dùng thuốc giảm đau.
  • Bệnh nhân có chấn thương tuỷ sống kết hợp
  • Bệnh nhân có chấn thương sọ não kết hợp.
  • Tất cả đều đúng.
Câu 54: Hiện tượng siảng sườn di động và thở phì phò gây nên:
  • Xẹp phổi bên bị thương tổn
  • Là sự thông khi bị luẩn quẩn giữa bên lành và bên thương tổn
  • Trung thất bị dây qua lại
  • Ứ đọng khí CO2
  • Tất cả các yếu tố trên
Câu 55: Dấu hiệu “liềm hơi dưới cơ hoành” trên phim X quang bụng đúng không chuẩn bị trong chấn thương bụng kín thường gặp ở tổn thương:
  • Thủng bàng quang
  • Vỡ dạ dày
  • Vỡ lách
  • Vỡ cơ hoành
  • Tất cả đều sai
Câu 56: Việc làm cần thiết nhất trước một chấn thương bụng kín là:
  • Cho chụp phim bụng đứng nhiều lần.
  • Cho siêu âm bụng nhiều lần.
  • Cho thử hồng nhiều lần.
  • Cho khám và theo dõi bụng nhiều lần
  • Cho chụp CT Scan nhiều lần.
Câu 57: Ruột non bị thương tổn trong chấn thương bụng kín thường thấy là:
  • Tổn thương tụ máu, dập, vỡ
  • Đứt rời quai ruột
  • Thương tổn mạc treo ruột
  • A và B đúng
  • Tất cả đều đúng
Câu 58: Vết thương thấu bụng được định nghĩa là:
  • Chấn thương vào vùng bụng bao gồm chấn thương do bạch khí và do hoả khí
  • Chấn thương vào vùng bụng gây thủng phúc mạc
  • Chấn thương vào vùng bụng tạo nên thông thương giữa 3 phúc mạc với môi trường bên ngoài
  • A và B đúng
  • B vàC đúng
Câu 59: Bệnh nhân bị chấn thương bung, khi hỏi bệnh cần tìm hiểu:
  • Vị trí thương tổn.
  • Nguyên nhân cơ chế chấn thương
  • Những rối loạn bệnh nhân gặp sau khi bị chấn thương
  • Cách xơ cứu bệnh nhân
  • Tất cả các ý trên:
Câu 60: Trong chấn thương ngực do chèn ép, các thương tổn có thể gặp:
  • Thành ngực, tim.
  • Mạch máu lớn, khí phế quản và đụng giập phổi
  • Đụng dập tim, giập phổi và thành ngực
  • Giập phối, đụng giập tim và khí phế quản
  • Khí phế quản, thành ngực và đụng giập phổi
Câu 61: Trong chấn thương ngực kín, phế quản có thể bị thương tổn do:
  • Cơ chế chân thương gián tiếp hoặc do chèn ép
  • Cơ chế chấn thương trực tiếp hoặc do cơ chế giảm tốc đột ngột
  • Do cơ chế giảm tốc đột ngột hoặc do chèn ép
  • Do chèn ép hoặc do đụng giập.
  • Di đụng dập hoặc do cơ chế giảm tốc đột ngột
Câu 62: Trong trường hợp nào sau đây, tôn thường tạng đặc ở một BN bị chấn thương định can thiệp phẫu thuật tuyệt đối:
  • Chân thương bụng kín có chi
  • Tổn thương độ IV trở lên
  • Sinh hiệu không ổn định
  • Có thương tồn tạng rỗng phối hợp.
  • Không có sẵn máu cùng nhóm
  • Không có điều kiện theo dõi sát bênh nhân
Câu 63: Trong chấn thương bụng kín, vỡ tạng đặc gây chảy máu trong, khám bụng phát hiện:
  • Co cứng thành bụng rõ
  • Phản ứng thành bụng nhẹ nhàng
  • Bụng chướng
  • A và B đúng
  • C và B đúng
Câu 64: Nếu triệu chứng của vỡ bàng quang trong phúc mạc
  • Bàng quang căng
  • Đặt sonde bàng quang có ít nước tiểu lẫn máu
  • BN đái ra máu
  • BN bị đái
  • Khối máu tụ ngay trên khớp mu
Câu 65: Dấu hiệu “túi cùng Douglas căng và đau” thường gặp trong các bệnh lý:
  • Tràn máu ổ phúc mạc do vỡ gan-lách
  • Viêm phúc mạc toàn thể do thủng tạng rỗng
  • Chảy máu đại-trực tràng
  • A, B, C đúng
  • A và B đúng
Câu 66: Để phát hiện sớm nhất vết thủng nhớ của đại tràng hoặc tá tràng trong chấn thương bụng kín, người ta sẽ dựa vào:
  • Theo dõi lâm sàng.
  • Chụp CT Scan ổ bụng.
  • Chụp IRM ổ bụng
  • Nội soi phúc mạc
  • Chụp ruột có bơm thuốc cản quang.
Câu 67: Phương pháp điều trị giảm đau hiệu quả nhất trong gãy xương sườn do chấn thương kín là:
  • Cố định xương sườn.
  • Giảm đau toàn thân bằng thuốc
  • Gây tê khoảng liên sườn
  • Gây tê ngoài màng cứng
  • Thở máy
Câu 68: Dấu hiệu chèn ép tim cấp trong chấn thương ngực:
  • A Tiếng tim nhỏ và mờ, tĩnh mạch cổ nổi, căng và huyết áp tụt và kẹt
  • Tiếng tim nhỏ và mờ; huyết áp tụt; mạch nhanh nhỏ khó bắt.
  • Nhịp tim nhanh, có tiếng ngựa phi; Nghe có tiếng thổi tâm thu.
  • Khó thở, nhịp tim nhanh, tĩnh mạch cô không căng
  • Khó thở; đau ngực; huyết áp tụt, mạch nhanh.
Câu 69: Tổn thương tạng đặc thường gặp nhất trong chấn thương bụng kín theo thứ tự là
  • Thận, gan, lách, tụy
  • Lách, gan, thận, tụy
  • Lách, thận, gan, tụy
  • Gan, tụy, thận, lách
  • Gan, tụy, lách, thận
Câu 70: Phát hiện tràn máu màng phổi trên lâm sàng chủ yếu dựa vào:
  • Rì rào phế nang giảm, trung thanh tăng, gõ đục
  • Rì rào phế nang tăng, rung thanh giảm, gõ đục
  • Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ đục
  • Rì rào phế nang tăng, rung thanh tăng, gõ đục
  • Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ trong
Câu 71: Các nguyên nhân gây nên kết quả dương tính giá của chọc dò ở phúc mạc trong hội chứng chảy
  • Chọc vào tạng
  • Chọc vào mạch máu
  • Chọc không đúng vị trí có máu không đông
  • A và B đúng
  • Tất cả đều đúng
Câu 72: Chụp phim bàng quang có thuốc cản quang được chỉ định khi bệnh nhân chấn thương bụng có kèm
  • Sốc, tiểu máu
  • Đau hạ vị, ít nước tiểu
  • Thông tiểu có máu, đau bụng
  • Vỡ xương chậu, tiếu máu
  • Có dịch ổ bụng, sốc
Câu 73: Chống chỉ định truyền máu hoàn hồi trong chấn thương ngực khi có:
  • Vết thương cách tĩnh mạch
  • Vết thương ngực - bụng
  • Vết thương ngực hở có thương tổn thực quản
  • B và C đúng
  • A, B, C đúng
Câu 74: Chọc rửa ổ bụng chẩn đoán (DPL: diagnostic peritoneal lavage) trong chấn thương và vết thương bụng ÔNG có vai trò trong:
  • Xác định vỡ tạng rỗng
  • Xác định vỡ tạng đặc
  • Xác định có chảy máu trong dù số lượng rất ít
  • Xác định một vết thương có thấu bụng
  • Loại trừ bụng ngoại khoa
Câu 75: Trong chấn thương bằng kín, phát hiện dịch tự do trong ổ bụng khi khám dựa vào:
  • Nhìn thấy bụng chướng căng
  • Nghe có dấu hiệu sóng vỗ
  • Gõ đục vùng thấp,
  • Có triệu chứng cục đá nổi
  • C và D đúng
Câu 76: Ở BN có vết thương thấu bụng, tạng thường bị tổn thương nhất là
  • Gan
  • Lách
  • Thận
  • Ruột non
  • Đại tràng
Câu 77: Tử vong thứ phát trong chấn thương ngực do:
  • Suy hô hấp
  • Tràn khí, tràn máu màng phổi
  • Suy tuần hoàn
  • D A và C đúng
  • B và C đúng
Câu 78: Trong chấn thương bung: Hội chứng viêm phúc mạc do thủng tạng rỗng có triệu chứng sau:
  • Đau bụng ngay sau chấn thương, đau tự nhiên, đau nhiều liên tục lan toả khắp bụng, đau tăng lên khi thay đổi tư thế
  • Nôn: Do kích thích phúc mạc bệnh nhân nôn, có bệnh nhân chỉ buồn nôn, có bệnh nhân nôn ra máu nếu tổn thương ở dạ dày - tá tràng
  • Co cứng thành bụng: mới thủng bệnh nhân đến khám thấy hiện tượng co cứng thành bụng, nếu đến muộn có dấu hiệu cảm ứng phúc mạc rõ.
  • Thăm trực tràng có "tiếng kêu Douglas"
  • Tất cả các triệu chứng trên
Câu 79: Dấu hiệu có chỉ định mở bụng kiểm tra trong chấn thương bụng kín là:
  • Bệnh đau bụng nhiều.
  • Bệnh có nôn mửa nhiều.
  • Bệnh có gõ đục vùng thấp nhiều.
  • Bệnh có bụng cứng hoặc chướng nhiều.
  • Bệnh có biểu hiện tổn thương tang đặc trên siêu âm.
Câu 80: Siêu âm trong chấn thương bụng kín có ý nghĩa:
  • Giúp phát hiện thương tổn tạng đặc
  • Giúp phát hiện dịch tự do hay ổ động dịch trong ổ phúc mạc
  • Hướng dẫn chọc dò ổ phúc mạc nếu cần
  • Giúp phát hiện hơi tự do trong 3 phúc mạc
  • Tất cả đều đúng
Câu 81: Khi khám một bệnh nhân bị chấn thương bụng kín cần chú ý khám các cơ quan:
  • Lồng ngực
  • Thần kinh sọ não
  • Các xương lớn như xương đùi, xương chậu V
  • A và B đúng
  • Tất cả đều đúng
Câu 82: Trong vết thương thấu bụng do hoả khí, tổn thương thường có đặc điểm:
  • Tạng trong ổ phúc mạc thường bị thương tổn phức tạp và nhiều cơ quan
  • Tạng trong 3 phúc mạc thường bị thương tổn đơn giản, đôi khi chỉ tổn thương thành bụng đơn thuần
  • Tổn thương ống tiêu hoá theo dạng số chẵn 2, 4, 6.
  • A và B đúng
  • A và C đúng
Câu 83: Vị trí mảng sườn di động thường gặp nhất trong chấn thương ngực:
  • Mảng sườn di động sau
  • Mảng sườn di động bên
  • Mảng sườn di động trước
  • Mảng sườn di động trước hai bên
  • Mảng sườn di động trước bên
Câu 84: Chẩn đoán cây xương ức trong chấn thương ngực dựa vào:
  • Đau vùng xương ức.
  • Dấu hiệu bập bềnh xương ức
  • X quang xương ức nghiêng
  • B và C đúng
  • B và C đúng
Câu 85: Phát hiện tràn khí dưới da trong chấn thương ngực chủ yếu dựa vào:
  • Nhìn
  • Sờ
  • Nghe
  • Chọc thăm dò
Câu 86: Trong trường hợp nào sau đây, một BN bị vết thương bụng có chỉ định phẫu thuật
  • Sonde dạ dày có ít máu lẫn trong dịch vị
  • Huyết áp khi nhập viện 100/70mmHg
  • Thăm trực tràng túi cùng Douglas phồng, đau
  • Án đau quanh vùng vết thương
  • A, B, C, D đúng
Câu 87: Triệu chứng nào giúp quyết định chẩn đoán chắc chắn vỡ bàng quang trong chấn thương:
  • Sốc
  • Bụng trường
  • Bí tiểu
  • Tiểu máu
  • Tất cả đều không đúng
Câu 88: Trong cơ chế chấn thương ngực khi lồng ngực di động, mức độ trầm trọng phụ thuộc vào:
  • Khối lượng, tốc độ của tác nhân và hướng tác động
  • Tốc độ, vị trí và hướng tác động
  • Hình dáng tác nhân, tốc độ và hướng tác động
  • Hướng tác động và tốc độ tác nhân
  • Tốc độ và hưởng tác động
Câu 89: Tổn thương tạng rỗng thường gặp nhất trong chấn thương bụng kín là:
  • Ruột già và dạ dày
  • Ruột non và dạ dày
  • Ruột non và bàng quang
  • Ruột và đường mật
  • Tất cả đều sai
Câu 90: Mục đích điều trị gãy xương sườn trong chấn thương ngực nhằm:
  • Đảm bảo sự liền xương
  • Tránh di lệch thứ phát
  • Đảm bảo giảm đau và cải thiện tình trạng hô hấp
  • Tránh các biến chứng mạch máu và phổi
  • Tránh biến dạng lồng ngực
Câu 91: Tốn bàng quang do vỡ xương chậu thường xảy ra ở:
  • Đỉnh bàng quang
  • Mặt trước bàng quang
  • Mặt sau
  • Cô bàng quang
  • Tất cả các vị trí của bàng quang
Câu 92: Siêu âm có các vai trò sau trong chấn thương bụng kín, TRỪ:
  • Xác định hơi tự do trong xoang bụng
  • Xác định dịch tự do trong xoang bung
  • Xác định thương tổn tạng đặc
  • Đánh giá mức độ thương tổn tạng dặc
  • Xác định thương tổn mạch máu lớn trong xoang bụng
Câu 93: Trong chấn thương bụng kín, thủng tạng rỗng triệu chứng nào sau đây là thường gặp nhất:
  • Phản ứng thành bụng.
  • Co cũng thành bụng
  • Gõ đục vùng thấp
  • A và B đúng
  • B và C đúng
Câu 94: Trên X quang thấy phổi trái mờ toàn bộ đồng đều, các gian sườn giãn rộng, trung thất bị đẩy về phía đối diện là hình ảnh của:
  • Tràn dịch màng phổi trái
  • Tràn khí màng phổi trái
  • Tràn dịch + tràn khí màng phổi trái
  • Viêm phổi trái
  • Xẹp phổi trái.
Câu 95: Xét nghiệm hình ảnh được ưu tiên lựa chọn trong cấp cứu bụng là:
  • X quang bụng không chuẩn bị
  • Siêu âm bụng
  • Chụp cắt lớp vi tính
  • A và B đúng
  • A và C đúng
Câu 96: X quang bụng đúng không chuẩn bị trong chấn thương bụng kín có ý nghĩa:
  • Giúp phát hiện thương tổn tạng đặc
  • Giúp phát hiện hơi tự do trong ổ nhúc mạc
  • Giúp phát hiện mức hơi dịch nếu có
  • A và B đúng
  • B và C đúng
Câu 97: Chẩn đoán đúng giập tim trong chấn thương ngực dựa vào:
  • Bệnh cảnh tràn dịch màng tim
  • Điện tâm đồ.
  • Siêu âm tim
  • Men tim
  • Tất cả các yếu tố trên
Câu 98: Cơ chế tổn thương trong chấn thương bụng kín bao gồm:
  • Cơ chế trực tiếp và
  • Cơ chế gián tiếp
  • Cơ chế giảm tốc
  • A và B đúng
  • Tất cả đều đúng
Câu 99: Chỉ định điều trị kết hợp xương bằng đinh, bằng agraff trong mảng sườn di động khi:
  • Gây nhiều xương sườn và biến dạng lồng ngực
  • Cố định xương sườn mục đích giảm đau
  • Có can thiệp ngoại khoa trong lồng ngực và biến dạng ở lồng ngực trầm trọng
  • Biến dạng lồng ngực trầm trọng
  • Có tổn thương phối hợp với gãy xương chi trên
Câu 100: Trong trường hợp nào sau đây, một BN bị chấn thương bụng kín có chỉ định phẫu thuật
  • Viêm phúc mạc toàn thể
  • Huyết áp 80/50mmHg
  • Bụng chướng
  • A, B, C đúng
  • A, C đúng
Câu 101: Điều trị vỡ phế quản trong chấn thương ngực bao gồm:
  • Khâu khí phế quản
  • B Cắt thuỷ phổi dưới thương tổn.
  • Cắt phân thuỷ phổi dưới thương tổn
  • Dẫn lưu màng phổi
  • Tất cả các phương pháp trên
Câu 102: Phần ruột non hay bị tổn thương nhất trong chấn thương bụng kin là:
  • Hỗng trang đoạn cuối và hồi tràng đoạn đầu
  • Hỗng tràng đoạn đầu và hồi tràng đoạn cuối
  • Hồi tràng đoạn cuối và hỗng tràng đoạn cuối
  • Đoạn đầu của hồng trắng và hồi tràng
  • Tất cả đều sai
Câu 103: Điều kiện tiên quyết để có thương tổn bàng quang là
  • Bàng quang phải căng nước tiểu
  • Bàng quang có nước tiểu
  • Bàng quang không có nước tiểu
  • Gãy xương chậu
  • Tất cả đều sai
Câu 104: Chẩn đoán vỡ cơ hoành trong chấn thương ngực - bụng phối hợp dựa vào:
  • Tiếng lọc xọc của ruột ở trên lồng ngực
  • Mất liên tục cơ hoành trên Xquang ngực
  • Có mức hơi nước trên lồng ngực
  • 80% vỡ cơ hoành bên trái
  • Tất cả các yếu tố trên
Câu 105: Một bệnh nhân nữ, vào viện được chẩn đoán vỡ bàng quang ngoài phúc mạc, phim cho thầy thuốc cản quang tràn ra lượng ít khoang trước bàng quang. Thái độ xử trí cấp cứu là:
  • Phẫu thuật ngay
  • Đặt sonde tiểu, theo dõi
  • Dẫn lưu bàng quang trên mu
  • Chọc trocart dẫn lưu bàng quang trên mu
  • Không xử trí gì, theo dõi
Câu 106: Chẩn đoán chấn thương khí phế quản trong chấn thương ngực dựa vào:
  • Lâm sàng hội chứng 3 giảm
  • X quang ngực có hình ảnh tràn khí
  • Dẫn lưu màng phổi khí ra liên tục
  • Nội soi khí phế quản
  • C và D đúng
Câu 107: Một bệnh nhân bị chấn thương bụng, nghi có vỡ bàng quang, thái độ tại phòng cấp cứu là
  • Siêu âm ổ bụng
  • Chụp bàng quang có thuốc cản quang
  • Chụp phim bụng không chuẩn bị
  • CT cấp cứu
  • Xét nghiệm máu
Câu 108: Đoạn cuối hồng tràng và đoạn đầu hội trăng thường bị vỡ trong chấn thương bụng kín là do:
  • Đây là đoạn ruột nằm giữa một đầu cố định và đầu kia di động
  • Đây là phần ruột non có thành mỏng nhất
  • Đây là phần ruột ít di động nhất
  • A và B đúng
  • Tất cả đều sai
Câu 109: Trong vết thương thấu bụng do bạch khí, tổn thương thường có đặc điểm:
  • Vết thương thành bụng đơn giản
  • Tạng trong ổ phúc mạc thường bị thương tổn đơn giản, đôi khi chi tổn thương thành bụng đơn thuần.
  • Tổn thương thường tại chổ tương ứng với vị trí tổn thương thành bụng
  • A và B đúng, C sai
  • Tất cả đều đúng
Câu 110: Trong chấn thương bụng kín có chọc rửa ổ phúc mạc thì dấu hiệu nào sau đây được dương tính:
  • Hút dể dàng máu tự do qua catether 10ml.
  • Hồng trong dịch rửa ổ bụng trên 100.000/mm3.
  • Có hiện diện của mật, nước tiểu hoặc dịch ruột.
  • Có trào dịch rửa qua xong dạ dày hoặc xông tiêu.
  • Tất cả đều đúng.
Câu 111: Trong thủng tạng rỗng do chấn thương, đau bụng có tính chất:
  • Âm ỉ
  • Giảm đau khi trung tiện được
  • Từng cơn
  • Đau liên tục lan tỏa khắp bụng
  • A và D đúng
Câu 112: Viêm phúc mạc do thủng dạ dày trong chấn thương bụng kín có đặc điểm là:
  • Là viêm phúc mạc do vi khuẩn ngay từ lúc mới thủng
  • Là viêm phúc mạc vô khuẩn lúc mới thủng
  • Chỉ có triệu chứng thực thể sau khi thông trên 6 giờ
  • A và B đúng
  • A và C đúng
Câu 113: Thương tổn các tạng trong lồng ngực thường gặp nhất trong cơ chế giảm tốc đột ngột trong - chấn thương ngực:
  • Phổi
  • Tim
  • Thành ngực.
  • Động mạch chủ ngực
  • Eo động mạch chủ
Câu 114: Chỉ định nội soi khí phế quản do chấn thương ngực trong các trường hợp sau:
  • Tất cả các trường hợp tràn khí màng phổi
  • Tràn khí trung thất
  • sau khi dẫn lưu khí màng phổi khí ra liên tục nhiều ngày
  • A và B đúng.
  • B và C đúng
Câu 115: Đối với loại tổn thương bụng nào sau đây là có chỉ định nở bụng ngay:
  • Vết thương bụng do dao đâm.
  • Chấn thương bụng do trâu húc.
  • Vết thương bụng do bom mìn.
  • Vết thương bụng do cọc đấm.
  • Chấn thương bụng do bị đá.
Câu 116: Phẫu thuật bảo tồn lách (khâu lách, cắt lách bán phần) được chỉ định khi có những điều kiện sau, TRỪ:
  • A BN trẻ tuổi
  • Được CT Scanner đánh giá mức độ thương tổn trước mổ
  • Tổn thương lách đơn giản
  • Không có thương tổn phối hợp
  • Dẫn lưu dưới hoành trái khi kết thúc cuộc mổ
Câu 117: Một bệnh nhân nam, vào viện vì xuất hiện đau bụng sau chấn thương bụng kín do tai nạn giao thông. Tại phòng cấp cứu bệnh nhân được đặt thông tiêu và theo dõi 12 giờ, nước tiểu sau 12 giờ là 1000ml. Các chẩn đoán sau đây là có thể nghĩ đến ngoại trừ:
  • Viêm phúc mạc
  • Thương tổn thủng ruột non
  • Vỡ gan
  • Vỡ bàng quang
  • Tất cả các ý trên
Câu 118: Tràn khí màng phổi do:
  • Khí từ ngoài vào qua lỗ thủng thành ngực
  • Từ phế quản thùy bị rách
  • Từ nhu mô phổi vỡ.
  • A, B, C đúng
  • B, C đúng
Câu 119: Trên X quang thấy phổi trái mờ toàn bộ, các gian sườn thu hẹp, trung thế
  • Tràn dịch màng phổi trái
  • Tràn khí màng phổi trái
  • Tràn dịch và tràn khí màng phổi trái
  • Viêm phổi trái
  • Xẹp phổi trái
Câu 120: lương nào sau đây trong chấn thương bụng kín là hậu quả của lực do đè nén gây ra:
  • Tổn thương động mạch thận
  • Huyết khối tĩnh mạch mạc treo trang trên
  • Rách mạc treo ruột non
  • Dập xoắn cuống thận
  • Vỡ cơ hoành
Câu 121: Chẩn đoán đúng giập phổi trong chấn thương ngực chủ yếu dựa vào:
  • Lâm sàng
  • Xquang ngực thẳng
  • Trên hình ảnh của CT Sanner
  • A và B đúng
  • A và C đúng
Câu 122: Tràn khí màng phổi dưới áp lực trong chấn thương ngực do:
  • Do chấn thương ngực kín gây vỡ phế quản thủy hoặc phân thùy và nhu mô phổi.
  • Do chấn thương ngực hở gây vỡ nhu mô phổi
  • Do chấn thương ngực kín gây vỡ khí quản
  • Do chấn thương ngực hở
  • Do chấn thương ngực kín gây vở khí quản, phế quản thùy hoặc phân thủy
Câu 123: Nguyên tắc điều trị chấn thương ngực kín là:
  • Lập lại thăng bằng về tuần hoàn và hô hấp
  • Chỉ cần phục hồi lại tuần hoàn và thở oxy
  • Đặt dẫn lưu màng phổi khi bệnh nhân có khó thở
  • Truyền máu bù lại lượng máu qua dẫn lưu
  • Theo dõi và truyền máu
Câu 124: Trong chấn thương bụng kín do cơ chế giảm tốc, bệnh nhân thường vào viện với:
  • Tổn thương thường là chỉ một tạng nào đó
  • Tổn thương thường phức tạp và đa tạng
  • Bệnh cảnh nặng nề và đe doạ tử vong nếu như không kịp thời hối sức và can thiệp sớm
  • A và C đúng
  • B và C đúng
Câu 125: Phát hiện tràn khí màng phổi trên lâm sàng:
  • Rì rào phế nang giảm, rung thanh tăng, gõ vang
  • Rì rào phế nang tăng, trung thanh tăng, gõ vang
  • Rì rào phế nang tăng, rung thanh giảm, gõ vang
  • Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ vang
  • Rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ trong
Câu 126: Triệu chứng lâm sàng quan trọng nhất để theo dơi trong hội chứng chảy máu trong
  • Mạch quay
  • Nhiệt độ
  • Huyết áp
  • Nước tiểu
  • Đau bụng
Câu 127: Chọc rửa 3 phúc mạc được chỉ định trong trường hợp nào sau đây của hội chứng chảy máu trong:
  • Bệnh nhân có rối loạn huyết động nặng nề do chấn thương bụng mà không rõ chẩn đoán
  • Bệnh nhân chấn thương bụng nghi ngờ có chảy máu trong nhưng lâm sàng và cận lâm sàng không điển hình, mặc dù huyết động rối loạn nặng nề
  • Bệnh nhân chấn thương bụng nghi ngờ có chảy máu trong nhưng lâm sàng và cận lâm sàng không điển hình và huyết động không bị rồi loạn
  • A và B đúng
  • Tất cả đều đúng
Câu 128: Trong vỡ dạ dày sau chấn thương, đau bụng có tính chất:
  • Đột ngột
  • Ami kéo dài
  • Dữ dội
  • Từng cơn
  • A và C đúng
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Ngoại bệnh lí 1 - Chấn thương ngực kín, vết thương ngực hở - Chấn thương bụng

Mã quiz
691
Số xu
5 xu
Thời gian làm bài
96 phút
Số câu hỏi
128 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Môn học
Ngoại bệnh lý 1
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước