Danh sách câu hỏi
Câu 1: Chẩn đoán chính xác nhất tình trạng bị ảnh hưởng của thận do sỏi bằng:
  • A Chụp niệu đồ tĩnh mạch
  • Siêu âm
  • Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • Chụp nhấp nháy thận (thận đồ)
  • Chụp niệu quản bể thận ngược dòng
Câu 2: Trên phim UIV nếu thấy hình ảnh khuyết sáng nằm trong hình ngấm thuốc của bể thận thì đó là:
  • Sỏi bể thận cản quang
  • Sỏi bể thận không cản quang
  • Khối U ở bể thận
  • Câu a và b đúng
  • Câu b và c đúng
Câu 3: Sỏi hình thành tại niệu quản trên X-quang
  • Thường có hình trụ
  • Thường có hình bầu dục
  • Thường nằm ngang L2
  • Câu a và b đúng
  • Câu A, B và c đều đúng
Câu 4: Những người lao động nặng, trong môi trường nắng nóng, ra nhiều mồ hôi, thường bị sỏi do:
  • Tăng calci máu
  • Tăng acid uric máu.
  • Tăng lắng đọng
  • Nước tiểu acid hóa
  • Tất cả đều sai
Câu 5: Sỏi thận trên x quang thường có:
  • Nằm trong bóng thận
  • Có thể thành đám nhiều viên
  • Thường có hình bầu dục
  • Câu a và b đúng
  • Câu a, b và c đều đúng
Câu 6: Bệnh nhân bị sỏi bể thận. Mổ lấy sỏi phát hiện có tổn thương dạng u của niêm mạc bể thận. Giải phẫu bệnh lý xác định u biểu mô đường niệu trên (Urothelioma). Mối liên quan giữa sỏi bể thận và u bể thận:
  • Hai bệnh riêng biệt
  • U là nguyên nhân tạo sỏi
  • Sỏi là nguyên nhân tạo u
  • Không thể xác định được mổi liên quan
  • Tổn thương u không quan trọng.
Câu 7: Các phương pháp sau, phương pháp nào có giá trị nhất trong chẩn đoán sỏi bàng quang
  • X quang hệ tiết niệu
  • Siêu âm
  • UIV
  • CTscanner
  • Soi bàng quang
Câu 8: Đánh giá tốt nhất tình trạng ứ nước của thận trên siêu âm dựa vào:
  • Độ dày nhu mô thận
  • Độ giãn đài thận
  • Độ giãn bể thận
  • Độ giãn đài thận và độ dày nhu mô thận
  • Độ giãn bể thận và đài thận.
Câu 9: Sỏi niệu đạo: chọn ý sai
  • Thường do sỏi bàng quang di chuyển xuống
  • Có thể gây đái máu
  • Co thể gây đái buốt
  • Cá thể gây đái khó
  • Có thể có hội chứng “bàn tay khai”
Câu 10: Sỏi niệu đạo tử bằng quang rơi xuống, thì điều trị bằng cách :
  • Tán sỏi laser trong niệu đạo
  • Dùng nước đẩy sỏi vào bàng quang rồi tán
  • Dùng sonde sắt đẩy sỏi vào bàng quang rồi tán
  • Các cầu trên đều đúng
  • Các cầu trên đều sai
Câu 11: Một bệnh nhân bị sỏi niệu quản gây sỏi ứ nước căng to. Định lượng creatinin máu để:
  • Đánh giá chức năng thận phải
  • Đánh giá chức năng thận trái
  • Đánh giá chức năng thận cả hai bên
  • Đánh giá chức năng chuyển hóa protid của gan
  • Không có giá trị gì
Câu 12: Sỏi hình thành tại bể thận trên X-quang
  • Thường có hình tam giác, 1 định quay về phía cột sống
  • Thường có trụ
  • Thường nằm ngang mức L3
  • Câu a và b đúng
  • Câu a và c đúng
Câu 13: Sỏi bàng quang không thế gây các biến chứng sau đây, ngoại trừ:
  • Nhiễm trùng thận
  • Bí tiểu cấp
  • Vô niệu
  • Túi thừa bàng quang
  • Giãn bàng quang
Câu 14: Ở Việt nam, nguyên nhân thường gặp của sỏi bàng quang ở trẻ em là:
  • Dị dạng đường tiết niệu
  • Uống nước nhiều chất cặn
  • Trẻ uống ít nước
  • Dinh dưỡng kém đầy đủ
  • Thời tiết nóng bức
Câu 15: Chọn nhiều khả năng: Trên UIV thấy có hình khuyết sáng ở bể thận. Để xác định đó là sỏi không cản quang hay khối u bể thận, xét nghiệm đơn giản để chẩn đoán:
  • Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị (ASP)
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT Scan)
  • Siêu âm
  • Chụp niệu quản-bể thận ngược dòng (UPR)
  • Thận đồ
Câu 16: Sỏi bàng quang có kèm u xơ tiền liệt tuyến gây bí tiểu mạn tính cần phẫu thuật, thì chọn phương pháp:
  • Mổ mở lấy sỏi và lấy u xơ cùng lúc.
  • Tán sỏi nội soi và cắt u xơ nội soi cùng lúc
  • Nội soi tán sỏi, sau một thời gian thì cắt u xơ nội soi
  • Mô nội soi cắt u xơ trước để giải phóng đường tiêu, sau một thời gian thì nội soi tán sỏi.
  • Câu c và d đúng
Câu 17: Cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán sỏi thận là:
  • công thức máu
  • Ure, creatinin máu
  • UIV
  • Câu a và b đúng
  • Câu a, b và c đúng
Câu 18: Sỏi acid urique không có các đặc tính sau, ngoại trừ:
  • Tạo ra trong môi trường kiềm.
  • Tạo ra trong môi trường acid.
  • Cản quang.
  • Không tan được khi kiềm hoá nước tiểu.
  • Tạo hình ảnh khối tăng âm nhưng không có bóng lưng trên siêu âm.
Câu 19: Sỏi thận biến chứng nhiễm trùng:
  • Chống chỉ định tuyệt đối tán sỏi ngoài cơ thể.
  • Tán sỏi ngoài cơ thể vẫn chỉ định bất chấp nhiễm trùng.
  • Cho kháng sinh rồi tán sỏi ngoài cơ thể ngay.
  • Dẫn lưu nước tiểu nhiễm trùng, kháng sinh đến hết sốt, cấy nước tiểuâm tính sau đó có thể tán sỏi ngoài cơ thể.
  • Kháng sinh đến hết sốt sau đó có thể tán sỏi ngoài cơ thể
Câu 20: Chụp UIV có giá trị:
  • Đánh giá hình ảnh hệ tiết niệu
  • Đánh giá chức năng thận
  • Phân độ suy thận,
  • Câu a và b đúng
  • Câu a, b và c đúng
Câu 21: Phim X quang của sỏi bàng quang hình thành do u xơ do u xơ tiền liệt tuyến gây ứ đọng thì thường:
  • Hình tròn
  • Hình tam giác
  • Nằm trong khung chậu lớn
  • Câu a và b đúng
  • Câu a và c đúng
Câu 22: Chụp UIV nếu chỉ thấy hiện hình ngấm thuốc thận phải bình thường thì có thể:
  • Thận trái mất chức năng
  • Thận móng ngựa
  • Thận trái ứ nước
  • Câu a và c đúng
  • Câu a và b đúng
Câu 23: Cận lâm sàng có giá trị đánh giá chức năng 2 thận là:
  • UIV
  • Siêu âm
  • Ure, creatinin máu
  • Câu b và c đúng
  • Câu a và c đúng
Câu 24: Hẹp khúc nối thường gây sỏi ở:
  • Sỏi bể thận
  • Sỏi chỗ nối bể thận – niệu quản
  • Sỏi niệu quản 1/3 giữa
  • Câu a và b đúng
  • Câu a và c đúng
Câu 25: Trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, trong những trường hợp nào đây khó phát hiện sỏi cản quang hệ tiết niệu, ngoại trừ:
  • Sỏi có kích thước nhỏ (0,3cm ở tiểu khung)
  • Sỏi nằm chồng lên xương
  • Thụt tháo không sạch
  • Thận ứ nước lớn
  • Bệnh nhân béo
Câu 26: Trong các loại sỏi thận sau đây, loại sỏi nào khó di chuyển nhất xuống niệu quản?
  • Sỏi bể thận đơn thuần
  • Sỏi đài trên
  • Sỏi đài dưới
  • Sỏi đài giữa
  • Sỏi khúc nối bể thận - niệu quản
Câu 27: Biến chứng dai dẳng, hay tái phát của sỏi thận là:
  • Suy thận mạn
  • Suy thận cấp
  • Nhiễm trùng đường tiểu
  • Câu a và b đúng
  • Câu a và c đúng
Câu 28: Khám thấy thận lớn, nguyên nhân hay gặp là:
  • Ung thư thận
  • Ung thư bể thận
  • Thận ứ nước do sỏi
  • D Thận đa nang
  • Thận lớn bù trừ
Câu 29: Hẹp cổ đài thường gây sỏi ở:
  • Sỏi bể thận
  • Sỏi thận
  • Sỏi niệu quản
  • Sỏi san hô
  • Tất cả đều đúng
Câu 30: Thái độ xử trí của bệnh nhân bị u xơ tiền liệt tuyến vì bí tiểu cấp, làm siêu âm có sỏi bàng quang:
  • Mổ lấy sỏi bàng quang cấp cứu
  • Mổ dẫn lưu bàng quang cấp cứu
  • Đặt sonde tiểu
  • Bóp sỏi bàng quang nội soi cấp cứu
  • Nếu đặt sonde tiểu thất bại thì dẫn lưu bàng quang bằng catheter.
Câu 31: Triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất của sỏi đường tiết niệu trên:
  • Đái máu
  • Đái máu toàn bãi
  • Đái máu cuối bãi
  • Đau quặn thận
  • Đau âm ỉ thắt lưng
Câu 32: Chụp bàng quang - niệu quản ngược dòng:
  • Thuốc cản quang được bơm từ niệu quản xuống bàng quang
  • Xác định vị trí tắc của niệu quản
  • Thấy hình ảnh giãn niệu quản trên chỗ tắc
  • Câu a và b đúng
  • Câu b và c đúng
Câu 33: Sỏi niệu đạo từ bàng quang xuống điều trị bằng cách:
  • Tán sỏi laser trong niệu đạo
  • Tán sỏi ngoài cơ thể
  • Dùng sonde sắt đẩy sỏi vào bàng quang rồi tán
  • Các cầu trên đều đúng
  • Các cầu trên đều sai
Câu 34: Sỏi niệu quản kèm tắc niệu quản dưới sỏi không luôn được guide thì phải
  • Tán sỏi nội soi laser
  • Mổ mở
  • Tán sỏi ngoài cơ thể
  • Câu a và c đúng
  • Câu b và c đúng
Câu 35: Bí tiểu cấp do sỏi niệu đạo thì cách hay dùng nhất để có thể giải phóngđường tiểu ngay là:
  • Dẫn lưu bàng quang trên xương mu
  • Đặt sonde tiểu
  • Đẩy sỏi vào bàng quang
  • Mổ cấp cứu giải phóng đường tiểu
  • Các cách trên đều được.
Câu 36: Vị trí hay gặp sỏi niệu quản là:
  • Mọi vị trí
  • 1/3 dưới
  • 1/3 giữa
  • 1/3 trên
  • Đoạn thành bàng quang
Câu 37: Nếu siêu âm có hình ảnh đài bể thận giãn, niệu quản 1/3 trên giãn thì có thể nghĩ đến:
  • Sỏi niệu quản 1/3 giữa
  • Tặc niệu quản 1/3 giữa
  • Sỏi khúc nối
  • Câu a và b đúng
  • Câu a, b và c đúng
Câu 38: Thái độ xử trí cấp cứu sỏi niệu quản biến chứng ứ nước nhiễm trùng (viêm thận - bể thận cấp):
  • Kháng sinh
  • Mổ lấy sỏi
  • Dẫn lưu thận mở
  • Đặt dẫn lưu thận - niệu quản bằng nội soi (sonde niệu quản hoặc JJ)
  • Chờ mổ phiên.
Câu 39: Sỏi bàng quang thường được điều trị ngoại khoa ít xâm lấn bằng cách
  • Tán sỏi laser
  • Tán sỏi cơ học
  • Mổ mở lấy sỏi
  • Câu a và b đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 40: Sỏi san hô trên X-quang:
  • Là sỏi đài bể thận
  • Có hình giống san hô
  • Thân ở đài thận, cành ở bể thận
  • Câu a và b đúng
  • Câu a, b, c đúng
Câu 41: Sỏi niệu quản:
  • Thường có cơn đau quặn thận điển hình
  • Đau từng cơn.
  • Hay gây suy thận mạn hơn sỏi thận
  • Câu a và b đúng.
  • Câu A, B, C đúng
Câu 42: Mối liên quan giữa kích thước viên sỏi đường tiết niệu trên và cơn đau quặn thận:
  • Sỏi càng to càng dễ bị đau quặn thận
  • Sỏi càng nhỏ càng dễ bị đau quặn thận
  • Có mối liên quan
  • Không có mối liên quan
  • Cơn đau quặn thận có thể được gây ra bởi 1 viên sỏi có kích thước bất kỳ.
Câu 43: Chọn câu sai: Điều trị sỏi thận bằng mổ nở khi:
  • Có ứ nước, ứ mủ thận
  • Có kèm theo sỏi bàng quang
  • Sỏi quá lớn
  • Có kèm theo u thận
  • Sỏi kem biến chứng chảy máu
Câu 44: Một bệnh nhân vào viện vì chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị có sỏi niệu quản hai bên, xét nghiệm cần làm khẩn là:
  • Công thức máu
  • Siêu âm
  • Chụp niệu đồ tĩnh mạch
  • Định lượng creatinin niệu
  • Định lượng creatinin máu và điện giải đồ
Câu 45: Thái độ xử trí triệt để sỏi niệu đạo kẹt tại niệu đạo tiền liệt tuyến:
  • Đẩy sỏi vào bàng quang và đặt sonde tiểu giữ lại
  • Đẩy sỏi vào bàng quang và mô bàng quang lấy sỏi
  • Đẩy sỏi vào bàng quang và bóp sỏi nội soi
  • Mở miệng sáo lấy sỏi (Méatomie)
  • Gắp sỏi qua miệng sáo bằng pince
Câu 46: Một bệnh nhân có tiền sử bị đau âm ỉ thắt lưng một bên, có lúc lên quặn thận từ một năm nay, thời gian gần đây thấy hết đau lưng nhưng xu đái rắt, đái buốt, có lúc tắc tiểu giữa dòng đó là:
  • Sỏi niệu quản làm thận mất chức năng.
  • Sỏi thận biến chứng nhiễm trùng tiết niệu.
  • Sỏi niệu quản di chuyển rơi xuống bàng quang.
  • Sỏi bàng quang gây nhiễm trùng và mất chức năng thận.
  • Sỏi niệu đạo kẹt.
Câu 47: Một bệnh nhân vào viện vì đái máu toàn bãi và đau thắt lưng phải sau tai nạn lao động. Chụp phim hệ tiết niệu không chuẩn bị thấy có sỏi thận phải:
  • Đây là một trường hợp sỏi thận đơn thuần
  • Đây là một trường hợp chấn thương thận đơn thuần
  • Đái máu là do sỏi cọ xát vào niêm mạc
  • Đau thắt lưng là do sỏi di động
  • Đây là trường hợp chấn thương thận
Câu 48: Sỏi niệu quản có các đặc tính sau, ngoại trừ:
  • 80% là do từ thận rơi xuống.
  • 75% các trường hợp nằm ở đoạn 1/3 dưới của niệu quản.
  • Khi bị hai bên thì rất nguy hiểm vì có thể gây vô niệu (anurie).
  • Khi bị hai bên thì rất nguy hiểm vì có thể gây bí tiểu.
  • Khi bị một bên thì cũng nhanh chóng dẫn tới hư hại chức năng thận cùng
Câu 49: Phim X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị:
  • Phát hiện được các loại sỏi tiết niệu
  • Có thể thấy hình ảnh giãn niệu quản
  • Bờ trên lấy đến bờ trên xương sườn, bờ dưới lấy đến bờ trên khớp mu
  • Câu a và b đúng
  • Câu a và c đúng
Câu 50: Thái độ xử trí sỏi niệu đạo kẹt tại hố thuyền gây bí tiểu cấp:
  • Đẩy sỏi vào bàng quang và đặt sonde tiểu giữ lại
  • Đẩy sỏi vào bàng quang và mổ bàng quang lấy sỏi
  • Đẩy sỏi vào bàng quang và bóp sỏi nội soi
  • Mở miệng sáo lấy sỏi (Méatomie)
  • Gắp sỏi qua miệng sáo bằng pince
Câu 51: Triệu chứng hay gặp nhất trong sỏi bàng quang là:
  • Đái máu cuối bãi
  • Rối loạn tiểu tiện dạng tiểu rắt tiểu buốt
  • Đái tắc giữa dòng
  • Đái máu toàn bãi
  • Đái khó.
Câu 52: Sỏi thận tạo thành do nhiễm khuẩn có các đặc điểm sau, trừ một:
  • Thành phần gồm Photphat, Amoniac, Magnesium.
  • Do các vi khuẩn Proteus, Pseudomonas, Klebsiella gây ra.
  • Tạo thành trong môi trường kiềm.
  • Tạo thành trong môi trường acid.
  • Sỏi có hình dạng san hô.
Câu 53: Cơn đau quặn thận do sỏi:
  • Khởi phát đột ngột sau hoạt động mạnh
  • Có cường độ dữ dội không có tự thế giảm đau
  • Vị trí đau tùy theo vị trí sỏi
  • Lan về phía đùi bộ phận sinh dục ngoài
  • Tất cả đều đúng
Câu 54: Thái độ xử trí sỏi niệu quản biến chứng ứ nước độ III là:
  • Kháng sinh
  • Mổ lấy sỏi
  • Dẫn lưu thận mở
  • Đặt dẫn lưu thận - niệu quản bằng nội soi (sonde niệu quản hoặc JJ)
  • Mổ phiên.
Câu 55: Chẩn đoán sỏi bàng quang chắc chắn nhất là bằng:
  • Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • Chụp niệu đồ tĩnh mạch
  • Soi bàng quang
  • Làm nghiệm pháp chạm kim khí
  • Siêu âm
Câu 56: Trong cơn đau quặn thận có nôn mửa chướng bụng và bí trung đại tiện. Đây là:
  • Tắc ruột cơ học
  • Tắc ruột cơ năng
  • Tắc ruột cơ năng và không cần quan tâm
  • Tắc ruột cơ năng và cần chẩn đoán phân biệt với một cấp cứu bụng ngoại khoa
  • Tình trạng này thường dễ phát hiện và chẩn đoán được nguyên nhân
Câu 57: Cơn đau quặn thận do sỏi niệu quản xảy ra khi:
  • Tăng áp lực đột ngột tại bể thận - niệu quản
  • Tăng áp lực từ từ tại bể thận – niệu quản
  • Thận ứ nước lớn
  • Chức năng thận còn tốt mà tắc nghẽn niệu quản thì hoàn toàn
  • A và D đúng
Câu 58: Chỉ định: Điều trị sỏi thận bằng mổ mở khi:
  • Sỏi quá lớn
  • Sỏi quá cứng
  • Sỏi đài thận dưới
  • Câu a và b đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 59: Biến chứng thường gặp nhất của sỏi bàng quang, là :
  • Nhiễm trùng tiết niệu
  • Suy thận cấp
  • Suy thận mạn
  • Bí tiểu mạn
  • Bí tiểu cấp
Câu 60: Một thanh niên vào viện vì bí tiểu cấp, nguyên nhân nào sau đây hay gặp nhất:
  • Viêm tiền liệt tuyến cấp
  • Giập niệu đạo sau chấn thương
  • Sỏi kẹt niệu đạo
  • Hẹp niệu đạo
  • U bàng quang
Câu 61: Sau mổ mở sỏi niệu quản ngày đầu tiên, bệnh nhân có sốt vừ
  • thường do:
  • Nhiễm trùng.
  • Hấp thu dịch ổ mổ
  • Tắc niệu quản
  • Nhiễm trùng ngược dòng
  • Chảy máu sau mổ
Câu 62: Sỏi bàng quang nằm trong túi thừa bàng quang được điều trị bằngcách:
  • Tán sỏi laser
  • Tán sỏi cơ học
  • Mổ mở lấy sỏi
  • Câu a và b đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 63: Cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán sỏi thận là:
  • ure, creatinin máu
  • chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • xét nghiệm nước tiểu
  • câu a và b đúng.
  • câu A, B và c đều đúng
Câu 64: Sỏi Oxalat calci và phosphat calci :
  • Chiếm tỷ lệ thấp trong các loại sỏi tiết niệu
  • Chiếm tỷ lệ cao nhất và không thấy được trong phim hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • Chiếm tỷ lệ thấp nhất và thấy được trong phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • Chiếm tỷ lệ cao nhất (95%) và cản quang
  • Tất cả đều đúng
Câu 65: Sỏi thận mới rơi xuống bể thận trên x quang thường
  • Hình tam giác
  • Hình tròn
  • Hình bầu dục
  • Nằm ngang L3-L4
  • Câu c và d đúng
Câu 66: Vô niệu có thế xảy ra trong các trường hợp sau, ngoại trừ:
  • Sỏi niệu quản hai bên
  • Sỏi niệu quản bên này, sỏi thận bên kia
  • Sỏi niệu quản một bên, sỏi bàng quang
  • Sỏi thận hai bên
  • Sỏi niệu quản trên thận duy nhất
Câu 67: Trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị thấy có nhiều nốt cản quang phát ra từ vùng “ranh giới” giữa vỏ thận và tủy thận bờ tròn đều, đường kính thay đổi từ 1mm đến vài mm.
  • Đây là sỏi nhu mô thận
  • Đây là sỏi san hô
  • Đây là sỏi đài thận đơn độc
  • Đây là sỏi đài thận và không nguy hiểm
  • Đây là sỏi đài thận thứ phát sau tình trạng ứ đọng nước tiểu trong thận do tắc nghẽn ở bể thận.
Câu 68: Biến chứng thường gặp nhất của sỏi niệu quản là:
  • Suy thận cấp
  • Suy thận mạn
  • Nhiễm trùng tiết niệu
  • Thận ứ mủ
  • Viêm tấy quanh thận
Câu 69: Một bệnh nhân lên cơn đau quặn thận kèm đi tiểu buốt tiểu rắt là do:
  • Nhiễm trùng tiết niệu
  • Có sỏi bàng quang kèm theo
  • Sỏi niệu quản kích thích bàng quang
  • Hai triệu chứng trên không có liên quan gì đến nhau
  • Sỏi niệu quản không bao giờ gây rối loạn tiểu tiện
Câu 70: Một bệnh nhân bị thận phải lớn nghi do sỏi niệu quản, chụp niệu đồ tĩnh mạch trên phim sau 2 giờ không thấy thuốc cản quang ngấm vào đài bể thận:
  • Thận câm
  • Không cần chụp thêm phim UIV nữa
  • Ngừng chụp UIV thay bằng chụp UPR
  • Tiếp tục chụp các phim chậm, nêu không thấy chỗ tắc do sỏi thì chụp UPR
  • Ngừng chụp và làm siêu âm thận
Câu 71: Trên phim chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV) của một bệnh nhân thấy có một hình khuyết sáng ở bể thận, làm siêu âm thấy hình khuyết đó tạo bóng lưng (Cône d'ombre). Hình khuyết đó là:
  • Sỏi cản quang bể thận.
  • Sỏi không cản quang bể thận
  • U bể thận
  • Cục máu đông trong bể thận
  • Dấu ấn của mạch máu vào bể thận
Câu 72: Cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán sỏi thận là:
  • Siêu âm
  • Công thức máu
  • ure, creatinin máu
  • câu a và c đúng
  • câu a, b đúng
Câu 73: Đái máu trong sỏi đường tiết niệu trên là:
  • Đái máu tự nhiên
  • Đái máu đầu bãi
  • Đái máu cuối bãi
  • Đái máu toàn bãi và tự nhiên
  • Đái máu toàn bãi sau khi vận động mạnh
Câu 74: Sỏi acid urique và cystine :
  • Là loại sỏi thường gặp
  • Là loại thường gặp và không thấy được trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • Là loại ít gặp và thấy được trên phim chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • Là loại ít gặp (3-5%) và không cản quang
  • Tất cả đều sai
Câu 75: Hiện nay sỏi niệu quản thường sử dụng phương pháp ngoại khoa nào để điều trị:
  • Tán sỏi ngoài cơ thể
  • Tán sỏi laser
  • Mổ mở
  • Lấy sỏi qua da
  • Các cách trên thường được chỉ định tương đương nhau
Câu 76: Ý nào không đúng với bí tiểu cấp:
  • Đau tức dữ dội vùng hạ vị
  • Cầu bàng quang ranh giới rõ
  • Mật độ bàng quang căng
  • Thường kèm theo suy thận cấp do nước tiểu bị ứ đọng
  • Không phải là nguyên nhân suy thận mạn tính
Câu 77: Về cơ chế tạo sỏi:
  • Lắng đọng tinh thể liên quan đến cơ chế bão hòa
  • Lắng đọng tinh thể liên quan đến bất thường trên đường đi của nước tiểu
  • Mucoprotein liên quan đến cơ chế bão hòa
  • Câu a và b đúng
  • Câu a, b, và c đều đúng
Câu 78: Soi bàng quang là một trong những nguyên nhân gây ra các t ngoại trừ:
  • Nhiễm trùng niệu.
  • Xơ hẹp cổ bàng quang.
  • Rối loạn tiểu tiện.
  • Bí tiểu cấp.
  • Đái máu.
Câu 79: Sỏi niệu đạo:
  • Không sờ được khi khám
  • Chụp bàng quang - niệu đạo xuôi dòng có thể thấy vị trí tắc niệu đạo
  • Chụp niệu đạo - bàng quang, ngược dòng có thể thấy vị trí tắc niệu đạo
  • Câu a và b đúng
  • Câu b và c đúng.
Câu 80: Thái độ xử trí cấp cứu thận ứ mủ do sỏi:
  • Dẫn lưu thận mở, sau đó làm thận đồ. Tùy theo kết quả thận đồ mà thái độ xử trí thích hợp
  • Mổ lấy sỏi
  • Cắt thận
  • Dẫn lưu thận - niệu quản nội soi (sonde niệu quân hoặc JJ)
  • Tất cả đúng.
Câu 81: Thận được cho là lớn khi chiều cao của bóng thận trên ASP:
  • > 12cm
  • > 9cm
  • > 3 đốt sống thắt lưng
  • > 4 đốt sống thắt lưng
  • > 5 đốt sống thắt lưng
Câu 82: Chụp niệu đạo - bàng quang ngược dòng:
  • Thuốc cản quang được bơm từ bàng quang vào niệu đạo
  • Xác định vị trí tắc ở niệu quản
  • Giúp cho việc đánh giá, tiên lượng phẫu thuật
  • Câu a và b đúng
  • Câu b và c đúng
Câu 83: Cầu bàng quang mạn tính có đặc điểm:
  • Bàng quang căng tròn
  • Bệnh nhân đau tức nhẹ hạ vị
  • Mật độ căng
  • Câu a và b đúng
  • Câu A, B, C đúng
Câu 84: Không được làm đối với sỏi niệu đạo kẹt tại niệu đạo hàn
  • Đẩy sỏi vào bàng quang và đặt sonde tiểu giữ lại
  • Đẩy sỏi vào bàng quang và mô bàng quang lấy sỏi
  • Đẩy sỏi vào bàng quang và bóp sỏi nội soi
  • Mổ niệu đạo lấy sỏi (phương pháp Monseur)
  • Gắp sỏi qua miệng sáo bằng pince
Câu 85: Một bệnh nhân nam 70 tuổi được chẩn đoán u xơ tiền liệt tuyến và sỏi bàng quang, làm siêu âm thấy cả hai thận giãn:
  • Cả 2 thận giãn là do sỏi bàng quang
  • Cả hai thận giãn là do u xơ tiền liệt tuyến
  • Ba yếu tố trên không có liên quan nhau
  • Hai thận giãn là do sỏi niệu quản hai bên và cần xác định điều đó.
  • Sỏi bàng quang và hai thận giãn thận giãn là hai biến chứng của u xơ
  • tiền liệt tuyến
Câu 86: Siêu âm có thể:
  • Đánh giá được mức độ ứ nước thận
  • Phát hiện được sỏi cản quang
  • Không phát hiện được sỏi không cản quang
  • Câu a và b đúng
  • Câu A, B và c đúng
Câu 87: Trong các cận lâm sàng sau, phương pháp nào có giá trị nhất trong
  • chẩn đoán sỏi bàng quang:
  • Siêu âm
  • X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị
  • Xét nghiệm nước tiểu
  • Chụp ổ bụng không chuẩn bị
Câu 88: Sỏi niệu quản có thể gây ra các biến chứng sau, ngoại trừ:
  • Thận ứ nước
  • Thận ứ mủ
  • Suy thận
  • Vô niệu
  • Bí tiểu cấp
Câu 89: Cận lâm sàng có giá trị đánh giá chức năng 1 thận khi bị sỏi niệu quản 1 bên là:
  • Siêu âm
  • UIV
  • CT scanner
  • Ure, creatinin máu
  • Xét nghiệm nước tiểu
Câu 90: Sỏi niệu đạo trong túi thừa niệu đạo thì điều trị bằng cách :
  • Đẩy sỏi vào bàng quang rồi tán
  • Mở túi thừa lấy sỏi
  • Dùng dụng cụ lấy sỏi qua niệu đạo
  • Cắt cả túi thừa và lấy sỏi
  • Các cách trên đều được
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Ngoại bệnh lí 1 - Sỏi hệ tiết niệu

Mã quiz
687
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
68 phút
Số câu hỏi
90 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Môn học
Ngoại bệnh lý YHHĐ
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước