Danh sách câu hỏi
Câu 1: Những yếu tố thuận lợi gây rau tiền đạo, NGOẠI TRỪ:
  • Đẻ nhiều lần.
  • Tiền sử nạo, hút thai nhiều lần.
  • Tử cung bất thường (dị dạng,
  • Thai to
Câu 2: Rau tiền đạo bán trung tâm là:
  • Khi khám, sờ thấy cả màng ối và rau.
  • Chỉ sờ thấy toàn rau, chảy máu nhiều.
  • Khi thai 20 tuần, siêu âm thấy mép bánh rau cách lỗ trong cổ tử cung 3 cm.
  • Kết hợp giữa B và C.
Câu 3: Chẩn đoán rau tiền đạo khi đã chuyển dạ:
  • Ra máu đỏ, máu loãng lẫn máu cục, nếu rau tiền đạo trung tâm hoặc bán trung tâm thì máu ra rất nhiều.
  • Toàn trạng sản phụ suy sụp, dấu hiệu choáng.
  • Sờ thấy múi rau hoặc múi rau và ối hoặc mép bánh rau.
  • Kết hợp A, B, C .
Câu 4: Xử trí rau tiền đạo khi chuyển dạ:
  • Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn: mổ lấy thai.
  • Các thể lâm sàng khác của rau tiền đạo: Bám ối, xé rộng màng ối. Nếu vẫn chảy máu thì mổ lấy thai.
  • Đẻ đường âm đạo mà chảy máu phải bóc rau và kiểm soát tử cung, thuốc co tử cung. Nếu thất bại phải cắt tử cung.
  • Trẻ sơ sinh cần được chăm sóc tốt.
  • ..
Câu 5: Việc làm đầu tiên Xử trí cầm máu trong rau tiền đạo khi mổ lấy thai:
  • Khâu diện rau bám ( chữ U, X)
  • Thắt động mạch tử cung .
  • Cắt tử cung .
  • Thắt động mạch hạ vị
Câu 6: Đặc điểm của Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn là:
  • Có chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối.
  • Bánh rau chỉ che lấp một phần lỗ trong cổ tử cung.
  • Chảy máu âm đạo trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thai nhi bị suy nặng.
Câu 7: Ra máu âm đạo trong Rau tiền đạo, chọn câu đúng nhất:
  • Luôn đi kèm với cơn go tử cung.
  • Máu bầm đen.
  • Đôi khi gây nên một tình trạng suy thai trầm trọng và chết thai.
  • Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ.
  • Chỉ có rau tiền đạo trung tâm mới gây chảy máu trầm trọng
Câu 8: Thái độ xử trí rau tiền đạo ra máu khi chưa chuyển dạ là:
  • Dặn dò bệnh nhân chu đáo và cho đơn thuốc điều trị
  • Theo dõi tại cơ sở y tế
  • Tuỳ thuộc vào số lượng máu ra sẽ có thái độ xử trí
  • Chủ động mổ lấy thai khi ra máu đe doạ tính mạng người mẹ
Câu 9: Rau tiền đạo gây chảy máu ở thời kỳ sau đẻ do:
  • Diện rau bám rộng.
  • Cầm máu diện rau bám kém
  • Tử cung co hồi kém.
  • Sót rau
Câu 10: Liệt kê 4 bệnh cần chẩn đoán phân biệt với rau tiền đạo:
  • Doạ đẻ non hoặc vỡ tử cung ở người có sẹo mổ cũ ở tử cung.
  • Polype cổ tử cung chảy máu.
  • Ung thư cổ tử cung chảy máu.
  • Rau bong non hoặc đứt mạch dây rốn.
  • ...
Câu 11: Thái độ xử trí rau tiền đạo bám thấp trong chuyển dạ:
  • Bấm ối, theo dõi đẻ đường âm đạo nếu không chảy máu.
  • Bấm ối, mổ lấy thai nếu vẫn còn chảy máu.
  • Hồi sức truyền máu, theo dõi để đường âm đạo.
  • A và B đúng.
Câu 12: Chọn một câu sai trong xử trí rau tiền đạo trung tâm:
  • Mổ lấy thai dù thai sống hay thai chết
  • Đôi khi do chảy máu không cầm được phải cắt tử cung
  • Nếu mất máu nhiều, phải bù đủ máu, hồi sức tốt rồi mới mổ
  • Cách xử trí chủ yếu dựa vào mức độ mất máu
Câu 13: Mục đích chỉ định bấm ối trong rau tiền đạo là để:
  • Cầm máu
  • Giảm áp lực buồng ối
  • Giúp ngôi thai lọt
  • Rút ngắn giai đoạn chuyển dạ
Câu 14: Gọi là chảy máu sau đẻ khi lượng máu mất trên (chọn câu đúng nhất):
  • 300 ml
  • 400 ml
  • 500 ml
  • 700 ml
Câu 15: Nguyên nhân thường nhất của băng huyết sau đẻ không đáp ứng với oxytocin và xoa bóp tử cung là:
  • Rách âm đạo.
  • Tử cung co hồi kém.
  • Vỡ tử cung.
  • Rối loạn đông máu.
Câu 16: Thuốc nào không làm tăng co bóp cơ tử cung trong điều trị đờ tử cung
  • Oxytocin
  • Ergometrin
  • Prostaglandin
  • Buscopan
Câu 17: Chảy máu sau đẻ thường xảy ra:
  • 6 giờ đầu sau đẻ
  • 12 giờ sau đẻ
  • 24 giờ sau đẻ
  • Những ngày sau đẻ
Câu 18: Triệu chứng nào dưới đây không phải là đờ tử cung còn hồi phục:
  • Tử cung co hồi kém
  • Tử cung co hồi kém còn đáp ứng với các thuốc tăng co bóp tử cung
  • Tử cung co hồi kém còn đáp ứng với kích thích cơ học
  • Cơ tử cung không còn đáp ứng với mọi kích thích
Câu 19: Tần suất chảy máu sau đẻ có thể gặp:
  • 18-26%
  • 10%
  • 30%
  • 40%
Câu 20: Nguyên nhân thông thường nhất của chảy máu sau đẻ là:
  • Vỡ tử cung
  • Đờ tử cung
  • Rách cổ tử cung
  • Rách âm đạo
Câu 21: Chảy máu trong chuyển dạ và sau đẻ được tính từ khi:
  • Chuyển dạ cho đến 4 giờ sau sổ thai
  • Chuyển dạ cho đến 6 giờ sau sổ thai
  • Chuyển dạ cho tới 12 giờ sau sổ thai
  • Chuyển dạ tới 24 giờ sau sổ thai
Câu 22: Ra máu âm đạo trong rau bong non thường đi kèm:
  • Cơn co tử cung mau và mạnh
  • Tăng trương lực cơ bản cơ tử cung
  • Cơn co tử cung không đồng bộ
  • Cơn co tử cung thưa
Câu 23: Rau bong non thường hay gặp ở bệnh nhân:
  • Béo phì
  • Tiểu đường
  • Tiền sản giật và sản giật
  • Cao huyết áp từ trước khi có thai
Câu 24: Ra máu âm đạo trong chuyển dạ của rau tiền đạo thường có tính chất:
  • Đỏ tươi, lẫn máu cục
  • Lờ lờ máu cá
  • Đen, ít một
  • Đỏ sẫm.
Câu 25: Chỉ định mổ cắt tử cung trong trường hợp băng huyết sau đẻ nào sau đây:
  • Đờ tử cung.
  • Rách cổ tử cung.
  • Sót nhau.
  • Rau cài răng lược.
Câu 26: Một trong các yếu tố sau đây ít có nguy cơ gây băng huyết sau đẻ:
  • Gây mê sâu.
  • Chuyển dạ kéo dài.
  • Đẻ quá nhanh.
  • Suy thai trong tử cung.
Câu 27: Các triệu chứng sau không gặp trong đờ tử cung
  • Tử cung nhão
  • Tử cung co hồi tốt nhưng máu vẫn chảy
  • Không thành lập cầu an toàn
  • Câu A, C đúng
Câu 28: Rau cài răng lược
  • Là rau bám rộng, lan xuống vào đoạn dưới tử cung
  • Là rau bị cầm tù trong buồng tử cung sau đẻ
  • Là rau bám trực tiếp vào cơ tử cung,
  • Câu B và C đúng
Câu 29: Triệu chứng của rau cài răng lược toàn phần:
  • Sau khi thai sổ > 1 giờ, rau không bong, chảy máu ít hoặc không chảy máu
  • Sau khi thai sổ > 1 giờ, rau vẫn không bong, chảy máu nhiều
  • Đưa tay vào buồng tử cung có thể bóc được toàn bộ bánh rau
  • Câu A và C đúng
Câu 30: Chẩn đoán rách tầng sinh môn dựa vào các dấu hiệu sau
  • Sau đẻ tử cung co hồi kém
  • Ra máu sau khi sổ thai hoặc sau sổ nhau
  • Kiểm tra âm đạo thấy vết rách
  • A, B và C đều đúng
Câu 31: Băng huyết muộn sau đẻ thường do:
  • Đờ tử cung.
  • Vỡ tử cung.
  • Rách âm đạo.
  • Rối loạn đông máu.
Câu 32: Xử trí rách TSM theo phác đồ sau:
  • Dùng kháng sinh + làm thuốc âm hộ.
  • Khâu hồi phục + dùng kháng sinh.
  • Khâu hồi phục + dùng kháng sinh + nghỉ ngơi.
  • Khâu hồi phục + dùng kháng sinh + làm thuốc âm hộ + nghỉ ngơi.
Câu 33: Chảy máu trong thời kỳ bong rau là chảy máu từ:
  • Buồng tử cung.
  • Cổ tử cung.
  • Âm đạo.
  • Diện rau bám.
Câu 34: Phương pháp xử lý đúng nhất băng huyết sau đẻ là:
  • Tăng co + xoa đáy tử cung.
  • Kiểm soát tử cung+ tăng co.
  • Dựa vào tính chất và nguyên nhân băng huyết để chọn biện pháp thích hợp.
  • Kiểm soát tổn thương đường sinh dục.
Câu 35: Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán sót rau sau đẻ là:
  • Chảy nhiều máu đỏ và máu cục ở âm đạo.
  • Huyết áp tụt.
  • Tử cung có cầu an toàn.
  • Kiểm tra bánh rau thấy khuyết múi rau.
Câu 36: Sang chấn đường sinh dục không gồm trường hợp sau
  • Vỡ tử cung.
  • Khối huyết tụ âm đạo.
  • Đờ tử cung.
  • Rách cổ tử cung.
Câu 37: Chẩn đoán mức độ mất máu không dựa vào
  • Quan sát tình trạng chảy máu ra âm đạo.
  • Xét nghiệm công thức máu.
  • Toàn trạng bệnh nhân.
  • Xét nghiệm máu chảy, máu đông.
Câu 38: Nguyên nhân gây đờ tử cung do:
  • Chuyển dạ kéo dài.
  • Tử cung có sẹo mổ cũ.
  • Thai non tháng.
  • Ngôi bất thường.
Câu 39: Triệu chứng nào sau đây không gặp trong đờ tử cung:
  • Tử cung nhão.
  • Tử cung co hồi tốt nhưng máu vẫn chảy.
  • Không thành lập cầu an toàn.
  • Máu chảy từ âm đạo đỏ sẫm lẫn cục.
Câu 40: Băng huyết muộn trong giai đoạn hậu sản thường do:
  • Đờ tử cung
  • Sót rau
  • Rách âm đạo
  • Rối loạn đông máu
Câu 41: Bệnh lý nào sau đây không phải là biến chứng trực tiếp của băng huyết sau sanh:
  • Hội chứng Sheehan
  • Hội chứng Leventhal
  • Nhiễm trùng hậu sản
  • Suy thận
Câu 42: Nguyên nhân thường gặp nhất ở sản phụ lớn tuổi đa sản bị băng huyết:
  • Rách đường sinh dục dưới
  • Sót rau, sót màng rau
  • Đờ tử cung
  • Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn
Câu 43: Sau khi sanh để theo dõi có bị băng huyết sau sanh hay không, nên để sản phụ nằm tại phòng sanh trong thời gian:
  • 10 - 30 phút
  • 40 - 60 phút
  • 60 - 120 phút
  • 120 - 240 phút
Câu 44: Nghĩ đến nguyên nhân nào sau đây nếu sau khi sổ rau nắn thấy tử cung co không tốt, máu âm đạo ra nhiều:
  • Sót rau, sót màng
  • Còn bánh rau phụ
  • Chấn thương đường sinh dục
  • Đờ tử cung
Câu 45: Băng huyết sau đẻ không đáp ứng với Oxytocine và xoa tử cung, thường là do:
  • Rách âm đạo
  • Sót rau
  • Đờ tử cung
  • Bệnh rối loạn đông máu
Câu 46: Băng huyết sau đẻ được định nghĩa là:
  • Máu mất từ nơi nhau bám > 500g trong vòng 2 giờ đầu sau sổ nhau
  • Mất máu > 500g, bất kể nguồn gốc chảy từ đâu
  • Mất máu > 500g trong vòng 24 giờ đầu sau đẻ
  • Ra máu nhiều sau sổ thai, ảnh hưởng đến tổng trạng sản phụ.
Câu 47: Chảy máu sau đẻ là chảy máu là chảy máu trong vòng mấy giờ sau đẻ:
  • 2
  • 6
  • 12
  • 24
Câu 48: Trong những dấu hiệu nào sau đây, dấu hiệu nào không đặc trưng cho rối loạn đông máu của chảy máu sau đẻ:
  • Chảy máu không đông
  • Cục máu đông nhỏ tan nhanh
  • Chảy máu đỏ liên tục
  • Chảy ít máu đen
Câu 49: Một yếu tố sau đây không phải là nguy cơ đờ tử cung sau đẻ:
  • Nhược cơ do chuyển dạ kéo dài.
  • Sinh non
  • Tử cung giãn quá mức do song thai
  • Đờ tử cung do sử dụng thuốc giảm co
Câu 50: Nguyên nhân nào dưới đây được xếp vào nhóm rối loạn co bóp tử cung:
  • Rau cài răng lược
  • Đờ tử cung sau đẻ, tăng trương lực tử cung
  • Rau tiền đạo
  • Rau bong non
Câu 51: Biểu hiện của chảy máu do rối loạn đông máu:
  • Chảy máu đỏ tươi liên tục
  • Chảy máu kèm mót rặn
  • Chảy máu loãng không đông
  • Chảy máu từng đợt ngắt quãng
Câu 52: Xử trí tích cực giai đoạn III bao gồm các điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
  • Tiêm Oxytoxin
  • Kéo nhẹ dây rốn có kiểm soát
  • Xoa tử cung
  • Bóc rau bằng tay
Câu 53: Dấu hiệu đặc hiệu để chẩn đoán đờ tử cung sau đẻ:
  • Mạch nhanh
  • Huyết áp hạ
  • Tử cung không có khối an toàn
  • Chảy máu đỏ và máu cục ở âm đạo
Câu 54: Triệu chứng nào sau đây không phải của đờ tử cung ?
  • Chảy máu từ lòng tử cung ra
  • Tử cung nhão, không co hồi tốt
  • Không thành lập cầu an toàn sau khi sổ rau
  • Đau bụng kèm mót rặn
Câu 55: Khi chẩn đoán xác định vỡ tử cung phải:
  • Mổ ngay
  • Hồi sức xong mới mổ
  • Vừa hồi sức vừa mổ ngay
  • Có thể điều trị nội khoa bằng thuốc co cơ tử cung
Câu 56: Ở những bệnh nhân không có sẹo mổ cũ tại tử cung thì trước khi vỡ tử cung bao giờ cũng có dấu hiệu:
  • Cơn co tử cung mau và mạnh
  • Bệnh nhân kêu đau nhiều
  • Ra máu âm đạo
  • Dấu hiệu Bandl-Formelle
Câu 57: Sau khi sổ rau xong mà thấy chảy máu âm đạo thì bắt buộc phải tiến hành ngay:
  • Truyền oxytoxin
  • Tiêm oxytoxin vào cơ tử cung
  • Kiểm soát buồng tử cung
  • Kiểm tra cổ tử cung, âm đạo
Câu 58: Nếu sau sổ rau mà chảy máu cần phải xác định xem
  • Màu sắc của máu ra
  • Khối an toàn của tử cung
  • Toàn trạng bệnh nhân
  • Số lượng máu mất
Câu 59: Lộn tử cung thường gặp trong các trường hợp:
  • Đẻ con rạ
  • Đẻ con lần đầu
  • Chuyển dạ kéo dài
  • Do kéo và đỡ rau thô bạo
Câu 60: Một yếu tố sau đây không phải là nguy cơ gây đờ tử cung sau đẻ:
  • Đẻ non.
  • Chuyển dạ kéo dài.
  • Nhiễm trùng ối.
  • Tình trạng suy nhược cơ thể của sản phụ.
Câu 61: Biến chứng nào không là biến chứng muộn của băng huyết sau đẻ:
  • Suy thận.
  • Hội chứng Sheehan.
  • Nhiễm trùng hậu sản.
  • Dính buồng tử cung
Câu 62: Rau cài răng lược là tình trạng các gai rau bám sâu vào cơ tử cung thường gặp trong:
  • Rau bong non.
  • Đa ối.
  • Rau tiền đạo.
  • Tử cung dị dạng.
Câu 63: Chọn câu đúng về nguyên nhân thường gây băng huyết sau đẻ là:
  • Đờ tử cung và nhiễm trùng ối.
  • Đờ tử cung và rách phần mềm.
  • Đờ tử cung và sót nhau.
  • Rách phần mềm và sót nhau.
Câu 64: Dấu hiệu nào sau đây không thuộc hội chứng Sheehan:
  • .Rụng lông vùng nách và trên vệ.
  • Suy thượng thận.
  • Tiết sữa nhiều.
  • Vô kinh.
Câu 65: Sau sinh, máu chảy ra đỏ tươi mặc dù tử cung co hồi tốt, nguyên nhân nào thường được nghĩ đến nhất:
  • Đờ tử cung.
  • Sót nhau.
  • Rách phần mềm.
  • Nhiễm trùng ối.
Câu 66: Chẩn đoán chắc chắn là rau cài răng lược dựa vào:
  • Máu âm đạo chảy ra ngày càng nhiều
  • Sau khi thai sổ > 1 giờ mà rau chưa bong
  • Tử cung co hồi kém
  • Bóc rau nhân tạo thấy 1 phần hoặc toàn bộ bánh rau không thể bóc được
Câu 67: Rách cổ tử cung có thể xảy ra khi:
  • Cổ tử cung phù nề do thăm khám nhiều
  • Rặn đẻ khi cổ tử cung chưa mở hết
  • Cổ tử cung xơ chai
  • Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 68: Khi theo dõi chuyển dạ, để đề phòng chảy máu sau đẻ tại tuyến xã:
  • Không cần dùng biểu đồ chuyển dạ
  • Chuyển tuyến chuyên khoa tất cả những trường hợp con rạ đẻ nhiều lần
  • Kiểm soát tử cung tất cả mọi trường hợp
  • Kiểm tra cổ tử cung cho tất cả mọi trường hợp
Câu 69: Yếu tố không là nguy cơ gây rau bám chặt
  • Do viêm, teo niêm mạc tử cung.
  • Nạo hút thai nhiều lần.
  • Sẹo mổ bóc nhân xơ dưới phúc mạc.
  • Sẹo cắt vách ngăn tử cung.
Câu 70: Những trường hợp tăng huyết sau đẻ nào sau đây là khó khăn trong kiểm soát bệnh lý hơn cả:
  • Đờ tử cung
  • Rách cổ tử cung
  • Rách TSM, âm đạo
  • Rối loạn đông máu
Câu 71: Nguyên nhân gây băng huyết sau đẻ theo thứ tự từ thường gặp đến ít gặp là:
  • Đờ tử cung – chấn thương sinh dục – rối loạn đông máu.
  • Đờ tử cung – rối loạn đông máu – chấn thương sinh dục.
  • Chấn thương sinh dục – đờ tử cung – rối loạn đông máu.
  • Chấn thương sinh dục – rối loạn đông máu – đờ tử cung.
Câu 72: Điều không nên làm trong đề phòng băng huyết sau đẻ:
  • Tránh chuyển dạ kéo dài.
  • Chỉ cho sản phụ rặn khi cổ tử cung đã mở hết
  • Bóc rau nhân tạo sớm cho các trường hợp có nguy cơ băng huyết sau đẻ.
  • Tiêm oxytocin dự phòng cho các trường hợp có nguy cơ ngay khi đầu thai vừa sổ.
Câu 73: Đìêu không nên làm khi xử trí đờ tử cung
  • Phải khẩn trương
  • Phục hồi chức năng co bóp của tử cung
  • Hồi sức tích cực
  • Mổ cắt tử cung ngay
Câu 74: Thái độ xử trí sai đối với rau không bong sau đẻ:
  • Nếu sau khi thai sổ >1 giờ mà rau chưa bong thì trước tiên phải bóc rau nhân tạo và kiểm soát tử cung
  • Nếu sau khi thai sổ mà chảy máu nhiều từ buồng tử cung ra thì phải bóc rau và kiểm soát tử cung ngay
  • Khi bóc rau, nếu là rau cài răng lược thì cố gắng bóc hết bánh rau và làm sạch buồng tử cung
  • Nếu phải mổ cắt tử cung vì rau cài răng lược thì hồi sức trước trong và sau mổ là rất quan trọng
Câu 75: Xử trí rách tầng sinh môn và cổ tử cung
  • Khâu phục hồi ngay sau khi rau sổ
  • Khâu phục hồi sau khi đã chắc chắn buồng tử cung sạch
  • Chỉ cần dùng kháng sinh
  • Chỉ cần dùng thuốc co tử cung
Câu 76: Chọn câu sai về xử trí đờ tử cung sau đẻ:
  • Kiểm soát tử cung lấy hết máu cục, máu loãng.
  • Tiêm vào cơ tử cung 5-10 đơn vị oxytocin.
  • Xoa bóp tử cung qua thành bụng.
  • Truyền máu.
  • Chèn gạc vào âm đạo, cổ tử cung.
Câu 77: Chọn câu sai về cách khâu TSM là:
  • Thông tiểu trước khâu cho tất cả mọi trường hợp
  • Không chồng mép.
  • Không để lại đường hầm.
  • Dùng kháng sinh.
Câu 78: Để chẩn đoán sớm chảy máu sau đẻ cần làm:
  • Theo dõi mạch 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
  • Sờ và ấn đáy tử cung 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
  • Theo dõi huyết áp 15 phút/ lần trong vòng 2 tiếng.
  • Theo dõi số lượng máu chảy ra ngoài trong vòng 2 tiếng.
Câu 79: Điều không nên làm ngay trong dự phòng băng huyết sau đẻ
  • Đảm bảo tử cung sạch.
  • Kích thích cho tử cung co bóp.
  • Tiêm oxytocin.
  • Tiêm ergotamin ngay sau khi sổ thai.
Câu 80: Một sản phụ bị băng huyết hậu sản, nguyên nhân nào sau đây ít nghĩ đến nhất:
  • Sót rau, màng rau
  • Tử cung co hồi kém
  • Nội mạc tử cung mỏng
  • Tử cung bị viêm nhiễm
Câu 81: Một sản phụ tiền sử sanh lần trước bị băng huyết nặng, lần sanh đó không có sữa, sau đó vú teo dần, cho đến nay đã được 2 năm không có kinh, bộ phận sinh dục khô teo và giảm tình dục. Hiện tại thử HCG âm tính. Bạn nghĩ đến hội chứng nào sau đây:
  • Tuner
  • Sheehan
  • Mayer - Rokitansky – Krester
  • Tinh hoàn nữ hóa
Câu 82: Triệu chứng ra máu điển hình của rau tiền đạo là:
  • Ra máu đỏ tươi kèm với triệu chứng đau bụng ngầm.
  • Ra máu đột ngột, máu bầm đen, không đau bụng.
  • Ra máu đỏ tươi, tự cầm, có xu hướng tái phát nhiều lần.
  • Chỉ ra máu đỏ tươi khi có cơn co chuyển dạ.
Câu 83: Phương pháp cận lâm sàng chính xác và an toàn nhất giúp chẩn đoán rau tiền đạo là:
  • Chụp X quang phần mềm.
  • Chụp X quang động mạch.
  • Đồng vị phóng xạ.
  • Siêu âm.
Câu 84: Chẩn đoán rau tiền đạo sau đẻ dựa vào:
  • Đo diện tích bánh rau.
  • Đo chiều dầy bánh rau.
  • Xem sự co hồi của đoạn dưới tử cung.
  • Kiểm tra và quan sát màng rau.
Câu 85: Rau tiền đạo là:
  • Rau cản trở đường ra của thai nhi.
  • Rau gây chảy máu khi có cơn tử cung.
  • Khi rau không bám hoàn toàn vào thân tử cung, một phần hay toàn bộ bánh rau bám vào đoạn dưới tử cung.
  • Bánh rau bịt kín toàn bộ cổ tử cung.
Câu 86: Tỷ lệ nhau tiền đạo trong thai nghén là:
  • 1/100
  • 1/150
  • 1/200
  • 1/250
Câu 87: Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu nhẹ là khi lượng máu của mẹ mất:
  • <10% thể tích máu tuần hoàn
  • B <15% thể tích máu tuần hoàn
  • <20% thể tích máu tuần hoàn
  • <25% thể tích máu tuần hoàn
Câu 88: Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu trung bình là khi lượng máu mất:
  • 10-15% thể tích máu tuần hoàn
  • 25-30% thể tích máu tuần hoàn
  • 30-40% thể tích máu tuần hoàn
  • 40-50% thể tích máu tuần hoàn
Câu 89: Trên lâm sàng, rau tiền đạo chảy máu nặng khi lượng máu mất:
  • >15% thể tích máu tuần hoàn
  • >20% thể tích máu tuần hoàn
  • >30% thể tích máu tuần hoàn
  • >40% thể tích máu tuần hoàn
Câu 90: Ra máu âm đạo trong rau tiền đạo, chọn câu đúng nhất:
  • Luôn luôn đi kèm với cơn co tử cung
  • Máu đen loãng,
  • Có thể ra mấu ồ ạt gây nguy hiểm cho tính mạng của thai phụ
  • Xuất hiện từ từ và chấm dứt từ từ
Câu 91: Trong trường hợp ra máu ít, ngoài triệu chứng ra máu âm đạo, triệu chứng nào dưới đây gợi ý nhiều nhất đến chẩn đoán rau tiền đạo:
  • Tim thai khó nghe hoặc không nghe thấy
  • Thai phụ đau bụng quằn quại
  • Nước ối có lẫn máu
  • Ngôi thai cao hoặc ngôi bất thường
Câu 92: Dựa vào những dấu hiệu sau để chẩn đoán rau tiền đạo, tìm một câu sai
  • Ra máu vào 3 tháng cuối của thai kỳ
  • Cổ tử cung phù nề
  • Ngôi thai bất thường
  • Thăm âm đạo thấy một lớp đệm dày giữa tay và ngôi thai
Câu 93: Triệu chứng không có trong rau tiền đạo là:
  • Ra máu tự nhiên
  • Toàn trạng có biểu hiện thiếu máu cấp hoặc mãn
  • Tim thai có biểu hiện suy
  • Tử cung co cứng như gỗ
Câu 94: Đây không phải là cơ chế chảy máu trong rau tiền đạo:
  • Do quá trình hình thành đoạn dưới tử cung
  • Do bánh rau và màng rau bị co kéo
  • Ngôi thai chèn ép vào bánh rau
  • Do một phần màng rau và bánh rau bị bong ra
Câu 95: Rau tiền đạo là một bệnh lý sản khoa gây chảy máu ở:
  • 3 tháng đầu của thời kỳ thai nghén.
  • 3 tháng giữa của thời kỳ thai nghén.
  • 3 tháng cuối của thời kỳ thai nghén.
  • Bất kỳ thời điểm nào của thời kỳ thai nghén.
Câu 96: Khi mép bánh rau bám sát lỗ trong cổ tử cung, đây là hình thái rau tiền đạo:
  • Bám thấp.
  • Bám bên.
  • Bám mép.
  • Bám bán trung tâm.
Câu 97: Chẩn đoán hồi cứu rau tiền đạo, khi kiểm tra bánh rau đo khoảng cách từ lỗ màng rau đến bờ gần nhất của bánh rau là:
  • 0 – 10 cm.
  • 10 – 12 cm.
  • 12 – 15 cm.
  • 15 – 20 cm.
Câu 98: Tất cả các câu sau đây về tính chất chảy máu trong rau tiền đạo đều đúng, ngoại trừ:
  • Chảy máu tự nhiên.
  • Chảy máu tái phát.
  • Máu loãng không đông.
  • Chảy máu tự cầm.
Câu 99: Một thai phụ có thai 36 tuần, tự nhiên ra ít huyết màu đỏ tươi, cách xử trí tại tuyến xã là:
  • Thăm khám âm đạo để xác định nguyên nhân chảy máu.
  • Cho dùng thuốc cầm máu.
  • Tư vấn và chuyển tuyến.
  • Theo dõi và điều trị tại trạm.
Câu 100: Phương pháp chẩn đoán tiện lợi nhất trong rau tiền đạo là:
  • Khám âm đạo
  • Siêu âm xác định vị trí rau
  • Chụp X quang buồng ối
  • Chụp tĩnh mạch bằng Doppler
Câu 101: Nguyên nhân ra huyết âm đạo hay gặp nhất ở những tháng cuối của thai kỳ:
  • Vỡ tử cung
  • Sanh non
  • Chữa trứng
  • Rau tiền đạo
Câu 102: Liên quan đến rau tiền đạo, câu nào sau đây đúng:
  • Ra máu âm đạo, kèm theo đau bụng
  • Tần suất gặp không liên quan đến tuổi bà mẹ
  • Ra máu lần đầu thường ở 3 tháng cuối thai kỳ
  • Có liên quan đến rối loạn cao huyết áp thai kỳ
Câu 103: Tỷ lệ tử vong của thai nhi trong rau tiền đạo là:
  • 10 - 20%
  • 30 - 40%
  • 50 - 60%
  • 70 - 80%
Câu 104: Theo vị trí giải phẩu loại rau tiền đạo nào sau đây không có khả năng đẻ đường âm đạo:
  • Rau bám thấp
  • Rau bám bên
  • Rau bám mép
  • Rau bám bán trung tâm
Câu 105: Trong rau tiền đạo, yếu tố chính gây gia tăng tử vong và bệnh tật cho trẻ sơ sinh là:
  • Suy dinh dưỡng trong tử cung.
  • Non tháng.
  • Thiếu máu.
  • Sang chấn sản khoa.
Câu 106: Tất cà những câu sau đây về rau tiền đạo đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Thể nhau tiền đạo trung tâm thường gây chảy máu trầm trọng hơn thể nhau bámthấp.
  • Ngoài gây chảy máu trước sanh, còn có nguy cơ gây băng huyết sau sanh.
  • Thường gặp ở các sản phụ lớn tuổi, đa sản, có tiền căn nạo thai nhiều lần.
  • Nói chung, tỉ lệ sanh ngả âm đạo trong nhau tiền đạo cao hơn tỉ lệ mổ lấy thai.
Câu 107: Chọn một câu đúng về rau tiền đạo:
  • Tất cả nhau bám mép sau tuần lễ thứ 37 đề phải mổ lấy thai.
  • Khám âm đạo có chống chỉ định tuyệt đối trong trường hợp nghi ngờ nhau tiền đạo.
  • Nhau tiền đạo bám mặt tước nguy hiểm hơn nhiều nhau tiền đạo bám mặt sau.
  • Nhau tiền đạo có thể hoàn toàn không có triệu chứng, chỉ phát hiện tình cờ bởi siêu âm.
Câu 108: Trong nhau tiền đạo, lý do chính khiến chỉ ra máu trong 3 tháng cuối của thai kỳ là do khoảng thời gian này có đặc điểm:
  • Nhau phát triển to, lan xuống đoạn dưới.
  • Đoạn dưới dãn nhanh gây bong rau.
  • Các xoang tĩnh mạch chỉ được thành lập vào thời điểm này.
  • Thai cử động mạnh gây bong rau..
Câu 109: Trong các thai phụ sau, người nào có nguy cơ bị rau tiền đạo cao nhất?
  • 24 tuổi, para 1001, ngôi mông.
  • 34 tuổi, para 3013, ngôi chỏm.
  • 36 tuổi, para 6006, ngôi ngang.
  • 28 tuổi, para 1011, ngôi mông.
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Sản vutm - RAU TIỀN ĐẠO - CHẢY MÁU SAU SINH

Mã quiz
819
Số xu
5 xu
Thời gian làm bài
82 phút
Số câu hỏi
109 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước