Danh sách câu hỏi
Câu 1: Số lượng BC bao nhiêu là dấu hiệu tiên lượng xấu của viêm phổi tụ cầu ?
  • < 5000/ mm3
  • 15000- 20000/ mm3
  • 10000- 15000/ mm3
  • > 15000/ mm3
  • > 20000/ mm3.
Câu 2: Biến chứng tại phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi tụ cầu ?
  • Tràn khí màng phổi
  • Bóng hơi
  • Tràn mủ màng phổi
  • Tràn khí- tràn mủ màng phổi
  • Abces phổi.
Câu 3: Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi tụ cầu ?
  • A Nhiễm trùng huyết
  • Viêm xương tủy xương
  • Ổ abces di căn ở mô mềm
  • Viêm màng ngoài tim
  • Viêm màng não.
Câu 4: Yếu tố nào ảnh hưởng đến tiên lượng viêm phổi tụ cầu, ngoại trừ :
  • Suy miễn dịch
  • BC> 20000
  • Có kèm các biến chứng khác
  • Mức độ đầy đủ của điều trị
  • BC< 5000.
Câu 5: Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp?
  • Methicilline + Gentamycine
  • Oxacilline + Gentamycine
  • Cephalexine + Gentamycine
  • Cefalotine + Nebcine
  • Fosfomycine + Methicilline.
Câu 6: Điều kiện nào không phải là tiêu chuẩn để cắt kháng sinh trong điều trị viêm phổi tụ cầu ?
  • X quang phổi trở về bình thường
  • Đủ liệu trình tối thiểu
  • Hết sốt liên tục 5 ngày
  • Công thức máu trở về bình thường
  • VS trở về bình thường.
Câu 7: Thời gian lưu ống dẫn lưu màng phổi trong TMMP do tụ cầu là bao lâu ?
  • 3- 5 ngày
  • < 5 ngày
  • < 7 ngày
  • 7- 10 ngày
  • 10- 15 ngày.
Câu 8: Vị trí để dẫn lưu khí trong TKMP do tụ cầu :
  • Gian sườn 5- 6 trên đường trung đòn
  • Gian sườn 2- 3 trên đường nách giữa
  • Gian sườn 7- 8 trên đường nách sau
  • Gian sườn 2- 3 trên đường trung đòn
  • Gian sườn 3- 4 trên đường trung đòn.
Câu 9: Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào không thích hợp :
  • Vancomycine + Nebcine
  • Vancomycine + Gentamycine
  • Fosfomycine + Cefotaxime
  • Fosfomycine + Nebcine.
  • Oxacilline + Tobramycine.
Câu 10: Liệu trình kháng sinh nào thích hợp trong điều trị viêm phổi tụ cầu ?
  • 7 ngày
  • 1- 2 tuần
  • 2- 3 tuần
  • 4 - 6 tuần
  • 6 tuần.
Câu 11: Kháng sinh nào không nên dùng quá 2 tuần trong điều trị viêm phổi tụ cầu ?
  • Vancomycine
  • Gentamycine
  • Claforan
  • Methicilline
  • Cefaleucine.
Câu 12: Các type vi khuẩn phế cầu hay gây bệnh ở trẻ em là:
  • 1,4,6,14,18,19.
  • 3,4,6,14,15,19.
  • 1,2,6,14,18,19.
  • 1,4,6,15,18,19.
  • 3,4,7,15.
Câu 13: Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường có biểu hiện lâm sàng như sau, ngoại trừ?
  • Hội chứng nhiễm trùng rõ.
  • Hội chứng đặc phổi.
  • Hội chứng tràn khí màng phổi.
  • Hội chứng tràn dịch màng phổi.
  • Hội chứng màng não.
Câu 14: Viêm phổi do phế cầu ở trẻ lớn thường nhầm với các bệnh lý nào sau đây?
  • Viêm đường mật.
  • Viêm ruột thừa.
  • Viêm màng não.
  • A và C.
  • B và C.
Câu 15: Lâm sàng viêm phổi do HI có những biểu hiện nào sau đây?
  • Bệnh cảnh rầm rộ, sốt cao, hội chứng đặc phổi điển hình.
  • Bệnh cảnh thầm lặng, sốt vừa phải, hội chứng đặc phổi không điển hình
  • Ho khan, khó thở, ran ẩm nhỏ hạt.
  • A và C
  • B và C.
Câu 16: Biến chứng ngoài phổi nào hay gặp nhất trong viêm phổi do HI?
  • Viêm màng ngoài tim.
  • Viêm màng não mủ.
  • Nhiễm trùng huyết.
  • Viêm khớp mủ.
  • A và C.
Câu 17: Kháng sinh nào thường dùng trong viêm phổi do HI, ngoại trừ?
  • Chloramphenicol.
  • Cefotaxime.
  • Ceftriazone.
  • Cefuroxime.
  • Penicilline.
Câu 18: Đối với tụ cầu kháng Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào sau đây là không thích hợp :
  • Vancomycine + Nebcine
  • Rifampicine+ Lincosanide
  • Cloxacilline + Tobramycine
  • Fosfomycine + Cefotaxime
  • Fosfomycine + Rifampicine
Câu 19: Đối với tụ cầu nhạy cảm Methicilline, cách lựa chọn kháng sinh nào sau đây không thích hợp
  • Methicilline + Gentamycine
  • Oxacilline + Gentamycine
  • Cephalexine + Gentamycine
  • Rifampicine+ Amikacine
  • Cefalotine + Nebcine
Câu 20: Viêm phổi do H. influenzae thường hay gặp ở trẻ :
  • Dưới 1 tuổi
  • Trên 1 tuổi
  • Trên 4 tuổi
  • Trên 5 tuổi
  • Mọi độ tuổi như nhau
Câu 21: Ổ nhiểm trùng đầu tiên dẫn đến viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn xuất phát ở:
  • Thận hoặc bàng quang
  • Khớp hoặc tim
  • Da hoặc họng
  • Phổi hoặc ruột
  • Tổ chức quanh thận
Câu 22: Liên cầu khuẩn gây viêm cầu thận cấp thuộc nhóm và týp sau:
  • Anpha nhóm A, týp 25 và týp 14
  • Beta nhóm A, týp 12 và týp 49
  • Beta nhóm B, týp 12 và týp 25
  • Anpha nhóm B, týp 14 và týp 49.
  • Anpha nhóm A, týp 12 và týp 14
Câu 23: Viêm cầu thận cấp thường gặp ở lứa tuổi :
  • Sơ sinh
  • Bú mẹ
  • Trẻ nhỏ < 5 tuổi
  • Trẻ lớn > 5 tuổi
  • Mọi tuổi
Câu 24: Lâm sàng của viêm cầu thận cấp gồm những triệu chứng sau, ngoại trừ một :
  • Sốt cao
  • Tiểu ít
  • Huyết áp cao
  • Phù ở mặt
  • Đái máu
Câu 25: Protein niệu trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn thường ở khoảng:
  • 0,5gr / lít - 1gr / lít
  • 0,5gr / 24giờ - 1 gr / 24giờ
  • > 1gr / lít - 3gr / lít
  • > 1gr / 24giờ - 3gr / 24giờ
  • 1gr / lít / 24giờ - 3gr / lít / 24giờ
Câu 26: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, triệu chứng thiếu máu thuộc loại:
  • Nhẹ và nhược sắc
  • Vừa và nhược sắc
  • Nặng và nhược sắc
  • Nặng và đẳng sắc
  • Nhẹ và đẳng sắc
Câu 27: Diễn tiến đái máu đại thể trong viêm cầu thận cấp thường kéo dài khoảng:
  • 7 - 10 ngày
  • 11 - 15 ngày
  • 16 - 20 ngày
  • 21- 25 ngày
  • 26 - 30 ngày
Câu 28: Những kháng thể sau đây là bằng cớ chứng tỏ nhiễm liên cầu khuẩn, ngoại trừ :
  • Antistreptolysine O
  • Antistreptokinase
  • Antinuclease
  • Antihyaluronidase
  • Antistreptodornase
Câu 29: Trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, tiến triển của bệnh phổ biến là:
  • Tái phát nếu điều trị không đúng phác đồ
  • Lành hoàn toàn cho dù có hoặc không điều trị
  • Suy thận cấp nếu không điều trị hoặc điều trị không đúng
  • Suy thận mãn do viêm cầu thận mãn sau này.
  • Đưa đến viêm cầu thận bán cấp và tử vong rất cao
Câu 30: Trong các thể lâm sàng của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn, thể lâm sàng nào gây nhiều biến chứng đe dọa sự sống của bệnh nhi:
  • Thể cao huyết áp
  • Thể đái máu kéo dài
  • Thể phối hợp thận hư - thận viêm
  • Thể thiểu- vô niệu
  • Thể não
Câu 31: Chế độ ăn hạn chế muối trong viêm cầu thận cấp thể thông thường là :
  • Tuyệt đối và kéo dài ít nhất là 1 tuần.
  • Tương đối và kéo dài ít nhất là 3 tuần.
  • Tương đối và kéo dài ít nhất là 1 tuần
  • Tuyệt đối và kéo dài ít nhất là 6 tuần.
  • Tuyệt đối và kéo dài ít nhất là 3 tuần
Câu 32: Kháng sinh điều trị trong viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn được chọn là:
  • Chloramphenicol
  • Erythromycine
  • Bactrime
  • Penicilline
  • Cephalosporine
Câu 33: Thời gian ủ bệnh của Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn đối với nhiễm trùng da thường là:
  • < 9 ngày
  • Từ 9-11 ngày
  • Sau 1-2 tuần
  • Sau 2- 3 tuần
  • Không câu nào đúng
Câu 34: Về tính phổ biến, theo Hội Thận học Quốc tế thì nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em là một bệnh:
  • Đứng hàng thứ 3 sau nhiểm trùng đường hô hấp và tiêu hóa
  • Đứng hàng đầu trong các bệnh nhiểm trùng
  • Đứng hàng thứ 2 sau nhiểm trùng đường tiêu hóa
  • Đứng hàng thứ 2 sau nhiểm trùng đường hô hấp
  • Hiếm gặp
Câu 35: Theo nhiều tác giả (Jones, Viện Nhi) thì nguyên nhân phổ biến nhất gây nhiễm khuẩn đường tiểu ở trẻ em là :
  • Pseudomonas . aeruginosa (Trực khuẩn mủ xanh)
  • Staphylococcus (Tụ cầu khuẩn)
  • Proteus
  • coli.
  • Streptococcus (Liên cầu khuẩn)
Câu 36: Để gây nhiễm khuẩn đường tiểu, vi khuẩn thường xâm nhập vào hệ tiết niệu qua :
  • Máu (Đường từ trên đi xuống)
  • Từ niệu đạo đi vào (Đường từ dưới đi lên trên
  • Bạch mạch
  • Từ ruột
  • Đặt xông tiểu
Câu 37: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong sự tăng sinh vi khuẩn tại đường tiểu :
  • Bám dính của vi khuẩn tại đường tiểu
  • Kháng thể IgA tại niệu đạo giảm
  • Sự ứ trệ nước tiểu, trào ngược bàng quang-niệu đạo
  • Cơ địa như trong hội chứng thận hư, đái đường
  • Xử dụng kháng sinh bừa bải
Câu 38: Triệu chứng nổi bật trong viêm bàng quang cấp ở trẻ lớn là :
  • Sốt cao và đau vùng bụng dưới (hạ vị)
  • Sốt cao và đái máu đại thể
  • Đái buốt đái rát
  • Sốt rét run, đau lưng
  • Đái máu và đái ít
Câu 39: Trong viêm thận - bể thận cấp, triệu chứng lâm sàng biểu hiện:
  • Kín đáo, nghĩa là có khi không có triệu chứng hoặc triệu chứng nghèo nàn
  • Phối hợp, nghĩa là vừa có dấu hiệu toàn thân vừa có dấu hiệu tại chổ
  • Đơn thuần, chỉ có dấu hiệu toàn thân , không có dấu hiệu tại chổ
  • Đơn thuần, chỉ có dấu hiệu tại chổ, không có dấu hiệu toàn thân
  • Bất thường, nghĩa là có khi có triệu chứng có khi không có triệu chứng
Câu 40: Nước tiểu để xét nghiệm về vi khuẩn học phải đảm bảo vô khuẩn, được lấy vào:
  • Buổi sáng, ngay dòng nước tiểu đầu tiên
  • Buổi chiều và hứng nước tiểu giữa dòng
  • Buổi tối và hứng nước tiểu cuối dòng
  • Buổi sáng và hứng nước tiểu giữa dòng
  • Lúc nào cũng được và không kể hứng nước tiểu đầu hay cuối
Câu 41: Tiêu chuẩn KASS để chẩn đoán nhiểm khuẩn đường tiểu ở trẻ em là :
  • Vi khuẩn niệu > 10 5 / ml và bạch cầu niệu > 10 tế bào / mm3
  • Vi khuẩn niệu > 10 4 / ml và bạch cầu niệu > 10 tế bào / mm3
  • Vi khuẩn niệu > 10 5 / ml và bạch cầu niệu > 10 tế bào / ml
  • Vi khuẩn niệu > 10 4 / ml và bạch cầu niệu > 10 tế bào / ml
  • Vi khuẩn niệu > 10 / ml và bạch cầu niệu > 10 tế bào / ml
Câu 42: Để phát hiện chẩn đoán nhanh nhiểm khuẩn đường tiểu, người ta dùng giấy thử nhúng nước tiểu, kết luận nhiểm khuẩn đường tiểu khi:
  • Có vi khuẩn niệu và bạch cầu niệu
  • Có bạch cầu niệu và protein niệu dương tính
  • Có bạch cầu niệu và pH kiềm
  • Có hồng cầu và bạch cầu nhiều
  • Có bạch cầu niệu và nitrite dương tính
Câu 43: Biến chứng trong nhiểm khuẩn đường tiểu có thể gặp; ngoại trừ một trường hợp :
  • Nhiểm trùng máu.
  • Ápxe thận
  • Viêm thận - bể thận mãn
  • Viêm cầu thận cấp
  • Viêm tấy quanh thận
Câu 44: Một trong những nguyên tắc xử dụng kháng sinh trong nhiểm trùng đường tiểu là:
  • Điều trị ngay sau khi có kết quả vi trùng (nhuộm Gram)
  • Điều trị ngay khi lâm sàng có triệu chứng gợi ý nhiểm trùng đường tiểu
  • Điều trị ngay sau khi lấy nước tiểu xét nghiệm vi trùng học
  • Đợi kết quả nuôi cấy và kháng sinh đồ
  • Tùy biểu hiện lâm sàng để điều trị kháng sinh hay không
Câu 45: Trong điều trị viêm bàng quang cấp, uống kháng sinh thời gian từ :
  • 5-7 ngày
  • 7-10 ngày
  • 10-15 ngày
  • 15- 17 ngày
  • 17-20 ngày
Câu 46: Hiệu quả điều trị trong nhiễm khuẩn đường tiểu được xác định bằng xét nghiệm tế bào-vi khuẩn sau khi ngừng điều trị, theo qui định sớm nhất là vào ngày thứ :
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
Câu 47: Nguyên nhân chính gây mù lòa trẻ em ở các nước đang phát triển là:
  • Sởi
  • Thiếu vitamin A
  • Chấn thương ở mắt
  • Mắt hột
  • Suy dinh dưỡng
Câu 48: Hãy tìm 1 yếu tố không phải là nguyên nhân của thiếu vitamin A:
  • Trẻ không được bú sữa mẹ.
  • Ỉa chảy kéo dài.
  • Thiếu máu.
  • Tắc mật.
  • Suy dinh dưỡng.
Câu 49: Ở Việt Nam thiếu vitamin A thường gặp ở trẻ:
  • < 12 tháng tuổi
  • 13 - 24 tháng tuổi
  • 25 - 36 tháng tuổi
  • 36 - 48 tháng tuổi
  • > 48 tháng tuổi
Câu 50: Loại thức ăn nào sau đây có chứa nhiều vitamin A
  • Mỡ động vật.
  • Gan cá thu.
  • Củ cải đỏ.
  • Gạo.
  • Khoai tây.
Câu 51: Triệu chứng xuất hiện đầu tiên của bệnh thiếu vitamin A là:
  • Sợ ánh sáng
  • Quáng gà
  • Vệt Bitôt
  • Khô giác mạc
  • Khô kết mạc
Câu 52: Khi trẻ bị quáng gà thì trẻ:
  • Nhắm mắt lại khi ra nắng
  • Nhắm mắt lại khi trời tối
  • Thị lực giảm khi trời tối
  • Thích nhìn vào đèn
  • Sợ bóng tối
Câu 53: Nguyên nhân thiếu vitamin A ở trẻ các nước đang phát triển là:
  • Thiếu cung cấp đạm để chuyên chở vitamin A
  • Chế độ ăn nghèo vitamin A và ít đường
  • Bị nhiễm trùng tái diễn ở một trẻ có chế độ ăn thiếu chất dinh dưỡng
  • Cai sữa sớm
  • Trẻ không bú mẹ.
Câu 54: Theo phác đồ điều trị mới, tổng liều vitamin A ở trẻ dưới 1 tuổi là:
  • 100. 000 đơn vị.
  • 200. 000 đơn vị.
  • 300. 000 đơn vị.
  • 400. 000 đơn vị
  • 600. 000 đơn vị
Câu 55: Biện pháp nào sau đây là tốt nhất để phòng thiếu vitamin A:
  • Thực hiện tốt tiêm chủng mở rộng, đặc biệt sởi
  • Bú mẹ sớm và kéo dài, ăn dặm đứng phương pháp
  • Phòng chống ỉa chảy, nhất là tiêu chảy kéo dài
  • Thức ăn có nhiều lipid, nhất là dầu thực vật
  • Phòng chống những bệnh lý ở gan.
Câu 56: Một trong các dấu hiệu sau đây không phải là biểu hiện của thiếu vitamin A:
  • Quáng gà.
  • Đục thuỷ tinh thể.
  • Khô kết mạc.
  • Khô giác mạc.
  • Vệt Bitot.
Câu 57: Khi trẻ có biểu hiện thiếu vitamin A cần:
  • Điều chỉnh chế độ ăn cho trẻ.
  • Cho trẻ uống liều phòng bệnh mỗi 6 tháng.
  • Cho trẻ tắm nắng hàng ngày.
  • Cho uống vitamin A liều cao 200.000 đv hàng ngày trong vòng 1 tuần
  • Cho nhập viện để điều trị tấn công và theo dõi diễn tiến của bệnh
Câu 58: Biểu hiện tại mắt nào sau đây đặc hiệu cho thiếu vitamin A
  • Khô giác mạc
  • Khô kết mạc.
  • Vệt Bitot
  • Mờ giác mạc.
  • Nhuyễn giác mạc
Câu 59: Cách xử trí nào sau đây là sai trong trường hợp trẻ có biểu hiện viêm loét tại mắt do thiếu vitamin A
  • Nhỏ thuốc chloramphenicol vào mắt bị tổn thương.
  • Cho dùng thuốc atropin nhỏ vào mắt
  • Nhỏ thuốc cortisone vào mắt bị tổn thương.
  • Đắp mắt bằng gạc ấm có chứa nước muối sinh lý.
  • Cho trẻ uống viên dầu cá
Câu 60: Viêm phổi tụ cầu thường gặp ở lứa tuổi nào?
  • Sơ sinh
  • < 1 tuổi
  • > 1 tuổi
  • > 2 tuổi
  • 2-5 tuổi
Câu 61: Trong viêm phổi do tụ cầu, thời gian từ một nhiễm trùng đầu tiên đến khu trú tại phổi màng phổi là bao lâu ?
  • 3-5 ngày.
  • 5-8 ngày.
  • 8-10 ngày
  • 10 - 15 ngày
  • > 15 ngày.
Câu 62: Độc tố hay loại men nào sau đây quyết định độc lực của tụ cầu khuẩn ?
  • Leucocidine
  • Staphylokinase
  • Coagulase
  • Enterotoxine
  • Hemolysine
Câu 63: Men nào sau đây do tụ cầu sản xuất ra làm biến đổi Fibrinogene thành Fibrine?
  • Staphylokinase
  • Streptokinase
  • Penicillinase
  • * Lactamase
  • Coagulase
Câu 64: Tiêu chuẩn nào sau đây không phải là tiêu chuẩn của một tụ cầu gây bệnh ?
  • Khả năng sản xuất enterotoxine
  • Khả năng sản xuất Hemolysine
  • Khả năng sản xuất men Coagulase
  • Làm lên men Manitol trên môi trường Chapmann
  • Trên Geloza nhuộm Cristal Violet khuẩn lạc có màu tím
Câu 65: Loại men hay độc tố nào sau đây của tụ cầu tác động lên màng tế bào và gây hoại tử tổ chức ?
  • Coagulase
  • Leucocidine
  • Staphylokinase
  • Hemolysine
  • Enterotoxine
Câu 66: Đặc điểm nào sau đây không phải của bóng hơi tụ cầu ?
  • Thường để lại di chứng.
  • Hình tròn, to nhỏ không đều.
  • Bờ mỏng , rõ nét.
  • Khó phát hiện trên lâm sàng.
  • Biến mất nhanh hoặc tồn tại lâu.
Câu 67: Đặc trưng tổn thương của viêm phổi do tụ cầu là :
  • PQPV lan tỏa.
  • Xuất huyết hoại tử 2 bên phổi.
  • Xuất huyết hoại tử lan tỏa
  • Xuất huyết hoại tử lan tỏa và nang hóa không đồng đều.
  • Xuất huyết hoại tử lan tỏa và nang hóa đồng đều.
Câu 68: Dấu chứng nào sau đây đặc trưng của viêm phổi tụ cầu ?
  • Khó thở chậm
  • Khó thở kiểu Kussmaul
  • Khó thở ậm ạch
  • Khó thở vào
  • Khó thở nhanh.
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Nhi 1 (Bmtu) - VIÊM PHỔI VI KHUẨN - VIÊM CẦU THẬN CẤP Ở TRẺ EM - NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIỂU Ở TRẺ EM - BỆNH THIẾU VITAMIN A Ở TRẺ EM

Mã quiz
416
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
51 phút
Số câu hỏi
68 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước