Câu 1:
Trứng giun đũa khi ra khỏi cơ thể :
- Có thể lây nhiễm sau vài giờ.
- Tồn tại lâu ở ngoại cảnh nhờ có vỏ dày.
- Chỉ lây khi có ấu trùng trong trứng
- A,B đúng.
- B,C đúng
Câu 2:
Chu kỳ của giun đũa:
- Ấu trùng giai đoạn 1 -ruột- gan-tim phải-phổi - ruột
- Ấu trùng giai đoạn 1- ruột- tim trái -gan - phổi -ruột
- Trứng giun - ruột - gan- tim phải -phổi - ruột
- Trứng giun- ruột- tim trái- gan- phổi-ruột
- Không có câu nào đúng
Câu 3:
Phòng bệnh sán lá gan lớn cần:
- Rửa tay trước khi chế biến thức ăn
- Dùng nước sạch
- Không ăn thịt gia súc chưa nấu chín.
- Không ăn rau mọc dưới nước chua nấu chín
- Không ăn gỏi cá
Câu 4:
Điều trị sán dây lợn, dây bò:
- Mebendazole 500mg liều duy nhất
- Pyrantel 125mg, 10mg/kg, lặp lại sau 2 tuần.
- Vermox 100mg, ngày uống 2 viên trong 3 ngày.
- Praziquentel 75mg/kg/ ngày 3 ngày
- Albendazol 400mg1 viên/ ngày 3 ngày.
Câu 5:
Đặc điểm chung về dịch tễ giun đũa
- Không có tính dịch địa phương
- Tỷ lệ hiện mắc không ổn định
- Tỷ lệ hiện mắc rất ổn định
- Không bị tái nhiễm
- A,D đúng
Câu 6:
Hội chứng Loefler bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ
- Bệnh nhân sốt nhẹ, có thể ho ra máu
- Phổi nghe ran rít ngáy
- XQ phổi có đám mờ rãi rác
- CTM có bạch cầu ưa acid tăng
- Da nổi mẩn, mề đay.
Câu 7:
Triệu chứng XQ phổi trong hội chứng Loefer biến mất sau
- 1-2 tuần
- <1 tuần
- 2-3 tuần
- >1 tháng
- Không có câu nào đúng.
Câu 8:
Biện pháp nào không có hiệu quả để phòng chống bệnh giun đũa.
- Tẩy giun định kỳ
- Rửa tay sau khi đi ngoài
- Rửa tay trước khi chế biến thức ăn.
- Vệ sinh phân nước rác
- Sử dụng nước sạch
Câu 9:
Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chính của abces gan do giun.
- Sốt kéo dài, dao động
- Thiếu máu, phù SDD.
- Gan cứng chắc, có u cục lổn nhổn.
- Đau vùng hạ sườn phải
- CTM có bạch cầu trung tính ưu thế
Câu 10:
Triệu chứng của cơn đau bụng trong giun chui ống mật:
- Đau bụng đột ngột
- Đau bụng đột ngột, dữ dội
- Đau bụng lâm râm vùng thượng vị
- Đau bụng lâm râm vùng quanh rốn
- Không có câu nào đúng.
Câu 11:
Triệu chứng nào không phải là triệu chứng thường gặp của nhiễm trùng đường mật sau giun chui ống mật:
- Sốt cao.
- Đau bụng liên tục có cơn trội lên.
- Điểm cạnh ức phải đau.
- Vàng da.
- Bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế.
Câu 12:
Đặc điểm của đau bụng trong bán tắc ruột do giun:
- Đột ngột, dữ dội.
- Đau liên tục, nôn không đỡ đau.
- Đau lâm râm hoặc thành cơn vùng quanh rốn.
- Đau đột ngột lan xuống hạ vị.
- Đau lâm râm vùng thượng vị, nôn đỡ đau.
Câu 13:
Yếu tố nào không phải là yếu tố thuận lợi làm xuất hiện biến chứng giun chui ống mật
- Dùng thuốc xổ giun quá liều.
- Sốt cao.
- Môi trường sống của giun bị thay đổi.
- Thiếu thức ăn.
- Tẩy giun bằng thuốc có tác dụng yếu.
Câu 14:
Giun móc có thể gây ra các triệu chứng sau:
- Đau vùng thượng vị như loét dạ dày, tá tràng
- Tiêu chảy lặp đi lặp lại
- Thiếu máu
- A,B đúng
- A,C đúng
Câu 15:
Biện pháp nào sau đây không phòng được nhiễm giun kim.
- Không cho trẻ mặc quần hở đít
- Cắt ngắn móng tay
- Rửa tay trước khi ăn
- Rửa hậu môn buổi sáng bằng nước xà phòng đặc
- Không đi chân đất
Câu 16:
Biện pháp tôt nhất để điều trị giun kim:
- Cho 1 liều Albendazole 400mg liều duy nhất
- Cho 1 liều Mebendazole 500mg liều duy nhất
- Cho Pyrantel 10mg/kg sau 2 tuần lặp lại liều thứ 2
- Cho Pyrantel 10mg/kg sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2
- Cho 1 liều Mebendazole 500mg, sau 1 tuần lặp lại liều thứ 2
Câu 17:
Test Elisa để chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn có hiệu giá kháng thể (+) nhỏ nhất là:
- HGKT> 1/3200
- HGKT> 1/2100
- HGKT> 1/1200
- HGKT> 1/4300
- HGKT> 1/3500
Câu 18:
Trẻ bị bệnh sán lá gan lớn là do:
- Ăn thịt gia súc chưa nấu chín
- Ăn gỏi cá
- Không dùng nước sạch
- Ăn rau mọc dưới nước nấu chưa chín
- Ăn thịt gia cầm chưa nấu chín
Câu 19:
Biện pháp nào để phòng bệnh giun móc:
- Không dùng phân tươi để bón rau
- Rửa tay trước khi ăn.
- Ăn chín, uống sôi
- Xử lý phân đúng cách
- Sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh.
Câu 20:
Các kết quả dưới đây là của thiếu máu giun móc, ngoại trừ:
- Hồng cầu giảm
- Bạch cầu ái toan tăng.
- Hồng cầu lưới và hồng cầu non giảm.
- Protide máu giảm
- Albumin máu giảm
Câu 21:
Thuốc điều trị có hiệu quả hiện nay đối với bệnh nhiễm sán lá gan lớn (Fasiola Hepatica):
- Niclossamid.
- Praziquantel.
- Albendazole.
- Emetin.
- Mebendazole.
Câu 22:
Tác dụng dược lý của Albendazol đối với giun, sán:
- ức chế sự hấp thu Glucose của giun làm cho giun tê liệt và chết.
- Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ của giun sán gây liệt cứng.
- Làm tổn thương tế bào ruột của giun.
- Ức chế hấp thu Glucose, làm cho chu trình Krebs bị tắc nghẽn đưa đến tích tụ acide lactic làm sán ngộ độc mà chết.
- Làm tiêu protein của giun sán.
Câu 23:
Tác dụng dược lý của Mebendazol đối với giun, sán:
- ức chế sự hấp thu Glucose của giun làm cho giun tê liệt và chết.
- Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ của giun sán gây liệt cứng.
- Làm tổn thương tế bào ruột của giun.
- Ức chế hấp thu Glucose, làm cho chu trình Krebs bị tắc nghẽn đưa đến tích tụ acide lactic làm sán ngộ độc mà chết.
- Làm tiêu protein của giun sán.
Câu 24:
Tác dụng dược lý của Pyrantel pamoate đối với giun:
- ức chế sự hấp thu Glucose của giun làm cho giun tê liệt và chết.
- Tác dụng trên dẫn truyền thần kinh cơ gây liệt cứng.
- Làm tổn thương tế bào ruột của giun.
- Ức chế hấp thu Glucose, làm cho chu trình Krebs bị tắc nghẽn đưa đến tích tụ acide lactic.
- Làm tiêu protein của giun sán.
Câu 25:
Tử vong do tiêu chảy ở nhóm trẻ < 2 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm tỷ lệ tử vong của bệnh tiêu chảy ở trẻ em:
Câu 26:
Theo IMCI dấu hiệu nào là của phân loại có mất nước trong bệnh tiêu chảy :
- Kích thích vật vã.
- Mắt rất trũng
- Miệng và lưỡi rất khô
- Nếp véo da mất rất chậm
- Li bì, không uống được nước
Câu 27:
Theo IMCI dấu hiệunào là của mất nước nặng trong bệnh tiêu chảy :
- Li bì hay lơ mơ
- Miệng và lưỡi khô
- Uống háo hức
- Nếp véo da mất chậm
- Mắt trũng
Câu 28:
Trẻ 3 tháng, bú sữa bò, tiêu chảy cấp có mất nước. Chế độ ăn của trẻ là:
- Tiếp tục cho bú như cũ
- Cho bú sữa pha loãng ½ trong 2 ngày
- Ngừng cho bú sữa bò đến khi bù nước được 4 giờ.
- Cho trẻ ăn cháo
- B,C đúng
Câu 29:
Tử vong trong tiêu chảy cấp ở trẻ em thường do:
- Mất nước
- Sốt cao
- Hạ đường máu
- Sốc phản vệ
- Xuất huyết
Câu 30:
Phương pháp chăm sóc trẻ nào sau đây không làm tăng nguy cơ tiêu chảy :
- Cho ăn dặm từ 4-6 tháng đầu.
- Cai sũa trước 18 tháng.
- Cho trẻ bú chai.
- Dùng nước uống bị nhiễm bẩn.
- Không rửa tay trước khi chế biến thức ăn.
Câu 31:
Trong bệnh tiêu chảy dùng có thể thất bại trong các trường hợp sau, ngoại trừ:
- Tiêu chảy nặng, mất hơn 15ml /kg/giờ
- Hôn mê
- Nôn liên tục
- Không thể uống được
- Trẻ sơ sinh
Câu 32:
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp trong bệnh tiêu chảy kéo dài.
- Tiêu chảy >14 ngày.
- Là tiêu chảy mà khởi đầu là do nhiễm khuẩn.
- Bao gồm các trường hợp ỉa chảy mãn tính.
- Nguyên nhân gây bệnh khó xác định
- Phân không có máu mũi.
Câu 33:
Chọn câu phù hợp nhất trong các xử trí sau đây khi trẻ bắt đầu bị tiêu chảy:
- Hạn chế nước uống vì có thể làm tiêu chảy nặng thêm
- Cho thuốc cầm tiêu chảy
- Dùng ngay dung dịch ORS
- Giảm cho bú mẹ hay cho ăn
- Cho một liều kháng sinh
Câu 34:
Trẻ bị tiêu chảy khi cho uống ORS bị nôn cần phải:
- Ngưng cho uống ORS và thay bằng nước sôi để nguội
- Cho thuốc chống nôn
- Chuyển sang chuyền tĩnh mạch
- Đợi 10 phút sau và cho uống ORS chậm hơn
- Cho uống nước cháo
Câu 35:
Chỉ định kháng sinh nào sau đây là không phù hợp trong điều trị tiêu chảy:
- Tiêu chảy do Giardia
- Tiêu chảy do Shigella
- Tiêu chảy do tả mất nước nặng
- Trong tất cả các trường hợp có tiêu chảy và sốt
- Lỵ amíp xét nghiệm có nha bào ăn hồng cầu ở trong phân
Câu 36:
Hướng dẫn nào dưới đây là không phù hợp với phác đồ điều trị B cho một trẻ > 6 tháng:
- Ước tính lượng dung dịch ORS trong 4 giờ đầu bù dịch
- Huớng dẫn bà mẹ cách cho uống dung dịch ORS
- Ngưng cho ăn cháo trong 4 giờ đầu.
- Hướng dẫn điều trị tiếp tục tại nhà theo phác đồ điều trị A sau khi bù đủ lượng dịch
- Nhịn bú mẹ nếu trẻ còn bú.
Câu 37:
Phương pháp nào dưới đây không có tác dụng làm giảm tỷ lệ bệnh tiêu chảy cấp:
- Rửa tay sau khi đi ngoài và trước khi nấu ăn.
- Cho bú sữa mẹ hoàn toàn trong 4-6 tháng đầu.
- Tiêm phòng bằng vacxin DPT.
- Tiêm phòng sởi.
- Xử lý phân đúng cách.
Câu 38:
Chất nào dưới đây không có tác dụng làm tăng hiệu quả hấp thu Na ở ruột:
- Bột gạo nấu chín.
- Dầu thực vật.
- Đường ăn.
- Glucose.
- Sữa mẹ
Câu 39:
Điều trị mất nước nặng đối với trẻ < 12 tháng.
- Cho truyền dịch 30ml/kg trong 1 giờ đầu, 70ml/kg trong 5 giờ sau.
- Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 5 giờ sau.
- Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 2 giờ sau.
- Cho truyền dịch 30ml/kg trong 30 phút đầu, 70ml/kg trong 2 giờ 30 phút sau.
- Không có câu nào đúng.
Câu 40:
Dặn bà mẹ các dấu hiệu cần đưa trẻ tới trạm y tế khi điều trị tiêu chảy tại nhà:
- Đi tiêu nhiều, phân nhiều nước,
- ăn hoặc uống kém.
- Li bì
- A,B đúng.
- A,C đúng
Câu 41:
Chỉ số mắc bệnh tiêu chảy cao nhất là ở lứa tuổi:
- Sơ sinh.
- < 6 tháng.
- 6-11 tháng.
- 12-24 tháng.
- 24-36 tháng .
Câu 42:
Các yếu tố vật chủ sau đây làm tăng tính cảm thụ đối với tiêu chảy ngoại trừ:
- Nhiễm ký sinh trùng đường ruột.
- Suy dinh dưỡng.
- Sởi.
- Suy giảm miển dịch.
- Trẻ dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Câu 43:
Yếu tố nào không phải là yếu tố thuận lợi gây bệnh ỉa chảy cho trẻ trong thời kỳ ăn dặm.
- Thức ăn dặm để ở nhiệt độ phòng nhiều giờ không hâm lạị.
- Thức ăn dặm có Protein và năng lượng thấp.
- Cho trẻ ăn dặm lúc 3-4 tháng.
- Cho trẻ bú bình
- Cho trẻ 1 tuổi ăn 3 lần/ ngày
Câu 44:
Tác nhân nào không phải là nguyên nhân thường gặp gây tiêu chảy cho trẻ nhỏ ở các nước đang phát triển:
- Rotavirus.
- EIEC.
- histolitica.
- Shigella.
- Cryptosporidium.
Câu 45:
Thành phần của dung dịch ORS:
- NaCl 3,0g; Trisodium Citrat 2,5g; KCl 1,5g; Glucose 20g.
- NaCl 3,50g; Trisodium Citrat 2,9g; KCl 1,5g; Glucose 20g.
- NaCl 3,0g; Trisodium Citrat 2,5g; KCl2,5g; Glucose 25g.
- NaCl 3,50g; Bicarbonat 2,0g; KCl 1,5g; Glucose 20g.
- NaCl3,0g; Bicarbonat 1,5g; KCl 2.0g; Glucose 20g.
Câu 46:
Sau đây là những hạn chế của bù dịch bằng đường uống trong điều trị tiêu chảy, ngoại trừ:
- Đi tiêu trên 15ml/kg/24h.
- Nôn nhiều trên 3 lần/h
- Mất nước nặng
- Từ chối uống
- Pha và cho uống ORS không đúng cách
Câu 47:
Đối với trẻ suy dinh dưỡng nặng dấu hiệu nào để đánh giá mất nước là không chính xác:
- Nếp véo da.
- Niêm mạc miệng lưỡi khô
- Uống nước háo hức
- Khát
- Khóc có nước mắt.
Câu 48:
Viêm phổi do virus xảy ra với tần suất cao nhất ở trẻ:
- Sơ sinh - 1 tuổi.
- 2-3 tuổi.
- 4-5 tuổi.
- 6-7 tuổi.
- 8-9 tuổi
Câu 49:
Viêm phổi do virus thường gặp vào mùa:
- Nóng, khô.
- Nóng, ẩm.
- Lạnh, khô.
- Lạnh, ẩm.
- Mát, khô.
Câu 50:
Cơ chế phòng vệ tại chổ nào bị thương tổn khi bị nhiễm virus đường hô hấp:
- Cơ chế phòng vệ đường hô hấp trên.
- Nắp thanh quản và thanh quản.
- Phản xạ ho.
- Hệ biểu mô có lông chuyển.
- Đại thực bào phế nang.
Câu 51:
Rối loạn nào sau đây ÔNG ĐÚNG trong cơ chế bệnh sinh của viêm phổi do virus:
- Thâm nhiễm bạch cầu đa nhân trung tính ở lớp dưới niêm mạc.
- Thâm nhiễm bạch cầu đơn nhân ở lớp dưới niêm mạc và khoảng quanh mạch.
- Rối loạn hoạt động hệ biểu mô có lông chuyển.
- Co thắt cơ trơn phế quản, tiểu phế quản.
- Ảnh hưởng các tế bào type II phế nang gây giảm sản xuất surfactant.
Câu 52:
Nguyên nhân làm cho trẻ luôn nhạy cảm với Influenzae virus A và B là do:
- Virus thường xuyên thay đổi kháng nguyên bề mặt (hemaglutinin, neuraminidase).
- Virus có rất nhiều typ huyết thanh.
- Cơ thể không tạo được kháng thể sau khi bị bệnh.
- Kháng thể được tạo ra sau khi nhiễm virus không bền vững.
- Virus có độc lực cao.
Câu 53:
Loại virus nào sau đây có thể gây viêm phổi hoại tử nặng ở trẻ nhỏ và viêm tiểu phế quản tắc nghẽn:
- RSV.
- Parainfluenzae virus 1, 2.
- Parainfluenzae virus 3.
- Influenzae virus A và B.
- Adenovirus.
Câu 54:
Tác nhân hàng đầu gây viêm tiểu phế quản cấp ở trẻ em là:
- RSV.
- Parainfluenzae virus 1, 2.
- Parainfluenzae virus 3.
- Influenzae virus A và B.
- Adenovirus.
Câu 55:
Tác nhân hàng đầu gây viêm thanh quản cấp ở trẻ dưới 5 tuổi là:
- RSV.
- Parainfluenzae virus 1, 2.
- Rhinovirus.
- Influenzae virus A và B.
- Adenovirus.
Câu 56:
Đặc điểm nào sau đây ÔNG PHÙ HỢP với viêm phổi do virus:
- Khởi đầu bằng các triệu chứng viêm long hô hấp trên trong vài ngày.
- Sốt thường không cao.
- Thở nhanh kèm theo rút lõm lồng ngực, cánh mũi phập phồng.
- Có thể có tím và thở rên.
- Triệu chứng thực thể rất đặc hiệu với hội chứng đặc phổi điển hình.
Câu 57:
Trong viêm phổi do virus ở trẻ nhỏ, dấu hiệu nặng trên lâm sàng là:
- Sốt rất cao và mệt mỏi.
- Thở nhanh và mạch nhanh.
- Tím và thở rên.
- Ho nhiều kèm theo nôn.
- Nghe phổi có nhiều ran ẩm to hạt, vừa hạt.
Câu 58:
Trong trường hợp viêm phổi do virus, khám phổi thường phát hiện được:
- Lồng ngực căng, gõ trong, rung thanh giảm, thông khí phổi giảm, nghe được ran ẩm nhỏ hạt, ran rít, ran ngáy lan toả.
- Lồng ngực kém di động, gõ đục, rung thanh giảm, thông khí phổi giảm, nghe không có ran.
- Lồng ngực kém di động, gõ đục, rung thanh giảm, thông khí phổi giảm, nghe được ít ran ẩm.
- Lồng ngực bình thường, gõ đục, rung thanh tăng, thông khí phổi giảm, nghe được ran nổ.
- Lồng ngực một bên căng, kém di động, gõ vang, rung thanh giảm, thông khí phổi giảm, nghe không có ran.
Câu 59:
Hình ảnh X-quang thường thấy trong viêm phổi virus là:
- Thâm nhiễm lan tỏa kèm theo tràn dịch màng phổi và bóng hơi.
- Khí phế thủng kèm theo hiện tượng thâm nhiễm lan toả, đôi khi theo thùy.
- Đặc phổi theo thùy kèm theo bóng hơi.
- Xẹp toàn bộ một bên phổi kèm theo đặc phổi theo thùy ở phổi bên kia.
- Tràn dịch màng phổi kèm theo tràn khí màng phổi.
Câu 60:
Trong viêm phổi do virus, các xét nghiệm phản ứng viêm thường biến đổi theo hướng:
- Số lượng bạch cầu bình thường hoặc tăng nhẹ, bạch cầu lympho ưu thế, tốc độ lắng hồng cầu, CRP bình thường hoặc tăng nhẹ.
- Số lượng bạch cầu tăng rất cao, bạch cầu lympho ưu thế, tốc độ lắng hồng cầu, CRP bình thường hoặc tăng nhẹ.
- Số lượng bạch cầu tăng cao, bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế, tốc độ lắng hồng cầu tăng, CRP tăng cao.
- Số lượng bạch cầu bình thường hoặc tăng nhẹ, bạch cầu lympho ưu thế, tốc độ lắng hồng cầu tăng cao, CRP tăng nhẹ.
- Số lượng bạch cầu tăng nhẹ, bạch cầu đa nhân trung tính ưu thế, tốc độ lắng hồng cầu tăng nhẹ, CRP tăng cao.
Câu 61:
Trong thực hành lâm sàng, loại test nào có giá trị nhất để chẩn đoán nhanh viêm phổi do virus:
- Phân lập virus từ bệnh phẩm đường hô hấp.
- Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang hoặc miễn dịch enzyme.
- Chẩn đoán huyết thanh học.
- Cấy máu tìm tác nhân gây bệnh.
- Phản ứng khuyếch đại chuỗi polymerase (PCR).
Câu 62:
Trong trường hợp viêm phổi do virus, phương pháp chẩn đoán huyết thanh học chỉ có ý nghĩa khi có sự gia tăng hiệu giá kháng thể đối với một loại virus ở 2 mẫu huyết thanh (1 ở giai đoạn cấp và 1 ở giai đoạn lui bệnh):
- Gấp 2 lần.
- Gấp 3 lần.
- Gấp 4 lần.
- Gấp 5 lần.
- Gấp 6 lần.
Câu 63:
Ribavirin là thuốc kháng virus đặc điệu đối với:
- Influenzae virus A và B.
- RSV.
- Adenovirus.
- Rhinovirus.
- Parainfluenzae virus 3.
Câu 64:
Trong trường hợp viêm phổi do Herpes simplex virus, loại thuốc kháng virus nào sau đây được chọn lựa:
- Rimantadin.
- Zanamivir.
- Oseltamivir.
- Ganciclovir.
- Acyclovir.
Câu 65:
Trong trường hợp viêm phổi do virus cúm A H5N1, loại thuốc kháng virus nào sau đây được chọn lựa:
- Acyclovir.
- Ganciclovir.
- Oseltamivir.
- Ribavirin.
- Zidovudine.
Câu 66:
Ribavirin là thuốc kháng virus được dùng theo đường:
- Tiêm tĩnh mạch.
- Tiêm bắp.
- Tiêm dưới da.
- Phun sương.
- Uống.
Câu 67:
ÔNG CẦN THIẾT phải dùng thuốc kháng virus trong trường hợp nào sau đây:
- Viêm phổi virus phối hợp với bệnh xơ kén tụy.
- Viêm phổi virus phối hợp với loạn sản phế quản-phổi.
- Viêm phổi virus phối hợp với tiêu chảy cấp.
- Viêm phổi virus phối hợp với bệnh tim bẩm sinh.
- Viêm phổi virus phối hợp với suy giảm miễn dịch.
Câu 68:
Trong trường hợp viêm phổi do virus, nếu có chỉ định thì các thuốc kháng virus phải được sử dụng trong vòng:
- 12 giờ đầu của thời kỳ toàn phát.
- 24 giờ đầu của thời kỳ toàn phát.
- 36 giờ đầu của thời kỳ toàn phát.
- 48 giờ đầu của thời kỳ toàn phát.
- 60 giờ đầu của thời kỳ toàn phát.
Câu 69:
Biện pháp nào sau đây ÔNG THÍCH HỢP khi điều trị một trẻ bị viêm phổi nặng do virus tại một đơn vị chăm sóc tích cực:
- Thở oxy (hoặc hô hấp hỗ trợ).
- Theo dõi sát các thông số chức năng sống bằng monitoring.
- Nuôi dưỡng theo đường tĩnh mạch.
- Đảm bảo cân bằng toan-kiềm.
- Cho kháng sinh phổ rộng theo đường uống.
Câu 70:
Các di chứng nặng nề thường ÍT xảy ra sau viêm phổi do:
- RSV.
- Adenovirus type 3.
- Adenovirus type 7.
- Influenzae virus.
- Virus sởi.
Câu 71:
Bệnh cảnh nào sau đây thường ÔNG PHẢI là di chứng của viêm phổi do virus ở trẻ em:
- Giãn phế quản.
- Xơ hóa phổi mạn tính.
- Viêm phổi kẻ bong vảy biểu mô.
- Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).