Danh sách câu hỏi
Câu 1: Tầm quan trọng hàng đầu của bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em là:
  • Làm cho trẻ chậm phát triển về mặt thể chất
  • Gây nên tình trạng trì trệ về mặt tinh thần kinh cho trẻ
  • Nguyên nhân tử vong hàng đầu ở trẻ nhỏ
  • Một bệnh phổ biến ở trẻ em tại các nước đang phát triển
  • Điều trị kéo dài và tốn kém
Câu 2: Theo thống kê năm 2000, ở Việt Nam tỉ lệ trẻ em bị SDD thể nhẹ cân vào khoảng:
  • < 20%
  • 20 - 25%
  • > 25 - 30%
  • > 30 - 35%
  • > 35%
Câu 3: Ở nước ta, từ năm 1995 đến năm 1999, tỷ lệ SDD giảm trung bình mỗi năm là
  • 5%.
  • 1%
  • 5%
  • 2%
  • 5%
Câu 4: Nhóm tuổi bị suy dinh dưỡng nhiều nhất là
  • < 6 tháng tuổi
  • 6 - 24 tháng tuổi
  • 25 - 36 tuổi
  • 37 - 47 tháng tuổi
  • 48 tháng
Câu 5: Sau đây là các yếu tố nguy cơ của suy dinh dưỡng, NGOẠI TRỪ:
  • Trẻ hay bị nhiễm trùng tái diễn
  • Trẻ sinh non tháng.
  • Trẻ sống ở nông thôn
  • Trẻ không bú sữa mẹ
  • Trẻ là con so của bà mẹ trẻ tuổi
Câu 6: Nguyên nhân hàng đầu gây suy dinh dưỡng của trẻ em Việt Nam là:
  • Bệnh lý nhiễm trùng, nhất là do lao và sởi
  • Thiếu kiến thức nuôi con và chế độ dinh dưỡng của trẻ chưa tốt
  • Mạng lưới y tế chưa tốt, không kiểm soát được dịch bệnh
  • Chương trình phòng và chữa bệnh trẻ chưa đúng mức
  • Chương trình tiêm chủng mở rộng không phủ đầy đủ trẻ
Câu 7: Ở nước ta theo thống kê năm 2000, vùng có tỷ lệ SDD thể nhẹ cân cao nhất là:
  • Vùng Đồng bằng Bắc bộ.
  • Vùng Nam trung bộ.
  • Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.
  • Vùng Tây Nguyên.
  • Vùng Đông Bắc.
Câu 8: Trẻ nào sau đây có nguy cơ bị suy dinh dưỡng cao nhất:
  • Con đầu
  • Trong gia đình đông con
  • Mồ côi mẹ
  • Trẻ ở nông thôn
  • Có mẹ lớn tuổi
Câu 9: Tổn thương tim ở trẻ suy dinh dưỡng nặng :
  • Cơ tim nhão, tẩm nhuận nhiều chất mỡ
  • Bị nhồi máu cơ tim
  • Teo nhỏ
  • Các van tim bị hở
  • Tràn dịch màng ngoài tim
Câu 10: Ở trẻ bị suy dinh dưỡng, có sự thay đổi ở ống tiêu hóa như sau:
  • Tăng bài tiết acide trong dịch vị gây nên hiện tượng loét.
  • Thành ruột bị mỏng nhưng các tế bào hấp thu ít bị tổn thương.
  • Sự tiết mật và muối mật ít bị tổn thương
  • Ruột bị ngắn lại nhưng dãn ra
  • Hiện tượng đổi mới niêm mạc ruột bị chậm lại
Câu 11: Những biến đổi của hệ thống miễn dịch trong suy dinh dưỡng :
  • Tuyến ức teo dẫn đến ức chế miễn dịch thể dịch
  • Đáp ứng miễn dịch trung gian tế bào ít bị tổn thương.
  • Chức năng bạch cầu đa nhân và các thành phần bổ thể ít thay đổi
  • Tế bào B sinh ra các globulin miễn dịch bị tổn thương nặng nề
  • Giảm IgA tiết gây nên giảm đáp ứng miễn dịch tại chỗ niêm mạc
Câu 12: Phương pháp phân độ suy dinh dưỡng theo lớp mỡ dưới da :
  • Ít được áp dụng trong cộng đồng, chỉ dùng tại bệnh viện
  • Không áp dụng đúng và rộng rãi cho mọi trẻ suy dinh dưỡng
  • Dùng để đánh giá suy dinh dưỡng do thiếu đạm
  • Được áp dụng trong cộng đồng để theo dõi sự tăng trưởng của trẻ
  • Dùng để đánh giá suy dinh dưỡng do thiếu năng lượng
Câu 13: Đo vòng cánh tay là kỹ thuật:
  • Dễ làm, độ chính xác cao
  • Khó thực hiện nhưng độ tin cậy cao
  • Bà mẹ có thể theo dõi sự tăng trưởng của con từ lúc mới sinh đến tuổi trưởng thành một cách dễ dàng
  • Dùng để đánh giá SDD ở trẻ 1- 5 tuổi, áp dụng rộng rãi trong cộng đồng
  • Câu C và D đúng
Câu 14: Chỉ số cân nặng / tuổi ( CN/T) :
  • Là chỉ số chính để đánh giá SDD nhưng có hạn chế lớn khi trẻ bị phù.
  • Được dùng để đánh giá suy dinh dưỡng trong mọi trường hợp
  • Ít được sử dụng ở cộng đồng để phân loại suy dinh dưỡng
  • Chỉ dùng khi có biểu đồ tăng trưởng
  • Không được áp dụng phổ biến vì bà mẹ không nhớ chính xác tuổi con
Câu 15: Khi trẻ có cân nặng/ tuổi giảm thì gọi là suy dinh dưỡng :
  • Thể nhẹ cân
  • Thể còi cọc
  • Thể gầy mòn
  • Thể còi cọc- gầy mòn
  • Thể cấp tính.
Câu 16: Triệu chứng bắt buộc phải có ở thể Kwashiorkor là:
  • Teo cơ
  • Mất lớp mỡ dưới da
  • Mảng sắc tố
  • Phù
  • Tóc thưa dễ gãy, dễ rụng
Câu 17: Thể teo đét chủ yếu là do:
  • Thiếu đạm trầm trọng
  • Thiếu năng lượng trường diễn
  • Thiếu mỡ kéo dài.
  • Thiếu vitamin A, B1
  • Thiếu Glucid
Câu 18: Để chẩn đoán bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em chúng ta cần:
  • Một số kỹ thuật thăm dò cao
  • Dựa vào vòng cánh tay
  • Dựa vào tiền sử bệnh nhân
  • Dựa vào cân nặng, chiều cao của trẻ
  • Dựa vào cân nặng và tuổi của trẻ.
Câu 19: Khi chẩn đoán nguyên nhân bệnh SDD, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:
  • Trình độ văn hóa của mẹ
  • Điều kiện kinh tế của gia đình
  • Tiền sử dinh dưỡng của trẻ.
  • Cân nặng khi đẻ của trẻ
  • Số con trong gia đình.
Câu 20: Để phát hiện sớm bệnh suy dinh dưỡng của trẻ, biện pháp tốt nhất là:
  • Theo dõi tình trạng mắc bệnh nhiễm trùng của trẻ
  • Theo dõi cân nặng của trẻ hàng tháng
  • Thường xuyên đo vòng cánh tay của trẻ
  • Theo dõi chiều cao của trẻ hàng tháng
  • Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ 3 tháng 1 lần
Câu 21: Phòng suy dinh dưỡng là nhiệm vụ của:
  • Ngành y tế và ủy ban bảo vệ trẻ em
  • Toàn thể mọi thành viên trong xã hội
  • Ủy ban bảo vệ trẻ em và ngành giáo dục
  • Ngành y tế trong đó ngành nhi là quan trọng nhất
  • Ngành dinh dưỡng và kinh tế
Câu 22: Suy dinh dưỡng thể phù ở trẻ < 6 tháng tuổi chủ yếu do chế độ dinh dưõng:
  • Trẻ không được bú mẹ
  • Thiếu chất béo
  • Thiếu năng lượng kéo dài.
  • Quá nhiều chất bột và thiếu sữa mẹ
  • Thiếu vitamine A và B1.
Câu 23: Thể teo đét do thiếu năng lượng có triệu chứng sau:
  • Trẻ có nét mặt cụ già và phù nhẹ 2 chi dưới
  • Hay khóc và chậm chạp.
  • Trẻ thường gầy mòn và còi cọc.
  • Vòng cánh tay ít thay đổi.
  • Có biến loạn sắc tố da đặc biệt ở vùng da bẹn.
Câu 24: Trẻ được chẩn đoán SDD cấp tính khi:
  • Cân nặng /tuổi giảm > 20%, chiều cao/ tuổi giảm > 10%
  • Chiều cao / tuổi giảm > 10%, cân / chiều cao > 90%.
  • Cân nặng / chiều cao giảm > 20%, chiều cao /tuổi > 90%
  • Cân nặng / tuổi giảm > 10%, phù nhiều.
  • Cân / chiều cao giảm > 10%, trẻ gầy đét.
Câu 25: Trẻ sơ sinh lúc đẻ được chẩn đoán là suy dinh dưỡng bào thai khi :
  • Cân nặng lúc đẻ < 2500 gr ở trẻ đủ tháng
  • Chiều dài < 50 cm
  • Cân nặng đẻ thấp < 2700 gr.
  • Vòng ngực < 33cm; vòng đầu < 30cm
  • Mất toàn bộ lớp mỡ dưới da
Câu 26: Trẻ sơ sinh có cân nặng lúc đẻ thấp thì:
  • Giảm khả năng miễn dịch, dễ bị nhiễm khuẩn
  • Giảm khả năng miễn dịch và dự trữ các chất dinh dưỡng
  • Lực mút khi bú vẫn bình thường
  • Chậm lớn hơn trẻ khác mặc dù được nuôi dưỡng tốt
  • Dễ rối loạn tiêu hóa và thiếu máu.
Câu 27: Trẻ suy dinh dưỡng bào thai dễ có những nguy cơ sau:
  • Hạ đường máu, hạ canxi máu, nhiễm trùng
  • Hạ natri máu, thiếu máu
  • Hạ đường máu, hạ canxi máu, hạ thân nhiệt
  • Hạ magnê máu, hạ kali máu
  • Thiếu kẽm trong huyết thanh, hạ đường máu.
Câu 28: Ba biện pháp chính để điều trị trẻ suy dinh dưỡng bào thai là:
  • Truyền máu, cho bú mẹ, cho thêm vitamin D
  • Bảo đảm thân nhiệt, cách ly để tránh nhiễm trùng, truyền máu hay plasma
  • Nằm với mẹ, cho ăn sớm, kháng sinh
  • Vitamin D để tránh còi xương sớm, chuyền dịch nuôi dưỡng và kháng sinh
  • Cho bú mẹ sớm, đảm bảo thân nhiệt, vitamin D.
Câu 29: Điều nào sau đây là quan trọng nhất để phòng trẻ có cân nặng lúc đẻ thấp:
  • Mẹ có chế độ ăn giàu chất dinh dưỡng phù hợp với khả năng và điều kiện sinh hoạt
  • Phòng và chữa sớm những bệnh nhiễm trùng của mẹ
  • Tiêm phòng uốn ván cho mẹ
  • Săn sóc đặc biệt bà mẹ có chiều cao thấp.
  • Nghỉ lao động trong thời gian mang thai
Câu 30: Trẻ suy dinh dưỡng nặng cần phải:
  • Được điều trị tại bệnh viện như là một bệnh cấp cứu
  • Được điều trị tại nhà với sự chăm sóc đặc biệt của y tá
  • Xem như là một bệnh xã hội, giải quyết từ từ từng điểm một
  • Phát hiện sớm để hướng dẫn mẹ cách chăm sóc con tại nhà
  • Được quản lý chặt chẽ tại trạm xá
Câu 31: Sắt được chỉ định dùng trong suy dinh dưỡng nặng như sau:
  • 30 mg x 2lần/ ngày khi trẻ bắt đầu tăng cân và kéo dài 3 tháng
  • 30mg/ngày, khi bệnh nhiễm trùng ổn định và dùng trong 3 tháng
  • 30mg/ngày, khi trẻ bắt đầu tăng cân và kéo dài 1 tháng
  • 60 mg x 2lần/ ngày khi trẻ bắt đầu tăng cân và kéo dài 1 tháng
  • 3 mg/kg/ngày khi trẻ bắt đầu tăng cân và dùng ít nhất trong 2 tuần lễ
Câu 32: Các lời khuyên sau đây được áp dụng để phòng ngừa hạ thân nhiệt ở trẻ suy dinh dưỡng, ngoại trừ một biện pháp:
  • Cho trẻ nằm gần mẹ, da kề da.
  • Cho trẻ nằm trong lồng kính tại phòng điều trị tích cực.
  • Cho trẻ ăn đều đặn, 2-3 giờ / lần trong những giờ đầu vào viện cả ban đêm.
  • Nằm với mẹ trong phòng có nhiệt độ 25-300C.
  • Luôn giữ cho trẻ khô ráo.
Câu 33: Trong khi điều trị suy dinh dưỡng nặng cần cho trẻ ăn:
  • Nhiều lần trong ngày; lúc đầu 2 giờ/lần, nhưng hạn chế cho trẻ ăn về đêm.
  • Sữa giàu năng lượng trong tuần lễ đầu tiên nhưng tăng dần calo
  • Qua sonde để đảm bảo số lượng thức ăn trong ngày.
  • Những thức ăn mà trẻ thích để cung cấp năng lượng cho trẻ.
Câu 34: E. Nên cho thức ăn giàu calo ngay từ khi trẻ vào viện để cho trẻ mau hồi phục.
  • 34. Chỉ định cho sắt ở trẻ suy dinh dưỡng nặng:
  • Ngay khi trẻ mới nhập viện vì thiếu máu nhiều.
  • Chỉ cho khi trẻ có biểu hiện thiếu máu rõ trên lâm sàng.
  • Chỉ cho khi trẻ bắt đầu thèm ăn và tăng cân, bệnh nhiễm trùng ổn định.
  • Không nên cho thêm sắt vì tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
  • Khi trẻ có Hb < 5g%.
Câu 35: Những biện pháp điều trị bổ sung sau đây rất quan trọng cho trẻ SDD nặng, trừ 1 biện pháp không được áp dụng:
  • Thêm kali: 2-4mmol/kg/ngày ngay khi vào viện
  • Thêm magnesium 0.3-0.6 mmol/kg/ngày trong 2 tuần
  • C Cho ăn thức ăn ít muối.
  • Cho vitamin A
  • Cho sắt ngay khi trẻ mới vào viện
Câu 36: Trong trường hợp suy dinh dưỡng nặng, chuyền dịch tĩnh mạch được chỉ định:
  • Cho mọi trẻ SDD mới vào viện vì ăn uống kém
  • Cho mọi trẻ Kwashiorkor lúc trẻ vào viện vì phù nhiều
  • Cho mọi trẻ Kwashiorkor có mất nước do ỉa chảy
  • Cho trẻ mọi trẻ bị mất nước do ỉa chảy hoặc nôn
  • Cho trẻ bị mất nước nặng nhưng phải rất cẩn thận vì dễ đưa đến suy tim
Câu 37: Vấn đề chuyền máu cho trẻ suy dinh dưỡng nặng:
  • Truyền máu được chỉ định khi Hb < 5 g% và tốt nhất là truyền máu tươi.
  • Truyền máu được chỉ định khi Hb< 3g% và tốt nhất là truyền hồng cầu khối.
  • Số lượng máu phải ít hơn 20 ml/kg trong 3 giờ.
  • Chống chỉ định vì trẻ SDD nặng rất dễ bị suy tim khi truyền.
  • Câu B và C đúng.
Câu 38: Trẻ SDD nặng có nghi ngờ nhiễm trùng thuốc kháng sinh chọn lựa ban đầu là:
  • Ampicillline 50mg/kg/TB,TM/ mỗi 6 giờ trong 2 ngày
  • Gentamicin 7.5 mg/kg/TB hoặcTM /ngày trong 7 ngày.
  • Chloramphenicol 25mg/kg/TB/TM mỗi 6 giờ trong 5 ngày.
  • Amoxycillin 15 mg/kg mỗi 8 giờ trong 5 ngày
  • Co-trimoxazole uống 240 mg x 2 lần trong 5 ngày.
Câu 39: Mối liên quan về giới tính với tỷ lệ và mức độ suy dinh dưỡng ở trẻ em Việt nam:
  • Trẻ gái bị suy dinh dưỡng nhiều hơn trẻ trai với tỷ lệ 2:1
  • Trẻ trai bị suy dinh dưỡng nhiều gấp 3 lần trẻ gái.
  • Trẻ gái thường bị suy dinh dưỡng nặng hơn trẻ trai.
  • Trẻ trai bị suy dinh dưỡng nặng hơn trẻ gái.
  • Không có sự khác biệt rõ ràng về giới với tỷ lệ và mức độ suy dinh dưỡng.
Câu 40: Chương trình tiêm chủng mở rộng có tác dụng phòng chống các bệnh sau :
  • Sởi , Bại liệt, Bạch hầu, Ho gà
  • Dịch tả, ho gà, Viêm gan virus
  • Quai bị, Sởi, Sốt rét, Thương hàn
  • Sởi Đức , Lao, Sốt Rét
  • Uốn ván , Lỵ, Viêm não
Câu 41: Tiêm chủng phòng bệnh tốt thì có thể loại trừ các bệnh nào sau trong bệnh lý nhi khoa:
  • Sởi, Bạch hầu
  • Lao, Uốn ván
  • Bại liệt, Uốn ván sơ sinh
  • Ho gà, Viêm não
  • Viêm gan virus, Bại liệt
Câu 42: Vaccin nào sau đây mới được bổ sung vào chương trình TCMR tại nước ta:
  • Thủy đậu
  • Tả
  • Thương hàn
  • Viêm gan B
  • Quai bị
Câu 43: Thời gian tối thiểu giữa hai lần tiêm bạch hầu - ho gà - uốn ván là: ……………….
  • Nếu lần đầu trẻ tiêm BH - HG - UV bị phản ứng thì
  • Ngưng chích mũi tiếp theo
  • Vẫn tiếp tục chích bình thường và giải thích cho bà mẹ
  • Không nên chích thành phần Ho gà mà nên chích tiếp vaccin BH - UV
  • Ngưng tòan bộ các liều chích và uống tiếp theo
  • Chỉ cần tiếp tục chích Bạch hầu - ho gà
Câu 44: Loại vaccin nào sau đây là chủng bằng cách tiêm bắp thịt
  • Sởi
  • BCG
  • BH - HG - UV
  • Bại liệt
  • Lao
Câu 45: Một trẻ 3 tháng tuổi, chưa được tiêm chủng một loại vaccin nào cả, bạn hảy ra quyết định tiêm chủng đầy đủ cho trẻ lần này.
  • Tiêm BCG
  • Tiêm lao, BH -HG-UV1, Sởi
  • VGB1, BH-HG-UV2, bại liệt
  • Lao, VGB1, bại liệt
  • BCG, VGB1, BH-HG-UV1, bại liệt .
Câu 46: Tình huống nào sau đây là chống chỉ định tiêm chủng .
  • Trẻ thiếu cân
  • Trẻ bị suy dinh dưỡng
  • Trẻ đang bị ỉa chảy nhẹ
  • Trẻ đang bị ho mà không có sốt.
  • Trẻ đang sốt cao 39 0C
Câu 47: Để phòng uốn ván sơ sinh, phụ nử có thai chưa được chích phòng uốn ván lần nào, cần tiêm chủng vaccin UV :
  • Ít nhất là 5 mũi trong suốt thai kỳ.
  • Ít nhất là 4 mũi UV trong suốt thai kỳ
  • Chỉ cần tiêm 1 mũi UV trong thai kỳ
  • Chỉ càn tiêm 2 mũi UV trong thai kỳ, đảm bảo mũi UV2 cách UV1 một tháng và trước khi sinh 1 tháng.
  • Chỉ cần tiêm 1 mũi UV trong thai kỳ với yêu cầu trước khi sinh 1 tháng.
Câu 48: Một trẻ 3,5 tháng tuổi, đã được chủng BCG, VGB1, BH-BH-UV1, sau lần tiêm tháng trước trẻ bị co giật, sốt mấy ngày có mang đến trạm xá bạn có biết, bạn kiểm tra sẹo BCG tốt, bạn quyết định tiêm tiếp cho trẻ loại vaccin nào trong lần này .
  • BCG, VGB2
  • BCG, VGB2, BH-HG-UV2
  • VGB2, BH-HG-UV2, Bại liệt1
  • BH-HG-UV2, Bại liệt1
  • VGB2, Bại liệt1
Câu 49: Một trẻ 2,5 tháng tuổi, đã được tiêm chủng BCG lúc mới sinh, và chưa được tiêm một loại vaccin nào khác, bạn kiểm tra sẹo BCG không có, bạn hảy ra quyết định tiêm chủng đầy đủ cho trẻ trong lần này.
  • Tiêm BCG
  • Tiêm lao, BH -HG-UV1
  • VGB1, BH-HG-UV1, bại liệt
  • Lao, VGB1, bại liệt
  • BCG, VGB1, BH-HG-UV1, bại liệt .
Câu 50: Một trẻ 4 tháng tuổi, đã tiêm BCG, BH-HG-UV1, bại liệt uống 1 lần, bạn hảy ra quyết định tiêm chủng cho trẻ trong lần này.
  • BH-HG-UV3, bại liệt 3.
  • BH-HG-UV2, bại liệt 2, Sởi
  • BH-HG-UV3, VGB3
  • BH-HG-UV2, VGB2, bại liệt 2 .
  • BH-HG-UV2, Bại liệt 2, VGB1.
Câu 51: Một trẻ 3 tháng tuổi, đã tiêm BCG, VGB1, BH-HG-UV1, uống bại liệt 1 lần, bạn kiểm tra sẹo BCG không thấy sẹo, Bạn hãy ra quyết định tiêm chủng cho trẻ trong lần này.
  • BH-HG-UV2, bại liệt 2.
  • BH-HG-UV2, bại liệt 2, VGB2 .
  • BH-HG-UV2, VGB2 .
  • BH-HG-UV2, bại liệt 2, VGB2, tiêm lại BCG.
  • BH-HG-UV2, bại liệt 2, Tiêm lại BCG.
Câu 52: Một trẻ 9 tháng tuổi, đã tiêm BCG, BH-HG-UV1, BH-HG-UV2, VGB1, VGB2, uống bại liệt 2 lần, bạn hãy ra quyết định tiêm chủng cho trẻ trong lần này.
  • Sởi
  • BH-HG-UV3, Bại liệt 3
  • BH-HG-UV3, bại liệt 3, Sởi.
  • Bại liệt 3, Sởi.
  • BH-HG-UV3, Bại liệt 3, VGB3, Sởi.
Câu 53: Áp- xe sưng đau tại chổ tiêm sau 1 tuần thường là tai biến của tiêm vaccin nào sau đây:
  • BCG
  • BH-HG-UV
  • Bại liệt
  • Sởi
  • VGB
Câu 54: Một trẻ sau tiêm BCG bị sưng hạch nách cùng bên, đường kính >2cm, da vùng hạch hơi đỏ, không thấy chảy mủ, bạn phải làm gì:
  • Không can thiệp gì và giải thích cho bà mẹ cháu sẽ tự khỏi
  • rạch tháo mủ và săn sóc tại chổ
  • cho trẻ dùng INH 10mg/kg trong vòng 1tháng sẽ khỏi
  • chuyển trẻ đi bệnh viện.
  • cho trẻ một đợt kháng sinh 7 ngày sẽ lành.
Câu 55: Một trẻ sau tiêm sởi 4ngày, trẻ sốt 38,5C, có phát một ít ban đỏ toàn thân ấn mất, trẻ vẫn ăn uống được, chơi đùa, mẹ trẻ lo lắng vì sốt và phát ban, bạn phải làm gì:
  • chuyển trẻ đi bệnh viện
  • cho trẻ 1 liều kháng sinh 7 ngày
  • Khuyên bà mẹ cử nước và cử gió.
  • Nói với bà mẹ phản ứng này nhẹ hơn khi trẻ bị mắc sởi, cho uống hạ sốt paracetamol, hẹn khám lại sau 2 hôm.
  • báo với bà mẹ cháu bị tai biến sau chủng ngừa và chuyển gấp đi bệnh viện.
Câu 56: Một trẻ 2,5 tháng, đã được tiêm BCG 2 tuần, VGB1, BH-HG-UV1 vào cơ đùi hai bên, trẻ đến khám vì sốt vùng tiêm BCG có một khối u nhỏ đỏ, có mủ, vùng đùi phải sưng, đau, nóng, vùng đùi trái bình thường, theo bạn:
  • trẻ bị tai biến do tiêm BCG
  • Tai biến do tiêm VGB1
  • tai biến do tiêm BH-HG-UV1
  • trẻ bị phản ứng nhẹ sau chủng ngừa
  • trẻ bị sốt nhẹ sau chủng VGB1
Câu 57: Khi tiêm vaccin Sởi biêu hiện nào sau đây có thể gặp:
  • Liệt hai chi dưới
  • Sưng đau tại chổ tiêm gây apxe tại chổ
  • Sốt cao >390C và phát ban nhẹ
  • Viêm phổi
  • Nổi mày đay, khó thở và sốc
Câu 58: Tất cả các loại vaccin nên bảo quản ở nhiệt độ :
  • Dưới O 0C
  • Từ 4 0C - 8 0C
  • Ở 37 0C
  • Từ 10 0C - 20 0C
  • Để toàn bộ trong ngăn đá
Câu 59: Trong chương trình TCMR dây chuyền lạnh là :
  • Một hệ thống công nghiệp sản xuất vaccin
  • Dây chuyền sản xuất lạnh
  • Là dây chuyền tiêm chủng từ trung ương đến y tế cơ sở
  • Dây chuyền bảo quản vaccin ở nhiệt độ lạnh , từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng vaccin
  • Hệ thống báo cáo vaccin của các cấp cơ sở
Câu 60: Khi tiến hành tiêm chủng 3 yếu tố nào cần đảm bảo :
  • đủ trẻ, đủ vaccin, vô trùng
  • đủ sổ sách, đủ trẻ, đủ vaccin
  • Vô trùng, hiệu lực vaccin, kỷ thuật tiêm
  • Vô trùng, kỷ thuật tiêm, đủ vaccin
  • đủ vaccin, hiệu lực vaccin, kỷ thuật tiêm.
Câu 61: Để phòng uốn ván sơ sinh nên :
  • Chủng ngừa ngay cho trẻ sau khi sinh
  • Chủng ngừa cho bà mẹ khi mang thai
  • Tắm ngay cho trẻ sau sinh
  • Cho bà mẹ dinh dưỡng tốt trong thời kỳ mang thai
  • Cho bú sữa non sau sinh
Câu 62: Một trẻ 2 tuổi, được gọi là tiêm chủng đầy đủ khi trẻ được nhận:
  • 1mũi BCG, 2 mũi BH-HG-UV, 1mũi sởi, 1 lần uống bại liệt
  • 1 mũi sởi, 3 mũi BH-HG-UV, 2 mũi VGB
  • 3 mũi VGB, 3 mũi BH-HG-UV, 1mũi sởi, hai lần uống bại liệt
  • 1 mũi BCG, 3 mũi VGB, 2 mũi BH-HG-UV, 1mũi sởi
  • 1 mũi sởi, 1 mũi BCG, 3 mũi VGB, 3 mũi BH-HG-UV, 3 lần uống bại liệt
Câu 63: Tại sao vaccin BH-HG-UV cần phải chủng đủ 3 mũi:
  • chủng 1 lần trẻ không đáp ứng miễn dịch
  • vì đây là loại vaccin sống, khả năng tạo kháng thể kém
  • chủng 1 lần vaccin có thể bị hư, nên chủng 3 lần cho chắc
  • vì đây là loại vaccin chết, khả năng tạo kháng thể kém
  • chủng 1 lần cũng có khả năng phòng bệnh
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Nhi 1 (Bmtu) - SUY DINH DƯỠNG Ở TRẺ EM

Mã quiz
414
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
47 phút
Số câu hỏi
63 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước