Câu 1:
Ở người con rạ, thời gian sổ thai trung bình bao lâu thì được xem là sinh lý:
- 15 phút
- 45 phút
- 30 phút
- 60 phút
Câu 2:
Chọn một câu đúng nhất trong những câu sau về nguyên nhân gây ra chuyển dạ:
- Chuyển dạ xảy ra là do sự căng quá mức của cơ tử cung
- Nguyên nhân chính gây ra chuyển dạ là sự giảm đột ngột của 2 nội tiết Estrogen và Progesteron
- Các chất Prostaglandin có vai trò chính gây ra chuyển dạ
- Các chất Prostaglandin có vai trò cơ bản trong một chuỗi các cơ chế gây chuyển dạ
Câu 3:
Thời điểm khám để xác định đầu ối dễ nhất là:
- Khi cổ tử cung đã mở
- Trong cơn co tử cung
- Ngoài cơn co tử cung
- Thấy nước ối chảy ra
Câu 4:
Đơn vị Monte Video là:
- Số cơn co tử cung trong 10 phút
- Số cơn co tử cung trong 1 phút nhân với cường độ cơn co.
- Cường độ cơn co nhân với thời gian để có 10 cơn co
- Số cơn co tử cung trong 10 phút nhân với cường độ cơn co
Câu 5:
Chọn một câu ĐÚNG sau đây về cơn co tử cung trong chuyển dạ:
- Được gọi là cơn co Braxton - Hicks
- Có tần số không thay đổi trong suốt cuộc chuyển dạ
- Thường xuất phát từ một sừng tử cung, sau đó lan khắp thân tử cung
- Áp lực trung bình trong buồng tử cung lúc có cơn co vào khoảng 8 - 10mmHg
Câu 6:
Chuyển dạ bình thường bao gồm các điểm sau, NGOẠI TRỪ một điểm không phù hợp:
- Pha tiềm ẩn không kéo dài quá 8 giờ
- Tim thai 120 – 140 lần/phút
- Mạch, HA trong giới hạn bình thường.
- Pha tiềm ẩn kéo dài >8 giờ
Câu 7:
Lúc cực điểm của cơn co tử cung, tuần hoàn rau - thai gián đoạn trong khoảng thời gian:
- 15 -60 giây
- 10 giây
- 2 phút
- 3 phút
Câu 8:
Chuyển dạ đẻ đủ tháng là chuyển dạ đẻ xảy ra ở tuổi thai:
- 22- 28 tuần
- 28- 36 tuần.
- 38 - 42 tuần.
- > 42 tuần.
Câu 9:
Pha tích cực được tính từ thời điểm:
- Từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi CTC mở 3cm
- Bắt đầu khi CTC mở 3cm đến khi mở hết
- Khi CTC mở hết
- Khi CTC bắt đầu mở
Câu 10:
Chọn một câu SAI về giai đoạn 1a của cuộc chuyển dạ:
- Giai đoạn 1a bắt đầu từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung mở 3 cm.
- Ngôi thai có thể không tiến triển trong giai đoạn này.
- Tốc độ mở cổ tử cung ở giai đoạn này thường đạt 1cm/giờ.
- Giai đoạn này có thể kéo dài nhiều giờ.
Câu 11:
Ký hiệu nào thể hiện tình trạng ối đã vỡ, nước ối trong:
- Ký hiệu “C”
- Ký hiệu “D”
- Ký hiệu “P”
- Ký hiệu “T”
Câu 12:
Thời gian trung bình của cuộc chuyển dạ ở người con so vào khoảng:
- 8 - 12 giờ
- 12 - 16 giờ
- 16 - 20 giờ
- 16 - 24 giờ
Câu 13:
Theo quy định trong chuyển dạ thân nhiệt của sản phụ được đo mấy giờ một lần là tốt nhất:
- 1giờ/ lần
- 2 giờ/lần
- 3 giờ/lần
- 4 giờ/lần
Câu 14:
Đẻ non là chuyển dạ đẻ xảy ra ở tuổi thai:
- 20- 22 tuần
- 22- 37 tuần .
- 37 - 41 tuần .
- > 42 tuần.
Câu 15:
Ở pha tích cực, bình thường tốc độ mở cổ tử cung tối thiểu là:
- 1cm/giờ
- 2cm/giờ
- 3cm/giờ
- 4cm/giờ
Câu 16:
Chọn câu đúng khi nói về giai đoạn I của chuyển dạ (giai đoạn xoá mở cổ tử cung):
- Từ khi cổ tử cung bắt đầu xóa cho đến khi mở hết
- Từ khi cổ tử cung bắt đầu xoá cho đến khi mở 3 cm
- Từ khi cổ tử cung xoá hết cho đến khi mở 3 cm
- Từ khi cổ tử cung 3 cm cho đến khi mở hết
Câu 17:
Câu nào dưới đây là SAI về hiện tượng xoá mở cổ tử cung và thành lập đoạn dưới tử cung:
- Thời điểm thành lập đoạn dưới tử cung không khác nhau giữa người con so và người con rạ
- Hiện tượng xoá mở cổ tử cung khác nhau giữa con so và con rạ
- Người con so cổ tử cung xoá hết, mới mở
- Người con rạ cổ tử cung vừa xoá vừa mở
Câu 18:
Mornitoring sản khoa( CTG) cho phép theo dõi:
- Cơn co tử cung và tình trạng người mẹ trong chuyển dạ.
- Tim thai và tình trạng người mẹ trong chuyển dạ.
- Cơn co tử cung, tim thai và ảnh hưởng của cơn co tử cung đến tim thai.
- Cơn co tử cung và tim thai.
Câu 19:
Cuộc chuyển dạ được xem là bất thường nếu đồ thị mở cổ tử cung chạm hoặc vượt qua vị trí nào sau đây:
- Chạm đến bên trái đường báo động
- Cham đến bên phải đường báo động
- Nằm giữa đường báo động và hàng động
- Chạm hoặc vượt quá đường báo động
Câu 20:
Khi phát hiện nhịp tim thai trên 160 lần/phút hoặc dưới 110 lần/phút trong khoảng thời gian trên 10 phút thì:
- Thai có thể ngạt nặng.
- Thai có nguy cơ nhiễm toan
- Thai có thể tử vong.
- Thai chưa có biểu hiện suy
Câu 21:
Trong chuyển dạ, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến thai nhiều nhất?
- Cơn co tử cung
- Tình trạng ối chưa vỡ
- Tình trạng ối vỡ
- Tư thế của mẹ
Câu 22:
Đoạn dưới tử cung khi thành lập hoàn toàn có độ dài:
Câu 23:
Áp lực trong buồng tử cung khi có cơn co chuyển dạ vào khoảng:
- 20 - 40mmHg
- 10 - 20mmHg
- 50 - 80mmHg
- 100 - 120mmHg
Câu 24:
Pha tiềm tàng được tính vào thời điểm nào?
- Từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung (CTC) mở 3 cm
- Từ khi CTC bắt đầu xoá
- Từ khi CTC bắt đầu mở
- Từ khi CTC mở 3cm đến hết
Câu 25:
Hiệu lực cơn co tử cung là:
- Cơn co ở thời điểm đạt cường độ cao nhất
- Cường độ cơn co đạt cao nhất trừ đi cường độ cơn co lúc thấp nhất
- Trung bình cộng của cường độ cao nhất và cường độ thấp nhất
- Cường độ cơn co trừ đi trương lực cơ bản của cơ tử cung
Câu 26:
Sự hình thành đoạn dưới tử cung trong thai kỳ xảy ra vào thời điểm nào:
- Tháng thứ 7
- Tháng thứ 8
- Cuối thời kỳ thai nghén của con so, bắt đầu chuyển dạ ở con rạ.
- Trong giai đoạn xoá mở CTC.
Câu 27:
Tiến triển của ngôi thai được ký hiệu bằng hình tròn O trên biểu đồ, qui định nào sau đây tương đương với ngôi lọt thấp?
- Bốn ngón tay chạm vào đầu thai nhi (4/5)
- Ba ngón tay chạm vào đầu thai nhi (3/5)
- Hai ngón tay chạm vào đầu thai nhi (2/5)
- Không có ngón tay nào chạm vào đầu thai nữa (0/5)
Câu 28:
Trong chuyển dạ bình thường, nhịp tim thai cơ bản là:
- 120 - 160 lần/ phút
- 120 - 170 lần/ phút
- 100 - 160 lần/ phút
- 120 - 180 lần/ phút
Câu 29:
Độ mở CTC nếu đã ghi bên phải đường báo động thì:
- Quá trình chuyển dạ diễn biến bình thường
- Quá trình chuyển dạ diễn biến không bình thường
- Kết thúc giai đoạn tiềm tàng
- Kết thúc giai đoạn hoạt động
Câu 30:
Nội dung của BĐCD gồm bao nhiêu thành phần chính?
- 3 phần
- 4 phần
- 5 phần
- 6 phần
Câu 31:
Trong các câu sau, hãy chỉ ra câu nào là ĐÚNG:
- Lúc cực điểm của cơn co tử cung tuần hoàn rau thai gián đoạn 15 - 60giây
- Lưu lượng động mạch tử cung hạ thấp 30% trong cơn co tử cung
- Người ta quan sát thấy có hiện tượng giảm Oxy với cơn co tử cung bình thường về cường độ và tần số khi có suy thai
- Lưu lượng động mạch tử cung giảm 30% trong cơn co tử cung và có hiện tượng giảm ôxy máu thai nhi với cơn co tử cung bình thường.
Câu 32:
Trong chuyển dạ ngôi thai lọt thấp ghi ở dòng ngang tương ứng nào ở biểu đồ chuyển dạ?
- Ghi ở dòng ngang số 3
- Ghi ở dòng ngang số 2
- Ghi ở dòng ngang số 1
- Ghi ở dòng ngang số O
Câu 33:
Chọn câu đúng nhất khi nói về thời gian tối đa cho phép giai đoạn III (giai đoạn bong và sổ rau).
- Giai đoạn sổ rau kéo dài 15 30 phút
- Giai đoạn sổ rau kéo dài 1 giờ.
- Giai đoạn sổ rau có thể chờ cho đến khi rau sổ không cần can thiệp nếu không chảy máu.
- Giai đoạn sổ rau từ khi sổ thai đến khi rau sổ tối đa 1 giờ.
Câu 34:
Dấu hiệu chồng khớp rõ rệt được ghi bằng ký hiệu:
Câu 35:
Câu nào dưới đây không có trong các dấu hiệu để chẩn đoán chuyển dạ:
- Đau bụng từng cơn tăng dần
- Ra nhày hồng âm đạo
- Khám thấy ngôi thuận
- Khám thấy cổ tử cung xóa mở và thành lập đàu ối.
Câu 36:
Chọn tình huống thường xảy ra nhất :Khi tuổi thai > 38 tuần, thai phụ thấy ra chất nhầy có màu hồng, có thể nghĩ đến:
- Dấu hiệu của rau tiền đạo bám thấp.
- Dấu hiệu của chuyển dạ.
- Dấu hiệu của rau bong non.
- Dấu hiệu của thai chết lưu.
Câu 37:
Bạn hãy chọn cách xử trí đúng nhất khi thấy có dấu hiệu suy thai trong lúc theo dõi bằng biểu đồ chuyển dạ tại tuyến cơ sở (các diễn biến khác đều bình thường):
- Hồi sức thai và theo dõi tiếp.
- Nằm nghiêng trái, hồi sức thai và theo dõi tiếp.
- Chuyển tuyến trên ngay.
- Hồi sức thai và chuyển tuyến trên ngay.
Câu 38:
Trong cuộc chuyển dạ thời gian của pha tích cực không quá:
- 4 giờ.
- 6 giờ.
- 8 giờ
- 10 giờ.
Câu 39:
Trong chuyển dạ, khi xuất hiện cơn co tử cung, lưu lượng máu trong động mạch tử cung giảm khoảng:
Câu 40:
Chọn câu hợp lý nhất về thời gian trung bình của một cuộc chuyển dạ sinh con so:
- Giai đoạn 1 : 12 giờ - Giai đoạn 2 : 80 phút - Giai đoạn 3 : 30 phút
- Giai đoạn 1 : 6 giờ - Giai đoạn 2 : 80 phút - Giai đoạn 3 : 5 phút
- Giai đoạn 1 : 4 giờ - Giai đoạn 2 : 20 phút - Giai đoạn 3 : 20 phút
- Giai đoạn 1 : 12 giờ - Giai đoạn 2 : 40 phút - Giai đoạn 3 : 10 phút
Câu 41:
Biểu đồ chuyển dạ là một bảng ghi lại:
- Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ đẻ thường bằng các ký hiệu quy định
- Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ bất thường bằng các ký hiệu quy định.
- Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ theo thời gian bằng các ký hiệu quy định.
- Các diễn biến của 1 cuộc chuyển dạ có nguy cơ bằng các ký hiệu quy định.
Câu 42:
Thai phụ 28 tuổi, Para 1.0.2.1 (đẻ thường con 3000g, khoẻ), thai lần này 39 tuần, đến BV khám vì đau bụng dưới. Khám thấy toàn trạng bình thường, cơn co tử cung trên Monitoring khoảng 10 phút có 1 cơn co, tim thai 150 lần/phút, cổ tử cung còn dài, hé mở lỗ ngoài, lỗ trong đóng kín, con ước 3100g - 3200g. Sổ khám thai của chị cách đây 3 ngày có kết quả tương tự. Chị ấy thấy khó chịu và muốn sinh ngay. Chẩn đoán của bạn là gì:
- Chuyển dạ đang tiến triển tốt.
- Chuyển dạ kéo dài.
- Chưa rõ chuyển dạ.
- Giai đoạn 1 của chuyển dạ.
Câu 43:
Vào giai đoạn sổ thai, phải theo dõi tim thai:
- 30 phút nghe 1 lần.
- 15 phút nghe 1 lần
- 5 phút nghe 1 lần
- Nghe sau khi kết thúc mỗi cơn rặn.
Câu 44:
Ra dịch nhầy âm đạo khi chuyển dạ là do:
- Tiết dịch nhầy âm đạo.
- Đoạn dưới thành lập.
- Xoá mở cổ tử cung, nút nhầy cổ tử cung bật ra.
- Dịch ối chảy ra lẫn dịch tiết âm đạo
Câu 45:
Trong khi chuyển dạ, trương lực cơ bản của tử cung từ:
- 12-13 mmHg
- 20-25 mmHg
- 25-30 mmHg
- 30-35 mmHg
Câu 46:
Tất cả những câu sau nói về ưu điểm phẫu thuật mổ lấy thai qua đoạn dưới so với mổ thân tử cung lấy thai đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Lớp phúc mạc dễ bóc tách có thể che phủ được vết mổ.
- Dễ lấy thai.
- Ít gây chẩy máu.
- Sẹo mềm.
Câu 47:
Ở người con so, trong pha hoạt động của chuyển dạ, cổ tử cung mở trung bình:
- 1cm/1h
- 2cm/1h
- 3cm/1h
- 4cm/1h
Câu 48:
Yếu tố nào sau đây có vai trò cơ bản nhất để đóng ống ARANTIUS
- Đóng ống động mạch
- Đóng lỗ Botal
- Sự thông khí phổi
- Cắt đứt tuần hoàn rau thai.
Câu 49:
Những sản phụ nào phải ghi biểu đồ chuyển dạ, chọn câu trả lời ĐÚNG:
- Tiền sản giật nặng, sản giật
- Thai suy
- Vết mổ củ
- Chuyển dạ ngôi chỏm
Câu 50:
Trong chuyển dạ, hậu quả của rối loạn giảm cơn co tử cung là:
- Cổ tử cung xóa mở chậm
- Ối vỡ non
- Băng huyết
- Thai suy
Câu 51:
Khi cổ tử cung mở 2 cm, theo dõi sau 10 phút, tần số cơn co nào sau đây đã được coi là cường tính
Câu 52:
Chuyển dạ bình thường phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây, chọn câu trả lời đúng:
- Phụ thuộc vào mẹ
- Phụ thuộc vào thai nhi
- Phụ thuộc vào rau thai
- Phụ thuộc vào dây rốn
- Phụ thuộc vào mẹ, cơn co tử cung, thai, phần phụ của thai
Câu 53:
Bình thường nhịp tim thai thay đổi như thế nào do ảnh hưởng cua cơn co tử cung:
- Bắt đầu cơn co tim thai nhanh lên sau đó trở lại bình thường cho tới khi cơn co kết thúc
- Bắt đầu cơn co tim thai chậm lại rồi nhanh lên và trở lại bình thường khi hết cơn co
- Bắt đầu cơn co tim thai nhanh lên rồi chậm lại và trở về bình thường khi hết cơn co
- Bắt đầu cơn co tim thai bình thường rồi nhanh lên khi cơn co đạt cường độ cao nhất và trở lại bình thường khi hết cơn co
Câu 54:
Ở giai đoạn rặn đẻ số cơn co tử cung trong 10 phút thường là:
Câu 55:
Đầu ối được thành lập vào thời điểm:
- Từ tuần thứ 36 của thai kỳ.
- Từ tuần thứ 38 của thai kỳ.
- Khi tiền chuyển dạ.
- Khi bắt đầu chuyển dạ
Câu 56:
Sự sản xuất prostaglandin trong thai kỳ đạt tỷ lệ cao nhất vào thời điểm:
- Trong 3 tháng đầu
- Trong 3 tháng giữa
- Trong 3tháng cuối
- Bắt đầu chuyển dạ
Câu 57:
Trong chuyển dạ, vòng thắt sinh lý của tử cung nằm ở:
- Lỗ trong cổ tử cung
- Lỗ ngoài cổ tử cung
- Vị trí bám vào tử cung của dây chằng tròn
- Ranh giới giữa vùng thân trên và đoạn dưới của tử cung
Câu 58:
Theo chuẩn Quốc gia Việt nam tuổi thai tối thiểu của một cuộc chuyển dạ đẻ non bằng:
- 22 tuần
- 28 tuần
- 30 tuần
- 36 tuần
Câu 59:
Theo tiến triển của thời gian, đường biểu diễn độ lọt ngôi thai sẽ là:
- Đường đi dần lên cao
- Đường đi kèm với đường biểu diễn độ mở CTC
- Đường đi xuống
- Đường biểu diễn theo đường ngang
Câu 60:
Thời gian chuyển dạ trung bình ở người con so là:
- 8 – 12 giờ.
- 12 – 16 giờ.
- 16 – 24 giờ.
- 24 – 26 giờ.
Câu 61:
Chất nhầy có trong âm đạo khi chuyển dạ là dịch tiết từ:
- Biểu mô lát của âm đạo.
- Biểu mô lát của cổ tử cung.
- Biểu mô tuyến của ống cổ tử cung.
- Ngoại sản mạc.
Câu 62:
Theo dõi cơn co tử cung trong chuyển dạ ít nhất trong 10 phút là để:
- Xác định được thời gian kéo dài mỗi cơn co
- Xác định được khoảng cách giữa các cơn co
- Đánh giá mức độ đều đặn của cơn co có phù hợp với giai đoạn chuyển dạ
- Tất cả a, b, c đều đúng