Câu 1:
Nhịp thở đầu tiên sẽ:
- Có áp lực đỉnh thở vào trong khoảng 20 đến 40 cm H2O.
- Giúp hình thành dung tích cặn chức năng.
- Có áp lực thở ra gần bằng áp lực thở vào.
- Có những đặc tính chung cho dù là trẻ sinh thường hay sinh mổ.
Câu 2:
Nguyên nhân trước sinh gây suy hô hấp và ngạt trẻ sơ sinh:
- Mẹ cao huyết áp.
- Mẹ hút thuốc.
- Mẹ uống rượu.
- Mẹ chơi thể thao nặng nhọc.
- Mẹ khó ngủ hoặc ngủ ít dần.
Câu 3:
Hậu quả của sinh ngạt, ngoại trừ:
- Xuất huyết não.
- Co giật.
- Suy hô hấp.
- Nhồi máu cơ tim.
- Viêm ruột hoại tử.
Câu 4:
Khi phải kích thích ngoài da trẻ thì không nên thực hiện:
- Lau thật khô toàn thân trẻ.
- Búng vào lòng bàn chân trẻ.
- Hút miệng và mũi trẻ.
- Xoa lưng trẻ.
- Véo vào chân trẻ và vỗ vào mông trẻ.
Câu 5:
Khi đặt NKQ, tư thế đầu trẻ sẽ là, chọn câu đúng:
- Đầu trẻ hơi ngửa ra sau.
- Đầu trẻ hơi ngửa ra sau và xoay về trái.
- Đầu trẻ giử thẳng cạnh giường.
- Đầu trẻ hơi gập và xoay phải.
- Đầu trẻ xoay nhẹ về bên trái.
Câu 6:
Trong hồi sức cấp cứu trẻ sơ sinh bị ngạt cần làm ngay, chọn câu đúng:
- Dùng thuốc hồi sức thay thế thông khí trong khi chờ đợi hồi sức.
- Hút thật sạch vùng hầu họng trẻ, giúp thông khí tốt.
- Dùng oxy liều cao cho trẻ thiếu tháng.
- Cho thông khí áp lực cao khi muốn làm dãn phổi.
Câu 7:
Màu sắc của nước ối như thế nào khi soi ối chứng tỏ suy thai cấp:
- Màu trắng đục
- Màu hồng
- Màu vàng
- Màu xanh
Câu 8:
Thái độ xử trí thích hợp nhất khi suy thai được chẩn đoán trong chuyển dạ giai đoạn 1:
- Theo dõi đẻ thường
- Forceps ngay
- Theo dõi đủ điều kiện Ventouse
- Mổ lấy thai ngay
Câu 9:
Triệu chứng nào dưới đây không có ở trẻ bị ngạt:
- Trẻ không khóc
- Khóc yếu và rên
- Thở ngáp và khóc yếu
- Khóc to, cử động nhiều
- Có những cơn ngưng thở kéo dài
Câu 10:
Dấu hiệu nào không phù hợp với một đứa trẻ bị ngạt có chỉ số thấp 0-3 điểm/phút?
- Không khóc
- Nhịp tim < 80 lần/phút
- Trương lực cơ nhão
- Kích thích có nhăn mặt
- Xanh tím
Câu 11:
Phân độ theo Sarnat là dựa vào tổn thương của cơ quan nào?
- Phổi
- Thận
- Não
- Gan
- Xương sọ
Câu 12:
Tổn thương độ 3 theo phân độ Sarnat không có triệu chứng này:
- Trẻ hôn mê
- Tay chân mềm nhão
- Nhịp tim nhanh
- Mất phản xạ
- Co giật
Câu 13:
Động tác nào dưới đây không phù hợp với việc làm sạch đường thở ở trẻ sơ sinh:
- Đặt trẻ nằm đầu thấp, hơi ngửa
- Hút nhớt ở hầu, họng và mũi
- Hút qua ống nội khí quản
- Bóp bóng hoặc thổi ngạt ngay sau đẻ
- Móc miếng lấy sạch nhớt, dãi
Câu 14:
Khi bóp bóng ambu, áp lực cần thiết cho động tác thở ban đầu sẽ là:
- 5-10cm H2O
- 10-15cm H2O
- 15-20cm H2O
- 20-25cm H2O
- 30-35cm H2O
Câu 15:
Hồi sức sơ sinh là nhằm mục đích:
- Hồi phục các chức năng sinh học quan trọng bị suy yếu
- Cung cấp dinh dưỡng cho sơ sinh
- Cung cấp năng lượng cho mẹ
- Hỗ trợ hô hấp cho thai nhi
Câu 16:
Đánh giá tình trạng sơ sinh ngay sau đẻ trên lâm sàng ở Việt Nam thường dùng chỉ số:
- Apgar
- Bishop
- Sigtuna
- Silvermann
Câu 17:
Ngay sau khi sổ thai, việc cần làm ngay là:
- Giữ chặt đứa bé và để đầu thấp
- Kẹp dây rốn ngay
- Kiểm tra âm thổi ở tim
- Làm thông đường thở
Câu 18:
Trong đỡ đẻ thường, động tác móc - hút nhớt được làm ở thời điểm:
- Trước khi đỡ vai
- Khi thai đã sổ hết
- Trước khi kẹp rốn
- Ngay sau khi kẹp - cắt rốn
Câu 19:
Dấu hiệu nào sau đây không sử dụng để đánh giá chỉ số Apgar:
- Nhịp tim và hô hấp
- Phản xạ và trương lực cơ
- Màu sắc da
- Rối loạn thân nhiệt
Câu 20:
Chọn một câu SAI về đặc điểm hô hấp bình thường của trẻ sơ sinh đủ tháng:
- Nhịp thở đều với tần số 40 lần/phút
- Không có dấu hiệu cản trở hô hấp
- Da hồng hào, khóc to
- Tím tái quanh miệng, có cơn ngừng thở
Câu 21:
Điều nào sau đây không nên làm khi vệ sinh cho trẻ mới đẻ:
- Sau đẻ nên tắm để rửa sạch chất gây
- Dùng vải mềm vô khuẩn lau sạch nước ối phân su ở trẻ
- Nhỏ mắt bé sơ sinh cần làm ngay sau khi đẻ
- Cho trẻ nằm cạnh mẹ càng sớm càng tốt
Câu 22:
Các thao tác cần làm khi hồi sức sơ sinh là: Cho mẹ thở oxy
Câu 23:
Các thao tác cần làm khi hồi sức sơ sinh là: Tiêm tĩnh mạch cho mẹ Uabain
Câu 24:
Các thao tác cần làm khi hồi sức sơ sinh là: Khai thông đường hô hấp
Câu 25:
Các thao tác cần làm khi hồi sức sơ sinh là: Truyền tĩnh mạch Oxytoxin + Glu coza
Câu 26:
Các thao tác cần làm khi hồi sức sơ sinh là: Giải quyết vấn đề thăng bằng toan kiềm
Câu 27:
Nguyên nhân ngạt sơ sinh là: Có một quá trình suy thai từ trước
Câu 28:
Nguyên nhân ngạt sơ sinh là: Thai thiểu dưỡng
Câu 29:
Nguyên nhân ngạt sơ sinh là: Sử dụng các thuốc ức chế thần kinh trung ương
Câu 30:
Nguyên nhân ngạt sơ sinh là: Tắc nghẽn hô hấp sơ sinh do hít phải nước ối hoặc phân xu
Câu 31:
Chỉ số áp gar là một chỉ số sinh học có chức năng sinh lý tuần hoàn
Câu 32:
Chỉ số áp gar là một chỉ số sinh học có chức năng sinh lý hô hấp
Câu 33:
Chỉ số áp gar là một chỉ số sinh học có chức năng sinh lý phản xạ
Câu 34:
Chỉ số áp gar là một chỉ số sinh học có chức năng sinh lý phản xạ thần kinh
Câu 35:
Chỉ số áp gar là một chỉ số sinh học có chức năng sinh lý phản xạ hô hấp
Câu 36:
Suy hô hấp ở những trẻ non tháng hoặc bị bệnh màng trong là do phổi chưa trưởng thành
Câu 37:
Suy hô hấp ở những trẻ non tháng hoặc bị bệnh màng trong là do thiếu Surfactance - một chất gây giảm sức tăng bề mặt của phế nang
Câu 38:
Suy hô hấp ở những trẻ non tháng hoặc bị bệnh màng trong là do nhiễm khuẩn hô hấp
Câu 39:
Nhận định nào về biến dưỡng oxy trong bào thai sau đây là sai:
- Thai nhi sống phụ thuộc vào sự trao đổi khí máu qua nhau.
- Thai nhi phát triển nhờ vào Pao2 từ tuần 20.
- Thai nhi sống nhờ chuyển hóa năng lượng khi đủ tháng.
- Đường chuyển hóa yếm khí thường được sử dụng.
- Khoảng 40% máu của thai nhi qua nhau thai.
Câu 40:
Trong bào thai, máu đến phổi rất ít vì:
- Kháng lực tuần hoàn ngoại biên rất cao.
- Máu từ thất phải qua ống ĐM trở về ĐMC chỉ chiếm tỷ lệ 27%.
- Kháng lực các mao mạch hệ hô hấp thai nhi còn thấp.
- Còn ống tĩnh mạch, máu chỉ tập trung ở gan.
- Đại đa số lượng máu chứa nhiều oxy được đưa đến vùng đầu và tim.
Câu 41:
Catécholamin là chất, chọn câu sai:
- Huy động và sử dụng các nguồn năng lượng.
- Tại phổi giúp tái hấp thu dịch phế nang.
- Tại phổi giúp phóng thích surfactant vào phế nang.
- Giúp cơ thể chống stress.
- Giúp đưa máu nhiều đến các mô ngoại biên.
Câu 42:
Nhận định nào sau đây là đúng:
- Trong khi chuyển dạ trẻ vẫn có hiện tượng tự thức tự ngủ.
- Khi có cơn gò tử cung, máu sẽ đến tử cung nhiều hơn.
- Khi có cơn gò tử cung, sẽ có thiếu oxy máu và tăng carbonic máu.
- Các nhịp thở sau sinh sẽ suy yếu trong thời gian đầu tiên.
Câu 43:
Khi bị ngạt, trẻ sẽ có phản ứng sau, ngoại trừ:
- Trẻ sẽ chuyển hóa yếm khí để bảo toàn năng lượng.
- Trẻ sẽ có phản ứng “lặn sâu” nhằm khôi phục tuần hoàn thai nhi.
- Trẻ có những cơn thở nấc rồi ngưng thở.
- Trẻ sẽ mở lại các lỗ thông ở tim.
- Trẻ có huyết áp ổn định trong điều kiện yếm khí.
Câu 44:
Theo AHA-AAP, trẻ có Apgar từ 1 đến 3 thì, chọn câu sai:
- Cần đặt NKQ và thông khí ngay để làm dãn nở phổi.
- Cần thông khí qua bóng và mặt nạ để nâng đỡ khi chưa có đủ dụng cụ.
- Cần xoa bóp tim ngoài lồng ngực và thông khí hỗ trợ.
- Cần truyền dịch và cho thuốc hồi sức sau khi đã thông khí tốt.
- Xem như chết lâm sàng.
Câu 45:
Biến chứng khi đặt nội khí quản là, chọn câu đúng:
- Thủng nắp thanh môn.
- Thiếu oxy.
- Tràn dịch màng phổi.
- Tán huyết cấp.
- Nhịp tim không đều, rất nhanh.
Câu 46:
Khi cung cấp thông khí áp lực dương, chọn câu sai:
- Cần hoàn tất nhanh khi nhịp thở đầu tiên vừa xong.
- Người hồi sức mong muốn thiết lập ngay dung tích cặn chức năng.
- Cần kéo dài thì thở vào đến 5 giây.
- Dung tích cặn chức năng được hình thành sau 3 nhịp thở.
- Tần số thở cần đạt được là 48 lần/phút.
Câu 47:
Hãy xác định động tác hô hấp đầu tiên của đứa trẻ mới đẻ:
Câu 48:
Thay đổi nào không gây ra kích thích hô hấp của đứa sơ sinh:
- Phân áp oxy và các bônic trong máu
- Môi trường từ nước ối sang không khí
- Dòng máu đột ngột do kẹp rốn
- Lượng đường trong máu do kẹp rốn
- Nhiệt độ
Câu 49:
Tình trạng của mạch máu phổi trẻ sơ sinh khi có thiếu oxy do ngạt:
- Không có sự thay đổi
- Mạch máu phổi co lại
- Mạch máu phổi giãn ra
- Mạch máu phổi bị tắc nghẽn
- Mạch máu phổi có sự nối tắt giữa các tiểu đ/m và tiểu t/m
Câu 50:
Tần số nào sau đây được đề nghị khi bóp tim ngoài lồng ngực cho trẻ sơ sinh ngạt nặng?
- 60 lần/phút
- 70 lần/phút
- 80 lần/phút
- 120 - 160lần/phút
- >160 lần/phút
Câu 51:
Với 0,1 ml adrenaln 10/00 phải pha với bao nhiêu ml nước cất để có dung dịch 1/10.000?
Câu 52:
Nồng độ nào dưới đây của Bicacbonat được đề nghị dùng trong hồi sức sơ sinh?
Câu 53:
Nồng độ nào dưới đây của glucose được dùng trong hồi sức sơ sinh?
- Dung dịch 5%
- Dung dịch 10%
- Dung dịch 20%
- Dung dịch 30%
- Dung dịch 50%
Câu 54:
Động tác đầu tiên nào sau đây quan trọng nhất trong hồi sức trẻ sơ sinh ngạt:
- Thông sạch đường hô hấp
- Xoa bóp tim
- Bóp mặt nạ có oxygen
- Đặt thông nội khí quản
Câu 55:
Thao tác đầu tiên và quan trọng nhất trong hồi sức sơ sinh là:
- Truyền natribicacbonat 4,2% vào tĩnh mạch rốn
- Cung cấp oxy
- Khai thông đường hô hấp
- Cung cấp năng lượng
- Sử dụng thuốc kích thích hô hấp
Câu 56:
Trong hồi sức sơ sinh, người ta thường dùng dung dịch Glucoza có nồng độ đường:
Câu 57:
Phòng suy hô hấp khi phổi chưa trưởng thành ở các thai nghén có nguy cơ đẻ non (Thai sau tuần thứ 32), người ta điều trị thuốc sau:
- Progesteron
- Dexamethazon
- Microfolin
- Mifedipin
Câu 58:
Tư thế nằm tốt nhất của trẻ sơ sinh là:
- Nằm ngửa đầu cao
- Nằm sấp nghiêng đầu
- Nằm nghiêng đầu thấp
- Nằm trong lồng ấp
Câu 59:
Hậu quả của tình trạng ngạt sau sinh dẫn đến:
- Gây nên tình trạng toan chuyển hóa
- Gây nên tình trạng kiềm chuyển hóa
- Không đóng lỗ bầu dục được
- Gây nên toan chuyển hóa và không đóng lỗ bầu dục được
Câu 60:
Tần số bóp bóng Ambu trong hồi sức sơ sinh ngạt sau sinh:
- 40 lần / phút
- 50 lần / phút
- 60 lần / phút
- 70 lần / phút
Câu 61:
Liều Natri Bicarbonat 4,2 % dùng hồi sức sơ sinh ngạt sau sinh là:
- 5 ml / kg cân nặng
- 10 ml / kg cân nặng
- 15 ml / kg cân nặng
- 20 ml / kg cân nặng
Câu 62:
Câu nào sau đây SAI khi nói về động tác kẹp, cắt và chăm sóc rốn trẻ sơ sinh:
- Kẹp dây rốn khi động mạch rốn ngừng đập
- Kẹp dây rốn về phía mẹ trước phía con sau
- Dùng kéo vô trùng cắt giữa hai kẹp
- Chỗ buộc dây rốn cách da bụng thai 2 - 3 cm
Câu 63:
Khi đặt nội khí quản, chọn câu sai:
- Nhìn thấy lưỡi quanh lưỡi đèn biết là đặt nông.
- Nhìn thấy một phần khí quản qua thành họng sau thì biết lệch vị trí.
- Nhìn thấy thành thực quản quanh lưỡi đèn biết là đặt sâu.
- Nhìn thấy thung lũng nắp thanh môn là biết đã đặt lệch sâu, cần rút ra đặt lại.
- Nhìn thấy nắp thanh môn biết là đang đặt đúng hướng.
Câu 64:
Epinephrine được sử dụng như sau, chọn câu đúng:
- Được dùng khi nhịp tim không đều, lúc nhanh lúc chậm.
- Thuốc dùng với nồng độ 1:10.000.
- Thuốc đươc lặp lại từ 3 đến 5 lần, cho mọi trẻ, nếu cần thiết.
- Thuốc có thể được cho qua NKQ, tĩnh mạch và bơm tiêm tự động.
- Khi dùng thuốc qua NKQ, thì tăng liều vì nồng độ trong máu giảm.
Câu 65:
Nguyên nhân gây giảm thể tích tuần hoàn tử cung nhau là do, chọn câu đúng:
- Giảm lượng máu trở về từ nhau thai.
- Nghẽn động mạch cuống rốn.
- Mẹ bị tiểu đường.
- Nhau tiền đạo.
- Sanh mổ.
Câu 66:
Thuốc giải ức chế hô hấp trẻ được dùng, chọn câu sai:
- Khi mẹ dùng thuốc giảm đau hay thuốc gây nghiện 4 giờ trước sinh.
- Khi mẹ bị gây mê để mổ sinh con.
- Là thuốc Narcan (Naloxone).
- Với liều 0,1mg/kg qua NKQ.
- Khi mẹ của trẻ là người nghiện thuốc.
Câu 67:
Dấu hiệu nào của nhịp tim thai trên monitoring khẳng định suy thai:
- Xuất hiện nhịp chậm
- Dip I
- Dip II
- Dip biến đổi
- Nhịp tim thai dao động kém
Câu 68:
Chỉ số Apgar được tính vào thời điểm nào sau khi đẻ đối với một trường hợp bình thường:
- Phút thứ nhất và phút thứ 5
- Phút thứ 2 và phút thứ 5
- Phút thứ 3 và phút thứ 5
- Phút thứ 4 và phút thứ 5
Câu 69:
Chỉ số Apgar là bao nhiêu được coi là ngạt sơ sinh:
- < 4 điểm
- < 7 điểm
- < 8 điểm
- < 9 điểm
Câu 70:
Chỉ số Apgar là bao nhiêu được coi là ngạt nặng:
- < 3 điểm
- 4 - 7 điểm
- 7 - 8 điểm
- > 9 điểm
Câu 71:
Nhịp thở đầu tiên thường xảy ra sau đẻ khoảng thời gian nào:
- 5 giây - 10 giây
- 10 giây - 20 giây
- 20 giây - 30 giây
- 30 giây - 40 giây
- 50 giây - 60 giây
Câu 72:
Chuyển hóa glucose theo con đường yếm khí sẽ tạo ra axit nào?
- Axit uric
- axit cacbonic
- axit lacitc
- axit citric
- axit pad mitic
Câu 73:
Albumin 5% được chỉ định trong hồi sức sơ sinh khi có:
- Ngừng tim
- Ngừng thở
- Mẹ dùng thuốc gây nghiện
- Giảm thể tích tuần hoàn
- Nhịp tim chậm kéo dài
Câu 74:
Trong hồi sức trẻ sơ sinh, Glucose 10% được dùng với liều lượng nào dưới đây?
- 1ml/kg
- 2ml/kg
- 3-5ml/kg
- 6-7ml/kg
- 8-10ml/kg
Câu 75:
Giá trị xét nghiệm đường máu cho phép chẩn đoán hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh đủ tháng:
- 80mg/dl
- 70mg/dl
- 60mg/dl
- 50mg/dl
- <40mg/dl
Câu 76:
Canxi gluconat được dùng với liều lượng nào để điều trị cấp cứu hạ canxi của trẻ sơ sinh:
- 20mg/kg
- 50mg/kg
- 100mg/kg
- 150mg/kg
- 200mg/kg
Câu 77:
Sau hồi sức sơ sinh phải đề phòng những biến chứng sau đây, ngoại trừ:
- Hạ calci huyết
- Hạ protein huyết
- Hạ thân nhiệt
- Hạ đường huyết
Câu 78:
Thời gian hồi sức sơ sinh ngạt không quá:
- 10 phút
- 15 phút
- 15 - 20 phút
- > 20 phút
Câu 79:
Trong hồi sức sơ sinh, người ta thường dùng dung dịch Natribicacbonat có nồng độ:
Câu 80:
Hậu quả của tình trạng ngạt sau sinh là:
- Hạ đường huyết
- Lượng máu qua phổi ít
- Gây toan chuyển hóa
- Nhiễm khuẩn
Câu 81:
Ngạt sơ sinh là tình trạng:
- Thiếu O2 ở tổ chức sơ sinh
- Thiếu O2 ở máu và tổ chức của sơ sinh
- Thiếu O2 ở các hồ huyết người mẹ
- Thiếu CO2 , thừa O2 ở máu của sơ sinh