Câu 1:
Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn có nghĩa là: Cho con bú hoàn toàn có nghĩa là, ngoại trừ:
- Sữa mẹ là thức ăn duy nhất
- Vẫn nên cho trẻ uống thêm nước hoa quả.
- Nên cho trẻ bú cả ngày lẫn vào ban đêm
- Cho trẻ bú theo nhu cầu
Câu 2:
Về mặt lâm sàng, trong thời kỳ hậu sản người ta nhận thấy có 3 biểu hiện thay đổi ở thân tử cung, chọn câu ĐÚNG:
- Tử cung co cứng, tử cung co bóp và cầu an toàn
- Tử cung co cứng, hiện tượng đau bụng và cầu an toàn
- Tử cung co cứng, tử cung co bóp và tử cung co hồi
- Tử cung co bóp, tử cung co hồi và cầu an toàn
Câu 3:
Tất cả những câu sau đây về nuôi con bằng sữa mẹ đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Nên cho bú ngay sau sanh, càng sớm càng tốt.
- Nên cho bú theo giờ
- Nên tận dụng sữa non.
- Nên cho bú mẹ cả ban đêm.
- Bắt buộc phải cho ăn bổ sung từ 6 tháng tuổi.
Câu 4:
Thuốc nào sau đây có thể làm giảm lượng sữa mẹ:
- Hypothiazide
- Peniciline
- Sulfamide
- Tetracycline
Câu 5:
Sau khi thai đã sổ, dấu hiệu nào sau đây cho biết rau đã bong?
- Dùng cạnh bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn bị rút vào
- trong âm đạo.
- Dùng cạnh bàn tay ấn trên xương vệ, đẩy tử cung lên trên thấy dây rốn không bị di chuyển lên theo.
- Sau khi thai đã sổ được 30 phút.
- Kéo dây rốn thấy tụt ra dễ dàng
Câu 6:
Ưu điểm của sữa non so với sữa thật sự là. NGOẠI TRỪ:
- Nhiều kháng thể hơn
- Nhiều bạch cầu hơn
- Ít vitamine A hơn
- Giúp sổ nhẹ tống phân su
Câu 7:
Viêm tuyến vú, tắc ống dẫn sữa có các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
- Sốt cao, có hạch nách.
- Sờ thấy cục mềm ở vú, đôi khi có vùng da đỏ trên cục.
- Vắt sữa có thể thấy có mủ.
- Thường thấy ở cả 2 vú.
Câu 8:
Nuôi trẻ nhân tạo là:
- Nuôi trẻ bằng sữa mẹ và thêm các loại thức ăn khác
- Nuôi trẻ bằng sữa mẹ + thức ăn + nước uống
- Nuôi trẻ bằng các loại thức ăn khác hoàn toàn không có sữa mẹ
- Nuôi trẻ bú từ chai, bất kể sữa gì trong chai
Câu 9:
Sự khác biệt nhất giữa sữa mẹ và sữa động vật là sữa mẹ:
- Ít casein hơn
- Nhiều protein hơn
- Nhiều vitamin nhóm B hơn
- Ít chất đường hơn
Câu 10:
Xử trí tích cực giai đoạn 3 là:
- Tiêm bắp 10 UI oxytocin sau sổ thai ,kéo dây rốn có kiểm soát, xoa đáy tử cung sau sổ rau
- Bóc rau nhân tạo.
- Truyền tĩnh mạch 500 ml dung dich dextrose 5% với 5 UI oxytocin.
- Tôn trọng thời gian nghỉ ngơi sinh lý sau khi thai sổ.
Câu 11:
Ít sữa thứ phát thường do các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
- Cho bú không đúng cách.
- Do sự mệt mỏi, xúc động của mẹ
- Do dùng kháng sinh.
- Mẹ ăn uống kém.
Câu 12:
Sau khi sinh, niêm mạc tử cung sẽ trải qua hai giai đoạn để trở lại chức phận của niêm mạc tử cung bình thường. Đó là:
- Giai đoạn thoái triển và giai đoạn phát triển
- Giai đoạn tái sinh và giai đoạn phát triển
- Giai đoạn thoái triển và giai đoạn tái sinh
- Giai đoạn ảnh hưởng bởi estrogen và giai đoạn ảnh hưởng progesteron
Câu 13:
Cho bú mẹ có những lợi điểm sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Giảm nguy cơ tiêu chảy ở trẻ.
- Giảm nguy cơ viêm đường hô hấp ở trẻ.
- Giảm nguy cơ ung thư vú ở bà mẹ.
- Giảm nguy cơ ung thư cổ tử cung ở bà mẹ.
- Giúp bà mẹ chậm có thai trở lại.
Câu 14:
Diện tích trung bình của các vi nhung mao bánh rau là:
- 12 - 14m2
- 8 - 10m2
- 6 - 9m2
- 5 - 7m2
Câu 15:
Trong sữa mẹ có nhiều protein kháng khuẩn chủ yếu là:
Câu 16:
Cơ chế bong rau được khởi phát là do:
- Bánh rau co nhỏ lại.
- Máu cục sau rau.
- Tử cung co nhỏ lại .
- Đỡ thai ra ngoài cầm vào cuống rốn.
Câu 17:
Nên cho trẻ bú mẹ đến thời điểm nào là thích hợp:
- 12 tháng
- 15 tháng
- 18 tháng
- 24 tháng
Câu 18:
Điều nào sau đây đúng nhất khi tử cung co cứng sau khi đẻ:
- Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn.
- Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn, vị trí của đáy tử cung ở ngay dưới rốn.
- Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn, vị trí của đáy tử cung ở ngay trên rốn.
- Tử cung co cứng trong vài giờ tạo thành một khối chắc, trên lâm sàng tương ứng là cầu an toàn, vị trí của đáy tử cung ở ngang rốn. Biểu hiện bởi đau bụng, ra máu và sản dịch bị đẩy ra ngoài.
Câu 19:
Chọn câu SAI của hậu quả việc cho con bú không đúng cách là:
- Có thể gây cương tức và tổn thương cho đầu vú mẹ.
- Trẻ có thể đòi bú thường xuyên hơn.
- Trẻ chậm hoặc không lên cân.
- Không gây tắc tuyến sữa
Câu 20:
Sau đẻ 2 - 3 ngày có hiện tượng xuống sữa. Cơ chế của hiện tượng này là do:
- Nồng độ estrogen trong máu giảm xuống đột ngột sau đẻ
- Prolactin được giải phóng và tác dụng lên tuyến sữa gây ra sự tiết sữa
- Sự tiết sữa được duy trì bởi động tác bú .
- Cả A,B và C đều đúng.
Câu 21:
Những thay đổi tổng quát sau đây thường gặp trong thời kỳ hậu sản, NGOẠI TRỪ:
- Sốt nhẹ khi căng sữa
- Mạch hơi chậm trong những ngày đầu sau đẻ
- Hồng cầu, bạch cầu và fibrinogen hơi tăng trong những ngày đầu
- Liệt ruột
Câu 22:
Sau khi bong rau, rau sẽ được sổ ra ngoài theo bao nhiêu cách?
- 4 cách.
- 3 cách.
- 2 cách.
- 1 cách.
Câu 23:
Thuốc tránh thai nào được khuyên dùng ở các bà mẹ đang cho con bú:
- Marvelon
- Exluton
- Mercilon
- Tri-regol
Câu 24:
Trường hợp nào sau đây vẫn nuôi con bằng sữa mẹ:
- Mẹ bị nhiễm HIV/ AIDS
- Mẹ bị suy tim mất bù, lao phổi nặng, bệnh gan tiến triển.
- Mẹ đang điều trị các thuốc chống ung thư, thuốc động kinh, tâm thần.
- Mẹ bị viêm nhiễm sinh dục.
Câu 25:
Áp xe vú có đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
- Là biến chứng nặng nhất của viêm ống dẫn sữa không được điều trị.
- Nguyên nhân do vi khuẩn, hay gặp nhất là tụ cầu vàng.
- Lâm sàng: sốt cao, vú có vùng sưng, nóng, đỏ, đau.
- Điều trị kháng sinh là khỏi.
Câu 26:
Đối với trẻ non tháng hoặc nhẹ cân, cần phải,NGOẠI TRỪ:
- Cho bú thường xuyên hơn
- Nếu trẻ bú kém, cần khuyến khích bà mẹ vắt sữa cho trẻ bú
- Cần đánh giá sự tăng cân của trẻ.
- Chỉ cho bú khi trẻ có nhu cầu
Câu 27:
Trường hợp sinh đôi khi cho con bú cần chú ý, NGOẠI TRỪ:
- Bà mẹ an tâm có thể nuôi hai con bằng cả hai bầu vú
- Cho trẻ ăn dặm sớm, vì bà mẹ có thể bị thiếu sữa
- Hai bé có thể bú cùng một lúc hoặc một trước, một sau
- Cần ưu tiên và giúp đỡ trẻ yếu hơn bú đủ.
- Động viên bà mẹ kiên trì cho con bú
Câu 28:
Hãy lựa chọn cách xử trí phù hợp nhất: trong khi đỡ rau nếu màng rau chưa bong hết thì:
- Hạ thấp bánh rau xuống để trong lòng bàn tay xoay đều bánh rau để bong nốt phần màng còn lại
- Nếu không được có thể cho tay vào buồng tử cung lấy nốt phần màng còn
- Có thể cầm bánh rau bằng hai bàn tay rồi kéo bánh rau ra
- Không cần thiết để lấy nốt phần màng còn lại
Câu 29:
Khi bị tụt núm vú, ÔNG NÊN:
- Cho trẻ bú bình
- Tiếp tục cho con bú mẹ
- Vắt sữa và kéo núm vú ra trước khi cho trẻ bú
- Kiên trì cho trẻ bú
- Nhờ sự giúp đỡ của ống hút hoặc người chồng
Câu 30:
Cho bú đúng cách bao gồm các ý sau, NGOẠI TRỪ:
- Bú theo nhu cầu.
- Bú hết vú bên này mới chuyển sang vú kia.
- Chỉ dứt vú khi cảm thấy trẻ đã bú đủ
- Mẹ thiếu sữa phải cho ăn thêm sữa bột nhưng chỉ cho ăn sau khi đã bú mẹ.
Câu 31:
Sau khi sổ rau nếu thấy chảy máu thì cần làm trước nhất:
- Tiêm ngay thuốc co tử cung.
- Kiểm soát tử cung ngay.
- Đo mạch, huyết áp, kiểm tra máu chảy từ đâu.
- Thông tiểu ngay.
Câu 32:
Hướng dẫn bà mẹ cho con bú đúng cách. NGOẠI TRỪ:
- Giữ cho thân trẻ nằm thoải mái áp sát vào ngực và bụng mẹ
- Giữ cho đầu và thân trẻ thẳng, mặt trẻ hướng về phía vú mẹ
- Giúp trẻ ngậm sâu tới tận quầng vú
- Có thể cho trẻ bú ở các tư thế khác nhau
- Trong một bữa bú, nên cho trẻ bú đều cả hai vú
Câu 33:
Cơ chế cầm máu quan trọng nhất trong giai đoạn sổ rau là:
- Tăng các yếu tố đông máu khi có thai
- Đông máu trong các mạch máu ở thành tử cung do hiện tượng co mạch
- Co thắt các bó cơ đan chéo ở thân tử cung
- Giảm rõ rệt áp lực máu ở các tiểu động mạch tử cung
Câu 34:
Hiện tượng lên sữa thực sự xảy ra vào ngày thứ mấy sau sinh:
- Ngày đầu
- Ngày 2
- Ngày 3
- Ngày 4
Câu 35:
Biểu hiện của ngậm vú đúng cách, NGOẠI TRỪ:
- Miệng trẻ há rộng, cằm chạm vào bầu vú
- Môi dưới trẻ đưa ra ngoài
- Phần quầng vú phía trên nhìn thấy nhiều hơn phía dưới.
- Khi mút 2 má trẻ lõm vào.
Câu 36:
Cơ chế tiết sữa tiết sữa được điều khiển và duy trì bởi:
- Oxytocin - Prolactin
- Prolactin - Estrogen
- Prolactin - LH
- Prolactin - FSH
Câu 37:
Thế nào gọi là bí tiểu sau đẻ?
- Nếu sau đẻ 12 giờ vẫn chưa đi tiểu được
- Nếu sau đẻ 14 giờ vẫn chưa đi tiểu được
- Nếu sau đẻ 16 giờ vẫn chưa đi tiểu được
- Nếu sau đẻ 18 giờ vẫn chưa đi tiểu được
Câu 38:
Bệnh nào bà mẹ mắc sau đây vẫn có thể cho con bú:
- Suy tim
- Lao phổi nặng
- Viêm loét dạ dày -tá tràng
- Bệnh gan đang tiến triển
- Mẹ bị nhiễm HIV/AIDS
Câu 39:
Lợi ích của việc cho trẻ bú mẹ sớm ngay sau đẻ. NGOẠI TRỪ:
- Tận dụng được sữa non
- Giúp tử cung co hồi tốt
- Tiết sữa sớm và nhiều hơn
- Ít bị sưng đau và nhiễm khuẩn vú.
- Chậm tống phân xu
Câu 40:
Lợi ích của trẻ được nằm chung với mẹ sau khi đẻ. NGOẠITRỪ:
- Được mẹ chăm sóc đúng lúc
- Thời gian cho bú được lâu hơn
- Ít mắc các bệnh lây nhiễm
- Tình cảm mẹ -con sớm hình thành.
- Giúp trẻ phát triển tốt hơn
Câu 41:
Cách điều trị đúng cho tình trạng cương sữa là:
- Dùng thuốc giảm đau, kháng viêm.
- Ngừng cho bú trong 1 thời gian.
- Cho trẻ bú thường xuyên hơn.
- Ngừng cho bú, cho mẹ uống kháng sinh.
Câu 42:
Lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Bảo vệ cơ thể trẻ chống vi khuẩn
- Khả năng thụ thai của bà mẹ sau sinh dễ dàng hơn
- Thuận tiện hơn so với nuôi con bằng sữa nhân tạo
- Giúp cho sự phát triển của trẻ
- Có thể giảm nguy cơ ung thư vú
Câu 43:
Nguyên tắc cơ bản về nuôi con bằng sữa mẹ. NGOẠI TRỪ :
- Ngay sau khi đẻ trẻ cần được nằm chung với mẹ.
- Để trẻ nằm tách mẹ trong những giờ đầu
- Phải cho con bú sớm ngay sau đẻ
- Bú mẹ hoàn toàn từ 4 - 6 tháng tuổi
Câu 44:
Đối với trẻ sinh đôi cần hướng dẫn cho mẹ, NGOẠI TRỪ:
- Giải thích cho mẹ an tâm nuôi cả hai con.
- Có thể cho một trẻ bú trước, một trẻ bú sau hoặc cả 2 bú cùng lúc.
- Trẻ nào bú bên nào thì cứ bú bên đó.
- Nếu cần có thể vắt sữa cho trẻ uống.
Câu 45:
Điều trị thích hợp cho một tình trạng căng sữa là:
- Dùng giảm đau
- Dùng kháng viêm
- Cho trẻ bú thường xuyên
- Ngưng cho trẻ bú
Câu 46:
Chọn câu đúng về các kiểu sổ rau sau đây:
- Kiểu Baudelocque: mặt rau về phía mẹ của bánh rau ra trước
- Kiểu Duncan: mặt rau về phía thai của bánh rau ra trước
- Kiểu sổ Ducan thường ít gặp, ít gây sót rau sót màng
- Kiểu sổ Baudelocque thường gặp hơn, ít gây chảy máu hơn
Câu 47:
Người mẹ nên cho con bú sớm sau đẻ trong khoảng thời gian nào:
- ≤ 30 phút
- 6 giờ
- 24 giờ
- Khi nào xuống sữa
Câu 48:
Để bảo vệ nguồn sữa mẹ cần, NGOẠI TRỪ:
- Cho con bú đúng cách
- Bà mẹ cần ăn đủ chất
- Nghỉ ngơi đầy đủ
- Không dùng các thuốc có ảnh hưởng đến tiết sữa
- Cho trẻ ăn thêm sữa ngoài
Câu 49:
Xác định câu đúng về số lượng cách bong rau và sổ rau:
- 2 kiểu bong và 2 kiểu sổ
- 2 kiểu bong và 1 kiểu sổ.
- 2 kiểu bong và 3kiểu sổ.
- 1kiểu bong và 2 kiểu sổ
Câu 50:
Ranh giới nơi rau bong trong giai đoạn bong và sổ rau là:
- Giữa lớp trung sản mạc và ngoại sản mạc
- Giữa lớp màng rụng và màng đệm
- Giữa lớp chắc (đặc) và lớp xốp của màng rụng
- Giữa lớp nội mạc tử cung và lớp mô đệm bên dưới
Câu 51:
Để mẹ có nhiều sữa điều quan trọng nhất là:
- Mẹ ăn nhiều chất dinh dưỡng
- Mẹ cho bé bú sớm ngay sau sanh
- Mẹ cho bé bú càng nhiều càng tốt
- Mẹ uống thêm một số thuốc kích thích tạo sữa
Câu 52:
Chỉ cho con bú khi mẹ phải sử dụng các thuốc sau:
- Ampicilline
- Thuốc chống ung thư
- Các chất phóng xạ
- Thuốc trị bệnh tâm thần
- Các thuốc chống co giật
Câu 53:
b :Ưu điểm lớn nhất của sữa mẹ so với sữa động vật hoặc sữa công thức là:
- Chứa nhiều protein hơn.
- Chứa nhiều chất sắt hơn.
- Chứa nhiều kháng thể.
- Vô trùng.
- Nhiệt độ thích hợp.
Câu 54:
Chất lượng sữa non giảm nhanh trong thời gian sau:
- 6 giờ sau sanh
- 12 giờ
- 24 giờ
- 36 giờ
Câu 55:
Ngay sau khi sinh tử cung của sản phụ có trọng lượng khoảng:
- 750gr
- 850gr
- 1000gr
- 1100gr
Câu 56:
Thai mấy tuần thì vú sản phụ có tiết sữa non:
- 8 - 10
- 12 - 14
- 16 - 18
- 37 - 38
Câu 57:
Đặc điểm và tầm quan trọng của sữa non dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Giúp phòng bệnh mắt và giảm nhiễm khuẩn
- Tác dụng nhuận tràng, tống phân su, chống vàng da.
- Có trong hai tuần đầu sau đẻ.
- Đặc hơn và có màu vàng đậm.
Câu 58:
Thuốc nào sau đây tuyệt đối không được sử dụng khi đang nuôi con bằng sữa mẹ:
- Chloramphenicol.
- Methotrexate.
- Aldomet.
- Digoxine.
- Sulfatmagie.
Câu 59:
Bong rau kiểu Baudelocque chiếm tỷ lệ:
Câu 60:
Trong thời kỳ hậu sản: Đoạn dưới tử cung ngắn lại và thành eo tử cung vào:
- Ngày thứ 5 đến thứ 8 sau khi đẻ
- Ngày thứ 8 đến thứ 12 sau khi đẻ
- Ngày thứ 12 đến 16 sau khi đẻ
- Ngày thứ 20 sau khi đẻ
Câu 61:
Chọn câu đúng nhất nói về bong rau kiểu Baudelocque:
- Bong từ trung tâm ra ngoại biên
- Bong từ ngoại biên vào trung tâm
- Bong từ rìa bên này bánh rau sang bờ bên đối diện
- Thường gây chảy máu
Câu 62:
Thời gian để cơ quan sinh dục của sản phụ trở lại bình thường về mặt giải phẫu, sinh lý gọi là thời kỳ hậu sản. Thời kỳ này bình thường là:
- 4 tuần sau khi sinh
- 6 tuần sau khi sinh
- 8 tuần sau khi sinh
- 10 tuần sau khi sinh
Câu 63:
Cấu tạo của sản dịch bao gồm những thành phần sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Tế bào màng rụng
- Tế bào màng đệm
- Dịch tiết từ âm đạo, cổ tử cung
- Huyết tương
Câu 64:
Trong ngày đầu sau đẻ, cần đặc biệt theo dõi tình trạng:
- Chảy máu sau đẻ
- Nhiễm khuẩn hậu sản
- Xuống sữa
- Trung,đại tiện
Câu 65:
Dấu hiệu trẻ bú có hiệu quả là:
- Trẻ bú khi bầu sữa đã căng đầy.
- Trẻ phải ngậm chặt được núm vú .
- Trẻ phải mút mạnh để rút sữa vào miệng.
- Trẻ phải ngậm càng nhiều mô vú càng tốt.
- Trẻ phải mút chậm, sâu và có khoảng nghỉ
Câu 66:
Bong rau kiểu Duncan chiếm tỷ lệ:
Câu 67:
Tư vấn cho sản phụ cách cho con bú nào sau đây là SAI:
- Lau rửa sạch 2 núm vú và cho con bú ngay sau sanh
- Đặt trẻ nằm ngửa sau khi bú xong
- Sữa non là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh
- Cho trẻ bú thường xuyên theo nhu cầu của trẻ
Câu 68:
Chọn câu SAI khi nói về phản xạ mút của trẻ:
- Tăng tiết Oxytocin giúp tử cung co hồi tốt
- Tiết Prolactin ---> giúp tiết sữa
- Co bóp cơ thắt tống sữa ra ngoài.
- Thường gây nứt núm vú
Câu 69:
Nguyên tắc cơ bản của nuôi con bằng sữa mẹ, NGOẠI TRỪ:
- Trẻ sơ sinh cần được bú ngay sau đẻ
- Cho trẻ bú hoàn toàn từ 4 --> 6 tháng tuổi
- Chỉ cần nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ đến hết 1 năm đầu.
- Cho ăn bổ sung tất cả trẻ từ ≥ 6 tháng tuổi.
Câu 70:
Những lợi ích của sữa mẹ sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Sữa mẹ chứa nhiều chất dinh dưỡng hoàn hảo
- Trẻ dễ hấp thụ, sử dụng có hiệu quả, dễ tiêu hoá
- Sữa mẹ có nhiều kháng thể giúp trẻ chống nhiễm trùng
- Sữa mẹ ít vô trùng nên trẻ dễ bị rối loạn tiêu hóa
- Sữa mẹ không chứa protein lạ nên không gây dị ứng cho trẻ
Câu 71:
Hãy chọn triệu chứng nào sau đây ĐÚNG nhất cho hiện tượng xuống sữa:
- Là hiện tượng lâm sàng thường gặp sau khi đẻ với sốt hơi cao, cương vú.
- Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ < 38 C, cảm giác ớn lạnh, hai vú cương to, đau..
- Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ < 38 C, cảm giác ớn lạnh, hai vú cương to, đau..Hết sốt sau khi sữa được tiết ra.
- Nhức đầu, khó chịu, mạch hơi nhanh, sốt nhẹ < 38 C, cảm giác ớn lạnh, hai vú cương to, đau. Sau 24 - 48 giờ các triệu chứng mất khi có hiện tượng tiết sữa
Câu 72:
Thái độ xử lý hợp lý nhất cho một tình trạng căng sữa là:
- Dùng thuốc giảm đau
- Dùng thuốc kháng viêm
- Tạm ngưng cho bú một thời gian
- Cho trẻ bú thường xuyên hơn
- Ngưng cho bú, cho thuốc kháng sinh
Câu 73:
Giai đoạn tái sinh lớp nội mạc tử cung sau sinh bắt đầu vào khoảng thời gian:
- 1 tuần sau sinh
- 2 tuần sau sinh
- 4 tuần sau sinh
- 6 tuần sau sinh
Câu 74:
Chọn 1 câu SAI về sự co hồi tử cung:
- Sau đẻ tử cung co hồi trên khớp vệ 13 cm, trung bình mỗi ngày co hồi được 1cm
- Tử cung của người đẻ con rạ co hồi nhanh hơn so với người đẻ con so
- Tử cung người đẻ thường co hồi nhanh hơn mổ đẻ
- Tử cung bị nhiễm khuẩn co hồi chậm hơn TC không bị nhiễm khuẩn
Câu 75:
Bình thường vào ngày thứ 6 sau đẻ, sản dịch có màu:
- Đỏ thẫm
- Đỏ tươi
- Hồng nhạt
- Dịch nhầy trong
Câu 76:
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nên cho trẻ bắt đầu bú sau khi sinh:
- 30 phút đến 1 giờ
- 6 giờ
- 12 giờ
- 24 giờ
Câu 77:
Nguyên nhân không gây vú cương tức:
- Sữa tiết ra nhiều
- Trẻ bú sớm và bú nhiều
- Trẻ bú ít, bú yếu gặp ở trẻ đẻ non hay trẻ yếu
- Trẻ ngậm bắt vú kém
- Mẹ bị nứt núm vú.
Câu 78:
Các lợi ích nuôi con bằng sữa mẹ dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ
- Gắn bó tình cảm mẹ con , ít tốn kém
- Giúp tử cung co hồi tốt sau khi sinh
- Giúp trẻ phát triển tốt và bảo vệ trẻ chống lại các bệnh nhiễm khuẩn
- Dễ có thai lại trong 6 tháng đầu
Câu 79:
Biểu hiện lâm sàng của tình trạng vú cương tức, NGOẠI TRỪ:
- Toàn bộ vú cương, căng nặng, tức, đau
- Sốt cao, vú có vùng sưng lên, nóng, đỏ, đau.
- Núm vú bóng, có thể đỏ
- Sữa không chảy
- Mẹ có thể bị sốt trong 24 giờ
Câu 80:
Sữa mẹ có những đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
- Các chất dinh dưỡng không bằng sữa bò.
- Dễ hấp thu, dễ tiêu hóa và không gây dị ứng cho trẻ.
- Vô trùng, nhiệt độ thích hợp, tiện lợi.
- Nhiều bạch cầu, kháng thể nên giúp trẻ chống lại bệnh tật
Câu 81:
Sau đẻ, lỗ trong cổ tử cung thường:
- Đóng sau lỗ ngoài
- Đóng trước lỗ ngoài
- Đóng sau 3 tuần
- Đóng sau 2 tuần
Câu 82:
Cầu an toàn của tử cung được hình thành, sau khi sổ rau và tồn tại kéo dài sau sinh:
Câu 83:
Mẹ không nên dùng loại thuốc nào trong thời gian cho con bú:
- Ampicillin
- Cloxacillin
- Paracetamol
- Metronidazol
Câu 84:
Trong hậu sản bình thường, lỗ trong cổ tử cung thường đóng lại vào khoảng:
- 3 ngày sau sinh
- 1 tuần sau sinh
- 2 tuần sau sinh
- 4 tuần sau sinh
Câu 85:
Trong hậu sản bình thường, ngày thứ 6 sau sinh, vị trí đáy tử cung ở:
- Dưới rốn 2 cm
- Khoảng giữa rốn và xương vệ
- 2 cm trên xương vệ
- Không còn sờ được trên xương vệ
Câu 86:
Những điều sau đây là lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ, NGOẠI TRỪ:
- Giúp cho sự phát triển của trẻ
- Giúp trẻ chống các bệnh nhiễm khuẩn
- Giảm nguy cơ ung thư vú của bà mẹ
- Tăng khả năng thụ thai cho bà mẹ
Câu 87:
Dấu hiệu nào giúp phát hiện sớm chảy máu sau đẻ:
- Mạch (nhịp tim) trên 90 lần/ phút.
- Tử cung cao trên rốn.
- Tử cung mềm.
- Lượng máu mất trên 300 ml.
Câu 88:
Đoạn dưới tử cung thu hồi trở lại thành eo tử cung vào khoảng thời điểm nào sau sinh?
- 5 ngày
- 8 ngày
- 14 ngày
- 28 ngày