Câu 1:
Định nghĩa đái tháo đường là:
- Một nhóm bệnh nội tiết.
- Một nhóm bệnh chuyển hoá với đặc trưng tăng glucose niệu.
- Một nhóm bệnh chuyển hoá với đặc trưng tăng glucose huyết.
- Bệnh tăng glucose cấp tính.
- Bệnh cường tuỵ tạng.
Câu 2:
Trị số nào sau đây phù hợp bệnh Đái tháo đường:
- Đường huyết đói > 1g/l
- Đường huyết huyết tương 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose (11,1mmol/l.
- Đường huyết mao mạch > 7mmol/l.
- Đường niệu dương tính.
- HBA1C > 6%.
Câu 3:
Với glucose huyết tương 2giờ sau ngiệm pháp dung nạp glucose, trị số nào sau đây phù hợp giảm dung nạp glucose:
- >11,1mmol/l.
- <11,1mmol/l.
- =11,1mmol/l.
- Từ 7,8 đến <11,1mmol/l.
- Tất cả các trị số trên đều sai.
Câu 4:
Rối loạn glucose lúc đói khi glucose huyết tương lúc đói:
- 7mmol/l
- 11,1 mmol/l.
- Từ 6,1 đến dưới 7mmol/l.
- 7,8mmol/l.
- 6,7mmol/l
Câu 5:
Tỷ lệ Đái tháo đường ở Huế năm 1992 là:
- 1,1%
- 0,96%.
- 2,52%.
- 5%.
- 10%
Câu 6:
Ở Đái tháo đường typ 1:
- Khởi phát < 40 tuổi.
- Khởi bệnh rầm rộ.
- Insulin máu rất thấp.
- Có kháng thể kháng đảo tụy.
- Tất cả ý trên đúng.
Câu 7:
Ở Đái tháo đường typ 2:
- Đáp ứng điều trị Sulfamide.
- Thường có toan ceton.
- Tiết Insulin giảm rất nhiều.
- Glucagon máu tăng.
- Uống nhiều rõ.
Câu 8:
Béo phì là nguy cơ dẫn đến bệnh:
- Đái tháo đường typ 1.
- Đái tháo đường typ 2.
- Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng.
- Đái tháo đường tự miễn.
- Đái tháo nhạt.
Câu 9:
Với Đái tháo đường thai nghén, sau sinh:
- Luôn luôn khỏi hẳn.
- Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn.
- Giảm dung nạp glucose lâu dài.
- Thường tử vong.
- Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.
Câu 10:
LADA là đái tháo đường:
- Thai nghén.
- Tuổi trẻ.
- Tuổi già.
- Typ 1 tự miễn xảy ra ở người già.
- Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 11:
MODY là đái tháo đường:
- Typ 1.
- LADA.
- Thai nghén.
- Typ 2 xảy ra ở người trẻ.
- Suy dinh dưỡng.
Câu 12:
Biến chứng cấp ở bệnh nhân đái tháo đường:
- Hạ đường huyết.
- Toan ceton.
- Quá ưu trương.
- Toan acid lactic.
- E Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 13:
Hôn mê hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường do:
- Dùng thuốc quá liều.
- Kiêng rượu đột ngột.
- Gặp nóng.
- Rất hiếm gặp ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 14:
Hôn mê nhiễm toan ceton:
- Do thiếu insulin trầm trọng.
- Chủ yếu ở Typ 1.
- Có glucose huyết tăng.
- Ceton niệu dương tính.
- Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 15:
Nhiễm trùng ở bệnh nhân Đái tháo đường:
- Hiếm.
- Rất hiếm khi bị lao.
- Không bao giờ gặp nhiễm trùng do vi khuẩn sinh mũ.
- Muốn chữa lành, bên cạnh kháng sinh cần cân bằng glucose thật tốt.
- Tất cả các ý trên sai.
Câu 16:
Tổn thương mạch máu trong đái tháo đường:
- Là biến chứng chuyển hoá.
- Không gây tăng huyết áp.
- Không gây suy vành.
- Là biến chứng cấp tính.
- Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 17:
Kimmenstiel Wilson là biến chưng của Đái tháo đường trên:
- Phổi.
- Thận.
- Tim.
- Gan.
- Sinh dục.
Câu 18:
Tổn thương thần kinh thực vật trong đái tháo đường gây:
- Tăng huyết áp tư thế.
- Sụt huyết áp tư thế.
- Tăng nhu động dạ dày.
- Yếu cơ.
- Không ảnh hưởng hoạt động giới tính.
Câu 19:
Yêu cầu điều trị với glucose huyết lúc đói:
- 80-120mg/dl.
- 120-160mg/dl.
- 160-200mg/dl.
- <80mg/dl.
- > 200mg/dl.
Câu 20:
Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp:
- Giảm tác dụng của insulin.
- B Cải thiện tác dụng của insulin.
- Tăng glucose huyết lúc đói.
- Tăng HbA1C.
- Giảm fructosamin.
Câu 21:
HbA1C giúp đánh giá sự kiểm soát glucose huyết:
- Tổng quát 2-3 tháng.
- Cách 2 tháng.
- Cách 2 tuần.
- Khi có bệnh về máu.
- Trong bối cảnh thiếu máu.
Câu 22:
Glucose niệu.
- Có giá trị cao để theo dõi điều trị.
- Ít giá trị trong theo dõi điều trị đái tháo đường.
- Không có giá trị khi tiểu ít.
- Có giá trị khi tiểu nhiều.
- Tất cả các ý trên đều sai.
Câu 23:
Bướu cổ dịch tể được xác định khi số bệnh nhân bị bướu cổ trong quần thể dân chúng là:
Câu 24:
Bướu cổ rải rác là sự phì đại tổ chức tuyến giáp có tính chất lành tính và:
- To toàn bộ tuyến giáp, không có tính chất viêm
- To từng phần tuyến giáp, không có triệu chứng suy hay cường giáp.
- Có tính chất địa phương
- Các yếu tố gây bệnh ảnh hưởng đến 10% trong quần thể chung.
- Câu A, B đúng
Câu 25:
Vùng nào sau đây thiếu iode:
- Vùng có biên độ thấp, xa đại dương.
- Vùng ven thành phố.
- Vùng núi lửa.
- Vùng biển.
- Không câu nào đúng.
Câu 26:
Bướu cổ dịch tể:
- Do nhu cầu thyroxin thấp.
- Do thiếu iode.
- Do dùng chất kháng giáp.
- Do dùng iode quá nhiều.
- Do rối loạn tổng hợp thyroxin
Câu 27:
Triệu chứng cơ năng nào sau đây là điển hình của bướu giáp dịch tể:
- Lãnh cảm, chậm phát triển.
- Ít nói, giảm tập trung.
- Kém phát triển về thể chất.
- Đần độn, chậm phát triển.
- Không câu nào đúng.
Câu 28:
Triệu chứng cơ năng của bướu giáp đơn là:
- Sợ lạnh.
- Hồi hộp.
- Gầy.
- Không có triệu chứng đặc hiệu.
- Đần độn.
Câu 29:
Các hình thái bướu giáp đơn là:
- Bướu mạch, lan tỏa.
- Bướu lan tỏa, hoặc hòn.
- Bướu xâm lấn, dạng keo.
- Bướu hòn, dính vào da.
- Bướu nhiều hòn, có tiếng thổi tại hòn.
Câu 30:
Trong bướu giáp đơn, chọn kết quả xét nghiệm nào sau đây là đúng:
- T3 cao, T4 bình thường.
- TSH cực nhạy cao.
- Độ tập trung iode thấp.
- Chụp nhấp nháy tuyến giáp có hình bàn cờ.
- Độ tập trung iode có thể cao.
Câu 31:
Trong bướu giáp dịch tể:
- Nồng độ iode vô cơ cao, TSH cực nhạy bình thường.
- T3, T4 cao, TSH cực nhạy bình thường.
- Nồng độ iode niệu thấp, T4 bình thường.
- Iode máu thấp, TSH cực nhạy thấp.
- Nồng độ iode niệu thấp, iode tuyến giáp cao..
Câu 32:
Đối với bướu cổ dịch tể, để đánh giá sự trầm trọng của thiếu hụt iode, cần xét nghiệm nào sau đây:
- Tính tỉ lệ iode niệu/créatinine niệu
- Tính tỉ lệ iode niệu/iode máu.
- Tính tỉ lệ iode niệu/créatinine máu
- Đo iode niệu/giờ.
- Không câu nào đúng
Câu 33:
Mức độ thiếu iode niệu, hãy chọn câu đúng:
- Mức độ nhẹ: 50 - 100(g/ngày
- Mức độ trung bình: 35 - 49 (g/ngày
- Mức độ nặng < 35(g/ngày
- Câu B và C đúng
- Tất cả đều đúng
Câu 34:
Kích thước bình thường của mỗi thùy tuyến giáp như sau:
- Cao 2,5-4 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
- Cao 1,5-2 cm, rộng 2,5-3 cm, dày 2-2,5
- Cao 2,5-4 cm, rộng 2,5-4 cm, dày 1-1,5
- Cao 1,5-2 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
- Không câu nào đúng.
Câu 35:
Bướu giáp được xem là lớn khi mỗi thuỳ bên của tuyến giáp có chiều cao bằng:
- Đốt thứ nhất của ngón tay cái của người khám
- Đốt thứ nhất của ngón trỏ bệnh nhân
- Đốt thứ nhất của ngón tay cái của bệnh nhân
- Đốt thứ nhất ngón trỏ của người khám
- Không câu nào đúng
Câu 36:
Biến chứng xuất huyết trong bướu thường có biểu hiện sau:
- Bướu to và cứng.và đỏ
- Bướu to nhanh đau và nóng
- Có thể có dấu chèn ép
- Bướu có nhiều điểm xuất huyết tại chổ
- Câu B và C đúng
Câu 37:
Iode- Basedow là do:
- Dùng cordarone trong điều trị loạn nhịp..
- Dùng thyroxine kéo dài
- Điều trị thay thế iode quá nhiều trong bướu giáp dịch tể
- Tất cả đều đúng
- Câu A và C đúng
Câu 38:
Iode cần thiết cho cơ thể vì:
- Phụ trách sự phát dục cơ thể.
- Làm chậm sự chuyển hóa tế bào.
- Cải thiện các bệnh tâm thần.
- Phát triển não bộ trong những tháng đầu thai kỳ.
- Thành phần chủ yếu tạo hormone giáp.
Câu 39:
Iode trộn trong muối cung cấp hàng ngày chừng:
- 150-300 g/ngày
- 125-150 mg ở người lớn.
- 35 mg 6-12 tháng tuổi.
- 60-100 mg >11 tuổi.
Câu 40:
Sự cung cấp iode trong điều trị dự phòng được đánh giá tốt, khi nồng độ iode trong nước tiểu trung bình từ :
- 0,3-0,5 mg iode/L
- 0,1-0,2gr iode/L
- 100-200g iode/L
- 150-300 g iode/L
- 100-200mg iode/
Câu 41:
Basedow là
- bệnh lí cường giáp
- nhiễm độc giáp
- bướu giáp lan tỏa
- lồi mắt và tổn thương ở ngoại biên.
- Tất cả các đáp án trên
Câu 42:
Bệnh Basedow mang nhiều tên gọi khác nhau
- Bệnh Graves
- Bệnh Parry.
- Bướu giáp độc lan tỏa
- Bệnh cường giáp tự miển.
- tất cả các đáp án trên
Câu 43:
Bệnh Basedow thường gặp nhất ở độ tuổi
- dưới 20 tuổi
- 20 - 40 tuổi
- 40 - 60 tuổi
- trên 60 tuổi
- tất cả đều sai
Câu 44:
Bệnh Basedow thường gặp
- Thai nghén nhất là giai đoạn chu sinh (hậu sản)
- Dùng nhiều iod.
- Dùng lithium.
- Nhiễm trùng và nhiễm virus.
- Tất cả các đáp án trên
Câu 45:
Bệnh Basedow thường gặp ở người
- HLA B8, DR3 (dân vùng Caucase)
- HLA BW 46, B5 (Trung Quốc) và
- HLA B17 (da đen).
- Tất cả đều đúng
- Tất cả đều sai
Câu 46:
Bướu giáp trong bệnh Basedow có đặc điểm
- lớn
- lan tỏa
- đều, mềm, đàn hồi hoặc hơi cứng
- D có rung miu tâm thu, thổi tâm thu tại bướu
- Tất cả các triệu chứng trên
Câu 47:
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện tim mạch gồm.
- Hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp khó thở khi gắng sức lẫn khi nghỉ ngơi.
- Động mạch lớn, mạch nhảy nhanh và nghe tiếng thổi tâm thu
- Huyết áp tâm thu gia tăng
- Suy tim loạn nhịp, phù phổi, gan to, phù hai chi dưới
- Tất cả các đáp án trên
Câu 48:
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện thần kinh gồm.
- run tay, yếu cơ, teo cơ, dấu ghế đẩu (Tabouret), yếu cơ hô hấp, yếu cơthực quản
- dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ.
- Rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm.
- Phản xạ gân xương có thể bình thường, tăng hoặc giảm. E. Các đáp án trên .
- Tất cả đáp án trên
Câu 49:
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện chuyển hoá gồm .
- tăng thân nhiệt
- gầy nhanh
- uống nhiều nước, khó chịu nóng, lạnh dễ chịu.
- loãng xương, xẹp đốt sống, gãy xương tự nhiên, viêm quanh các khớp.
- Các biểu hiện trên
Câu 50:
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện tiêu hoá gồm.
- ăn nhiều (vẫn gầy)
- tiêu chảy đau bụng
- nôn mửa
- vàng da.
- Các đáp án trên
Câu 51:
Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện sinh dục gồm.
- Nam giới bị giảm tình dục, liệt dương và chứng vú to nam giới.
- Nữ giới bị rối loạn kinh nguyệt, vô sinh
- Nam giới không bị ảnh hưởng
- A và B
- B và C
Câu 52:
Biểu hiện thần kinh giao cảm
- Nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu,
- tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu.
- Tăng tiêu thụ oxy, ăn nhiều, sụt cân, rối loạn tâm thần, nhịp nhanh, tăng co bóp cơ tim, giảm đề kháng hệ thống mạch máu.
- A và B
- B và C
Câu 53:
Triệu chứng mắt gồm: cảm giác dị vật ở trong mắt, sợ ánh sáng (Photophobie), chảy nước mắt, phù mí mắt, sung huyết và sưng kết mạc... (thâm nhiễm cơ và tổ chức hốc mắt, nhất là tổ chức quanh hốc mắt). được xếp vào giai đoạn
- Độ I
- Độ II
- Độ III
- Độ IV
- Độ V
Câu 54:
Tổn thương cơ vận nhãn.
- Độ II
- Độp III
- X Độ IV
- Độ V
- Độ VI
Câu 55:
Đặc điểm phù niêm trong Basedoww
- Tỉ lệ gặp 2-3%
- Định vị ở mặt trước cẳng chân, dưới đầu gối, có tính chất đối xứng
- Vùng thương tổn dày (không thể kéo lên) có đường kính vài cm, có giới hạn.
- Da vùng thương tổn hồng, bóng, thâm nhiễm cứng (da heo), lỗ chân lông nổi lên, mọc thưa, lông dựng đứng (da cam), bài tiết nhiều mồ hôi.
- Các đáp án trên.
Câu 56:
Biểu hiện ngoại biên của Basedow là
- Đầu các ngón tay và các ngón chân, biến dạng hình dùi trống,
- liên quan đến màng xương,
- có thể có phản ứng tổ chức mềm, tái và nhiệt độ bình thường
- dấu chứng tiêu móng tay (onycholysis).
- các đáp án trên
Câu 57:
Hiện diện trong máu bệnh nhân Basedow một số kháng thể chống lại tuyến giáp như:
- Kháng thể kích thích thụ thể TSH (đặc hiệu của bệnh Basedow).
- Kháng thể kháng enzym peroxydase giáp ( TPO ).
- Kháng thể kháng thyroglobulin ( Tg )
- Kháng thể kháng vi tiểu thể ( MIC)
- các thành phần trên
Câu 58:
Siêu âm tuyến giáp trong Basedow có đặc điểm :
- tuyến giáp phì đại
- eo tuyến dày
- cấu trúc không đồng nhất , giảm âm , hình ảnh đám cháy
- động mạch cảnh nhảy múa
- Các biểu hiện trên
Câu 59:
Trong bệnh Basedow tuyến giáp lớn là do
- TSH
- Kháng thể kháng thụ thể TSH
- Kháng thể kháng TPO
- Kháng thể kháng Tg
- Kháng thể kháng MIC
Câu 60:
Trong quá trình điều trị tuyến giáp tăng thể tích là do
- Tăng TSH
- Giảm T4
- giảm T3
- Giảm FT4
- Giảm FT3
Câu 61:
Cơn cường giáp cấp thường xảy ra ở bệnh nhân Basedow
- không điều trị hoặc điều trị kém.
- Khởi phát sau một sang chấn (phẫu thuật, nhiễm trùng hô hấp, chấn thương, tai biến tim mạch, sau sinh...).
- Khi điều trị triệt để (phẫu thuật, xạ trị liệu) không được chuẩn bị tốt. Bệnh cảnh lâm sàng với các triệu chứng:
- A và B
- A và B và C