Câu 1:
Tác dụng Hôn đầu gối và Để chân lên đầu:
- Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
- Vận động các khớp xương và thắt lưng tối đa, làm cho bụng dưới căng thẳng, chống đau lưng và bụng phệ.
- Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập nhanh mạnh cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
- Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
Câu 2:
Chú ý khi làm Sờ đất vươn lên:
- Phải chụm hai tay lại cho lồng ngực bung ra hai bên lúc đưa tay lên để tăng thể tích phổi và giải phóng các khớp xương sườn, cột sống, xương ức. Người cao huyết áp không tập động tác này.
- Phải chụm hai tay lại cho lồng ngực bung ra hai bên lúc đưa tay lên để tăng thể tích phổi và giải phóng các khớp xương sườn, cột sống, xương ức. Người cao huyết áp không tập động tác này rất tốt.
- Phải chụm hai tay lại cho lồng ngực bung ra hai bên lúc đưa tay lên để tăng dung tích sống và giải phóng các khớp xương sườn, cột sống, xương ức. Người cao huyết áp tập động tác này rất tốt.
- Phải chụm hai tay lại cho lồng ngực bung ra hai bên lúc đưa tay lên để tăng dung tích sống và giải phóng các khớp xương sườn, cột sống, xương ức. Người cao huyết áp không tập động tác này.
Câu 3:
Theo kinh nghiệm của bác sĩ Nguyễn Văn Hưởng, tư thế nằm ngửa thở 4 thì có kê mông và giơ chân thực hiện như nào là tốt nhất ?
- Có kê mông, chân gập, một tay để trên ngực, một tay để trên bụng.
- Có kê mông, chân thẳng, một tay để trên ngực, một tay để trên bụng.
- Có kê mông, chân thẳng, hai tay để trên bụng.
- Có kê mông, chân thẳng, hai tay để trên ngực.
Câu 4:
Chuẩn bị Ngồi xếp bè he, chống tay phía sau, nẩy bụng:
- Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt vào bên trong, chống tay sau lưng, đầu ngón tay hướng ra phía ngoài.
- Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt ra phía ngoài, hơi nghiêng về sau và ưỡn lưng.
- Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt ra phía ngoài, đầu ngón tay hướng ra phía ngoài.
- Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt ra phía ngoài, chống tay sau lưng, đầu ngón tay hướng ra phía ngoài.
Câu 5:
Chuẩn bị Xuống nái nửa vời:
- Đứng cách tường 20cm, 30cm hai chân cách nhau khoảng bằng hai vai, đầu bật ngửa ra chấm vào tường, hai tay chịu lên tường lần lần đưa đầu và hai tay xuống thấp, càng thấp càng tốt (không quá sức), làm cho cột sống lưng phía trên cong ra sau ở tư thế xuống nái nửa vời.
- Đứng cách tường 20cm, 30cm hai chân cách nhau 20cm, đầu bật ngửa ra chấm vào tường, hai tay chịu lên tường lần lần đưa đầu và hai tay xuống thấp, càng thấp càng tốt (không quá sức), làm cho cột sống lưng phía trên cong ra sau ở tư thế xuống nái.
- Đứng cách tường 20cm, 30cm hai chân cách nhau 20cm, đầu bật ngửa ra chấm vào tường, hai tay chịu lên tường lần lần đưa đầu và hai tay xuống thấp, càng thấp càng tốt (không quá sức), làm cho cột sống lưng phía trên cong ra sau ở tư thế xuống nái nửa vời.
- Đứng cách tường 20cm, 30cm hai chân cách nhau khoảng bằng vai, đầu bật ngửa ra chấm vào tường, hai tay chịu lên tường lần lần đưa đầu và hai tay xuống thấp, càng thấp càng tốt (không quá sức), làm cho cột sống lưng phía trên cong ra sau ở tư thế xuống nái.
Câu 6:
Dùng nước gừng để xoa có tác dụng gì :
- Thanh nhiệt
- Hoạt huyết khu tà
- Phát tán hàn tà
- Hạ nhiệt
Câu 7:
Tư thế nằm nghiêng thực hiện như thế nào?
- Không kê mông, không giơ chân, nằm nghiêng phải hoặc trái, tay trên úp lên bụng, tay dưới kế bên đầu, chân dưới ngay, chân trên hơi co lại, hoặc 2 tay khoanh lại, buông xuôi trước ngực, bàn tay để úp.
- Kê mông, không giơ chân, nằm nghiêng phải hoặc trái, tay trên úp lên đùi, tay dưới kế bên đầu, chân dưới ngay, chân trên hơi co lại, hoặc 2 tay khoanh lại, buông xuôi trước ngực, bàn tay để úp.
- Không kê mông, giơ chân, nằm nghiêng phải hoặc trái, tay trên úp lên đùi, tay dưới kế bên đầu, chân dưới ngay, chân trên hơi co lại, hoặc 2 tay khoanh lại, buông xuôi trước ngực, bàn tay để úp.
- Không kê mông, không giơ chân, nằm nghiêng phải hoặc trái, tay trên úp lên đùi, tay dưới kế bên đầu, chân dưới ngay, chân trên hơi co lại, hoặc 2 tay khoanh lại, buông xuôi trước ngực, bàn tay để úp.
Câu 8:
Cách làm Ngồi xếp bè he, chống tay phía sau, nẩy bụng:
- Hít vào tối đa, giữ hơi, nẩy bụng cong lưng và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Nẩy bụng cong lưng, đầu bật ra sau, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Nẩy bụng, cong lưng, đầu bật ra sau, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Nẩy bụng, cong lưng, đầu bật ra sau, hít vào, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 9:
Cách làm Xuống nái nửa vời:
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động cái mông qua lại, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, dao động mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau. Thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động cái mông lên xuống, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau. Thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 10:
Luyện thở 4 thì tư thế ngồi:
- Ngồi bỏ chân xuống đất, lưng ngay, hai tay để thoải mái trên đùi, ghế cao vừa phải.
- Ngồi bỏ chân xuống đất, lưng ngay, hai tay chống vào hông, ghế cao vừa phải.
- Ngồi khoanh chân, lưng ngay, hai tay để thoải mái trên đùi, ghế cao vừa phải.
- Ngồi bỏ chân xuống đất, lưng ngay, hai tay để thoải mái trên đùi, ghế cao hơn chân.
Câu 11:
Chuẩn bị Ngồi xếp chè he, cúi đầu ra phía trước đụng giường:
- Ngồi xếp chè he, hơi nghiêng về sau và ưỡn lưng, hai tay nắm hai cẳng chân.
- Ngồi xếp chè he, hơi nghiêng về sau và ưỡn lưng, hai tay nắm hai cổ chân.
- Ngồi xếp chè he, hai chân bẹt ra phía ngoài, hơi nghiêng về sau và ưỡn lưng, hai tay nắm hai cẳng chân.
- Ngồi xếp chè he, hơi nghiêng về sau, hai tay nắm hai cẳng chân.
Câu 12:
Tác dụng Xuống nái nửa vời:
- Dao động toàn thân từ chân đến đầu, và tận đến ngón tay, chân. Giúp toàn thân dẻo dai, linh hoạt, khí huyết lưu thông, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
- Sửa cột sống vùng ngoan cố, tập khum lưng và cứng khớp sống-xương sườn để giải phóng lồng ngực, làm cho nó hoạt động tự do, ảnh hưởng đến bệnh hen suyễn.
- Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng.
- Tác dụng trên cột sống vùng ngoan cố, vận chuyển mạnh khí huyết trong lá gan và lá lách, phổi, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
Câu 13:
Tác động gây phản xạ cơ tim ( co lại ) :
- Xoa bóp gáy, lưng, vai
- Xoa bóp TL1,TL2
- Phát ở C7
- Xoa bóp ở lưng dưới
Câu 14:
Tiêu chuẩn thở ngực:
- Hít vào, ngực và bụng phình lên, thở ra ngực xẹp xuống.
- Hít vào, bụng phình ra (ngực không phình) thở ra ngực xẹp xuống.
- Hít vào, ngực phình ra (bụng không phình) thở ra ngực vẫn phình.
- Hít vào, ngực phình ra (bụng không phình) thở ra ngực xẹp xuống.
Câu 15:
Cách làm Ngồi xếp chè he, cúi đầu ra phía trước đụng giường:
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu xuống đụng giường. Ngồi dậy hít vào tối đa và tiếp tục làm 2-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, cúi đầu xuống đụng giường. Ngồi dậy hít vào tối đa và tiếp tục làm 2-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa, hạ đầu xuống đụng đầu gối, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, dao động qua lại 2-6 cái. Làm 3-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa, hạ đầu xuống đụng đầu gối, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên. Làm 3-5 hơi thở.
Câu 16:
Có mấy cách ngồi xếp bằng tròn theo kiểu hoa sen:
Câu 17:
Xoa bóp có thể gây thay đổi điện não
Câu 18:
Thở ngực áp dụng cho:
- Cho tất cả mọi người.
- Người muốn ngực săn chắc.
- Cho tất cả mọi người (trừ phụ nữ có thai).
- Phụ nữ có thai những tháng cuối, người lồng ngực bị xẹp, khớp sống sườn và ức sườn xơ cứng, vôi hoá, người muốn ngực nở.
Câu 19:
Chuẩn bị Quỳ gối thẳng, nắm gót chân:
- Quỳ gối thẳng, chống tay lên và nắm gót chân.
- Quỳ gối thẳng, nắm gót chân và chống tay lên.
- Từ ngồi kiểu viền đe quỳ gối thẳng, chống tay lên và nắm gót chân.
- Từ ngồi kiểu viền đe quỳ gối thẳng, nắm gót chân và chống tay lên.
Câu 20:
Cách làm Ngồi xếp bằng tròn theo kiểu hoa sen:
- Hai bàn tay để ngửa lên hai đầu gối, lưng thật ngay rồi hít vào, thắt lưng ưỡn càng tốt, giữ hơi làm dao động qua lại, càng hít vào thêm 2-6 cái, thở ra bằng cách vặn chéo thân mình ngó ra phía sau bên này, đuổi hết khí trọc trong phổi ra. Rồi ngay lại như trước, bắt đầu hơi thở thứ 2. Làm 2-4 hơi thở.
- Hai bàn tay để ngửa lên hai đầu gối, lưng thật ngay rồi hít vào, thắt lưng ưỡn càng tốt, dao động qua lại, càng hít vào thêm 2-6 cái, thở ra bằng cách vặn chéo thân mình ngó ra phía sau bên này, đuổi hết khí trọc trong phổi ra. Rồi ngay lại như trước, bắt đầu hơi thở thứ 2. Làm 2-4 hơi thở.
- Hai bàn tay để lên hai đầu gối, lưng thật ngay rồi hít vào, thắt lưng ưỡn càng tốt, giữ hơi làm dao động qua lại, càng hít vào thêm 2-6 cái, thở ra bằng cách vặn chéo thân mình ngó ra phía sau bên này, đuổi hết khí trọc trong phổi ra. Rồi ngay lại như trước, bắt đầu hơi thở thứ 2. Làm 2-4 hơi thở.
- Hai bàn tay để lên đầu gối, lưng thật ngay rồi hít vào, thắt lưng ưỡn càng tốt, giữ hơi làm dao động qua lại, càng hít vào thêm 2-6 cái, thở ra bằng cách vặn chéo thân mình ngó ra phía sau bên này, đuổi hết khí trọc trong phổi ra. Rồi ngay lại như trước, bắt đầu hơi thở thứ 2. Làm 2-4 hơi thở.
Câu 21:
Xoa bóp có thể giúp tiêu sưng vì trực tiếp ép vào lympho, giúp tuần hoàn lympho nhanh và tốt hơn
Câu 22:
Thở bụng dựa vào vận động của:
- Cơ hoành và một phần cơ bụng, cơ hông và cơ đáy chậu làm lồng ngực giãn nở theo chiều dọc.
- Cơ hoành và toàn bộ cơ bụng, cơ hông và cơ đáy chậu làm lồng ngực giãn nở theo chiều dọc.
- Cơ hoành và toàn bộ cơ bụng, cơ hông và cơ đáy chậu làm lồng ngực giãn nở theo chiều ngang.
- Cơ hoành và một phần cơ bụng, cơ hông và cơ đáy chậu làm lồng ngực giãn nở theo chiều ngang.
Câu 23:
Cách làm Quỳ gối thẳng, nắm gót chân:
- Hít vào, giữ hơi và dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 2-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 2-5 hơi thở.
- Hít vào, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 2-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 2-5 hơi thở.
Câu 24:
Chuẩn bị Ngồi sư tử:
- Nằm sấp, co hai chân, cằm đụng giường, hai tay đưa thẳng lên trước.
- Nằm sấp, co hai chân để dưới bụng, cằm gần đụng giường, hai tay đưa thẳng lên trước.
- Nằm sấp, co hai chân để dưới bụng, cằm đụng giường, hai tay để bên hông.
- Nằm sấp, co hai chân để dưới bụng, cằm đụng giường, hai tay đưa thẳng lên trước.
Câu 25:
Trong khi xoa bóp, khẳng định nào sau đây sai
- SL hồng cầu tăng
- SL bạch cầu tăng
- Độ acid trong máu tăng
- Huyết sắc tố tăng
Câu 26:
Thở bụng áp dụng cho:
- Tất cả mọi người.
- Tất cả mọi người (trừ phụ nữ có thai), người tiêu hoá kém, ăn không ngon đầy bụng, táo bón, bụng nhẽo, bụng phệ.
- Phụ nữ có thai.
- Người tiêu hoá kém.
Câu 27:
Tác dụng Quỳ gối thẳng, nắm gót chân:
- Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị bụng phệ và đau lưng.
- Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
- Vận động các khớp xương và thắt lưng tối đa, làm cho bụng dưới căng thẳng, chống đau lưng và bụng phệ.
- Ưỡn thắt lưng tối đa, làm cho bụng dưới căng thẳng, chống đau lưng và bụng phệ.
Câu 28:
Cách làm Ngồi sư tử:
- Đầu cất lên ưỡn ra sau, hít vào tối đa, thời 2 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
- Đầu cất lên ưỡn ra sau tối đa, hít vào tối đa, thời 1 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
- Đầu cất lên ưỡn ra sau tối đa, hít vào, thời 2 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
- Đầu cất lên ưỡn ra sau tối đa, hít vào tối đa, thời 2 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 29:
Xoa bóp toàn thân tăng nhu cầu về dưỡng khí bao nhiêu :
- 5%-7%
- 10% -15%
- 20% -25%
- 5% - 10%
Câu 30:
Đâu là kiểu thở sinh lý:
- Thở ngực
- Thở bụng
- Thở ngực bụng
- Cả 3
Câu 31:
Chuẩn bị Ngồi thăng bằng trên gót chân:
- Ngồi thăng bằng trên gót chân, hai tay để xuôi theo mình.
- Ngồi thăng bằng trên gót chân, hai tay khoanh trước ngực.
- Ngồi thăng bằng trên gót chân, hai tay giơ lên cao.
- Ngồi thăng bằng trên gót chân, hai tay chống hông.
Câu 32:
Tác dụng Ngồi sư tử:
- Vận động cổ, các khớp xương vai làm cho khí huyết lưu thông đến các vùng này, trị bệnh khớp vai.
- Vận động cơ ở phía sau thắt lưng, đùi, hông và bụng, xoa bóp nội tạng bụng. Trị bệnh đau lưng và bệnh phụ nữ.
- Vận động cổ, làm cho khí huyết lưu thông đến các vùng này, trị bệnh khớp vai.
- Vận động các tạng phủ trong bụng, khí huyết được đẩy tới nơi hiểm hóc nhất của lá gan, lá lách, dạ dày, ruột, bộ phận SD nữ, trị bệnh gan, lách, tỳ, vị và bệnh phụ nữ.
Câu 33:
Tiêu chuẩn thở ngực bụng:
- Hít vào cả ngực và bụng đều phình lên, thở ra ngực và bụng đều xẹp xuống. Áp dụng cho tất cả mọi người.
- Hít vào cả ngực và bụng đều phình lên, thở ra ngực và bụng đều xẹp xuống. Áp dụng cho tất cả mọi người, trừ phụ nữ có thai.
- Hít vào cả ngực và bụng đều phình lên, thở ra ngực và bụng giữ nguyên. Áp dụng cho tất cả mọi người, trừ phụ nữ có thai.
- Hít vào cả ngực và bụng đều phình lên, thở ra ngực và bụng giữ nguyên. Áp dụng cho tất cả mọi người.
Câu 34:
Cách làm Ngồi thăng bằng trên gót chân:
- Đưa hai tay ra phía trước, lên trên, ngang ra hai bên và đằng sau, đồng thời thở thuận chiều và triệt để. Làm 1-3 hơi thở (người khỏe có thể nhún mông 2-6 cái trong lúc đưa tay lên và giữ hơi, người yếu tập ngồi thăng bằng và thở).
- Đưa hai tay ra phía trước, lên trên, ngang ra hai bên và đằng sau, đồng thời thở thuận chiều. Làm 1-3 hơi thở (người khỏe có thể nhún mông 2-6 cái trong lúc đưa tay lên và giữ hơi, người yếu tập ngồi thăng bằng và thở).
- Đưa hai tay ra phía trước, lên trên, ngang ra hai bên và đằng sau, đồng thời thở nghịch chiều và triệt để. Làm 1-3 hơi thở (người khỏe có thể nhún mông 2-6 cái trong lúc đưa tay lên và giữ hơi, người yếu tập ngồi thăng bằng và thở).
- Đưa hai tay ra phía trước, ngang ra hai bên và đằng sau, đồng thời thở thuận chiều và triệt để. Làm 1-3 hơi thở (người khỏe có thể nhún mông 2-6 cái trong lúc đưa tay lên và giữ hơi, người yếu tập ngồi thăng bằng và thở).
Câu 35:
Chuẩn bị Chào mặt trời:
- Ngồi một chân co dưới bụng, chân kia duỗi ra phía sau, chống khuỷu tay xuống giường.
- Nằm sấp, co hai chân để dưới bụng, cằm đụng giường, hai tay đưa thẳng lên trước.
- Ngồi một chân co dưới bụng, chân kia duỗi ra phía sau, hai tay chống xuống giường.
- Ngồi một chân, chân kia duỗi ra phía sau, hai tay chống xuống giường.
Câu 36:
Tập trong tư thế nằm gồm mấy động tác:
Câu 37:
Tác dụng Ngồi thăng bằng trên gót chân:
- Làm chậm già nua, vận động thắt lưng và các khớp chân, trị đau lưng, đau cổ chân.
- Tập cho bộ óc điều khiển thân thể ngồi được thăng bằng trên mấy ngón chân, làm chậm quá trình già nua, vận động thắt lưng và các khớp chân, trị đau lưng, đau cổ chân.
- Vận động thắt lưng và các khớp chân, trị đau lưng, đau cổ chân.
- Tập cho bộ óc điều khiển thân thể ngồi được thăng bằng trên mấy ngón chân, làm chậm quá trình già nua.
Câu 38:
Cách làm Chào mặt trời:
- Đưa hai tay lên trời, thân ưỡn ra sau tối đa, hít vào thuận chiều, giữ hơi dao động thân trên và đầu theo chiều trước sau 2-6 cái, hạ tay xuống chống giường, thở ra tối đa thuận chiều có ép bụng. Làm 1-4 hơi thở, đổi chân.
- Đưa hai tay lên trời, thân ưỡn ra sau, hít vào thuận chiều, giữ hơi dao động thân trên và đầu theo chiều trước sau 2-6 cái, hạ tay xuống chống giường, thở ra tối đa thuận chiều có ép bụng. Làm 1-4 hơi thở, đổi chân.
- Đưa hai tay lên trời, thân ưỡn ra sau tối đa, hít vào thuận chiều, dao động thân trên và đầu theo chiều trước sau 2-6 cái, hạ tay xuống chống giường, thở ra tối đa thuận chiều có ép bụng. Làm 1-4 hơi thở, đổi chân.
- Đầu cất lên ưỡn ra sau tối đa, hít vào tối đa, thời 2 giữ hơi, dao động thân trên và đầu qua lại 2-6 cái, thở ra ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 39:
Thở 4 thì có kê mông và giơ chân gồm 2 thì dương và 2 thì âm, 2 thì hưng phấn và 2 thì ức chế, 2 thì cố gắng tối đa và 2 thì thư giãn tối đa
Câu 40:
Chuẩn bị Đi thẳng mông:
- Ngồi lưng sát phía thành giường, hai chân đưa ra phía trước.
- Ngồi lưng sát phía thành giường, hai chân đưa ra phía trước, hai tay chống nạnh.
- Ngồi lưng sát phía thành giường, hai chân đưa ra phía trước, hai tay chống nạnh, thẳng lưng.
- Ngồi lưng sát phía thành giường, hai tay chống nạnh.
Câu 41:
Tác dụng Chào mặt trời:
- Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân trước làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng.
- Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân sau làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng, làm ra mồ hôi trị cảm cúm.
- Vận động các khớp xương sống và cơ toàn thân làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng.
- Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân sau làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng.
Câu 42:
Cách thở trong tập các động tác dưỡng sinh (trừ thư giãn):
- 3 thì tích cực
- 4 thì không kê mông
- 4 thì đều tích cực
- 2 thì tích cực, 2 thì thư giãn
Câu 43:
Cách làm Đi thẳng mông:
- Dùng phần xương ụ ngồi của xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
- Dùng phần xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
- Dùng phần eo thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, vai giữ nguyên, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
- Dùng phần xương ụ ngồi của xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui. Làm 2-5 lần như thế.
Câu 44:
Chuẩn bị Chổng mông thở:
- Chổng mông và tựa trên điểm tựa gồm hai đầu gối, 2 cùi chỏ, 2 cánh tay và cái trán có thể thư giãn hoàn toàn cũng không ngã được, thậm chí ngủ cũng không ngã.
- Chổng mông và tựa trên điểm tựa gồm hai đầu gối, 2 cánh tay và cái trán có thể thư giãn hoàn toàn cũng không ngã được, thậm chí ngủ cũng không ngã.
- Chổng mông và tựa trên điểm tựa gồm hai đầu gối, 2 cùi chỏ, 2 cánh tay và cái trán có thể thư giãn hoàn toàn cũng không ngã được, trừ khi ngủ mới ngã.
- Chổng mông và tựa trên điểm tựa gồm hai đầu gối, 2 cùi chỏ và cái trán có thể thư giãn hoàn toàn cũng không ngã được, thậm chí ngủ cũng không ngã.
Câu 45:
Chuẩn bị động tác Ưỡn cổ:
- Bỏ gối dưới mông ra. Hai tay để xuôi trên giường lấy điểm tựa ở xương chẩm và mông.
- Bỏ gối dưới mông ra. Hai tay để xuôi trên giường lấy điểm tựa ở đầu và mông.
- Để gối dưới mông. Hai tay để xuôi trên giường lấy điểm tựa ở đầu và mông.
- Để gối dưới mông. Hai tay để xuôi trên giường lấy điểm tựa ở xương chẩm và mông.
Câu 46:
Cách làm biến thể Đi thẳng mông:
- Lắc thật mạnh 2 tay trước sau làm cho khớp xương vùng chậu chuyển động, làm tại chỗ, thở tự nhiên, làm 15s đến 1 phút.
- Dùng phần xương ụ ngồi của xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui. Làm 2-5 lần như thế.
- Dùng phần xương ụ ngồi của xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
- Dùng phần xương chậu thay phiên nhau nhắc thân đi tới thành giường bên kia, thở sâu tự nhiên mỗi khi nhấc thân tới trước. Có thể đi tới rồi đi lui.
Câu 47:
Cách làm Chổng mông thở:
- Hít vào tối đa có trở ngại, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm 5-10 hơi thở.
- Hít vào có trở ngại, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm 5-10 hơi thở.
- Hít vào tối đa có trở ngại, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm 5-10 hơi thở.
- Hít vào có trở ngại, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm 5-10 hơi thở.
Câu 48:
Cách làm động tác Ưỡn cổ:
- Ưỡn cổ và lưng đồng thời hít vô tối đa, giữ hơi dao động lưng qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm như thế 1-3 hơi thở, không hạ lưng. Chừng nào xong mới hạ lưng xuống nghỉ.
- Ưỡn cổ và lưng đồng thời hít vào, giữ hơi dao động lưng qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm như thế 1-3 hơi thở, không hạ lưng. Chừng nào xong mới hạ lưng xuống nghỉ.
- Ưỡn cổ và lưng đồng thời hít vô tối đa, giữ hơi dao động lưng qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng. Làm như thế 1-3 hơi thở, hạ lưng xuống giường.
- Ưỡn cổ và lưng đồng thời hít vô tối đa, giữ hơi dao động lưng qua lại 2-6 cái. Làm như thế 1-3 hơi thở, không hạ lưng. Chừng nào xong mới hạ lưng xuống nghỉ.
Câu 49:
Chuẩn bị Ngồi trên chân kiểu viên đe:
- Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hơi ngửa về trước hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế.
- Ngồi trên 2 chân xếp lại, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế.
- Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế.
- Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế.
Câu 50:
Tác dụng Chổng mông thở:
- Trị các bệnh sa tạng phủ, thoát vị, sa tử cung, trĩ, làm cho hơi trong ruột thoát ra dễ dàng, điều hòa hơi thở.
- Trị các bệnh sa tạng phủ, thoát vị, sa tử cung, trĩ, làm cho hơi trong ruột thoát ra dễ dàng.
- Trị các bệnh sa tạng phủ, thoát vị, sa tử cung, trĩ, làm cho hơi trong ruột thoát ra dễ dàng, trị cảm cúm.
- Trị các bệnh sa tạng phủ, thoát vị, sa tử cung, trĩ, làm cho hơi trong ruột thoát ra dễ dàng, máu dồn lên đầu trị bệnh suy nhược thần kinh.
Câu 51:
Tác dụng Ưỡn cổ:
- Tập các cơ phía sau lưng, tập cột sống không co cứng, dao động làm tăng khí huyết lưu thông, làm ấm vùng cổ, gáy, lưng trên, làm cho ra mồ hôi, chống thấp khớp, chữa cảm cúm.
- Tập các cơ phía sau lưng, tập cột sống không co cứng, dao động làm tăng khí huyết lưu thông, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp.
- Co thắt các cơ vai lưng, làm cho ấm vùng ấy, làm tăng khí huyết lưu thông, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp, trị cảm cúm.
- Tập các cơ phía sau lưng, tập cột sống không co cứng, dao động làm tăng khí huyết lưu thông, đau thần kinh toạ, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
Câu 52:
Cách làm Ngồi trên chân kiểu viên đe (phòng chữa bệnh ở bộ phận sinh dục, di tinh, liệt dương):
- Hít vào tối đa, giữ hơi, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu đụng giường, ép bụng đẩy hết hơi trọc ra ngoài. Làm 3-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi, dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu đụng giường, ép bụng đẩy hết hơi trọc ra ngoài. Làm 10-20 hơi thở.
- Hít vào, giữ hơi, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu đụng giường, ép bụng đẩy hết hơi trọc ra ngoài. Làm 3-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để và cúi đầu đụng giường, ép bụng đẩy hết hơi trọc ra ngoài. Làm 10-20 hơi thở.
Câu 53:
Chuẩn bị Xem xa và xem gần:
- Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa úp xuống trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay ở một điểm cố định của một ngón tay để thấy rõ từng nét.
- Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay để thấy rõ từng nét.
- Ngón tay của hai bàn tay chạm nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay ở một điểm cố định của một ngón tay để thấy rõ từng nét.
- Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay ở một điểm cố định của một ngón tay để thấy rõ từng nét.
Câu 54:
Chuẩn bị Ưỡn mông:
- Lấy điểm tựa ở xương chẩm, hai cùi chỏ và hai gót chân.
- Lấy điểm tựa ở lưng trên và hai gót chân.
- Lấy điểm tựa ở xương chẩm và 2 gót chân.
- Lấy điểm tựa ở lưng trên và hai gót chân, hai tay để xuôi giường.
Câu 55:
Chuẩn bị Cá nằm phơi bụng:
- Ngồi trên 2 chân xếp lại, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế. Dùng tay giúp nằm ngửa ra, dựa trên đỉnh đầu, lưng cong khỏi giường, hai tay để xuôi ôm hai gót chân.
- Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế. Dùng tay giúp nằm ngửa ra, dựa trên chẩm, lưng cong khỏi giường, hai tay để xuôi ôm hai gót chân.
- Ngồi trên 2 chân xếp lại, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế. Dùng tay giúp nằm ngửa ra, dựa trên đỉnh đầu, lưng cong khỏi giường, hai tay để xuôi ôm hai gót chân.
- Ngồi trên 2 chân xếp lại, hai ngón chân cái đụng vào nhau, lưng thẳng hơi ưỡn ra sau hai bàn tay để tự nhiên trên 2 vế. Dùng tay giúp nằm ngửa ra, dựa trên đỉnh đầu, lưng cong khỏi giường, hai tay để xuôi ôm hai gót chân.
Câu 56:
Cách làm Xem xa xem gần:
- Hít vào, giữ hơi dao động tay, đầu thân qua lại 2-6 cái, mắt vẫn nhìn theo điểm cố định, thở ra triệt để, đồng thời đưa tay lại gần mặt 5cm mà vẫn cố nhìn rõ điểm cố định. Làm 10-20 hơi thở.
- Hít vào tối đa, dao động tay, đầu thân qua lại 2-6 cái, mắt vẫn nhìn theo điểm cố định, thở ra triệt để, đồng thời đưa tay lại gần mặt 5cm mà vẫn cố nhìn rõ điểm cố định. Làm 10-20 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động tay, đầu thân qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, đồng thời đưa tay lại gần mặt 5cm mà vẫn cố nhìn rõ điểm cố định. Làm 10-20 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động tay, đầu thân qua lại 2-6 cái, mắt vẫn nhìn theo điểm cố định, thở ra triệt để, đồng thời đưa tay lại gần mặt 5cm mà vẫn cố nhìn rõ điểm cố định. Làm 10-20 hơi thở.
Câu 57:
Cách làm Ưỡn mông:
- Làm cho thắt lưng và chân đều lên khỏi giường, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, mỗi lần dao động cố hít vào thêm, thở ra triệt để và ép bụng thật mạnh, làm 1-3 hơi thở.
- Làm cho thắt lưng, mông và chân đều lên khỏi giường, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, mỗi lần dao động cố hít vào thêm, thở ra triệt để và ép bụng thật mạnh, làm 1-3 hơi thở.
- Làm cho mông và chân đều lên khỏi giường, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, mỗi lần dao động cố hít vào thêm, thở ra triệt để và ép bụng thật mạnh, làm 1-3 hơi thở.
- Làm cho thắt lưng, mông và chân đều lên khỏi giường, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, mỗi lần dao động cố hít vào thêm, thở ra triệt để và ép bụng thật mạnh, làm 1-3 hơi thở.
Câu 58:
Cách làm Cá nằm phơi bụng (trị bệnh chóng mặt):
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào, giữ hơi và dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động lên xuống 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 59:
Tác dụng Xem xa xem gần:
- Luyện mắt, để giữ khả năng điều tiết của thủy tinh thể, chống cận thị của người trẻ.
- Luyện mắt, để giữ khả năng điều tiết của thủy tinh thể, chống viễn thị của người già, vận động cơ thể dẻo dai.
- Luyện mắt, để giữ khả năng điều tiết của thủy tinh thể, chống viễn thị của người già.
- Luyện mắt, để tăng khả năng điều tiết của thủy tinh thể, chống viễn thị của người già.
Câu 60:
Tác dụng Ưỡn mông:
- Co thắt các cơ mông và phía sau 2 chân làm cho ấm vùng ấy, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
- Co thắt các cơ thắt lưng, mông và phía sau 2 chân làm cho ấm vùng ấy, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
- Co thắt các cơ thắt lưng, mông và phía sau 2 chân làm cho ấm vùng ấy, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
- Co thắt các cơ thắt lưng và mông làm cho ấm vùng ấy, trị đau lưng, đau thần kinh toạ và thấp khớp, đổ mồ hôi trị cảm cúm.
Câu 61:
Chuẩn bị Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay ngồi dậy:
- Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay để trên đầu.
- Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay để trên ngực.
- Nằm ngửa ngay chân, hai tay để xuôi theo mình.
- Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay để sau đầu.
Câu 62:
Chuẩn bị Đưa tay sau gáy:
- Hai tay chéo nhau, đưa tay sau gáy và hết sức kéo ra sau, đầu bật ra sau.
- Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay ở một điểm cố định của một ngón tay để thấy rõ từng nét.
- Hai tay chéo nhau, đưa tay sau gáy và kéo ra sau, đầu bật ra sau.
- Ngón tay của hai bàn tay gài chéo nhau và đưa lật ra trên trời, đầu bật ra đằng sau, mắt nhìn lên bàn tay.
Câu 63:
Chuẩn bị động tác Bắc cầu:
- Lấy điểm tựa ở hai cùi chỏ và hai gót chân.
- Lấy điểm tựa ở xương chẩm và hai gót chân.
- Lấy điểm tựa ở xương chẩm, mông và hai gót chân.
- Lấy điểm tựa ở xương chẩm, hai cùi chỏ và hai gót chân.
Câu 64:
Cách làm Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay ngồi dậy:
- Hít vào tối đa, đưa hai tay xuống để trên ngực, cố gắng từ từ ngồi dậy, cúi đầu xuống, ép bụng thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, đưa hai tay xuống để trên bụng, cố gắng từ từ ngồi dậy, cúi đầu xuống hết sức, ép bụng thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, đưa hai tay xuống để trên bụng, cố gắng từ từ ngồi dậy, cúi đầu xuống, ép bụng thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, đưa hai tay xuống để trên ngực, cố gắng từ từ ngồi dậy, cúi đầu xuống hết sức, ép bụng thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 65:
Cách làm Đưa tay sau gáy:
- Hít vào, giữ hơi dao động trước ra sau 2-6 cái, thở ra cho hết khí trọc. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động trước ra sau 2-6 cái, thở ra cho hết khí trọc. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, dao động trước ra sau 2-6 cái, thở ra cho hết khí trọc. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động trước ra sau 2-6 cái, thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 66:
Cách làm Bắc cầu:
- Cong vòng cả thân mình lên khỏi giường từ đầu đến chân, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
- Cong vòng cả thân mình lên khỏi giường từ đầu đến chân, hít vào tối đa, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
- Cong vòng cả thân mình lên khỏi giường từ đầu đến chân, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
- Cong vòng cả thân mình lên khỏi giường, hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
Câu 67:
Tác dụng Nằm ngửa ngay chân, khoanh tay ngồi dậy:
- Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị bụng phệ và đau lưng.
- Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
- Vận động các khớp xương và thắt lưng tối đa, làm cho bụng dưới căng thẳng, chống đau lưng và bụng phệ.
- Vận chuyển mạnh các cơ, một đầu bám vào cột sống thắt lưng, một đầu bám vào xương chậu và xương đùi, làm cho cơ mạnh thêm lên, khí huyết vùng chậu lưu thông, phòng và chống bệnh ứ trệ khí huyết vùng thắt lưng và chậu, bệnh phụ nữ, bệnh bộ phận sinh dục, táo bón, viêm cơ thắt lưng- chậu- đùi.
Câu 68:
Chuẩn bị Tay co lại rụt ra phía sau:
- Hai tay chéo nhau, đưa tay sau gáy và kéo ra sau, đầu bật ra sau.
- Tay co lại, rụt ra phía sau và ưỡn cổ.
- Tay co lại, rụt ra phía sau, đầu bật ngửa.
- Tay co lại, rụt ra phía sau, đầu bật ngửa và ưỡn cổ.
Câu 69:
Tác dụng Bắc cầu:
- Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, làm khí huyết lưu thông lên xuống theo cột sống, tác động đến thần kinh giao cảm.
- Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
- Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, làm khí huyết lưu thông lên xuống theo cột sống, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
- Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, làm khí huyết lưu thông lên xuống theo cột sống, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
Câu 70:
Chuẩn bị Dang hai chân ra xa, nghiêng mình:
- Chân đứng dang xa, hai tay buông xuôi.
- Xuống tấn, hai chân để song song hoặc xiên hình chữ nhân và cách xa nhau bằng khoảng cách 2 vai hoặc lớn hơn 1 tí, gối trùng xuống tùy sức, hai tay chéo nhau và lật bàn tay ra ngoài, đưa tay lên trời, đầu bật ra sau và ngó theo tay.
- Chân đứng dang xa, hai tay chống nạnh.
- Hai chân thẳng, cách nhau một khoảng bằng hai vai, hai tay chống nạnh.
Câu 71:
Cách làm Tay co lại rụt ra phía sau:
- Hít vào tối đa, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào, giữ hơi dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động trước sau 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 72:
Chuẩn bị Ba góc hay tam giác:
- Nằm ngửa, lót hai bàn tay úp xuống kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên.
- Nằm ngửa, lót hai bàn tay kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên kéo bàn chân vào gần đụng mông.
- Nằm ngửa, lót hai bàn tay ngửa lên kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên kéo bàn chân vào gần đụng mông.
- Nằm ngửa, lót hai bàn tay úp xuống kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên kéo bàn chân vào gần đụng mông.
Câu 73:
Cách làm Dang hai chân ra xa, nghiêng mình:
- Vai rút lên cao, hít vào, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ trên xuống tận mắt cá ngoài, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến nách, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
- Vai rút lên cao, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ dưới lên, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến nách, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
- Vai rút lên cao, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ trên xuống tận mắt cá ngoài, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến nách, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
- Vai rút lên cao, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ trên xuống tận mắt cá ngoài, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến eo, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
Câu 74:
Tác dụng Tay co lại rụt ra phía sau:
- Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân sau làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng.
- Tập cho vùng ngoan cố dãn ra và hết cứng, trở nên dẻo dai, bớt khum lưng, làm lồng ngực hoạt động tự do hơn, trị bệnh xuyễn tăng thêm dung tích sống.
- Vận động các khớp xương sống và cơ phía thân sau làm cho khí huyết vận hành phía sau lưng, phòng và trị bệnh đau lưng, làm ra mồ hôi trị cảm cúm.
- Luyện mắt, để giữ khả năng điều tiết của thủy tinh thể, chống viễn thị của người già, vận động cơ thể dẻo dai.
Câu 75:
Cách làm Ba góc hay tam giác:
- Hít vào giữ hơi dao động ngả hai chân qua bên này rồi bên kia sao cho chân cùng bên ngả đụng giường, mỗi lần ngả 1 giây cố gắng hít thêm nữa, từ 2-6 cái, thở ra bằng cách co chân và ép đùi vào bụng để đuổi hơi ra triệt để, duỗi chân hợp với mặt giường góc 60 độ rồi từ từ hạ chân xuống, làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động ngả hai chân qua bên này rồi bên kia sao cho chân cùng bên ngả đụng giường, mỗi lần ngả 1 giây cố gắng hít thêm nữa, từ 2-6 cái, thở ra bằng cách co chân và ép đùi vào bụng để đuổi hơi ra triệt để, duỗi chân hợp với mặt giường góc 60 độ rồi từ từ hạ chân xuống, làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, dao động ngả hai chân qua bên này rồi bên kia sao cho chân cùng bên ngả đụng giường, mỗi lần ngả 1 giây cố gắng hít thêm nữa, từ 2-6 cái, thở ra bằng cách co chân và ép đùi vào bụng để đuổi hơi ra triệt để, duỗi chân hợp với mặt giường góc 60 độ rồi từ từ hạ chân xuống, làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi dao động ngả hai chân qua bên này rồi bên kia sao cho chân cùng bên ngả đụng giường, mỗi lần ngả 1 giây, từ 2-6 cái, thở ra bằng cách co chân và ép đùi vào bụng để đuổi hơi ra triệt để, duỗi chân hợp với mặt giường góc 60 độ rồi từ từ hạ chân xuống, làm 1-3 hơi thở.
Câu 76:
Tác dụng Dang hai chân ra xa, nghiêng mình:
- Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng.
- Tác dụng trên cột sống, vận chuyển mạnh khí huyết trong lá gan và lá lách, phổi, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
- Tác dụng trên cột sống, vận chuyển mạnh khí huyết trong lá gan và lá lách, phổi, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi. Vận chuyển mạnh các cơ, làm cho cơ mạnh thêm lên, khí huyết vùng chậu lưu thông, phòng và chống bệnh ứ trệ khí huyết vùng thắt lưng và chậu, bệnh phụ nữ, bệnh bộ phận sinh dục, táo bón, viêm cơ thắt lưng- chậu- đùi.
- Vận chuyển mạnh các khớp xương sống ở cổ, lưng và thắt lưng, các khớp háng, gối và cổ chân, bụng, toàn thân. Trị bệnh ở khớp, chứng bệnh đóng vôi, mọc nhánh, làm khí huyết lưu thông đến tận cùng, trị thần kinh tọa, chống xơ cứng. Tập từ từ cho các khớp giãn ra, người già quá miễn làm.
Câu 77:
Chuẩn bị Để tay sau lưng và nghiêng mình:
- Hai bàn tay để ra sau lưng, càng cao càng tốt, lòng bàn tay úp vào trong, ngực ưỡn.
- Hai bàn tay để ra sau lưng, càng cao càng tốt, lòng bàn tay lật ra phía ngoài, ngực ưỡn.
- Hai bàn tay để ra sau lưng, càng cao càng tốt, lòng bàn tay lật ra phía ngoài.
- Hai tay chéo nhau, đưa tay sau gáy và kéo ra sau, đầu bật ra sau.
Câu 78:
Tác dụng Ba góc hay tam giác:
- Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
- Vận động các tạng phủ trong bụng, khí huyết được đẩy tới nơi hiểm hóc nhất của lá gan, lá lách, dạ dày, ruột, bộ phận SD nữ, trị bệnh gan, lách, tỳ, vị và bệnh phụ nữ.
- Vận động các tạng phủ trong bụng, khí huyết được đẩy tới nơi hiểm hóc nhất của lá gan, lá lách, dạ dày, ruột, bộ phận SD nữ, trị bệnh gan, lách, tỳ, vị, bệnh phụ nữ và bệnh đau lưng.
- Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau lưng, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
Câu 79:
Chuẩn bị Xuống tấn lắc thân và Xuống tấn quay mình:
- Chân đứng dang xa, hai tay chống nạnh.
- Chân đứng dang xa, hai tay buông xuôi.
- Xuống tấn, hai chân để song song hoặc xiên hình chữ nhân và cách xa nhau bằng khoảng cách 2 vai hoặc lớn hơn 1 tí, gối trùng xuống tùy sức, hai tay chéo nhau và lật bàn tay ra ngoài, đưa tay lên trời, đầu bật ra sau và ngó theo tay.
- Hai chân thẳng, cách nhau một khoảng bằng hai vai, hai tay chống nạnh.
Câu 80:
Cách làm Để tay sau lưng và nghiêng mình:
- Ngả đầu nghiêng đụng giường, hít vào có trở ngại ngồi ngay lên và thở ra triệt để, dao động qua lại 2-6 cái, thở ra và ngả đầu nghiêng đụng giường phía bên kia. Làm 2-6 hơi thở.
- Ngả đầu nghiêng, hít vào có trở ngại ngồi ngay lên và tiếp tục hít tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra và ngả đầu nghiêng đụng giường phía bên kia. Làm 2-6 hơi thở.
- Ngả đầu nghiêng đụng giường, hít vào có trở ngại ngồi ngay lên và tiếp tục hít tối đa, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra và ngả đầu nghiêng đụng giường phía bên kia. Làm 2-6 hơi thở.
- Ngả đầu nghiêng đụng giường, hít vào có trở ngại ngồi ngay lên và tiếp tục hít, giữ hơi dao động qua lại 2-6 cái, thở ra và ngả đầu nghiêng đụng giường phía bên kia. Làm 2-6 hơi thở.
Câu 81:
Chuẩn bị Cái cày, Trồng chuối:
- Đầu không kê gối, hai tay xuôi, chân gập lấy đà.
- Đầu không kê gối, hai tay xuôi, chân duỗi ngay.
- Đầu kê gối hoặc không, hai tay xuôi, chân duỗi ngay.
- Đầu kê gối, hai tay xuôi, chân duỗi ngay.
Câu 82:
Cách làm Xuống tấn lắc thân:
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động bằng cách nghiêng mình một bên, tay bên ấy vuốt chân từ trên xuống tận mắt cá ngoài, tay bên kia vuốt hông từ đùi đến nách, rồi nghiêng mình qua bên kia cùng tay vuốt như trên, làm dao động 2-4 cái, xong đứng thẳng, thở ra triệt để. Làm 2-6 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động, thân và tay lắc qua cùng bên, lắc 2-6 cái, để tay xuống thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động, thân lắc qua bên này thì tay lắc qua bên kia để giữ quân bình, lắc 2-6 cái, để tay xuống thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa và dao động, thân lắc qua bên này thì tay lắc qua bên kia để giữ quân bình, lắc 2-6 cái, để tay xuống thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
Câu 83:
Chuẩn bị Bắt chéo hai tay sau lưng:
- Một tay đưa ra sau lưng từ trên xuống, tay kia từ dưới lên và cố gắng bắt chéo nhau.
- Một tay đưa ra sau lưng từ dưới lên, tay kia từ trên xuống và bắt chéo nhau.
- Một tay đưa ra sau lưng từ dưới lên, tay kia từ trên xuống và cố gắng bắt chéo nhau.
- Hai tay đưa ra sau lưng và cố gắng bắt chéo nha
Câu 84:
Cách làm Cái cày:
- Chân thẳng cất chân lên, bàn chân càng thấp càng tốt, có thể đụng giường, hít vào tối đa, giữ hơi hai tay co lại vịn mào chậu để giữ vững rồi dao động hai chân dạng ra khép vào hoặc đánh chân ra trước ra sau 2-6 cái, thở ra có ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
- Chân thẳng cất chân lên phía đầu, bàn chân càng thấp càng tốt, có thể đụng giường, giữ hơi hai tay co lại vịn mào chậu để giữ vững rồi dao động hai chân dạng ra khép vào hoặc đánh chân ra trước ra sau 2-6 cái, thở ra có ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
- Chân thẳng cất chân lên phía đầu, bàn chân càng thấp càng tốt, có thể đụng giường, hít vào tối đa, giữ hơi hai tay co lại vịn mào chậu để giữ vững rồi dao động hai chân dạng ra khép vào hoặc đánh chân ra trước ra sau 2-6 cái, thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
- Chân thẳng cất chân lên phía đầu, bàn chân càng thấp càng tốt, có thể đụng giường, hít vào tối đa, giữ hơi hai tay co lại vịn mào chậu để giữ vững rồi dao động hai chân dạng ra khép vào hoặc đánh chân ra trước ra sau 2-6 cái, thở ra có ép bụng. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 85:
Cách làm Bắt chéo hai tay sau lưng:
- Hít vào , giữ hơi và dao động qua lại 1-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở rồi đổi tay.
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động trước sau 1-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở rồi đổi tay.
- Hít vào tối đa, dao động qua lại 1-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở rồi đổi tay.
- Hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại 1-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở rồi đổi tay.
Câu 86:
Tác dụng Cái cày:
- Vận động cơ vai, cổ, vùng ngoan cố và cơ phía trước thân, khí huyết dồn lên đầu, huyết áp tối đa và tối thiểu có thể tăng từ 10-20mmHg, vận động các cơ hông, làm cho tạng phủ cũng bị xoa bóp, tốt với người tuần hoàn kém ở đầu và huyết áp thấp, hay chóng mặt, nhức đầu. Thận trọng với người huyết áp cao.
- Vận động cơ vai, cổ, vùng ngoan cố và cơ phía trước thân, khí huyết dồn lên đầu, huyết áp tối đa và tối thiểu có thể tăng từ 5-20mmHg, vận động các cơ hông, làm cho tạng phủ cũng bị xoa bóp, tốt với người tuần hoàn kém ở đầu và huyết áp thấp, hay chóng mặt, nhức đầu. Không dùng cho người huyết áp cao.
- Vận động cơ vai, cổ, vùng ngoan cố và cơ phía trước thân, khí huyết dồn lên đầu, huyết áp tối đa và tối thiểu có thể tăng từ 5-20mmHg, vận động các cơ hông, làm cho tạng phủ cũng bị xoa bóp, tốt với người tuần hoàn kém ở đầu và huyết áp thấp, hay chóng mặt, nhức đầu. Thận trọng với người huyết áp cao.
- Vận động cơ vai, cổ, vùng ngoan cố và cơ phía trước thân, khí huyết dồn lên đầu, huyết áp tối đa và tối thiểu có thể tăng từ 5-20mmHg, vận động các cơ hông, làm cho tạng phủ cũng bị xoa bóp, tốt với người tuần hoàn kém ở đầu và huyết áp thấp, hay chóng mặt, nhức đầu. Dùng tốt với người huyết áp cao.
Câu 87:
Chuẩn bị Tay chống sau lưng, ưỡn ngực:
- Hai tay chống hai bên, ngón tay hướng ra phía ngoài.
- Hai tay chống sau lưng, ngón tay hướng ra phía ngoài.
- Hai tay chống sau lưng, ngón tay hướng vào phía trong.
- Hai tay chống sau lưng, ngón tay hướng ra phía ngoài, lưng ngồi thẳng.
Câu 88:
Cách làm Trồng chuối:
- Chân đưa thẳng lên trời, tay co lại chống vào mào chậu để làm chỗ tựa cho vững, thở tối đa và triệt để có trở ngại từ 1-3 hơi thở. Dao động làm trong thời 2 bằng cách đánh chân trước sau hoặc dạng ra khép lại.
- Chân đưa thẳng lên trời, tay co lại chống khuỷu xuống giường để làm chỗ tựa cho vững, thở tối đa và triệt để có trở ngại từ 1-3 hơi thở. Dao động làm trong thời 2 bằng cách đánh chân trước sau hoặc dạng ra khép lại.
- Chân đưa thẳng lên trời, tay co lại chống vào mông để làm chỗ tựa cho vững, thở tối đa và triệt để có trở ngại từ 1-3 hơi thở. Dao động làm trong thời 1 bằng cách đánh chân trước sau hoặc dạng ra khép lại.
- Chân đưa thẳng lên trời, tay co lại chống vào mông để làm chỗ tựa cho vững, thở tối đa và triệt để có trở ngại từ 1-3 hơi thở. Dao động làm trong thời 2 bằng cách đánh chân trước sau hoặc dạng ra khép lại.
Câu 89:
Cách làm Tay chống sau lưng, ưỡn ngực:
- Bật ngửa đầu ra sau, ưỡn lưng cho cong, nẩy bụng hít vào, giữ hơi dao động 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
- Bật ngửa đầu ra sau, ưỡn lưng cho cong, hít vào tối đa, giữ hơi dao động 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
- Bật ngửa đầu ra sau, ưỡn lưng, nẩy bụng hít vào tối đa, giữ hơi dao động 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
- Bật ngửa đầu ra sau, ưỡn lưng cho cong, nẩy bụng hít vào tối đa, giữ hơi dao động 2-6 cái, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở.
Câu 90:
Tác dụng Trồng chuối:
- Dồn máu lên đầu với cột máu có áp suất cao gần bằng bề cao của người tập. Rất nguy hiểm với người cao HA nên cấm làm. Những người HA bình thường hoặc thấp, tuổi dưới 50, thì động tác này rất bổ ích, giải quyết bệnh suy nhược thần kinh, điều hòa tuyến nội tiết, tăng cường tuần hoàn ở cổ và tim, bớt xuống máu trong bệnh trĩ, ảnh hưởng tốt toàn bộ cơ thể.
- Dồn máu lên đầu với cột máu có áp suất cao gần bằng bề cao của người tập. Rất nguy hiểm với người cao HA nên hạn chế làm. Những người HA bình thường hoặc thấp, tuổi dưới 50, thì động tác này rất bổ ích, giải quyết bệnh suy nhược thần kinh, điều hòa tuyến nội tiết, tăng cường tuần hoàn ở cổ và đầu, bớt xuống máu trong bệnh trĩ, ảnh hưởng tốt toàn bộ cơ thể.
- Dồn máu lên đầu với cột máu có áp suất cao gần bằng bề cao của người tập. Rất nguy hiểm với người cao HA nên cấm làm. Những người HA bình thường hoặc thấp, tuổi dưới 60, thì động tác này rất bổ ích, giải quyết bệnh suy nhược thần kinh, điều hòa tuyến nội tiết, tăng cường tuần hoàn ở cổ và đầu, bớt xuống máu trong bệnh trĩ, ảnh hưởng tốt toàn bộ cơ thể.
- Dồn máu lên đầu với cột máu có áp suất cao gần bằng bề cao của người tập. Rất nguy hiểm với người cao HA nên cấm làm. Những người HA bình thường hoặc thấp, tuổi dưới 50, thì động tác này rất bổ ích, giải quyết bệnh suy nhược thần kinh, điều hòa tuyến nội tiết, tăng cường tuần hoàn ở cổ và đầu, bớt xuống máu trong bệnh trĩ, ảnh hưởng tốt toàn bộ cơ thể.
Câu 91:
Chuẩn bị Đầu sát giường lăn qua lăn lại:
- Hai tay để lên đầu gối, cúi đầu sát giường.
- Hai tay để lên đầu gối, cúi đầu cho trán đụng giường.
- Chân xếp ngồi hoa sen, cúi đầu cho trán đụng giường.
- Chân xếp ngồi hoa sen, hai tay để lên đầu gối, cúi đầu cho trán đụng giường.
Câu 92:
Chuẩn bị Nẩy bụng:
- Nằm ngửa, lót hai bàn tay úp xuống kế bên nhau dưới mông, hai chân chống lên kéo bàn chân vào gần đụng mông.
- Nằm ngửa co hai chân sát mông, hai bàn chân chống lên, đầu gối bật ra hai bên, hai tay xuôi trên giường.
- Nằm ngửa co hai chân sát mông, hai bàn chân úp vào nhau, đầu gối bật ra hai bên, hai tay úp dưới mông.
- Nằm ngửa co hai chân sát mông, hai bàn chân úp vào nhau, đầu gối bật ra hai bên, hai tay xuôi trên giường.
Câu 93:
Cách làm Đầu sát giường lăn qua lăn lại:
- Hít vào tối đa, giữ hơi và lăn đầu qua lại 2-6 cái, mỗi lần lăn qua một bên, cố gắng ngó lên trần cho triệt để, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở xong ngồi dậy.
- Hít vào tối đa, lăn đầu qua lại 2-6 cái, mỗi lần lăn qua một bên, cố gắng ngó lên trần cho triệt để, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở xong ngồi dậy.
- Hít vào, giữ hơi và lăn đầu qua lại 2-6 cái, mỗi lần lăn qua một bên, cố gắng ngó lên trần cho triệt để, thở ra triệt để, làm 1-3 hơi thở xong ngồi dậy.
- Hít vào tối đa, giữ hơi và lăn đầu qua lại 2-6 cái, mỗi lần lăn qua một bên, cố gắng ngó lên trần cho triệt để, thở ra, làm 1-3 hơi thở xong ngồi dậy.
Câu 94:
Cách làm Nẩy bụng:
- Nẩy bụng và ưỡn cổ, làm cơ thể chỉ tựa trên xương chẩm, hai cùi chỏ và hai bàn chân, cả mông cùng nhấc khỏi giường, hai đầu gối cố gắng sát giường, hít vào tối đa, qua thời 2 giữ hơi dao động nhờ sức mạnh của cùi chỏ và hai hông 2-6 cái, thở ra ép bụng làm 1-3 hơi thở.
- Nẩy bụng và ưỡn mông, làm cơ thể chỉ tựa trên xương chẩm, hai cùi chỏ và hai bàn chân, cả mông cùng nhấc khỏi giường, hai đầu gối cố gắng sát giường, hít vào tối đa, qua thời 2 giữ hơi dao động nhờ sức mạnh của cùi chỏ và hai hông 2-6 cái, thở ra ép bụng làm 1-3 hơi thở.
- Nẩy bụng và ưỡn cổ, làm cơ thể chỉ tựa trên xương chẩm, hai bàn chân, cả mông cùng nhấc khỏi giường, hai đầu gối cố gắng sát giường, hít vào tối đa, qua thời 2 giữ hơi dao động nhờ sức mạnh của cùi chỏ và hai hông 2-6 cái, thở ra ép bụng làm 1-3 hơi thở.
- Nẩy bụng và ưỡn cổ, làm cơ thể chỉ tựa trên xương chẩm, hai cùi chỏ và hai bàn chân, cả mông cùng nhấc khỏi giường, hai đầu gối cố gắng sát giường, qua thời 2 giữ hơi dao động nhờ sức mạnh của cùi chỏ và hai hông 2-6 cái, thở ra ép bụng làm 1-3 hơi thở.
Câu 95:
Chuẩn bị Chồm ra phía trước, ưỡn lưng:
- Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng.
- Chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu.
- Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng cong lên.
- Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu.
Câu 96:
Tác dụng Nẩy bụng:
- Á. Trị cảm cúm, làm đổ mồ hôi, bớt đau cổ, lưng, chân, tác động đến thần kinh giao cảm, làm cơ phía sau thân mạnh thêm, chống còng lưng và già nua.
- Vận động cơ ở phía sau thắt lưng, đùi, hông và bụng, xoa bóp nội tạng bụng. Trị bệnh đau lưng và bệnh phụ nữ.
- Vận động cơ ở phía sau thắt lưng và bụng, xoa bóp nội tạng bụng. Trị bệnh đau lưng và bệnh phụ nữ.
- Vận động các tạng phủ trong bụng, khí huyết được đẩy tới nơi hiểm hóc nhất của lá gan, lá lách, dạ dày, ruột, bộ phận SD nữ, trị bệnh gan, lách, tỳ, vị và bệnh phụ nữ.
Câu 97:
Cách làm Chồm ra phía trước, ưỡn lưng:
- Hít vào tối đa, giữ hơi, làm dao động bằng cách ẹo xương sống qua một bên 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào, giữ hơi, làm dao động bằng cách ẹo xương sống qua một bên, rồi ẹo qua bên kia 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, giữ hơi, làm dao động bằng cách ẹo xương sống qua một bên, rồi ẹo qua bên kia 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào tối đa, làm dao động bằng cách ẹo xương sống qua một bên, rồi ẹo qua bên kia 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 98:
Chuẩn bị Vặn cột sống và cổ ngược chiều:
- Nằm thẳng, co chân lại, chân dưới để phía sau tay trên nắm bàn chân dưới, bàn chân trên để lên đầu gối chân dưới và đầu gối chân trên sát giường, tay dưới nắm đầu gối chân trên.
- Nằm nghiêng, co chân lại, chân dưới để phía sau tay dưới nắm bàn chân dưới, bàn chân trên để lên đầu gối chân dưới và đầu gối chân trên sát giường, tay trên nắm đầu gối chân trên.
- Nằm nghiêng, co chân lại, chân dưới để phía sau tay trên nắm bàn chân dưới, bàn chân trên để lên đầu gối chân dưới và đầu gối chân trên sát giường, tay dưới nắm đầu gối chân trên.
- Nằm nghiêng, co chân lại, chân trên để phía sau tay trên nắm bàn chân dưới, bàn chân trên để lên đầu gối chân dưới và đầu gối chân trên sát giường, tay dưới nắm đầu gối chân trên.
Câu 99:
Chuẩn bị Ngồi ếch:
- Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu. Ngồi bật ra sau, cằm đụng chiếu, hai tay chồm ra trước.
- Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu. Ngồi bật ra sau, thân sát giường, cằm đụng chiếu, hai tay chồm ra trước.
- Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng thật sâu. Ngồi bật ra sau, thân sát giường cằm đụng chiếu, hai tay chồm ra trước.
- Chống hai tay chồm ra phía trước và ưỡn lưng. Ngồi bật ra sau, thân sát giường, cằm đụng chiếu, hai tay chồm ra trước.
Câu 100:
Cách làm VĐCS và cổ ngược chiều:
- Vận động cột sống và cổ cùng chiều, hít vào tối đa, giữ hơi dao động cổ qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng, làm 1-3 hơi thở rồi đổi bên.
- Vận động cột sống và cổ ngược chiều, hít vào tối đa, giữ hơi dao động cổ qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng, làm 1-3 hơi thở rồi đổi bên.
- Vận động cột sống và cổ ngược chiều, giữ hơi dao động cổ qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng, làm 1-3 hơi thở rồi đổi bên.
- Vận động cột sống và cổ ngược chiều hít vào tối đa, giữ hơi dao động cổ qua lại 2-6 cái, thở ra triệt để có ép bụng, làm 1-3 hơi thở rồi đổi bên.
Câu 101:
Cách làm Ngồi ếch:
- Ngóc đầu dậy, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại thân đầu 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Ngóc đầu dậy, hít vào, giữ hơi và dao động qua lại thân đầu 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Ngóc đầu dậy, hít vào tối đa và dao động qua lại thân đầu 2-6 cái, thở ra triệt để. Làm 1-3 hơi thở.
- Ngóc đầu dậy, hít vào tối đa, giữ hơi và dao động qua lại thân đầu 2-6 cái, thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
Câu 102:
Tác dụng VCS và cổ ngược chiều:
- Vận động cột sống quanh trục tối đa, dao động cổ qua lại làm cho các đốt xương cổ, dây chằng, mạch máu, thần kinh, khí quản, thực quản, thanh quản được xoa bóp mạnh, khỏi các bệnh đau khớp cổ hay trặc cổ, bệnh thanh quản, phòng và chữa bệnh lá lách và gan.
- Vận động cột sống quanh trục tối đa, khí huyết lưu thông, các khớp xương hoạt động tối đa không xơ cứng, khỏi các bệnh đau khớp cổ hay trặc cổ, bệnh thanh quản, phòng và chữa bệnh lá lách và gan.
- Dao động cổ qua lại làm cho các đốt xương cổ, dây chằng, mạch máu, thần kinh, khí quản, thực quản, thanh quản được xoa bóp mạnh, khí huyết lưu thông, các khớp xương hoạt động tối đa không xơ cứng, khỏi các bệnh đau khớp cổ hay trặc cổ, bệnh thanh quản, phòng và chữa bệnh lá lách và gan.
- Vận động cột sống quanh trục tối đa, dao động cổ qua lại làm cho các đốt xương cổ, dây chằng, mạch máu, thần kinh, khí quản, thực quản, thanh quản được xoa bóp mạnh, khí huyết lưu thông, các khớp xương hoạt động tối đa không xơ cứng, khỏi các bệnh đau khớp cổ hay trặc cổ, bệnh thanh quản, phòng và chữa bệnh lá lách và gan.
Câu 103:
Chuẩn bị Cúp lưng:
- Chân để thẳng trước mặt, hơi co lại cho 2 tay nắm được 2 chân, ngón tay giữa bấm vào huyệt Thái xung dưới lòng bàn chân, ngón tay cái bấm vào huyệt Dũng tuyền trên lưng bàn chân.
- Chân để thẳng trước mặt, hơi co lại cho 2 tay nắm được 2 chân, ngón tay giữa bấm vào huyệt Dũng tuyền dưới lòng bàn chân, ngón tay cái bấm vào huyệt Thái xung trên lưng bàn chân.
- Hai chân ngay ra trước mặt, hai bàn tay để úp vào vùng lưng và xoa lên xoa xuống cho ấm cả vùng lưng, có thể nắm tay lại xoa cho mạnh hơn, xong để ngửa 2 tay vào lưng, phía dưới đụng giường.
- Hai chân ngay ra trước mặt, hai bàn tay để úp vào vùng lưng và xoa lên xoa xuống cho ấm cả vùng lưng, có thể nắm tay lại xoa cho mạnh hơn, xong để úp 2 tay vào lưng, phía dưới đụng giường.
Câu 104:
Cách làm Cúp lưng (Làm lưng nóng lên, dẻo dai hơn, trị bệnh đau lưng):
- Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ trên xuống dưới càng thấp càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, đụng giường. Làm 10 hơi thở.
- Bắt đầu hít vào tối đa trong tư thế trên, chân hơi co rồi duỗi chân ra ngay và thật mạnh, thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
- Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ dưới lên trên càng cao càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, đụng giường. Làm 10 hơi thở.
- Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ dưới lên trên càng cao càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, không đụng giường. Làm 10 hơi thở.
Câu 105:
Xoa với bột gạo tẻ chữa chứng :
- Chữa chứng nhiều mồ hôi
- Chữa rôm
- Chữa đau lưng
- Chữa bại liệt
Câu 106:
Thở tự nhiên là:
- Thở êm, nhẹ, đều tần số 13 lần/phút, không nghe thấy tiếng thở trừ bản thân người tập, theo 1 nhịp điệu từ đầu đến cuối.
- Thở êm, nhẹ, đều tần số 12 lần/phút, không nghe thấy tiếng thở kể cả bản thân người tập, không cần theo 1 nhịp điệu từ đầu đến cuối.
- Thở êm, nhẹ, đều tần số 12 lần/phút, không nghe thấy tiếng thở kể cả bản thân người tập, theo 1 nhịp điệu từ đầu đến cuối.
- Thở êm, nhẹ, đều tần số 13 lần/phút, không nghe thấy tiếng thở kể cả bản thân người tập, theo 1 nhịp điệu từ đầu đến cuối.
Câu 107:
Chuẩn bị Rút lưng:
- Hai chân ngay ra trước mặt, hai bàn tay để úp vào vùng lưng và xoa lên xoa xuống cho ấm cả vùng lưng, có thể nắm tay lại xoa cho mạnh hơn, xong để úp 2 tay vào lưng, phía dưới đụng giường.
- Chân để thẳng trước mặt, hơi co lại cho 2 tay nắm được 2 chân, ngón tay giữa bấm vào huyệt Dũng tuyền dưới lòng bàn chân, ngón tay cái bấm vào huyệt Thái xung trên lưng bàn chân.
- Chân để thẳng trước mặt, hơi co lại cho 2 tay nắm được 2 chân, ngón tay giữa bấm vào huyệt Thái xung dưới lòng bàn chân, ngón tay cái bấm vào huyệt Dũng tuyền trên lưng bàn chân.
- Hai chân ngay ra trước mặt, hai bàn tay để úp vào vùng lưng và xoa lên xoa xuống cho ấm cả vùng lưng, có thể nắm tay lại xoa cho mạnh hơn, xong để ngửa 2 tay vào lưng, phía dưới đụng giường.
Câu 108:
Tác dụng Xuống tấn lắc thân:
- Tác dụng trên cột sống, vận chuyển mạnh khí huyết trong lá gan và lá lách, phổi, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
- Dao động toàn thân từ chân đến đầu, và tận đến ngón tay, chân. Giúp toàn thân dẻo dai, linh hoạt, khí huyết lưu thông.
- Làm giãn cơ toàn thân, khí huyết lưu thông đến tận cùng.
- Dao động toàn thân từ chân đến đầu, và tận đến ngón tay, chân. Giúp toàn thân dẻo dai, linh hoạt, khí huyết lưu thông, phòng và chữa bệnh gan lách, thiểu năng phổi.
Câu 109:
Xoa với rượu ngâm quế chữa chứng :
- Chữa chứng nhiều mồ hôi
- Chữa rôm
- Chữa đau lưng
- Chữa bại liệt
Câu 110:
Thở tự nhiên áp dụng cho:
- Người tập thở đã lâu, người đã quen tập thở sâu và thở có ngừng thở.
- Người mới tập thở, người yếu sức không đủ sức để thở sâu và thở có ngừng thở.
- Người tập thở đã lâu, người yếu sức không đủ sức để chỉ huy thở sâu và thở có ngừng thở.
- Người mới tập thở, người yếu sức không đủ sức để chỉ huy thở sâu và thở có ngừng thở.
Câu 111:
Cách làm Rút lưng:
- Bắt đầu hít vào tối đa trong tư thế trên, chân hơi co rồi duỗi chân ra ngay và thật mạnh, thở ra triệt để. Làm 3-5 hơi thở.
- Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ dưới lên trên càng cao càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, không đụng giường. Làm 10 hơi thở.
- Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ dưới lên trên càng cao càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, đụng giường. Làm 10 hơi thở.
- Cúp lưng thật mạnh, làm cho đầu và thân hạ xuống phía dưới, thở ra mạnh và hai bàn tay xoa vùng lưng từ trên xuống dưới càng thấp càng tốt, ngồi thẳng lên, hơi nghiêng ra sau, hít vào tối đa và đưa cả hai bàn tay xuống dưới vào vị trí cũ, đụng giường. Làm 10 hơi thở.
Câu 112:
Cách làm Xuống tấn quay mình:
- Xuống tấn, quay qua một bên, đưa tay lên, bật ngửa đầu ngó theo tay, giữ hơi, quay mình sang bên kia, thở ra triệt để và hạ tay xuống. Làm 2-6 lần.
- Xuống tấn, quay qua một bên, hít vào tối đa và đưa tay lên, bật ngửa đầu ngó theo tay, giữ hơi, quay mình sang bên kia, thở ra và hạ tay xuống. Làm 2-6 lần.
- Xuống tấn, quay qua một bên, hít vào tối đa và đưa tay lên, bật ngửa đầu ngó theo tay, giữ hơi, quay mình sang bên kia, thở ra triệt để và hạ tay xuống. Làm 2-6 lần.
- Xuống tấn, quay qua một bên, hít vào tối đa và đưa tay lên, bật ngửa đầu ngó theo tay, quay mình sang bên kia, giữ hơi, thở ra triệt để và hạ tay xuống. Làm 2-6 lần.
Câu 113:
Xoa với bột hoạt thạch chữa chứng :
- Chữa chứng nhiều mồ hôi
- Chữa rôm
- Chữa đau lưng
- Chữa cảm sốt
Câu 114:
Thở sâu không ngừng thở là:
- Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 8-10 lần/phút, đó là thở 2 thì, thở ra dài, hít vào sâu. Thường là diến biến của thở tự nhiên, đầu thở nông rồi chuyển sang thở sâu.
- Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 6-8 lần/phút, đó là thở 1 thì, thở ra dài, hít vào sâu. Thường là diến biến của thở tự nhiên, đầu thở nông rồi chuyển sang thở sâu.
- Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 8-10 lần/phút, đó là thở 1 thì, thở ra dài, hít vào sâu. Thường là diến biến của thở tự nhiên, đầu thở nông rồi chuyển sang thở sâu.
- Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 6-8 lần/phút, đó là thở 2 thì, thở ra dài, hít vào sâu. Thường là diến biến của thở tự nhiên, đầu thở nông rồi chuyển sang thở sâu.
Câu 115:
Tác dụng Rút lưng:
- Làm cho lưng giãn ra, khí huyết lưu thông, trị bệnh đau lưng.
- Làm lưng nóng lên, dẻo dai hơn, trị bệnh đau lưng.
- Làm cho lưng giãn ra, khí huyết lưu thông, trị bệnh đau lưng. Tay bấm vào huyệt Thái xung điều hòa huyết áp, bấm huyệt Dũng tuyền điều hòa chức năng gan.
- Làm cho lưng giãn ra, khí huyết lưu thông, trị bệnh đau lưng. Tay bấm vào huyệt Dũng tuyền điều hòa huyết áp, bấm huyệt Thái xung điều hòa chức năng gan.
Câu 116:
Cách làm Xuống tấn, xoa vùng đáy chậu:
- Xuống tấn, hai tay ở phía trước, một tay luồn xuống phía đáy chậu, tận đến phía sau rồi miết vào vùng hậu môn và đáy chậu, đồng thời mím hậu môn cho cơ nâng hậu môn co thắt, đổi tay, thở tự nhiên. Xoa 6-10 lần.
- Hai tay đưa ra phía sau, một tay luồn xuống đáy chậu đưa tận đến phía trước và xoa từ trước ra sau như trên. Đổi tay xoa như bên kia, xoa 6-10 lần.
- Cả 2 đều đúng.
- Cả 2 đều sai.
Câu 117:
Tùy từng mục đích mà xoa bóp chia thành mấy loại
Câu 118:
Thở 3 thì là:
- Thở ra dài, hít vào sâu ngừng thở hoặc thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
- Thở ra dài, hít vào sâu hoặc thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
- Thở ra dài, hít vào ngắn ngừng thở hoặc thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
- Thở ra ngắn, hít vào nông ngừng thở hoặc thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
Câu 119:
Chuẩn bị Hôn đầu gối:
- Hai chân khít lại ngay ra phía trước, hai tay nắm hai cổ chân.
- Hai chân khít lại ngay ra phía trước, hai tay nắm hai bàn chân.
- Hai chân ngay ra phía trước, hai tay nắm hai bàn chân.
- Hai chân khít lại thẳng ra phía trước, hai tay nắm hai cổ chân.
Câu 120:
Chuẩn bị Quay mông:
- Xuống tấn, hai chân để song song hoặc xiên hình chữ nhân và cách xa nhau bằng khoảng cách 2 vai hoặc lớn hơn 1 tí, gối trùng xuống tùy sức, hai tay chéo nhau và lật bàn tay ra ngoài, đưa tay lên trời, đầu bật ra sau và ngó theo tay.
- Chân đứng dang xa, hai tay chống nạnh.
- Hai chân thẳng, cách nhau một khoảng bằng 2 vai, 2 tay chống nạnh.
- Chân đứng dang xa, hai tay buông xuôi.
Câu 121:
XB phục hồi sức khỏe áp dụng cho các đối tượng nào :
- điều trị hoặc hỗ trợ điều trị 1 số bệnh
- giảm cân, tan mỡ
- nhanh chóng phục hồi chấn thương
- Không có bệnh tật, sau khi ldd mệt mỏi , căng thẳng
Câu 122:
Thở 4 thì là:
- Thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, ngừng thở hoặc hít vào dài, ngừng thở, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/3 hơi thở.
- Thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, ngừng thở hoặc hít vào dài, ngừng thở, thở ra, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
- Thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, ngừng thở hoặc hít vào dài, ngừng thở, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
- Thở ra dài, hít vào sâu, ngừng thở hoặc hít vào dài, ngừng thở, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
Câu 123:
Cách làm Hôn đầu gối:
- Hít vào tối đa, cố gắng 2 tay kéo mạnh cho đầu đụng hai chân đồng thời thở ra triệt để, ngẩng đầu dậy hít vào, hôn đầu gối thở ra. Làm 1-3 hơi thở.
- Hít vào, cố gắng 2 tay kéo mạnh cho đầu đụng hai chân đồng thời thở ra triệt để, ngẩng đầu dậy hít vào, hôn đầu gối thở ra. Làm 3-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa, cố gắng 2 tay kéo mạnh cho đầu đụng hai chân đồng thời thở ra triệt để, ngẩng đầu dậy hít vào, hôn đầu gối thở ra. Làm 3-5 hơi thở.
- Hít vào tối đa, cố gắng 2 tay kéo mạnh cho đầu đụng hai đầu gối đồng thời thở ra triệt để, ngẩng đầu dậy hít vào, hôn đầu gối thở ra. Làm 3-5 hơi thở.
Câu 124:
Cách làm Quay mông (chống xơ cứng khớp háng, hông, mu):
- Hít vào tối đa, giữ hơi và quay mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau 5-10 vòng rồi đổi sang hướng ngược lại cũng 5-10 vòng. Thở ra triệt để.
- Hít vào tối đa, quay mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau 5-10 vòng rồi đổi sang hướng ngược lại cũng 5-10 vòng. Thở ra triệt để.
- Quay mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau 5-10 vòng rồi đổi sang hướng ngược lại cũng 5-10 vòng. Thở tự nhiên.
- Quay mông ra phía sau, phía bên này, phía trước, phía bên kia, rồi phía sau 5-10 vòng rồi đổi sang hướng ngược lại cũng 5-10 vòng. Thở ra triệt để.
Câu 125:
Có mấy chú ý khi chữa bệnh bằng xoa bóp
Câu 126:
Cách thở 4 thì của Bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng:
- Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài có ngừng thở, tần số 4-6 lần/phút.
- Thở ra dài, ngừng thở, hít vào sâu, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
- Hít vào dài, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
- Hít vào dài, ngừng thở, thở ra, ngừng thở, thời gian mỗi thì bằng 1/4 hơi thở.
Câu 127:
Chuẩn bị Chân để trên đầu:
- Hai chân ngay ra trước, hai tay nắm hai chân để trên đầu.
- Hai chân thẳng ra trước, hai tay nắm một chân để trên đầu.
- Hai chân ngay ra trước, một tay nắm một chân để trên đầu.
- Hai chân ngay ra trước, hai tay nắm một chân để trên đầu.
Câu 128:
Chuẩn bị Sờ đất vươn lên:
- Xuống tấn, hai chân để song song hoặc xiên hình chữ nhân và cách xa nhau bằng khoảng cách 2 vai hoặc lớn hơn 1 tí, gối trùng xuống tùy sức, hai tay chéo nhau và lật bàn tay ra ngoài, đưa tay lên trời, đầu bật ra sau và ngó theo tay.
- Hai chân đứng chữ nhân, hai gót khít nhau, hai tay chụm vào nhau, cúi đầu, tay đụng đất.
- Chân đứng dang xa, hai tay buông xuôi, cúi đầu, tay đụng đất.
- Hai chân thẳng, cách nhau một khoảng bằng 2 vai, 2 tay chống nạnh, cúi đầu, tay đụng đất.
Câu 129:
Với bệnh mạn tính tần suất xoa bóp ntn :
- 1 lần / 1 ngày
- 2 lần / 1 tuần
- Cách 1 ngày làm 1 lần
- B và C
Câu 130:
Thời gian ngừng thở:
- Không quá 7 chữ, từ từ tăng dần. Tốt nhất khi ngừng thở không đóng nắp thanh quản.
- Không quá 8 chữ, từ từ tăng dần. Tốt nhất khi ngừng thở không đóng nắp thanh quản.
- Không quá 7 chữ, từ từ tăng dần. Tốt nhất khi ngừng thở phải đóng nắp thanh quản.
- Không quá 6 chữ, từ từ tăng dần. Tốt nhất khi ngừng thở không đóng nắp thanh quản.
Câu 131:
Cách làm Chân để trên đầu:
- Hạ đầu xuống đụng giường, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, hít vào tối đa. Làm 3-5 hơi thở, đổi chân bên kia.
- Hạ đầu xuống đụng giường, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, hít vào tối đa. Làm 3-5 hơi thở rồi để chân xuống, đổi chân bên kia.
- Hạ đầu xuống đụng đầu gối, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, hít vào tối đa. Làm 3-5 hơi thở, đổi chân bên kia.
- Hạ đầu xuống đụng đầu gối, thở ra triệt để, ngẩng đầu lên, hít vào tối đa. Làm 3-5 hơi thở rồi để chân xuống, đổi chân bên kia.
Câu 132:
Cách làm Sờ đất vươn lên:
- Đứng thẳng dậy, đưa 2 tay lên trời ra phía sau hết sức, ưỡn lưng, đồng thời hít vào, giữ hơi hai tay vẫn chạm vào nhau, làm dao động hai tay và đầu qua lại, từ từ tách hai tay ra, đưa xuống phía sau, thở ra, rồi đưa tay ra trước chụm tay lại, cúi đầu, hai tay sờ đất, thở ra triệt để. Làm 2-4 hơi thở.
- Đứng thẳng dậy, đưa 2 tay lên trời ra phía sau hết sức, đồng thời hít vào tối đa, giữ hơi hai tay vẫn chạm vào nhau, làm dao động hai tay và đầu qua lại, từ từ tách hai tay ra, đưa xuống phía sau, thở ra, rồi đưa tay ra trước chụm tay lại, cúi đầu, hai tay sờ đất, thở ra triệt để. Làm 2-4 hơi thở.
- Đứng thẳng dậy, đưa 2 tay lên trời ra phía sau hết sức, ưỡn lưng, đồng thời hít vào tối đa, giữ hơi hai tay vẫn chạm vào nhau, làm dao động hai tay và đầu qua lại, từ từ tách hai tay ra, đưa xuống phía sau, rồi đưa tay ra trước chụm tay lại, cúi đầu, hai tay sờ đất, thở ra triệt để. Làm 2-4 hơi thở.
- Đứng thẳng dậy, đưa 2 tay lên trời ra phía sau hết sức, ưỡn lưng, đồng thời hít vào tối đa, giữ hơi hai tay vẫn chạm vào nhau, làm dao động hai tay và đầu qua lại, từ từ tách hai tay ra, đưa xuống phía sau, thở ra, rồi đưa tay ra trước chụm tay lại, cúi đầu, hai tay sờ đất, thở ra triệt để. Làm 2-4 hơi thở.
Câu 133:
Xoa bóp toàn thân thời gian là :
- 25' - 30'
- 35'-40'
- 30' - 40'
- 20'-25'
Câu 134:
Luyện thở 4 thì có kê mông giơ chân có mấy tư thế: