Câu 1:
Triệu chứng lâm sàng của liệt 7 ngoại biên lúc bệnh nhân nghỉ ngơi, chọn câu sai:
- Miệng méo về bên lành, khóe miệng như hé mở
- Rãnh mũi - má bên liệt nông , bên lành sâu hơn
- Cơ mặt bên liệt thường có hiện tượng giật sợi cơ
- Khe mắt bên liệt như rộng ra, mắt bên liệt kém linh hoạt, lông mày bên liệt như sệ xuống
- Nếp nhăn trán bên liệt nông hoặc mất
Câu 2:
Triệu chứng của liệt 7 trung ương, nhận xét nào sau đây sai :
- Sự mất cân đối mặt thường kín đáo
- Chỉ liệt phần trên của mặt
- Không có dấu hiệu Charles - Bell
- Thường đi kèm với liệt nửa người cùng bên
Câu 3:
Triệu chứng lâm sàng của liệt 7 ngoại biên khi bệnh nhân làm động tác, chọn câu sai
- Bệnh nhân ăn cơm, uống nước dễ bị vãi thức thức ăn ở mép bên lành
- Không chụm miệng thổi lửa, không huýt sáo, không súc miệng được
- BN nhe răng, răng lệch ra bên lành càng rõ
- Dấu hiệu cơ bám da cổ ( +) : cơ bám da cổ, bên liệt nhẽo hơn bên lành
Câu 4:
Tai biến mạch máu não được phân thành mấy nhóm :
Câu 5:
Triệu chứng liệt mặt co cứng, chọn câu sai :
- Thấy các cơ mặt bên liệt thường có hiện tượng giật cơ
- Phần lớn miệng và nhân trung lệch về bên liệt
- Bệnh nhân nhắm mắt vẫn thấy dấu hiệu Charles - Bell hoặc Souques ở bên liệt
- Thường đi kèm với liệt nửa người cùng bên
Câu 6:
Thiếu máu cục bộ não xảy ra khi 1 mạch máu nuôi cho não bị tăc, làm cho khu vực não được nuôi dưỡng bới mach máu đó bị thiếu máu và hoại tử
Câu 7:
TMCBN chiếm bao nhiêu trong các TBMMN
Câu 8:
Chảy máu não ( xuất huyết não, tụ máu não) xảy ra khi máu thoát ra khỏi lòng mạch vào nhu mô não
Câu 9:
Các loại TBMMN thì loại nào xuất hiện tam chứng xuất huyết :
- TMNCB
- Nhồi máu não
- Chảy máu não
- Thiếu máu
Câu 10:
Cơ chế sinh bệnh chủ yếu của bán thân bất toại là âm dương mất cân bằng, thận âm hư, can dương vượng, đờm nhiệt gây nên
Câu 11:
Trúng tạng phủ chia ra mấy loại
Câu 12:
Triệu chứng nào sau đây không phải là chứng bế
- Hôn mê nông, đỏ mặt sắc, miệng mím chặt
- Chân tay lạnh, thở khò khè , đại tiểu tiện không tự chủ
- Liệt nửa người
- Mạch hoạt mạnh
Câu 13:
Triệu chứng nào sau đây không phải là chứng thoát
- Hôn mê sâu, đỏ mặt sắc, miệng mím chặt
- Chân tay lạnh, thở khò khè , đại tiểu tiện không tự chủ
- Ra mồ hôi
- Mạch tế
Câu 14:
Thủ thuật xoa bóp bàn tay dùng các động tác sau :
- Day, lăn, bóp, bấm, vận động,vê, phát
- Day, lăn, bóp,vờn,bấm,vê, vận động, rung tay, phát
- Day, lăn,bóp ,vờn,bấm, vận động, vỗ
- Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, vỗ
Câu 15:
Xoa bóp bàn tay điều trị bán thân bất toại bấm các huyệt : kiên tỉnh, kiên ngung, khúc trì, hợp cốc, dương trì
Câu 16:
Thủ thuật xoa bóp chân dùng các động tác sau :
- Day, lăn, bóp, bấm, vận động,vê, phát
- Day, lăn, bóp,vờn,bấm,vê, vận động, rung tay, phát
- Day, lăn,bóp ,vờn,bấm, vận động, vỗ
- Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, vỗ
Câu 17:
Thủ thuật xoa bóp lưng dùng các động tác sau :
- Day, lăn, bóp, bấm, vận động, phát
- Day, lăn, bóp,vờn,bấm,vê, vận động, rung tay, phát
- Day, lăn,bóp ,vờn,bấm, vận động, vỗ
- Day, lăn, bóp, bấm, nắn, vận động, vỗ
Câu 18:
Nguyên nhân gây đau đầu thường gồm lục dâm và tạng phủ bị bệnh
Câu 19:
Đau đầu do đờm thấp có các triệu chứng sau, trừ :
- Váng đầu , buồn nôn
- Đau âm ỉ, lúc đau lúc không
- Đầy bụng
- Mạch hoạt
Câu 20:
Thể thông thường điển hình của bệnh bại liệt qua mấy thời kì
Câu 21:
Đau đầu do ngoại cảm thường có triệu chứng nào, nhận xét nào sau đây sai :
- Sốt, sợ rét, ho, ngạt mũi
- Đau cạnh sường, váng đầu hoa mắt, mạch huyền
- Ngạt mũi, chảy nước mũi
- Đau đầu, mạch phù
Câu 22:
Đau đầu do can dương, can hỏa bốc có các triệu chứng sau, trừ:
- Đau cạnh sườn
- Váng đầu hoa mắt
- Mạch huyền
- Tim hồi hộp
Câu 23:
Triệu chứng lâm sàng của bệnh bại liệt, nhận xét nào sai :
- Sốt cao, đau cơ.
- Liệt mềm ngoại vi, không đối xứng
- Xảy ra đột ngột, giảm phản xạ gân xương
- Có rối loạn cảm giác kèm theo
Câu 24:
Đau đầu do khí hư có các triệu chứng sau, trừ :
- Đau âm ỉ, lúc đau lúc không
- Suy nghĩ nhiều thì đau tăng. Kém ăn, mệt mỏi
- Sắc mặt bệnh, lưỡi nhạt
- Mạch hư
Câu 25:
Tuổi dễ mắc bệnh bại liệt
- 2 - 8 tuổi
- 3- 6 tuổi
- 2 - 5 tuổi
- 1-3 tuổi
Câu 26:
Đau đầu do huyết hư có các triệu chứng sau, trừ :
- Đau đầu hoa mắt
- Tim hồi hộp
- Mạch nhỏ
- Buồn nôn, nôn
Câu 27:
Thời kỳ liệt cần phân biệt với:
- Bệnh cúm
- Viêm màng não mủ
- Viêm màng não do virus khác
- Hội chứng viêm đa rễ - dây thần kinh (Gullain - Barre)
Câu 28:
Các thủ thuật xoa bóp chữa đau đầu :
- Miết, phân,vỗ,chặt, bấm,bóp, vận động
- Day, bóp, miết, phân, vỗ, bấm, vận động
- Miết, phân hợp, vỗ, chặt, bấm.
- Day, bóp, miết, phân hợp, vỗ, vận động
Câu 29:
Điều trị và dự phòng bệnh bại liệt ở giai đoạn tiền liệt, nhận xét nào sau đây sai
- Bất động bệnh nhân trong 1-2 tuần.
- Nếu có sốt cao phải hạ nhiệt, đề phòng co giật .
- Chống phù não.
- Tiêm bắp gluconat Canxi.
- Kháng sinh bội nhiễm đường hô hấp và tiết niệu.
Câu 30:
Đau đầu kèm thêm đau mỏi vùng cổ gáy thì bấm thêm huyệt:
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 31:
Theo Y học cổ truyền, Bại liệt thuộc phạm vi chứng nuy, do phong tà thấp nhiệt qua đường phế vị ứ trệ
- thời kỳ đầu và các di chứng bại liệt
- Sai
- Đúng
Câu 32:
Nếu đau đầu do ngoại cảm thì day thêm các huyệt ( giải biểu) :
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 33:
Triệu chứng của bệnh bại liệt giai đoạn khởi phát, nhận xét nào sau đây sai
- Phát sốt, nhức đầu
- Toàn thân không nhanh nhẹn
- Ho, đau họng, ăn kém, nôn mửa, ỉa chảy.
- Do phong thấp nhiệt xâm phạm vào kinh mạch
Câu 34:
Nếu đau đầu do đờm thấp thì day thêm các huyệt (bổ kiện tỳ, hóa đởm trừ thấp ) :
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 35:
Triệu chứng của bệnh bại liệt giai đoạn di chứng bại liệt, nhận xét nào sau đây sai
- Sốt hạ, xuất hiện các cơ bị liệt hay gặp ở chi trên, liệt mềm cơ nhẽo.
- Mức độ, vị trí bị liệt tuỳ theo tổn thương ở sừng trước tuỷ.
- Sau 6 tháng đến 1 năm có thể hồi phục; có thể cả chi, có thể một số cơ bị liệt
- Thời kỳ này do khí huyết kém không nuôi dưỡng được cơ nhục.
Câu 36:
Nếu đau đầu do can dương, can hỏa bốc thì day thêm các huyệt ( bình can giáng hỏa ) :
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Túc lâm khấp, Thái xung, Bách hội
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 37:
Nếu đau đầu do khí hư thì điểm thêm các huyệt ( bổ khí):
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Thiên trụ, Kiên tỉnh, Phong môn
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 38:
Nếu đau đầu do huyết hư thì điểm thêm các huyệt ( bổ huyết) :
- Túc tam lý, Phong long, Trung quản
- Can du, Cách du, Túc tam lý
- Hợp cốc, Ngoại quan, Phong trì
- Đản trung, Quan nguyên, Khí hải
Câu 39:
Khi tập một động tác Yoga, trong cách thờ, thời 4 có tính chất
- Các cơ phải co thắt tối đa.
- Các cơ phải thả lỏng
- Các cơ co thất tối đa hoặc thả lòng đều đúng
- Tập quá trình ức chế của hệ thần kinh
Câu 40:
Nhận xét nào sau đây là sai :
- "Tinh, khí, thần" là 3 báu vật của con người
- Tinh là cơ sở vật chất của sự sống con người và các loại hoạt động cơ năng của cơ thế
- Tinh do bố mẹ đem lại gọi là tinh hậu thiên
- Tinh của hậu thiên do tỳ vị vận hóa phân bố ở các tạng phủ nên còn gọi là tinh của tạng phủ
Câu 41:
Khí là 1 thành phần cấu tạo của cơ thể, là chất cơ bản duy trì sự sống của con người, có tác dụng thúc đẩy huyết và các công năng tạng phủ kinh lạc hoạt động
Câu 42:
Nhận xét nào sau đây sai :
- Nguồn gốc của Khí do tiên nhiên hoặc hậu thiên tạo thành và người ta thường hay nói đến 4 loại: Nguyên khí, tông khí, dinh khí, vệ khí
- Nguyên khí do tinh của tiên nhiên sinh ra, được tàng trữ ở tỳ
- Thông qua tam tiêu, nguyên khí đến và kích thích thúc đẩy các tạng phủ hd và quá trình sinh dục, phát dục của cơ thể
- Nguyên khí đầy đủ thì thân thể khỏe mạnh, trái lại thì tạng phủ sẽ suy kém
Câu 43:
Nhận xét nào sau đây sai:
- Tông khí do khí trời và chất tinh vi của đồ ăn do tỳ vận hóa kết hợp tạo thành
- Dinh khí có td sinh huyết và dinh dưỡng toàn thân
- Vệ khí gốc ở hạ tiêu( thận), được nuôi dưỡng do trung tiêu( tỳ), khai phát ở thượng tiêu (phế)
- Vệ khí đi ngoài mạch, phân bố toàn thân, trong thì làm ấm cơ nhục, da lông, ngoài thì làm ấm nội tạng
- Vệ khí có nhiệm vụ bảo vệ cơ thể chống ngoại tà xâm nhập
- Tinh và khí là cơ sở vật chất của thần
Câu 44:
Muốn giữ gìn thần thì phải " thanh tâm, quả dục, thủ chân "
Câu 45:
Có mấy nội dung của phương pháp dưỡng sinh :
Câu 46:
Có mấy mục đích của phương pháp dưỡng sinh
Câu 47:
Thư giãn nghĩa là ở gốc trung tâm vỏ não thì phải thư thái, ở ngọn các cơ vân và cơ trơn thì phải giãn ra.Gốc thư thái thì ngọn sẽ giãn tốt. mà ngọn giãn tốt lại giúp cho gốc thư thái
Câu 48:
Tác dụng về sinh học của thư giãn là :
- Giúp vỏ não chủ động nghỉ ngơi
- Làm giảm chuyển hóa cơ bản
- Giúp máu về tim dễ hơn và nhiều hơn
- Thư giãn xóa bỏ dần những phản xạ có hại cho cơ thể
Câu 49:
Trong luyện thở, người ta thường thở :
- Thở tự nhiên
- Thở sâu
- Thở nông
- Thở sâu có ngừng thở
Câu 50:
Trong lồng ngực áp suất thấp hơn áp suất không khí bên ngoài khoảng 1 atmostphere độ 2-3mmHg gọi là áp suất âm
Câu 51:
Nhận xét sau đây sai về thở tự nhiên:
- Thở êm, nhẹ, đều tần số 12 lần/ phút
- Áp dụng ở người mới tập thở, người yêu sức
- Không gây tức ngưc, khó thở, đau sườn, không căng thẳng
- Không dùng ở người bị chảy máu dạ dày, thủng dạ dày, thủng ruột, người quá già yếu
Câu 52:
Nhận xét sau đây sai về thở sâu không ngừng thở:
- Thở êm, nhẹ, đều, chậm, sâu, dài tần số 6 - 8 lần/ phút
- Tăng cường hoạt động nội tạng, khí huyết lưu thông
- Không đúng cách sẽ gây tức ngực, đau sườn, chướng bụng, đau đầu
- Dùng ở người mới tập thở
Câu 53:
Mất ngủ phân loại thành mấy loại
Câu 54:
Nguyên nhân nào không gây nên đảo ngược chu kỳ ngủ:
- Do rối loạn nhịp ngày đêm do đi máy bay lâu, do CTSN trước đây
- Do suy hô hấp có tắc nghẽn
- Do dùng thuốc an thần ko đúng
- Do vệ sinh kém
Câu 55:
Theo YHCT, mất ngủ thuộc phạm vi chứng thất miên
Câu 56:
Các nguyên nhân gây mất ngủ theo YHCT, nhận xét nào sau đây sai :
- Khí huyết trong cơ thể hư suy, không nuôi dưỡng đc tâm
- Lo nghĩ quá độ mà ảnh hưởng đến tỳ vị
- Sợ hãi, lo lắng thái quá, không dám quyết đoán khiến cho tâm đởm khí hư, thần tồn không yên gây mất ngủ
- Thận âm hư không tiềm được dương, không chế được tâm hoả gây chứng tâm thận bất giao, hoặc thận tinh hư tổn, không sinh tủy, từ đó không nuôi dưỡng đc não, làm cho não tủy thất dưỡng mà gây chứng mất ngủ
- Ăn uống không điều độ gây thực tích sinh đờm thấp ủng trệ, làm vị bất hòa
Câu 57:
Căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh mất ngủ theo YHCt ,có thể chia thành mấy thể bệnh :
Câu 58:
Tập ở tư thế động, tĩnh với bệnh nhân bị đau đầu giống với tập ở tư thế động. tĩnh với bệnh nhân bị suy nhược thần kinh
Câu 59:
Hội chứng rễ trên của Duchenne – Erb do tổn thương rễ
- C5- C6
- C4-C5
- C3-C4
- C8 – D1
Câu 60:
Hội chứng rễ dưới của Aran - Duchenne do tổn thương rễ
- C5- C6
- C4-C5
- C3-C4
- C8 – D1
Câu 61:
Chèn ép rễ - tủy do thoát vị đĩa đệm kiểu trung tâm, nhận xét nào sau đây sai :
- Biểu hiện bằng đau kiểu rễ thần kinh dữ dội, thường ở 1 bên
- Các t/c thiếu sót vận động ngoại vi, teo cơ, mất phản xựa đến các t/c tw rõ và phong phủ
- Tăng phản xạ gân xương ở chân, dấu Babinski (+) , đặc biệt là hội chứng Browi Sequard
- Nên chụp cắt lớp vi tính có bơm cản quang hoặc chụp CHT cột sống cố
- Phần lớn phải can thiệp phẫu thuật
Câu 62:
Thoái hóa đốt sống cổ, nhận xét nào sau đây sai:
- Chủ yếu xảy ra ở đoạn dưới từ C5 – D1
- Biểu hiện đau kiểu rễ thần kinh tiến triển rõ ràng, dai dẳng, xu hướng nặng dần
- Chụp CSC thường sẽ thấy hình ảnh các gai xương, cầu xương, hình ảnh hẹp các khe liên đốt, hẹp các lỗ liên hợp
- Trên phim chụp CT và MRI thấy hình ảnh hẹp ống sống, hình ảnh phối hợp lồi đĩa đệm 1 hoặc nhiều tầng hình ảnh quá phát xương gãy hẹp lỗ liên hợp, chèn ép rễ thần kinh hoặc chèn ép tủy
Câu 63:
Triệu chứng của đau vai gáy, nhận xét nào sau đây sai :
- Đột nhiên vai gáy cứng đau, quay cổ khó
- Ấn vào các cơ thang, cơ ức đòn chũm thấy đau, cơ cứng so với bên lành
- Toàn thân hơi sợ lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù
- D, Hình ảnh trên MRI có hình ảnh thoái hóa đốt sống
Câu 64:
Tất cả đều đúng, học đi :
- Thư giãn 5 -10 ‘
- Thở 4 thì có kê mông và giơ chân 5 – 10’
- Ưỡn cổ và vai lưng 3-4 lần
- Bắc cầu 3-4 lần
- Vặn cột sống và cổ ngược chiều 2- 3 lần
- Xem xa xem gần 3- 4 lần
- Tay co lại rút ra phía sau 2-3 lần
- Bắt chéo 2 tay sau lưng 2-3 lần
- Tự xoa bóp bùng cổ, vai gáy 5-10’
- Thư giãn 5 -10’