Câu 1:
Cấu trúc mô học của chửa trứng toàn phần là:
- Có sự thoái hoá nước và phù mô đệm gai rau
- Có sự tăng sinh thượng bì nguyên bào nuôi
- Không có mạch máu trong gai, rau thoái hoá
- Không có mô thai và gai rau
Câu 2:
Ung thư nguyên bào nuôi là một u nguyên phát của:
- Màng rụng.
- Tế bào nuôi.
- Cơ tử cung.
- Những tế bào sinh dục không biệt hoá.
Câu 3:
Điều trị hóa chất dự phòng thai trứng nguy cơ cao:
- Dùng MTX đơn thuần.
- Dùng MTX - FA.
- Actinomycin D và MTX.
- EMA
- Cyclophosphamid
Câu 4:
Triệu chứng có giá trị chẩn đoán chắc chắn nhất của chửa trứng là:
- Tử cung to hơn so với tuổi thai
- Định lượng hCG nước tiểu > 20.000 đơn vị ếch.
- Khám thấy các nang trứng qua lỗ cổ tử cung.
- Siêu âm thấy hình ảnh tuyết rơi.
Câu 5:
Thai trứng có thể gây biến chứng sau: [CR]1 Băng huyết [CR]2 Thủng tử cung [CR]3 Xoắn nang hoàng tuyến [CR]4 Vỡ nang hoàng thể [CR]5 Chorio
- 1,3,5 đúng
- 2,4 đúng
- không câu nào đúng
- tất cả đều đúng
Câu 6:
Nang hoàng tuyến thường không biến mất sau nạo trứng
Câu 7:
Sau nạo trứng tử cung giảm nhanh kích thước trong vòng 5- 6 ngày.
Câu 8:
Thai trứng có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
- Thường kèm theo nồng độ HPL (human placental lactogen) cao bất thường.
- Đặc điểm mô học là các gai rau không còn tổ chức liên kết và mạch máu bình thường.
- Tỷ lệ ở các nước Đông Nam á cao hơn ở các nước Châu Âu.
- Có liên quan đến bất thường về nhiễm sắc thể.
Câu 9:
Dấu hiệu lâm sàng thường gặp nhất trong chửa trứng là:
- Rong huyết.
- Tử cung lớn hơn so với tuổi thai.
- Dấu hiệu tiền sản giật, sản giật.
- Đau vùng tiểu khung.
Câu 10:
Trong thai trứng,Cắt tử cung dự khi bệnh nhân, đủ con và:
- Trên 35 tuổi
- Trên 40 tuổi
- Trên 45 tuổi
- Trên 50 tuổi
Câu 11:
hCG là xét nghiệm cơ bản để theo dõi và tiên lượng sau nạo thai trứng.
Câu 12:
Sau hút trứng, yếu tố quan trọng nhất để đánh giá và tiên lượng bệnh nhân là:
- Nồng độ hCG.
- Thể tích tử cung.
- Nồng độ estradiol.
- Nang hoàng tuyến.
Câu 13:
hCG trở về bình thường khoảng 12 tuần sau nạo trứng.
Câu 14:
Chẩn đoán chửa trứng khi định lượng HCG:
- Tăng cao 10 000 đv quốc tế.
- Tăng cao 50 000 đv quốc tế.
- Tăng cao 40 000 đv quốc tế.
- Tăng cao 30 000 đv quốc tế.
Câu 15:
Vị trí di căn hay gặp nhất của ung thư nguyên bào nuôi là:
- Âm đạo.
- Phổi.
- Gan.
- Buồng trứng.
Câu 16:
Thời điểm xét nghiệm định lượng beta HCG có giá trị để phát hiện biến
- chứng Chorio sau nạo thai trứng:
- Sau nạo thai trứng 2 tuần
- Sau nạo thai trứng 4 tuần
- Sau nạo thai trứng 6 tuần
- Sau nạo thai trứng 8 tuần
Câu 17:
Sự khác biệt chủ yếu giữa ung thư nguyên bào nuôi và chửa trứng xâm
- lấn về cấu trúc mô học là:
- Có sự thoái hoá nước và phù mô đệm gai rau.
- Tế bào nuôi tăng sản ít hơn, khu trú và ít dị dạng.
- Có hình ảnh nguyên bào nuôi ăn sâu vào cơ tử cung và mạch máu không có gai rau.
- Có tế bào dị dạng.
Câu 18:
Chọn cách xử trí đúng nhất khi đã chẩn đoán chắc chắn thai trứng:
- Nạo hút trứng có chuẩn bị, càng sớm càng tốt
- Làm tại nơi có điệu kiện phẫu thuật,
- Phải gửi Giaỉ phẫu bệnh lý tổ chức nao
- Cả A,B,C đều đúng
Câu 19:
Câu trả lời nào sau đây là sai khi nói về chửa trứng:
- Là một bệnh bắt nguồn từ thai nghén.
- Phần lớn, là một dạng ác tính của nguyên bào nuôi do thai nghén.
- Có thể có biến chứng: nhiễm độc, nhiểm trùng, xuất huyết.
- Tỷ lệ biến chứng thành ung thư tế bào nuôi khá cao 20 -25%.
Câu 20:
Chọn câu sai về thai trứng:
- Sản phụ thường bị nghén nặng và kéo dài
- Nồng độ beta hCG > 100.000 UI
- Cường giáp có thể gặp
- Đa số sẽ sẩy tự nhiên vào khoảng tuần lễ thứ 10
Câu 21:
Theo dõi sau nạo trứng, chụp phổi cần phải tiến hành:
- Một tháng sau nạo thai trứng.
- Mỗi tháng một lần trong ba tháng đầu.
- Ba tháng một lần.
- Chỉ có chỉ định chụp phổi khi nồng độ hCG còn cao bất thường.
Câu 22:
Chửa trứng toàn phần là:
- Khi các tổ chức trứng chiếm toàn bộ buồng tử cung
- Khi các nang trứng chiếm hết buồng tử cung và không thấy tổ chức rau
- Khi hầu hết gai rau biến thành túi nước
- Khi các nang trứng không thông nhau, dính với nhau thành chùm
Câu 23:
Trong thai trứng bán phần:
- Các mô trứng chỉ chiếm một phần buồng tử cung.
- Luôn luôn có nang hoàng tuyến.
- Vừa có mô rau bình thường vừa có mô trứng.
- Nguy cơ cao hơn thai trứng toàn phần.
Câu 24:
Sau nạo hút thai trứng cần phải theo dõi:
- Co hồi tử cung
- Ra máu âm đạo
- Nang hoàng tuyến, nhân di căn
- Tất cả đều đúng
Câu 25:
Theo giải phẫu bệnh lý, có 4 loại chửa trứng là:
- Chửa trứng hoàn toàn
- Chửa trứng bán phần
- Chửa trứng lành tính
- Chửa trứng ác tính
- Tất cả đều đúng
Câu 26:
Các yếu tố thuận lợi sau đây cho bệnh thai trứng đều đúng, ngoại trừ:
- Có rối loạn nhiễm sắc thể
- Bệnh di truyền
- Thiếu dinh dưỡng, suy giảm miễn dịch
- Đẻ nhiều, đẻ dầy khi tuổi mẹ < 20 và > 40
Câu 27:
Nguy cơ mắc bệnh tương đối của chửa trứng cao nhất ở người phụ nữ mang thai trong độ tuổi:
Câu 28:
Chọn câu đúng nhất về chửa trứng:
- Do mô liên kết trong gai rau phát triển quá mức làm phình to các gai rau.
- Do các nguyên bào nuôi phát triển quá nhanh, các gai rau không còn mô liên kết và mạch máu, phình to thành những túi nước.
- Do hiện tượng cương tụ và tăng sinh mạch máu trong gai rau.
- Do phôi thai chết và tiêu đi chỉ còn nước trong túi phôi.
Câu 29:
Biến chứng sau đây không gặp sau nạo thai trứng:
- K tế bào nuôi
- Nhiễm khuẩn
- Hội chứng Shehan
- Thai trứng xâm lấn
Câu 30:
Yếu tố nào không phải là yếu tố nguy cơ cao sau chửa trứng:
- Chửa trứng bán phần
- Mẹ >40 tuổi
- HCG>100.000mUI/ml
- Nang hoàng tuyến to 2 bên
Câu 31:
hCG cần làm 15 ngày/1lần sau nạo trứng cho đến khi âm tính
Câu 32:
Chẩn đoán chửa trứng toàn phần trước nạo trứng thường được dựa vào:
- XQ bụng
- Siêu âm
- Citiscanner
- MRI.
Câu 33:
Câu trả lời nào sau đây là sai về thai trứng:
- Trong chửa trứng toàn phần bề cao tử cung thường lớn hơn tuổi thai.
- Mật độ tử cung thường chắc.
- Khoảng 25% chửa trứng có nang hoàng tuyến 2 bên.
- Triệu chứng cường giáp gặp trong 10% trường hợp chửa trứng.
Câu 34:
Tỷ lệ diễn biến lành tính sau nạo thai trứng vào khoảng:
Câu 35:
Triệu chứng cơ năng thường gặp trong chửa trứng là:
- Ra máu
- Nghén nặng
- Cảm thấy bụng to nhanh
- Tất cả đều đúng
Câu 36:
Trong thai trứng, Biến chứng nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân là:
- Mẹ mệt do nghén nặng.
- Tử cung căng quá mức.
- Băng huyết do sẩy trứng.
- Ung thư nguyên bào nuôi.
Câu 37:
Bệnh lý nào sau đây SAI khi chẩn đoán phân biệt với thai trứng có ra huyết:
- Dọa sẩy thai
- Thai ngoài tử cung
- Rau tiền đạo
- U xơ tử cung to xuất huyết
Câu 38:
Chọn câu sai về thai trứng:
- Thường nồng độ hPL (human placental lactogen) cao bất thường
- Đặc điểm mô học là các gai rau không còn tổ chức liên kết và mạch máu
- Tỉ lệ ở các nước Đông Nam Á cao hơn ở các nước châu Âu
- Một trong những yếu tố thuận lợi là dinh dưỡng thiếu chất đạm
Câu 39:
Bệnh nguyên bào nuôi có những đặc điểm sau, ngoại trừ:
- Là sự bất thường của sự tăng sinh nguyên bào có liên quan đến thai kỳ.
- Sự phân loại chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn mô học.
- Theo phân loại giải phẫu bệnh, bệnh gồm: thai trứng và những u nguyên bào nuôi do thai.
- Bệnh không phát sinh từ tế bào mầm nhỏ.
Câu 40:
Thai trứng nguy cơ cao khi có triệu chứng:
- Nghén nặng
- Chảy máu âm đạo.
- Nang hoàng tuyến tồn tại kéo dài sau hút trứng.
- Lượng hCG tăng trước khi hút trứng.
Câu 41:
Thai trứng xâm lấn thường xảy ra:
- Sau thai ngoài tử cung.
- Sau đẻ thường.
- Sau sảy thai.
- Sau thai trứng.
Câu 42:
Chửa trứng bán phần là:
- Khi các nang trứng chỉ chiếm một phần buồng tử cung.
- Khi bên cạnh các nang trứng còn thấy cấu trúc rau thai bình thường.
- Một phần nang trứng chứa dịch loãng, một phần chứa máu.
- Khi thai trứng có kèm theo một nang hoàng tuyến.
Câu 43:
Khi so sánh nồng độ Estrogen nước tiểu trong thai thường và thai trứng ta thấy:
- Estron, Estradiol và Estriol trong thai trứng đều thấp hơn trong thai thường
- Estron, Estradiol và Estriol trong thai trứng đều cao hơn trong thai thường
- Estron, Estradiol trong thai trứng cao hơn trong thai thường - Estriol thì ngược lại
- Estron, Estradiol trong thai trứng thấp hơn trong thai thường - Estriol thì ngược lại
Câu 44:
Biến chứng nào sau đây hay gặp nhất khi nạo thai trứng:
- Nhiễm khuẩn
- Thủng tử cung
- Biến thành thai trứng xâm lấn
- Biến thành ung thư tế bào nuôi
Câu 45:
Chửa trứng bán phần là:
- Khi các tổ chức trứng chỉ chiếm 1 phần buồng tử cung
- Khi bên cạnh các nang trứng còn thấy tổ chức rau bình thường
- Một phần nang trứng chứa dịch loãng, một phần chứa máu
- Khi nang trứng có kèm theo một nang hoàng tuyến
Câu 46:
Chon câu sai về yếu tố nguy cơ của chửa trứng là:
- Điều kiện kinh tế thấp kém.
- Tuổi > 40 hoặc < 20.
- Tiền sử cao huyết áp.
- Chế độ ăn thiếu acide folic.
Câu 47:
Trong trường hợp thai trứng thì:
- hCG tăng và hPL tăng
- hCG tăng và hPL giảm
- hCG giảm và hPL tăng
- hCG giảm và hPL giảm
Câu 48:
Dấu hiệu nào là dấu hiệu tiến triển tốt sau nạo trứng:
- Tử cung to, nang hoàng tuyến tồn tại dai dẳng
- Xuất hiện nhân di căn âm đạo
- Ra huyết dai dẳng sau nạo trứng
- HCG biến mất nhanh sau 8 tuần
Câu 49:
Sau khi hút trứng, yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng bệnh là:
- Diễn tiến nồng độ hCG.
- Hình ảnh mô học của mô trứng.
- Nồng độ pregnandiol.
- Nồng độ estriol.
Câu 50:
Sau khi đã nạo hút sạch trứng, lịch theo dõi hCG đến khi âm tính là:
- Định lượng hCG 1 tuần / lần
- Định lượng hCG 2 tuần / lần
- Định lượng hCG 3 tuần / lần
- Định lượng hCG 4 tuần / lần
Câu 51:
Nguyên nhân của sự xuất hiện nang hoàng tuyến trong chửa trứng:
- Gia tăng receptor với prolactin
- Gia tăng Follicle - stimulating hormmone.
- Gia tăng Lutein - Hormon
- Gia tăng chorionic gonadotropin
Câu 52:
Chọn một câu đúng nhất về thai trứng sau đây:
- Do tổ chức liên kết trong gai rau phát triển quá mức làm phình to các gai rau
- Do các nguyên bào nuôi phát triển quá nhanh, các gai rau không còn tổ chức liên
- kết và mạch máu, phình to thành những bọc nước
- Là một bệnh lý ác tính của các gai rau
- Do phôi thai chết và tiêu đi, chỉ còn nước trong túi phôi
Câu 53:
Hướng xử trí khi chẩn đoán xác định thai trứng doạ sảy là:
- Để trứng xảy tự nhiên
- Nạo trứng bằng tay
- Nạo thai trứng bằng thìa sắc
- Nạo thai trứng bằng máy hút áp lực âm
Câu 54:
Khi nạo hút thai trứng, bệnh phẩm cần gửi đi xét nghiệm giải phẫu bệnh là:
- Bọc trứng
- Tổ chức rau thai (nếu có)
- Bọc trứng lẫn tổ chức máu cục
- Tổ chức rau và cả bọc trứng
Câu 55:
Chọn câu SAI, triệu chứng lâm sàng của thai trứng là:
- Cao huyết áp.
- U buồng trứng 2 bên to, đặc.
- Cường giáp.
- Tử cung to hơn tuổi thai.
Câu 56:
Mục đích của phân loại thai trứng nguy cơ cao là:
- Hút nạo nếu còn muốn duy trì khả năng sinh sản.
- Cắt tử cung nếu bệnh nhân đủ con hay lớn tuổi.
- Điều trị hóa chất dự phòng.
- Theo dõi beta hCG 5 ngày/ lần .
Câu 57:
Điều trị chửa trứng được lựa chọn đối với sản phu 25 tuổi có thai lần đầu,có kích thước tử cung bằng 16cm.
- Nạo gắp trứng
- Gây sẩy bằng Prostaglandin.
- Hút trứng
- Cắt tử cung toàn phần
Câu 58:
Chọn câu SAI, nang hoàng tuyến là nang:
- Cơ năng do kích thích của hCG.
- Nếu to có thể chọc hút qua siêu âm hay nội soi.
- Chỉ cần điều trị nội khoa khi xoắn hay vỡ
- Thường trở lại kích thước bình thường sau 8-10 tuần.
Câu 59:
Chọn câu trả lời đúng về chửa trứng:
- Chửa trứng toàn phần là do sự kết hợp giữa 2 tinh trùng với một tế bào noãn bình thường.
- Chửa trứng toàn phần là do sự thụ tinh của một noãn không nhân với một tinh trùng chứa nhiễm sắc thể X nhân đôi
- Nhiễm sắc đồ XX của chửa trứng toàn phần có nguồn gốc 50% từ cha và 50% từ mẹ.
- 94% chửa trứng toàn phần có nhiễm sác thể giới tính là XY.
Câu 60:
Cần chẩn đoán phân biệt chửa trứng với:
- Dọa sẩy thai
- Thai ngoài tử cung.
- Thai lưu
- U xơ tử cung
- Tất cả đều đúng