Danh sách câu hỏi
Câu 1: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất trong điều trị doạ sẩy thai:
  • Thuốc giảm cơn co tử cung.
  • Nghỉ ngơi tuyệt đối.
  • Nội tiết progesteron.
  • Chế độ ăn tránh táo bón.
Câu 2: Nguyên nhân gây sảy thai tự nhiên ở mẹ do nhiễm khuẩn cấp
  • Đúng
  • Sai
Câu 3: Tình huống nào sau đây không bắt buộc phải thử đường huyết trong thai kỳ:
  • Tiền căn gia đình có người bị đái tháo đường.
  • Cân nặng > 85kg.
  • Đa ối.
  • Đa thai.
Câu 4: Thai nghén có nguy cơ đẻ khó khi có những đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
  • Ước thai 3600gam
  • Ngôi ngược
  • Mẹ cao 1 m40
  • Rau bám thân tử cung.
Câu 5: Cách phân biệt nhanh nhất giữa doạ sẩy thai và chửa trứng là dựa vào:
  • Siêu âm.
  • Chụp X quang tử cung không chuẩn bị.
  • Chụp X quang tử cung có chuẩn bị.
  • Định lượng hCG.
Câu 6: Phần mềm đường sinh dục của mẹ có đặc điểm sau đây sẽ gây đẻ khó, NGOẠI TRỪ:
  • Âm đạo có vách ngăn dọc hay ngang.
  • Âm đạo hẹp bẩm sinh.
  • Âm đạo có sẹo do phẫu thuật tạo hình.
  • CTC có tổn thương viêm lộ tuyến
Câu 7: Sản phụ mang thai 8 tháng, thăm khám phát hiện thấy khối u ở tiểu khung. Bệnh nhân không có triệu chứng gì. Hướng xử trí thích hợp là:
  • Phẫu thuật cắt bỏ khối u ngay.
  • Gây chuyển dạ.
  • Mổ lấy thai ngay.
  • Theo dõi sát cho đến khi chuyển dạ
Câu 8: Trường hợp thai 28 tuần đã được xác định là TNNCC theo bạn lịch hẹn khám nào dưới đây là đúng nhất:
  • 1 tuần 1 lần
  • 2 tuần 1 lần
  • 3 tuần 1 lần
  • 4 tuần 1 lần.
Câu 9: Chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối cho trường hợp nào sau đây:
  • Mẹ có sẹo mổ chửa ngoài tử cung ở đoạn eo.
  • Mẹ có sẹo mổ khâu thủng tử cung.
  • Tiền sử mổ lấy thai 2 lần.
  • Mẹ có sẹo mổ u nang buồng trứng.
Câu 10: Sản phụ khoẻ mạnh, 28 tuổi, cao 144cm, tuổi thai 40 tuần đang nằm theo dõi ở phòng chờ đẻ tại bệnh viện chuyên khoa sản, chuyển dạ đang ở pha tích cực, ngôi chỏm cao, trọng lượng thai trung bình, tim thai tốt, ối bình thường.Theo bạn xử trí nào dưới đây là không cần thiết đối với trường hợp trên:
  • Nằm nghỉ tại giường tư thế nghiêng trái
  • Cho mẹ thở o xy và tiêm Glucoza ưu trương TMC.
  • Theo dõi tim thai, cơn co trên monitoring.
  • Bấm ối làm nghiệm pháp lọt.
Câu 11: Chuyển dạ trong hở eo tử cung có các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ:
  • Thường sảy ra vào 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Thường có ối vỡ sớm mà không có đau bụng.
  • Chuyển dạ tiến triển nhanh, sinh nhanh.
  • Không có dấu hiệu chết thai trước chuyển dạ.
Câu 12: Trong khai thác tiền sử sản khoa để phát hiện TNNCC dưới đây, yếu tố nào theo bạn không cần thiết:
  • Số lần mang thai và các biến cố đã xảy ra.
  • Số lần đẻ và các can thiệp liên quan.
  • Số con trai hoặc gái đã có và khoảng cách sinh
  • Số con sống và tình trạng sức khoẻ của chúng.
Câu 13: Nguyên nhân gây sảy thai liên tiếp ở mẹ do tử cung kém phát triển
  • Đúng
  • Sai
Câu 14: Phù nề cổ tử cung do các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
  • Cơn co tử cung mau mạnh.
  • Ối vỡ sớm.
  • Sản phụ rặn sớm.
  • Thăm khám âm đạo nhiều lần.
Câu 15: Gọi là thai nghén có nguy cơ khi số lần đẻ là:
  • 2 lần
  • 3 lần.
  • 4 lần.
  • 1 lần
Câu 16: Sẩy thai liên tiếp nguyên nhân thường do:
  • Mẹ bị sang chấn
  • Mẹ bị lao phổi.
  • Đa thai
  • Bất thường nhiễm sắc thể ở thai.
Câu 17: Gọi là sẩy thai sớm khi thai bị sẩy vào thời điểm nào?
  • Trước tuần lễ vô kinh thứ 10.
  • Trước tuần lễ vô kinh thứ 12.
  • Trước tuần lễ vô kinh thứ 14.
  • Trước tuần lễ vô kinh thứ 20.
Câu 18: Một phụ nữ đến phòng cấp cứu, khám thấy thai 10 tuần, đau bụng, ra huyết âm đạo, cổ tử cung mở tổ chức thai thập thò cổ tử cung. Chẩn đoán đúng nhất là:
  • Doạ sẩy thai.
  • Sẩy thai khó tránh.
  • Sẩy thai không hoàn toàn
  • Đang sẩy thai .
Câu 19: Xét nghiệm nào cần phải làm thường xuyên trong khi có thai:
  • Tổng phân tích nước tiểu.
  • Các yếu tố đông máu.
  • Chức năng gan, thận.
  • Soi tươi khí hư âm đạo.
Câu 20: Thai nghén được gọi là thiếu máu khi:
  • Hb <7gr
  • Hb < 8 gr
  • Hb < 10gr
  • Hb <11gr.
Câu 21: Những trường hợp chuyển dạ có thể theo dõi để đẻ tại tuyến y tế cơ sở là:
  • Con so > 35 tuổi.
  • Con rạ lần 2 tiền sử đẻ thường
  • Cổ tử cung có sẹo sơ chai.
  • Con rạ lần 5.
Câu 22: Điều trị sẩy thai băng huyết tốt nhất là:
  • Nạo buồng tử cung để cầm máu.
  • Truyền máu.
  • Truyền máu và nạo sạch tử cung
  • Cắt tử cung bán phần.
Câu 23: Điều trị doạ sẩy thai 3 tháng đầu của thai kỳ là, NGOẠI TRỪ:
  • Nằm nghỉ.
  • Kiêng giao hợp.
  • Vitamine.
  • Thuốc giảm co.
Câu 24: Tuổi nào dưới đây là yếu tố nguy cơ khi mang thai:
  • Dưới 18 tuổi
  • 25 tuổi
  • 30 tuổi
  • 34 tuổi
Câu 25: Theo định nghĩa sảy thai, thai và rau bị tống ra khỏi buồng tử cung ở tuổi thai là:
  • <24 tuần.
  • <22 tuần.
  • <26 tuần
  • <28 tuần
Câu 26: Chống chỉ định khâu vòng eo tử cung trong trường hợp nào sau đây:
  • Hở eo tử cung do nguyên nhân bẩm sinh.
  • Bệnh nhân có tiền căn nạo thai nhiều lần.
  • Có cơn co tử cung nhẹ.
  • Cổ tử cung đã hở rộng hơn 1 ngón tay.
Câu 27: Phương tiện giúp đánh giá tình trạng thai ở 3 tháng đầu tốt nhất là:
  • Siêu âm.
  • HCG định lượng.
  • Doppler.
  • Định lượng Eortradiol.
Câu 28: Xét nghiệm bắt buộc trước khi khâu vòng cổ tử cung là:
  • HBsAg.
  • Siêu âm.
  • HIV.
  • Phiến đồ âm đạo nội tiết.
Câu 29: Hở eo tử cung do các nguyên nhân sau, NGOẠI TRỪ:
  • Do nong cổ tử cung không đúng kỹ thuật.
  • Do rách cổ tử cung ở lần sinh trước.
  • Do phẫu thuật bóc nhân xơ tử cung.
  • Do cắt đoạn hay khoét chóp cổ tử cung.
Câu 30: Dấu hiệu của suy tuần hoàn thai- rau trong chuyển dạ khi theo dõi trên monitoring:
  • DIP I
  • DIP II
  • DIP biến đổi
  • Nhịp tim thai nhanh > 160 nhịp
Câu 31: Tỷ lệ sảy thai do rối loạn nhiễm sắc thể là:
  • 20%
  • 25%
  • 30%
  • 35%
Câu 32: Chọn một câu sai trong theo dõi và điều trị sảy thai nhiễm khuẩn:
  • Điều trị kháng sinh liều cao
  • Hồi sức bằng bù nước, điện giải (nếu nặng)
  • Nạo kiểm tra buồng tử cung ngay
  • Theo dõi nhiệt độ 3 lần/24 giờ
Câu 33: Khám thai ở tuần thứ 32 của thai kỳ, nếu bà mẹ khai thai máy ít thì việc ưu tiên cần làm là:
  • Kiểm soát lại sự tăng trưởng của bề cao tử cung.
  • Kiểm soát lại tăng trọng của thai phụ.
  • Siêu âm xác định lại ngôi thai.
  • Làm NST (non-stress test).
Câu 34: Khâu eo tử cung ở phụ nữ có thai bị hở eo tử cung khi tuổi thai mấy tuần:
  • 10
  • 12
  • 14
  • 16
Câu 35: Sản phụ khoẻ mạnh, có thai 35 tuần vào khám tại cơ sở phát hiện ngôi ngược theo bạn xử trí nào tại cơ sở dưới đây là đúng nhất:
  • Hẹn khám lại sau 1 tuần.
  • Tư vấn cho sản phụ sớm lên tuyến trên.
  • Gửi đi siêu âm.
  • Gửi đi chụp XQ thai để
Câu 36: Triệu chứng của đang sảy thai là: Các túi cùng căng đầy và đau.
  • Đúng
  • Sai
Câu 37: Triệu chứng lâm sàng của sẩy thai thực sự là:
  • Đau bụng từng cơn vùng hạ vị.
  • Ra máu âm đạo nhiều, máu loãng lẫn máu cục
  • Cổ tử cung hé mở hoặc đút lọt ngón tay
  • Cổ tử cung có hình con quay và nhìn thấy rau và tổ chức thai thập thò
Câu 38: Tìm câu trả lời SAI: khi sảy thai nhiễm trùng:
  • Phải điều trị kháng sinh liều cao trước khi nạo buồng tử cung.
  • Dễ bị thủng tử cung khi nong nạo.
  • Dễ bị nhiễm khuẩn
  • Cần nong, gắp nạo thai ngay để tránh nguy cơ nhiễm trùng
Câu 39: Ở người đẻ nhiều lần ( > 4 lần) thì nguy cơ hàng đầu cần phải nghĩ đến là:
  • Băng huyết sau sanh.
  • Ngôi thai bất thường
  • Hội chứng tiền sản giật.
  • Chuyển dạ kéo dài.
Câu 40: Nội tiết được lựa chọn trong điều trị doạ sẩy thai:
  • Progesteron tổng hợp.
  • Estrogen thiên nhiên
  • Progesteron thiên nhiên
  • Estrogen và Progesteron tổng hợp.
Câu 41: Hãy chọn lịch hẹn nhập viện đúng nhất dưới đây cho sản phụ có sẹo mổ cũ ở tử cung:
  • Trước dự kiến sinh 5 tuần.
  • Trước dự kiến sinh 4 tuần
  • Trước dự kiến sinh 3 tuần
  • Trước dự kiến sinh 2 tuần.
Câu 42: Cách xử trí sẩy thai băng huyết nào sau đây SAI:
  • Cho kháng sinh chờ hết sốt nạo buồng tử cung
  • Hồi sức tích cực và nạo buồng tử cung cầm máu
  • Dùng thuốc co hồi tử cung và cầm máu
  • Kháng sinh toàn thân sau nạo từ 5 đến 7 ngày
Câu 43: Một sản phụ 24 tuổi mất kinh 3 tháng đau bụng vùng hạ vị, ra máu âm đạo lượng ít, vào trạm y tế xã khám thấy cổ tử cung còn dài đóng kín kích thước tử cung tương ứng với tuổi thai. Hướng xử trí tại tuyến xã là, NGOẠI TRỪ:
  • Nằm nghỉ tuyệt đối, ăn nhẹ chống táo bón.
  • Tư vấn cho sản phụ
  • Cho thuốc giảm co
  • Chấm dứt thai kỳ ngay bằng nong nạo
Câu 44: Tìm câu trả lời sai: mẹ bị bệnh tim mạch khi mang thai hậu quả có thể là:
  • Thai kém phát triển.
  • Nguy cơ đẻ non, sẩy thai
  • Rau tiền đạo
  • Mẹ bị suy tim, phù phổi cấp, tử vong mẹ tăng.
Câu 45: Khâu vòng cổ tử cung có những tai biến biến sau, NGOẠI TRỪ:
  • Ối vỡ sớm, nhiễm trùng.
  • Thai chết sau khi khâu.
  • Chuyển dạ đẻ non.
  • Xơ chai cổ tử cung.
Câu 46: Nếu trọng lượng mẹ > 85 kg trước khi mang thai, cần phải tầm soát bệnh lý nào sau đây:
  • Hội chứng Down.
  • Đái tháo đường.
  • Thiếu máu.
  • Viêm thận.
Câu 47: Câu nào sau đây ĐÚNG NHẤT trong đĩnh nghĩa sảy thai:
  • Thai sảy ra có trọng lượng < 500g
  • Thai bị tống ra khỏi buồng tử cung trước thời điểm có thể sống được.
  • Gọi là sảy thai khi tuổi thai < 28 tuần
  • Gọi là sảy thai khi tuổi thai <22 tuần
Câu 48: Một sản phụ có tuổi thai 10 tuần ra máu âm đạo. Phương tiện cận lâm sàng nào sau đây có thể cho biết chắc chắn thai còn sống hay không?
  • Định lượng HCG trong nước tiểu
  • Định lượng Estradiol nước tiểu
  • Xét nghiệm chỉ số nhân đông, ái toan
  • Siêu âm
Câu 49: Điều trị doạ sảy thai bằng phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:
  • Điều trị giảm co tích cực
  • Sử dụng phối hợp thuốc an thần
  • Không cần nằm bất động trong thời gian dùng thuốc mạnh
  • Bồi dưỡng bằng chế độ ăn tốt hơn, giàu chất dinh dưỡng
Câu 50: Nguyên nhân nào sau đây ít nguy cơ gây sảy thai nhất:
  • Tử cung kém phát triển
  • Hở eo tử cung
  • Tử cung đôi
  • U xơ tử cung dưới thanh mạc có cuống.
Câu 51: Chọn câu ĐÚNG: Thai dưới 8 tuần vô kinh khi sảy thai thì thường là:
  • Sẩy trọn bọc
  • Thai ra rồi rau ra
  • Thai ra, ngoại sản mạc ra, rau ra.
  • Thai ra, rau và màng rau ra.
Câu 52: Xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất trong chẩn đoán doạ sẩy thai:
  • Siêu âm và công thức máu.
  • Test thử thai Quick stick và siêu âm.
  • Định lượng HCG và siêu âm.
  • Định lượng HCG và Progesteron.
Câu 53: Trong các bệnh nhiễm trùng sau đây bệnh nào có ít nguy cơ gây sẩy thai trong 3 tháng đầu?
  • Sốt rét cấp tính
  • Nhiễm Toxoplasma
  • 8C. Giang mai
  • Thương hàn
Câu 54: Một phụ nữ có thai 8 tuần, ra huyết từ buồng tử cung, xét nghiệm nào sau đây ÔNG cần thiết:
  • Chorionic gonadotropin.
  • Estriol trong huyết thanh.
  • Progesterone trong huyết thanh.
  • Siêu âm.
Câu 55: Trong thăm khám lâm sàng nhằm phát hiện TNNCC, thăm khám nào dưới đây không cần thiết thực hiện cho mọi trường hợp thai nghén:
  • Khám toàn trạng
  • Khám sản
  • Khám tuần hoàn, hô hấp
  • Khám mắt và soi đáy mắt
Câu 56: Những yếu tố sau đây làm tăng nguy cơ bệnh lý chu sinh, ngoại trừ:
  • Tuổi mẹ thấp (dưới 20 tuổi).
  • Hút thuốc lá nhiều.
  • Nghiện rượu.
  • Tập thể dục.
Câu 57: Hãy chọn câu đúng nhất khi nói về nguyên nhân TNNCC về người mẹ:
  • Con so 35 tuổi
  • Con dạ 40 tuổi
  • Đẻ nhiều  2 lần
  • Có sẹo mổ cũ tại tử cung
Câu 58: Khi chuyển dạ, dấu hiệu gợi ý nhiều nhất đến khả năng bất cân xứng thai khung chậu là:
  • Chuyển dạ kéo dài
  • Ngôi thai chưa lọt
  • Dấu hiệu đầu chờm vệ
  • Cơn co tử cung cường tính
Câu 59: Các nguy cơ thường gặp ở các thai phụ dưới 18 tuổi, ngoại trừ:
  • Thai quá ngày sinh.
  • Đẻ non.
  • Thai kém phát triển trong tử cung.
  • Hội chứng tiền sản giật-sản giật.
Câu 60: Xét nghiệm không cần làm đối với sẩy thai là:
  • HBsAg.
  • VDRL.
  • Tosoplasmose.
  • Mycopplasmose.
Câu 61: Để phát hiện yếu tố nguy cơ cần phải làm những việc sau, NGOẠI TRỪ:
  • Tổ chức mạng lưới y tế rộng khắp.
  • Trang bị đủ các phương tiện thăm khám.
  • Quản lý thai nghén tốt, phát hiện ngay yếu tố nguy cơ trong mỗi lần khám.
  • Chỉ cần khám 3 lần cho một lần mang thai
Câu 62: Nguy cơ nào say đây tăng rõ rệt nhất theo tuổi của người mẹ:
  • Cao huyết áp.
  • Ngôi bất thường.
  • Hội chứng Down.
  • Tăng nguy cơ phải mổ đẻ
Câu 63: Tất cả những câu sau đây về sẩy thai đều đúng, NGOẠI TRỪ:
  • Gọi là sẩy thai khi trọng lượng thai nhi tống xuất ra ngoài <500 gr.
  • Xuất độ sẩy thai sớm cao hơn so với sẩy thai muộn.
  • Giao hợp trong lúc có thai là một nguyên nhân chính gây sẩy thai.
  • Hiệu quả điều trị dọa sẩy với progesterone chưa được kiểm chứng.
Câu 64: Một sản phụ 25 tuổi sẩy thai 3 lần, các lần sẩy thai sau tuổi thai đều lớn hơn các lần sẩy thai trước, siêu âm thì tử cung và phần phụ bình thường, chụp tử cung có cản quang không thấy bất thường gì.Theo bạn nguyên nhân sẩy thai của sản phụ này là:
  • Hở eo tử cung
  • Tử cung kém phát triển
  • Có u xơ tử cung dưới niêm mạc
  • Tử cung dị dạng
Câu 65: Tỷ lệ sẩy thai do rối loạn nhiễm sắc thể là:
  • 20%.
  • 30%.
  • 40%.
  • Trên 50%.
Câu 66: Triệu chứng của doạ sảy thai là: Cổ tử cung có hình con quay
  • Đúng
  • Sai
Câu 67: Biểu hiện nào dưới đây không phải là biểu hiện của doạ đẻ non:
  • Ra ít huyết âm đạo.
  • Ra nước ối ở âm đạo.
  • Cơn co tử cung có sự biến đổi của cổ tử cung.
  • Ra khí hư âm đạo trắng đặc kèm ngứa
Câu 68: Triệu chứng của doạ sảy thai là: Ra huyết đường âm đạo màu đỏ lượng ít
  • Đúng
  • Sai
Câu 69: Câu trả lời nào sau đây là sai về rau tiền đạo:
  • Tiền sử dọa sảy trong ba tháng đầu
  • Thường gặp ở thai phụ có thai con so
  • Gặp ở thai phụ có tiền sử nạo thai
  • Tiến sử mổ lấy thai
Câu 70: Chọn câu đúng nhất khi nói về các nguyên nhân thuộc phần phụ của thai trong TNNCC:
  • Các trường hợp rau bám bất thường
  • Các trường hợp rau bong bất thường
  • Các trường hợp có dây rau quấn cổ.
  • Các trường hợp sa dây rau
Câu 71: Triệu chứng nào sau đây không gặp trong doạ sẩy thai:
  • Ra máu âm đạo ít một.
  • Tức bụng dưới.
  • Cổ tử cung đóng kín.
  • Dấu hiệu con quay.
Câu 72: Để phát hiện yếu tố nguy cơ cần làm những việc sau, NGOẠI TRỪ:
  • Phải đo khung xương chậu
  • Đo chiều cao tử cung vòng bụng
  • Tiêm phòng uốn ván
  • Nghe tim thai
Câu 73: Tìm câu trả lời đúng: Rau bong non:
  • Đe doạ đến tính mạng của thai nhi và thai phụ.
  • Thường xuất hiện vào 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Thường làm cho thai nhi bị dị dạng.
  • Me dễ bị phù phổi cấp(OAP)
Câu 74: Triệu chứng có giá trị nhất để phân biệt giữa thể giả sẩy thai của chửa ngoài tử cung và sẩy thai là:
  • Đau âm ỉ ở một hố chậu.
  • Ra máu âm đạo ít một.
  • Tử cung to hơn bình thường.
  • Xét nghiệm tổ chức nạo có gai rau.
Câu 75: Ngoài thai kỳ, hở eo tử cung được chuẩn đoán khi đút lọt que Hegar số mấy qua cổ tử cung dễ dàng:
  • Số 4
  • Số 6
  • Số 8
  • Số 11
Câu 76: Chọn câu ĐÚNG về điều trị dọa sẩy thai
  • Tránh giao hợp ít nhất là 2 tuần sau khi ngưng ra máu
  • Dùng Progesteron tự nhiên nhằm giảm co bóp tử cung
  • Dùng thuốc giảm co loại beta- mimetic
  • Cho nằm nghỉ ngơi, dùng vitamin
Câu 77: Chẩn đoán doạ sảy thai dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Đau âm ỉ khắp bụng
  • Ra huyết đỏ ở âm đạo ít một
  • Cổ tử cung dài
  • Đặt mỏ vịt chỉ thấy huyết từ buồng tử cung ra.
Câu 78: Triệu chứng của doạ sảy thai là: Tử cung tương xứng với tuổi thai
  • Đúng
  • Sai.
Câu 79: Phương pháp có giá trị nhất để phân biệt ra máu âm đạo do doạ xảy thai vàdo tổn thương đường sinh dục là:
  • Siêu âm hai chiều.
  • Thăm âm đạo bằng tay.
  • Đặt mỏ vịt quan sát.
  • Khai thác bệnh sử
Câu 80: Với thai nhi có trọng lượng khoảng 3 - 3,5 Kg và đường kính lưỡng gai hông < 9cm. Xử trí phù hợp là:
  • Để chuyển dạ tự nhiên.
  • Làm nghiệm pháp lọt.
  • Mổ lấy thai.
  • Đẻ bằng giác hút
Câu 81: Chẩn đoán sảy thai thực sự dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
  • Định lượng HCG ( + )
  • Đau bụng từng cơn ở vùng hạ vị
  • Ra huyết đỏ loãng lẫn huyết cục
  • Khám thấy cổ tử cung mở lỗ ngoài
Câu 82: Khi có thai, viêm gan do virus có thể gây các biến chứng, ngoại trừ:
  • Suy gan cấp
  • Chảy máu
  • Suy thận cấp
  • Phù phổi cấp
Câu 83: Tiền sử bệnh sau đây là yếu tố nguy cơ cho lần thai sau, NGOẠI TRỪ:
  • Bệnh tim.
  • Viêm gan.
  • Bazedow.
  • Thiếu máu do giun móc.
Câu 84: Sản phụ 16 tuổi, có thai lần đầu, thai 26 tuần. Vào viện khám vì đau bụng. Sau thăm khám thấy có cơn co tử cung: Xử trí nào dưới đây là đúng nhất:
  • Cho bệnh nhân vào nằm viện ngay.
  • Cho bệnh nhân đơn thuốc về nhà điều trị ngoại trú.
  • Đo cơn co tử cung trên Monitoring
  • Siêu âm thai.
Câu 85: Dấu hiệu chắc chắn để chẩn đoán sẩy thai không có khả năng điều trị bảo tồn là:
  • Đau bụng
  • Ra huyết đen âm đạo.
  • Tử cung nhỏ hơn so với tuổi thai.
  • Cổ tử cung hình con quay.
Câu 86: Một phụ nữ sẩy thai đã 3 tuần rong huyết dai dẳng. Khám thấy cổ tử cung đóng, thân tử cung hơi to. Việc nào cần thực hiện nào dưới đây?
  • Chọc dò cùng đồ sau.
  • Chụp buồng tử cung-vòi trứng có cản quang.
  • Siêu âm vùng chậu.
  • Nội soi ổ bụng.
Câu 87: Tại tuyến chuyên khoa: chỉ định đình chỉ thai nghén nào dưới đây là không đúng cho TNNCC có tuổi thai 28 tuần:
  • Mẹ suy tim
  • Mẹ ung thư
  • Thai đã được xác định dị dạng
  • Xác định có bất đồng nhóm máu mẹ-con
Câu 88: Triệu chứng của đang sảy thai là: Cổ tử cung còn dài đóng kín.
  • Đúng
  • Sai
Câu 89: Gọi là sẩy thai sớm khi thai bị sẩy trước tuần lễ vô kinh thứ mấy:
  • 6
  • 10
  • 12
  • 16
Câu 90: Nguyên nhân sảy thai nào sau đây không điều trị được:
  • U xơ tử cung
  • Hở eo tử cung
  • Rối loạn nhiễm sắc thể
  • Nhiễm trùng cấp tính
Câu 91: Nguyên nhân nào thường gặp và gây tử vong cho mẹ cao nhất:
  • Tắc mạch phổi.
  • Chảy máu.
  • Nhiễm trùng.
  • Suy tim.
  • Sản giật
Câu 92: Triệu chứng của doạ sảy thai là: Đau vùng hạ vị từng cơn.
  • Đúng
  • Sai
Câu 93: Nguyên nhân gây sảy thai tự nhiên ở mẹ do sang chấn cơ học
  • Đúng
  • Sai
Câu 94: Bệnh nội khoa của mẹ gây nguy cơ khi mang thai: Chọn câu trả lời đúng:
  • Thương hàn.
  • Viêm loét dạ dày
  • Viêm thận mãn tính
  • Viêm đại tràng mãn tính
Câu 95: Đối với một phụ nữ bị sẩy thai liên tiếp từ 3 lần trở lên, chọn câu SAI:
  • Nguy cơ sẩy thai cho thai kỳ sau là khoảng 30%.
  • Nếu thai kỳ sau dưỡng được, nguy cơ đẻ non gia tăng.
  • Nên làm nhiễm sắc đồ cho cả hai vợ chồng.
  • Bơm tinh trùng là giải pháp giúp dưỡng thai thành công.
Câu 96: Khi chưa chuyển dạ vỡ tử cung hay xảy ra nhất ở trường hợp:
  • Mổ ngang đoạn dưới tử cung lấy thai.
  • Bóc nhân xơ tử cung.
  • Mổ dọc thân tử cung lấy thai
  • Tiền sử mổ khâu lỗ thủng tử cung do nạo thai
Câu 97: Triệu chứng của đang sảy thai là: Đau âm ỉ hoặc tức nặng bụng dưới:
  • Đúng
  • Sai
Câu 98: Đặc điểm giải phẫu bệnh lý của sảy thai 3 - 4 tháng đầu là:
  • Thai và rau bị tống ra khỏi tử cung cùng một lúc
  • Thai bị tống ra khỏi tử cung sau đó là rau.
  • Thai bị tống ra khỏi tử cung sau đó là rau và sản dịch
  • Thai và rau bị tống ra khỏi tử cung không theo quy luật nào
Câu 99: Tiên lượng đúng nhất cho thai quá ngày sinh là:
  • Suy thai khi có cơn co chuyển dạ.
  • Đẻ thường được vì thai nhỏ.
  • Lượng nước ối ít hơn bình thường
  • Cuôc chuyển dạ diễn biến bình thường.
Câu 100: Khi mang thai, tử cung dị dạng gây ra các trường hợp sau đây, NGOẠI TRỪ:
  • Ngôi thai bất thường.
  • Gây dị dạng thai nhi.
  • Sinh non.
  • Rau tiền đạo
Câu 101: Điền vào chỗ trống: Gọi là sẩy thai khi thai bị tống suất ra khỏi buồng tử cung trước.....hoặc có trọng lượng nhỏ hơn...................
  • 22 tuần, 500gr
  • Chau
Câu 102: Nguyên nhân thường gặp nhất gây thai chết lưu ở ba tháng giữa, ngoại trừ:
  • Rối loạn nhiễm sắc thể.
  • Thai dị dạng.
  • Bệnh lupus ban đỏ.
  • Thai mắc hội chứng Down
Câu 103: Nguyên nhân gây sảy thai liên tiếp ở mẹ do dị dạng tử cung
  • Đúng
  • Sai
Câu 104: Điều trị doạ sẩy thai thích hợp nhất bằng phương pháp sau, NGOẠI TRỪ:
  • Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường.
  • Thuốc giảm co bóp tử cung
  • Truyền đạm để nâng cao thể trạng
  • Thuốc an thần.
Câu 105: Một phụ nữ 20 tuổi đến khám vì ra máu âm đạo, ngoài ra không còn triệu chứng lâm sàng bất thường nào khác. Kinh cuối của cô ta cách đây 8 tuần. Khám thấy cổ tử cung đóng kín, thân tử cung lớn hơn bình thường, ra ít máu. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là:
  • Dọa sẩy thai
  • Thai trong ổ bụng
  • Thai ngoài tử cung chưa vỡ
  • Có kinh trở lại
Câu 106: Điều gì quan trọng nhất trong điều trị sảy thai băng huyết:
  • Nạo buồng tử cung ngay để cầm máu
  • Cho thuốc co hồi tử cung sau nạo buồng tử cung
  • Hồi sức tích cực, truyền dịch, truyền máu đồng thời nạo buồng tử cung.
  • Kháng sinh toàn thân chống nhiễm khuẩn.
Câu 107: Sẩy thai tái phát ở 3 tháng giữa thai kỳ với đặc điểm xảy ra rất nhanh gợi ý đến chẩn đoán nào sau đây?
  • Bất thường của trứng thụ tinh.
  • U xơ tử cung.
  • Bệnh cường giáp của mẹ.
  • Hở eo tử cung.
Câu 108: Triệu chứng của đang sảy thai là: Sờ thấy rau thai thập thò ở cổ tử cung.
  • Đúng
  • Sai
Câu 109: Điều nào sau đây ÔNG gây tăng tỉ lệ sẩy thai:
  • Mẹ lớn tuổi.
  • Mẹ có u xơ tử cung.
  • Tử cung nhi hóa.
  • Khung chậu hẹp.
Câu 110: Hậu quả của bệnh basedow khi có thai, chọn câu sai:
  • Gây đẻ non
  • Làm thai suy dưỡng.
  • Rau bong non
  • Nhiễm độc thai nghén.
Câu 111: Progesteron liều cao dùng trong trường hợp doạ sẩy có thể:
  • Giúp cho phôi thai tiếp tục phát triển
  • Giúp cho nhau tiếp tục hoạt động tốt
  • Kích thích hoàng thể thai kỳ hoạt đông tốt hơn
  • Nếu thai chết thì có thể lưu lại lâu trong buồng tử cung.
Câu 112: Các xét nghiệm để xác định và đánh giá TNNCC dưới đây xét nghiệm nào được làm không phải để đánh giá tình trạng thai nhi:
  • Xét nghiệm máu bao gồm cả HIV và HBsAg
  • Theo dõi tim thai bằng Monitoring
  • Siêu âm thai bằng hình ảnh.
  • NST của thai trước đẻ.
Câu 113: Sẩy thai sớm chiếm tỷ lệ:
  • 5% các thai kỳ
  • 10% các thai kỳ
  • 15% các thai kỳ
  • 20% các thai kỳ
Câu 114: Gọi là thai nghén có nguy cơ khi mẹ mang thai ở độ tuổi:
  • 22 - 24.
  • 25 - 28.
  • 29 - 30.
  • 35 - 40.
Câu 115: Trong các nguyên nhân TNNCC dưới đây thì nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân thuộc phía mẹ:
  • Có tiền sử sản khoa nặng nề
  • Có bệnh nội khoa ảnh hưởng toàn thân
  • Có yếu tố bất đồng nhóm máu mẹ-con
  • Có bệnh ung thư
Câu 116: Nguy cơ gây dị dạng thai nhi do thuốc xảy ra nhiều nhất ở giai đoạn nào của thai kỳ
  • 02 tuần đầu sau thụ tinh
  • 08 tuần đầu sau thụ tinh
  • 03 tháng giữa
  • 03 tháng cuối
Câu 117: Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố nguy cơ trong thai nghén:
  • Tiền căn bị thai ngoài tử cung.
  • Có xuất huyết bất thường trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Nồng độ hemoglobin < 10g/Dl.
  • Con so.
Câu 118: Việc tầm soát dị dạng thai bằng siêu âm nên được thực hiện trong khoảng thời gian nào?
  • 12-14 tuần vô kinh.
  • 16-18 tuần vô kinh.
  • 20-22 tuần vô kinh.
  • 24-26 tuần vô kinh.
Câu 119: Một phụ nữ 30 tuổi, chậm kinh 10 ngày, đã tự thử HCG (+), 2 ngày nay thấy ra máu âm đạo màu đen, ít một ngoài ra không có triệu chứng nào khác. Khám thấy cổ tử cung đóng, thân tử cung mềm, tương ứng với tuổi thai. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là:
  • Thai chết lưu
  • Dọa sảy thai
  • Chửa ngoài tử cung
  • Chửa trứng
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

SẢN 1 - 20. THAI NGHÉN NGUY CƠ CAO - 21. SẨY THAI

Mã quiz
790
Số xu
5 xu
Thời gian làm bài
89 phút
Số câu hỏi
119 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước