Câu 1:
Phụ nữ có thai dùng tuấn hạ bị táo
Câu 2:
Tỳ tính thấp và vận hoá thuỷ thấp nên ưa thấp ghét táo, táo hay gây tổn hại tới công năng của Tỳ
Câu 3:
Nguyên nhân dẫn đến tạng phủ suy nhược, chính khí suy là do nội nhân
Câu 4:
Xem mũi thấy sắc trắng là đau, mất máu
Câu 5:
Sắc đen không do
- Do hàn
- Do đau
- Do ứ huyết
- Do thận hư
Câu 6:
Chữa bệnh phải kết hợp bổ tả
Câu 7:
Da ban chẩn nhạt xám là do chính khí hư
Câu 8:
Người gầy, ăn mau đói do
- Tỳ Vị thấp nhiệt
- Vị hoả
- Thận âm hư
- Tâm hoả thịnh
Câu 9:
RLCH tân dịch gây cổ trướng do
Câu 10:
Khí trệ thường gặp trong
- Vị quản thống
- Thống kinh
- Đau dạ dày
- Phúc thấp
Câu 11:
Chống chỉ định dùng phép ôn
- Ngoại cảm phong hàn
- Ngoại cảm phong nhiệt
- Phong thấp
- Bán biểu bán lý
Câu 12:
Lòng bàn tay nóng, cảm giác da nóng bừng bừng nhưng không sốt do hư nhiệt
Câu 13:
Mũi đen là
- Ứ huyết
- Đau bụng
- Trong ngực có đàm ẩm
- Khí hư hoặc mất máu
Câu 14:
Chính trị và tòng trị giống nhau
Câu 15:
Có bao nhiêu phương pháp điều trị về YHCT
Câu 16:
Thuỷ ứ dùng phép gì
- Nhị trần thang
- Ngũ linh tán
- Tứ vật đào hồng
- Tứ vật thang
Câu 17:
Đau nhức mà sợ lạnh, trời lạnh đau tăng thuộc hàn
Câu 18:
Người gầy, da khô, vật vã, mất ngủ thuộc chứng
- Lý nhiệt
- Lý hàn
- Biểu hàn
- Biểu thực
Câu 19:
Thanh pháp dùng để chữa biểu nhiệt, lý nhiệt, chân nhiệt giả hàn, chân hàn giả nhiệt
Câu 20:
Lòng trắng có sắc đen là bệnh ở
Câu 21:
Hội chứng tam âm đều có hàn
Câu 22:
Đau do hàn
- Đau dữ dội
- Đau trướng
- Đau nặng nề, di chuyển khó
- Đau nhức sợ lạnh, lạnh đau tăng
Câu 23:
Tỳ hư có thể dẫn đến Phế khí hư
Câu 24:
Ho đờm ít, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít là bệnh của
- Phế Thận âm hư
- Phế Thận khí hư
- Tỳ phế khí hư
- Tâm phế khí hư
Câu 25:
Chất lưỡi đỏ giáng do nhiệt thịnh, tà nhiệt đã vào phần dinh và huyết
Câu 26:
Kinh nguyệt trước kỳ, màu kinh đỏ tươi, số lượng nhiều thường do huyết nhiệt
Câu 27:
Đau lưng, mỏi gối do Thận dương hư
Câu 28:
Tam dương kinh có triệu chứng thực nhiệt
Câu 29:
Bổ huyết thì bổ khí và hoạt huyết
Câu 30:
Sắc lưỡi đỏ sẫm do hoả nhiệt ở Tâm
Câu 31:
Tiểu đêm là triệu chứng của Thận dương hư
Câu 32:
Thượng vị trướng đầy, đau do
- Vị quản thống
- Can khí uất kết
- Thống kinh
- Cả 3
Câu 33:
Thanh nhiệt tả hoả khi nhiệt tà đang ở khí phận
Câu 34:
Bệnh cổ trướng có nguyên nhân do tạng Can
Câu 35:
Lưỡi rụt ngắn, chất lưỡi thấp nhuận do hàn ngưng trệ ở cân mạch
Câu 36:
Chất lưỡi nhạt liệt do khí huyết đều hư
Câu 37:
Phát sốt, sợ gió, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù là
- Lý chứng
- Biểu chứng
- Thực chứng
- Nhiệt chứng
Câu 38:
Đau bụng hàn mạnh có sắc mặt trắng nhợt
Câu 39:
Chỉ định của thổ pháp, trừ
- Ngộ độc thực phẩm
- Ngộ độc thuốc trừ sâu
- Thực tích
- Ngộ độc thuốc uống
Câu 40:
Phân tanh hôi, loãng
- Tích nhiệt
- Đại trường thấp nhiệt
- Thực tích
- Tỳ hư
Câu 41:
Mạch đập dưới 60 lần/phút là mạch trì
Câu 42:
Sắc xanh ứ huyết do hàn, lưỡi ướt nhuận
Câu 43:
Chính trị và tòng trị giống nhau
Câu 44:
Đầy bụng, nôn mửa, không ăn được, ỉa chảy, đau bụng, thích xoa bóp, mạch trầm trì hoãn là bệnh thuộc hội chứng
- Dương minh
- Thiếu dương
- Thái âm
- Thiếu âm
Câu 45:
Khí nghịch ở Vị gây tiêu chảy
Câu 46:
Bản của bệnh gồm
- Nguyên nhân gây bệnh
- Nguyên nhân chính gây bệnh
- Triệu chứng gây ảnh hưởng đến tính mạng
- Thuộc phần vệ
Câu 47:
Giai đoạn phục hồi vừa bổ vừa tả
Câu 48:
HC bệnh về khí gồm mấy loại
Câu 49:
Phương pháp chữa Phế âm hư
- Tư âm dưỡng phế
- Bổ âm dưỡng phế
- Cả A, B
Câu 50:
Mắt có quầng đen do
- Thận hư
- Can hư
- Tâm hư
- Tỳ hư
Câu 51:
Chất lưỡi xám đen do nhiệt độc vào cơ thể
Câu 52:
Mất ngủ, hồi hộp, hay mê do
- m hư hoả vượng
- Đàm hoả nhiễu tâm
- Tâm huyết không đủ (Tâm huyết hư)
- A, B, C sai
Câu 53:
Sắc mặt xanh tái, ỉa chảy, nước tiểu trong là chứng m thịnh
Câu 54:
Đốc mạch ở bộ nào
Câu 55:
Chữa thuỷ ứ dùng pháp lợi thuỷ là bài thuốc
- Ngũ linh tán
- Nhị trần thang
- Tứ vật đào hồng thang
- Tứ quân tử thang
Câu 56:
Đại tiện rắn trước loãng sau do thấp nhiệt ở Đại Trường
Câu 57:
Tân dịch ứ đọng phần trên cơ thể nguyên nhân do tạng Tỳ
Câu 58:
Người mệt mỏi, chân tay yếu mềm không được bổ khí
Câu 59:
Chứng âm hư cũng gọi là chứng hư nhiệt
Câu 60:
Chữa bệnh phải chú ý hàn nhiệt
Câu 61:
Tất cả nguyên nhân gây phù thũng, cổ trướng đều dùng phép tiêu được
Câu 62:
HC bệnh Thiếu âm hoá hàn không có tính
- Mạch vi tế
- Nước tiểu trắng
- Mạch tế sác
- Chân tay lạnh
Câu 63:
Đau nửa đầu là kinh
- Thiếu âm
- Thái âm
- Thiếu dương
- Thái dương
Câu 64:
Không có sức, thở ngắn, ngại nói, tự ra mồ hôi là Phế khí hư
Câu 65:
Hoà pháp được dùng trong các trường hợp
- Can khí uất kết
- Can phong nội động
- Can huyết hư
- Can hoả thượng viêm
Câu 66:
Hư nhiệt thì mặt đỏ như nhiễm trùng, say nắng
Câu 67:
Gốc của mạch ở vị trí
- Thốn
- Quan
- Xích
- Cả 3 vị trí
Câu 68:
Lưỡi đen do Dương minh phủ chứng
Câu 69:
Mạch của chứng Can hoả thượng viêm
- Mạch huyền sác
- Mạch tế sác
- Mạch huyền hoạt sác
- Mạch huyền
Câu 70:
Ôn nhiệt vào khí là ở
- Biểu
- Lý
- Biểu hàn lý nhiệt
- Bán biểu bán lý
Câu 71:
Gốc bệnh là nội nhân
Câu 72:
Triệu chứng mạch không phải của Đàm mê tâm khiếu
- Trầm huyền hoạt
- Tế sác
- Tế sáp
- Hồng đại
Câu 73:
Tay chân quyết lạnh, mạch trầm trì, tiểu tiện đỏ, đại tiện táo, rêu lưỡi vàng là chân hàn giả nhiệt
Câu 74:
Xem da thấy ban chẩn tươi nhuận là do nhiệt
Câu 75:
Theo quan hệ tương sinh, chọn huyệt trên Kinh nào để trị bệnh ho hen do phế khí hư
- Phế Thận
- Phế Can
- Phế Tỳ
- Phế Tâm
Câu 76:
Sự khác nhau của gốc bệnh và ngọn bệnh là nguyên nhận, thời gian phát bệnh, triệu chứng, vị trí
Câu 77:
Lưỡi phù nề thuộc thực chứng, hàn chúng
Câu 78:
Người già yếu không dùng thuốc tẩy
Câu 79:
Rêu lưỡi vàng, dính, ướt là do
- Đàm trọc
- Thấp nhiệt, đàm nhiệt, đàm trọc ẩm
- Đàm nhiệt, thấp nhiệt
- Đàm ẩm
Câu 80:
Hư thì bổ, thực thì tả là chính trị
Câu 81:
Bổ huyết thường kèm bổ khí và hoạt khí
Câu 82:
Phương pháp cho ra mồ hôi là
- Hãn pháp
- Hạ pháp
- Hoà pháp
- Tiêu pháp
Câu 83:
Khí nghịch ở Vị gây
- Tiêu chảy
- Đầy bụng
- Nôn
- Cả 3
Câu 84:
Mót đái, đái rắt, đái đau do
- Thận khí hư
- Tân dịch bị tổn thương
- Thủy thấp đình lại
- Thấp nhiệt ở Bàng Quang
Câu 85:
Hạ pháp chữa được tất cả các bệnh gây phù, cổ trướng
Câu 86:
Hội chứng về huyết có mấy loại
Câu 87:
Khi xem mắt, lòng trắng có sắc đen là
Câu 88:
Hội chứng bệnh Dương minh thuộc
- Biểu thực hàn
- Lý thực nhiệt
- Lý hư nhiệt
- Biểu thực nhiệt
Câu 89:
Hạ pháp dùng trong
Câu 90:
Bộ xích là gốc
Câu 91:
Phép nhuận hạ chỉ định trong các trường hợp
- Ứ trệ các chất và ngộ độc đường dưới
- Táo bón kéo dài
- Táo bón ở người già
- Táo bón ở phụ nữ sau đẻ
Câu 92:
Chữa bệnh chú trọng chính khí hơn tà khí
Câu 93:
Lưỡi đỏ thẫm, rêu lưỡi trắng như trát phấn là
- m hư hoả vượng
- Thực nhiệt
- Huyết nhiệt
- Nhiệt nhập dinh phận
Câu 94:
Sắc đen do đau, hàn, ứ huyết
Câu 95:
Thanh nhiệt giải thử trong say nắng
Câu 96:
Lòng trắng mắt có màu đỏ là bệnh tạng
Câu 97:
Chất lưỡi đạm nhỏ
- Hư, hư hàn hay do đàm thấp kết lại tràn lên
- Thận Tỳ dương hư
- Tâm Tỳ, khí huyết đều hư
- Can Đởm hoả thịnh
Câu 98:
Bình thường không ra mồ hôi, ngủ ra mồ hôi là đạo hãn
Câu 99:
Tay chân co quắp, co duỗi khó khăn phần nhiều do hàn trệ ở kinh lạc
Câu 100:
Phép hãn chống chỉ định trong, trừ
- Shock
- Xuất huyết
- Mụn nhọt
- Táo bón
Câu 101:
Nhiều trường hợp cần bổ âm kèm dương
Câu 102:
Tà trực trúng cơ thể có thể gây bệnh ở biểu
Câu 103:
Bệnh lý của kinh BQ trong chứng thương hàn có mạch phù hoãn
Câu 104:
Lưỡi rụt ngắn, mạch phù to là thực nhiệt
Câu 105:
Trị bệnh chỉ cần chữa ngọn
Câu 106:
Không thuộc chứng Hư
- Hồi hộp
- Tự hãn, đạo hãn
- Huyết ứ
- Tiểu không tự chủ
Câu 107:
Chữa bệnh cần chú ý đến nhân trị, nhân địa, nhân thời
Câu 108:
Nguyên nhân gây bệnh ở lý, trừ
- Biểu truyền vào lý
- Tà khí trúng ngay tạng phủ
- Tình chí làm rối loạn tạng phủ
- Bệnh cảm mạo
Câu 109:
Da vàng, tươi sáng kèm sốt
- Dương hoàng
- Can khí uất kết
- Can âm hư
- m hoàng
Câu 110:
Chữa bệnh quan trọng là tìm giai đoạn của bệnh
Câu 111:
Bệnh ở lý là bệnh ở
- Sâu
- Da lông
- Bên ngoài
- Kinh lạc
Câu 112:
Mạch nhỏ còn bắt được là
- Mạch vi
- Mạch tế
- Mạch nhu
- Mạch đợi
Câu 113:
Bổ âm là dùng các vị thuốc bổ âm tạo thành bài thuốc, dùng bài “Thần khí hoàn”
Câu 114:
Chứng huyễn vựng “đầu nóng chân lạnh” phải bổ hoả quy nguyên
Câu 115:
Chứng huyết hư không có triệu chứng
- Hoa mắt chóng mặt
- Sắc mặt đỏ
- Trống ngực
- Mất ngủ
Câu 116:
Triệu chứng của tâm thận bất giao
- Rêu lưỡi trắng ướt
- Mạch trầm trì
- Khó ngủ, vật vã, trằn trọc
- Ngủ hay mê
Câu 117:
Khi sốt khi rét là chứng lý hàn, hàn chứng
Câu 118:
Ngửi thấy nước tiểu khai đục do
- BQ khí hoá thất thường
- Tỳ hư
- Tích nhiệt
- Thấp nhiệt
Câu 119:
Tiêu pháp chữa đầy bụng
Câu 120:
Ỉa chảy do lạnh, mất nước gây khát, mình nóng sốt là chân hàn giả nhiệt
Câu 121:
Xem mũi đen: Ngực có huyết ứ
Câu 122:
Khí nghịch ở Thận là do chứng thực
Câu 123:
Chứng cảm mạo thuộc kinh Thiếu dương đởm được đìều trị bằng Tiểu sài hồ thang thuộc hoà pháp
Câu 124:
Khí hư hay gặp ở người già mắc bệnh nặng lâu ngày
Câu 125:
Sốt cao, co giật dùng phép hãn
Câu 126:
Sắc mặt đen không phải do
- Thận hư
- Dương khí hư
- Huyết ứ
- Thuỷ thấp
Câu 127:
Người bệnh vừa có chứng bệnh ở biểu vừa có bệnh ở lý gọi là
- Biểu lý đồng bệnh
- Hàn nhiệt lẫn lộn
- Chân giả
- Chân hàn giả nhiệt
Câu 128:
Màu ban chẩn đỏ tươi do
- Nhiệt thịnh
- Chính khí hư
- Chính khí chưa hư
- Hư nhiệt
Câu 129:
Vị thuốc gây nôn
- Mùn thớt
- Gỉ sắt
- Thường sơn
- Cả 3
Câu 130:
Đau bụng, ỉa chảy, nôn mửa là biểu hiện lâm sàng của chân hàn
Câu 131:
Bệnh mãn tính thường là âm hư
Câu 132:
Tính chất của thận khí hư
- Tiểu tiện ít, vàng nóng
- Đái không tự chủ, đái dầm
- Tiểu tiện dài, trong dài
- Đi tiểu luôn mót đái, đái rắt, đau
Câu 133:
Bụng đau, cự án, táo bón là triệu chứng của Thiếu âm hoả nhiệt
Câu 134:
Lợi tiểu, trừ thấp chính là phép tiêu
Câu 135:
Ôn trung tán hàn là phương pháp chữa bệnh tại Thận, BQ
Câu 136:
Bệnh lâu ngày có nấc thì bệnh tiến triển từ nặng đến nhẹ
Câu 137:
Phế âm hư ho ra máu
Câu 138:
Bệnh nào không dùng pháp hãn
- Táo
- Viêm gan siêu vi
- Viêm màng tiếp hợp
- Cảm mạo phong nhiệt
Câu 139:
Phản trị là chữa ngược lại với hiện tượng bệnh lý
Câu 140:
Đại thừa khí thang dùng trong
- Táo bón do huyết hư
- Táo bón do mất nước
- Táo bón có sốt
- Táo bón do khí hư
Câu 141:
Trong xem lưỡi, rêu trắng dính do
- Phong hàn
- Đàm trọc thấp tà
- Phong nhiệt
- Đàm ẩm
Câu 142:
Sắc vàng ám tối do hàn thấp
Câu 143:
Trường hợp thận trọng khi dùng hạ pháp
- Sốt cao
- Táo bón
- Phù thũng
- Cổ trướng
Câu 144:
Miệng đắng do
- Do nhiệt ở Can, Đởm
- Trường Vị tích nhiệt
- Thận hư
- Đàm trọc, hư chứng
Câu 145:
Dưỡng sinh khí công, Thái cực quyền không phải phương pháp chữa bệnh
Câu 146:
Phân trước rắn sau lỏng là bệnh
- Tân dịch giảm, khí hư, âm hư, huyết hư
- Tỳ Thận dương hư
- Tỳ Vị hư nhược
- Thấp nhiệt ở Đại Trường
Câu 147:
BN có triệu chứng: Ngực sườn đầy tức, đau thượng vị, ợ hơi ợ chua, rêu vàng, mạch huyền. Bệnh thuộc tạng phủ nào
- Can Tỳ bất hoà
- Can hoả thượng
- Can Vị bất hoà
- Can khí uất kết
Câu 148:
Chỗ bắt mạch chia làm mấy bộ
Câu 149:
Chứng cảm mạo thuộc kinh Thiếu dương đởm
Câu 150:
Trỉều nhiệt, ra mồ hôi trộm là do
- Dương hư
- m hư
- Khí hư
- Huyết hư
Câu 151:
Chứng khí hư thường gặp ở phụ nữ trẻ
Câu 152:
Sốt bán biểu bán lý ở kinh Thiếu dương dùng bài Tiểu sài hồ thang
Câu 153:
Người béo bệu, cử động chậm chạp, lưỡi bệu, rêu dày nhớt, mạch hoạt thuộc chứng lý hư
Câu 154:
Răng lung lay do Thận dương hư
Câu 155:
Chóng mặt, mắt đỏ, ù tai, tay chân lạnh là chứng thượng thực hạ hàn
Câu 156:
Phân biệt biểu-lý không dựa vào
- Rêu mỏng, dày
- Sợ gió, sợ lạnh
- Mạch phù, mạch trầm
- Sốt cao, sốt kèm sợ lạnh
Câu 157:
Biểu hiện không phải do thiếu nước
- Đái ít
- Khát nhưng không muốn uống
- Da khô, môi khô
- Khát muốn uống nhiều
Câu 158:
Đau mắt đỏ thuộc chứng
- Can hàn
- Can thực
- Can nhiệt
- Can hư
Câu 159:
Lợi tiểu, trừ thấp chính là phép tiêu
Câu 160:
Thổ pháp là hạ thổ thuốc để điều trị các bệnh ngộ độc thức ăn
Câu 161:
Miệng loét do Vị hoả đốt bên trong
Câu 162:
Khí huyết đều hư dùng bài bát chân thang
Câu 163:
Khí nghịch không bao gồm
- Đau tức ngực
- Hen suyễn
- Khó thở
- Cả 3
Câu 164:
Lưỡi đạm nhỏ liệt do khí huyết hư
Câu 165:
Có bao nhiêu nguyên tắc điều trị về YHCT
Câu 166:
HC bệnh Thiếu âm hoá nhiệt không có tính
- Tâm phiền
- Chỉ muốn ngủ
- Mạch tế sác
- Đau bụng
Câu 167:
Tất cả các bệnh phải dùng bổ pháp
Câu 168:
Ho do cảm mạo phong hàn
- Ho khan
- Ho từng cơn, nôn mửa
- Ho, hắt hơi, sổ mũi
- Ho có đờm
Câu 169:
Người gầy, sốt nhẹ, hắt hơi sổ mũi, ra mồ hôi thuộc biểu hư
Câu 170:
Hoà khí không dùng chữa bệnh ở
- Biểu
- Lý
- Bán biểu bán lý
- Cổ trướng
Câu 171:
Miệng khô, tay chân lạnh nhưng không muốn mặc áo là chân nhiệt giả hàn
Câu 172:
Không dùng phép tiêu trong thống kinh
Câu 173:
Chính khí của cơ thể có bao nhiêu mặt
Câu 174:
Dùng hãn pháp khi, trừ
- Táo bón
- Phù thũng
- Hạ sốt
- Hậu sản
Câu 175:
Pháp tuấn hạ chỉ định trong
- Táo bón kéo dài
- Táo bón ở người già
- m hư gây táo bón
- Ứ trệ các chất ngộ độc đường dưới
Câu 176:
Xem mặt dựa vào tạng nào
Câu 177:
Nghe tiếng ho: Ho lâu ngày, khàn tiếng do
- Phế thực nhiệt
- Phong nhiệt phạm phế
- Phong hàn thúc phế
- Phế âm hư
Câu 178:
Thanh pháp dùng bài bạch hổ thang
Câu 179:
Bệnh ở phần Vị tương đương với thời kỳ nào của bệnh truyền nhiễm
- Toàn phát
- Ủ bệnh
- Viêm long khởi phát
- Toàn phát có biến chứng
Câu 180:
Đau bụng từng cơn, cự án là thực chúng
Câu 181:
Mạch phù hoãn là biểu hư
Câu 182:
Bệnh mới mắc, bụng chướng, đại tiện táo do âm hư, huyết hư
Câu 183:
Tổng cương để chẩn đoán bệnh bao gồm 2 cặp đối nghịch
Câu 184:
Bệnh ở kinh Thái Dương thuộc chứng bán biểu bán lý
Câu 185:
Thuốc gây nôn
- Mùn thớt
- Gừng tươi
- Gừng khô
- Gừng nướng
Câu 186:
Khát, không thích uống nước là do
- Hàn
- Tân dịch tổn thương
- Thấp
- Thực nhiệt
Câu 187:
Có thể dùng bổ Tỳ chữa Phế khí hư
Câu 188:
Thiếu máu gây đau đầu chóng mặt vì hay đại tiện ra máu tươi, là do Thực tà
Câu 189:
Tiêu chảy, RL điện giải gây sốt là chân hàn giả nhiệt
Câu 190:
Triệu chứng Tỳ Thận dương hư
- Đại tiện máu mũi, mót rặn
- Ỉa chảy sáng sớm
- Đại tiện phân nát sống
- Tất cả sai
Câu 191:
Ôn bệnh vào phần huyết, vị trí bệnh tại tạng phủ nào
- Tâm, Tâm bào lạc
- Tâm, Thận
- Can, Thận
- Tâm, Can
Câu 192:
Giảm ho tan đờm là phép tiêu
Câu 193:
Dương chứng gồm các chứng
- Thực hàn
- Thực hư
- Hư hàn
- Thực nhiệt
Câu 194:
Bát pháp là tám cương lĩnh để chẩn đoán bệnh trong YHCT
Câu 195:
Bệnh ở vệ là bệnh đã vào phần biểu
Câu 196:
Người cao tuổi sợ lạnh do Thận âm hư
Câu 197:
Điều trị khí hư phải bổ Tỳ
Câu 198:
Tự hãn là một bệnh có tính chất của khí hư
Câu 199:
Chính khí của cơ thể có mấy mặt
Câu 200:
Điều trị Tỳ dương hư
- Ôn trung hoá thấp
- Ôn kiện Tỳ
- Phát tán phong hàn
- Ôn Tỳ bổ Thận
Câu 201:
Thổ pháp là dùng các thuốc có tác dụng tẩy và nhuận
Câu 202:
Xem rêu lưỡi, rêu ướt trơn là do đàm trọc ứ lại bên trong
Câu 203:
Tam kinh âm thuộc biểu hàn
Câu 204:
Mục đích các phương pháp phòng bệnh
- Tiêu diệt tà khí
- Nâng cao chính khí
- Tránh gây rối loạn tình chí
- Cả 3
Câu 205:
Trong YHCT, chất lưỡi nhạt màu không do
- Thực chứng
- Dương khí suy nhược
- Hàn chúng
- Hư chứng
Câu 206:
Triệu chứng Thiếu âm hoá hàn thuộc, ngoại trừ
- Vi tế
- Muốn ngủ
- Tâm phiền
- Mạch tế sác
Câu 207:
Sốt ho, đờm đặc vàng, mệt mỏi là chứng lý hàn
Câu 208:
Chứng biểu thực là sốt ra nhiều mồ hôi
Câu 209:
Da phù thũng mà ấn vào lõm do khí trệ
Câu 210:
Chỉ định hạ pháp
- Người âm hư
- Phù thũng, cổ trướng
- Phụ nữ sau sinh
- Người già yếu
Câu 211:
Ra mồ hôi nhiều, nôn, mất nước ỉa chảy nhiều gây vong âm
Câu 212:
Xem môi thấy lở loét do
- Tâm hoả
- Can hoả vượng
- Vị nhiệt
- Tỳ hư
Câu 213:
Đau mắt đỏ là bệnh
- Thiếu máu
- Tâm hoả
- Tỳ hư
- Can hoả phong nhiệt
Câu 214:
Đau dây thần kinh ngoại biên: Tân ôn giải biểu
Câu 215:
Lúc nóng, lúc lạnh, miệng đắng, đau đầu, ngực sườn đầy tức thuộc chứng
- Biểu lý đồng bệnh
- Lý nhiệt
- Biểu nhiệt
- Bán biểu bán lý
Câu 216:
Có mấy HC bệnh tân dịch
Câu 217:
Có bao nhiêu màu thể hiện sắc mặt
Câu 218:
Sốt chứng lao nhiệt là
- Lòng bàn tay, bàn chân nóng
- Nóng huyết trong xương
- Sốt có quy luật
- Nóng nhức trong ngực
Câu 219:
Ôn bệnh tại Phế có triệu chứng
- Sốt cao
- Rêu vàng khô, mạch hồng đại
- Ho, khó thở, đau ngực, rêu vàng, mạch sác
- Cả B, C
Câu 220:
Sốt cao, mê sảng dùng phép giải biểu
Câu 221:
BN hơi thở ngắn, mệt mỏi, không có sức, tự ra mồ hôi kèm các chứng sa sinh dục là
- biểu hiện của
- Khí hư
- Huyết hư
- Khí huyết đều hư
- Khí trệ
Câu 222:
Sắc vàng do
- Do nhiệt
- Do hư, thấp
- Do hư, hàn, mất máu
- Do hàn, đau, thuỷ thấp, thận hư
Câu 223:
Lưỡi sưng to, màu trắng nhạt
- Tỳ thận dương hư
- Tâm Tỳ hư
- Can huyết hư
- Tỳ khí hư
Câu 224:
Mất ngủ do Tâm là hư tà, nếu do Can hư là chính tà
Câu 225:
Đau nhức mà sợ lạnh, trời lạnh đau tăng thuộc
Câu 226:
Phương pháp chữa cảm mạo, cảm nhiệt
- Tân ôn giải biểu
- Thanh ôn giải biểu
- Tân lương giải biểu
- Thanh nhiệt tả hoả
Câu 227:
Miệng nhạt do
- Đàm trọc, hư chứng
- Thấp nhiệt ở Tỳ
- Nhiệt ở Can Đởm
- Thận hư
Câu 228:
Chống chỉ định của hãn pháp, trừ
- Tiêu chảy
- Táo bón
- Xuất huyết
- Nôn mửa
Câu 229:
Gốc bệnh là nguyên nhân, bệnh cũ, chính khí, bệnh thuộc lý, bệnh ở dưới
Câu 230:
Tiêu là gốc bệnh, Bản là ngọn bệnh
Câu 231:
Phần biểu gồm bệnh ở các tạng phủ
Câu 232:
YHCT chú trọng tới cân bằng âm dương nên khi chẩn đoán bệnh chú trọng bổ dương và có bổ có tả
Câu 233:
Hai cương lĩnh chỉ vị trí bệnh
- Biểu lý
- Hàn nhiệt
- Hư thực
- m dương
Câu 234:
Ba kinh dương trong YHCT là: Thái dương, thiếu dương, dương minh
Câu 235:
Thái dương kinh có thương hàn, biểu thực
Câu 236:
Bệnh cấp tính đột nhiến sắc mặt trắng là dương khí sắp thoát (choáng)
Câu 237:
Lưỡi sưng to do
- Tâm huyết hư
- Đàm thấp kết lại tràn lên
- Can phong
- Tâm hoả thịnh
Câu 238:
Không có mồ hôi, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn là biểu hư
Câu 239:
Chữa bệnh cần để ý chính khí và tà khí
Câu 240:
Chứng hạ dùng tốt cho bất kỳ bệnh nhân nào có phù thũng, cổ trướng
Câu 241:
Một bài thuốc YHCT luôn kết hợp bổ tả
Câu 242:
Bài thuốc Thanh nhiệt giải thử
- Hoàng liên giải độc thang
- Hương nhu tán
- Bạch hổ thang
- Thanh hao miết giáp thang
Câu 243:
Chữa khí huyết hư
- Bổ khí
- Bổ huyết
- Bổ khí huyết
- Hành huyết.
Câu 244:
Nấc là biểu hiện khí trệ ở Tỳ Vị
Câu 245:
Bệnh Dương minh là
Câu 246:
Bệnh ở biểu đều dùng hãn pháp
Câu 247:
Khi sốt, khi rét là chứng lý hàn, hàn chứng
Câu 248:
HA thấp không nên bổ huyết hư
Câu 249:
Sốt cao mê sảng thuộc chứng
- Lý thực nhiệt
- Lý hư nhiệt
- Biểu thực nhiệt
- Biểu hư nhiệt
Câu 250:
Mạch đập dưới 60 lần/phút là mạch trì
Câu 251:
Ngủ dậy thấy vẹo cổ, cử động khó, đau là thực chứng
Câu 252:
Đầu mũi xanh: Đau bụng
Câu 253:
Chữa táo bón thì dùng
- Hạ pháp
- Bổ pháp
- Thanh pháp
- Tả pháp
Câu 254:
Bệnh mắc lâu ngày, kèm theo tay chân lạnh là do ngoại cảm
Câu 255:
Miệng nhạt không muốn ăn, phân nát sống
- Tỳ nhiệt
- Tỳ hàn
- Tỳ hư
- Tỳ thực
Câu 256:
Hiện tượng nào không thể hiện chính khí có thể hư
- m hư
- Dương hư
- Huyết ứ
- Khí hư
Câu 257:
Rét nóng không có quy luật là sốt rét
Câu 258:
Bệnh thuộc lý không gây bệnh ở
- Tạng
- Phủ
- Kinh lạc
- Tai biến
Câu 259:
Hàn chứng, nhiệt chứng phân biệt dựa vào, trừ
- Mạch trì, mạch sác
- Sợ gió, sợ lạnh
- Khát, không khát
- Tiểu tiện đỏ ít, trong dài
Câu 260:
Bệnh không ở Biểu
- Tạng
- Kinh lạc
- Nông
- Gân xương
Câu 261:
Hoả nhiệt đều do dương mạnh quá sinh ra và là ngoại tà xâm nhập từ ngoài gây bệnh
Câu 262:
Sự suy yếu về chính khí hay sức đề kháng của con người về các mặt tinh thần và công năng tạng phủ là vai trò của
- Nội nhân
- Ngoại nhân
- Tạng phủ
- Kinh lạc
Câu 263:
Đau di chuyển, tê bì ngứa dại do
Câu 264:
Mới gãy xương cần dùng ngay thuốc bồi bổ can thận
Câu 265:
Chống chỉ định dùng phép ôn, trừ
- Lý hàn
- Cảm mạo phong nhiệt
- Phong thấp
- Chân nhiệt giả hàn
Câu 266:
Miệng ngọt do
Câu 267:
Bị cảm lạnh kèm tiêu chảy nhiều thì cho kèm theo nồi thuốc xông
Câu 268:
Tay chân quyết lạnh, mạch trầm trì là biểu hiện lâm sàng của
- Chân hàn
- Chân nhiệt
- Giả hàn
- Giả nhiệt
Câu 269:
Lòng trắng mắt có màu xanh là bệnh ở
Câu 270:
Không có mồ hôi, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn là biểu hiện lâm sàng của
- Biểu hư
- Biểu thực
- Lý hư
- Lý thực
Câu 271:
Hành khí hoạt huyết không phải phép tiêu
Câu 272:
Sốt, gò má đỏ là do âm hư nội nhiệt
Câu 273:
Đau do khí trệ là đau dữ dội
Câu 274:
Chứng nhiệt quyết, trong hội chứng bệnh kinh Quyết âm cần chữa bằng
- Thanh tả thận hoả
- Liễm âm tiết nhiệt
- Thanh tâm tả hoả
- Thanh can tả hoả
Câu 275:
Chứng nào sau đây không thuộc chảy máu trong YHCT
- Huyết ứ
- Huyết hư
- Tỳ hư không thống huyết
- Huyết nhiệt
Câu 276:
Chữa bệnh chú ý chính khí, tà khí là quan tâm tới
- Ngọn bệnh
- Gốc bệnh
- Sức khoẻ
- Cả 3 đáp án đúng
Câu 277:
Mạch ở tay trái chủ về
- Tâm – Tiểu trường, Can – Đởm, Thận dương - Tam tiêu
- Tâm – Tiểu trường, Tỳ - Vị, Thận dương - Tam tiêu
- Tâm – Tiểu trường, Can – Đởm, Thận âm - Tam tiêu
- Tâm – Đại trường, Tỳ - Vị, Thận âm - BQ
Câu 278:
YHCT dùng phương pháp nào chữa chứng hàn trệ ở kinh Can
- Ôn bổ Tỳ Vị
- Phát tán phong hàn
- Ôn trung trừ hàn
- Tán hàn noãn Can
Câu 279:
Tam dương kinh là bệnh thuộc biểu
Câu 280:
Người béo, ăn ít, thở gấp do
- Tâm hư
- Tỳ hư đàm thấp
- Thận hư
- Phế hư
Câu 281:
Chứng khí trệ trong YHCT gồm tam chứng
- Đại tiện phân nhày mũi
- Mót dặn
- Đại tiện phân có máu
- Tất cả
Câu 282:
Dương hư goi là chứng hư hàn
Câu 283:
Thuốc chữa Tỳ Vị hư hàn
- Chân vũ thang
- Tứ thần hoàn
- Lý trung hoàn
- Tứ nghịch thang
Câu 284:
Xem da: Ban chẩn là nhiệt thịnh
Câu 285:
Bệnh mới mắc là
- Ngoại cảm phong hàn
- Biểu hư
- Thận dương hư
- Tỳ vị hư hàn
Câu 286:
Đâu không phải triệu chứng của Thận âm hư
- Mạch trầm trì
- Miệng khô, khát nước
- Tự hãn
- Ù tai
Câu 287:
Phản trị là chữa ngược lại tính chất của bệnh
Câu 288:
Vọng tứ chi : Móng chân tay màu đỏ tươi, hình thể gầy là do âm hư
Câu 289:
Ngọn bao gồm
- Chính khí
- Triệu chứng chưa gây nguy hiểm tính mạng
- Triệu chứng nguy hiểm tính mạng
- Cả 3 đáp án đúng
Câu 290:
Phù do Thận dương hư dùng phương pháp
- Lợi thuỷ thẩm thấp
- Kiện Tỳ trừ thấp
- Ôn táo thuỷ thấp
- Ôn dương lợi thuỷ
Câu 291:
Nguyên nhân gây bệnh ở lý, trừ
- Từ biểu truyền vào lý
- Tà khí trúng ngay tạng phủ
- Tình chí làm rối loạn tạng phủ
- Bệnh cảm mạo
Câu 292:
Hội chứng Vi âm hoả nhiệt không có tính chất
- Vi tế
- Lưỡi đỏ rêu trắng
- Họng khô
- Tiểu vàng
Câu 293:
Chính trị “nghịch trị” là tòng trị
Câu 294:
Sốt cao, co giật là một biểu hiện của chứng ngoại phong trong YHCT
Câu 295:
Cần kết hợp hãn pháp với các pháp điều trị khác khi bệnh ở bán biểu bán lý
Câu 296:
Chống chỉ định dùng phép hạ
- Cổ trướng
- Dương minh phủ chứng
- Táo bón
- Dương minh kinh chứng
Câu 297:
Đỏ khoé mắt do
- Tâm hoả
- Can hoả
- Tỳ hư
- Thận hư
Câu 298:
BN ăn uống bị đầy bụng, đại tiện lỏng do
- Tỳ khí hư
- Thận dương hư
- Phế âm hư
- Can âm hư
Câu 299:
Răng lung lay, lưng đau gối mỏi, hay quên vì Thận hư
- Chính tà
- Hư tà
- Vi tà
- Tặc tà
Câu 300:
Mạch đi cuồn cuộn như sóng là mạch huyền
Câu 301:
Đau lưng cấp do chấn thương chống chỉ định dùng phép tiêu
Câu 302:
Chất lưỡi đạm liệt nhạt, mềm yếu khó cử động do
- Đàm thấp
- m hư cực độ
- Khí huyết hư
- Tâm Tỳ hư
Câu 303:
HC bệnh vệ khí dinh huyết, bệnh phần vệ tương ứng bộ phận nào trong cơ thể
- Tạng, phủ
- Biểu
- Xương
- Cơ nhục
Câu 304:
Chữa bệnh phải theo biện chứng
Câu 305:
Sốt rét là do
- Hàn nhiệt vãng lai
- Bán biểu bán lý (nóng rét không theo quy luật)
- Sốt rét (do kst khi nóng rét có quy luật)
- A, B, C đúng
Câu 306:
Người sốt, mắt đỏ, lòng bàn tay bàn chân nóng, miệng khô lưỡi ráo, tinh thần mệt mỏi,
- ù tai, mạch hư vô lực là chứng
- Huyết nhiệt thương tâm
- Đàm mê tâm khiếu
- Tâm khí hư
- Đàm hoả nhiễu thần
Câu 307:
Chứng khí trệ trong YHCT không gặp trong bệnh
- Vị quản thống
- Thống kinh
- Đau dạ dày
- Phúc thống
Câu 308:
Triệu chứng hàn trong kinh tam âm dùng bài
- Đương quy tứ nghịch thang
- Tứ nghịch thang
- Tê giác địa hoàng thang
- Quế chi thang
Câu 309:
Điều trị chứng huyết ứ trong YHCT: Bổ Tỳ vì Tỳ sinh huyết
- Đ
- S (Bổ tỳ chữa huyết hư)
Câu 310:
Xem sắc vàng da mà vàng tươi sáng là do thực nhiệt
Câu 311:
Bài thuốc chữa chứng đàm ứ
- Nhị trần thang
- Tứ vật đảo hồng thang
- Tứ quân tử thang
- Ngũ linh tán
Câu 312:
Người bệnh cũ, người già, phụ nữ có thai, phụ nữ sau sinh bị táo do
- Tân dịch giảm, khí hư
- Thực nhiệt
- m hư, huyết hư
- Huyết ứ
Câu 313:
Nguyên nhân huyết hư trong YHCT
- Tỳ hư
- Tâm dương hư
- Can dương hư
- Phế hư
Câu 314:
Ỉa chảy, nôn, mất nước có thể dùng pháp hãn với số lượng ít
Câu 315:
Tam âm kinh là bệnh ở lý
Câu 316:
Sốt nhiều, không ghê lạnh, rêu lưỡi vàng ngọc
- Lý nhiệt
- Lý hàn
- Biểu hàn
- Biểu nhiệt
Câu 317:
Khí nghịch có thể gây khó thở
Câu 318:
Nhiệt vào Vị là chứng
- Lý thực
- Lý hư
- Biểu thực
- Biểu hư
Câu 319:
Biểu hiện thực chứng
- Ngủ mê nói sảng
- Nói nhỏ
- Sắc mặt trắng nhợt
- Nói sảng
Câu 320:
Bài thuốc chữa thanh nhiệt tả hoả
- Hoàng liên giải độc thang
- Bạch hổ thang
- Tê giác địa hoàng thang
- Thanh hao miết giáp thang
Câu 321:
Khí hư hay xảy ra với phụ nữ sau sinh mất nhiều máu
Câu 322:
Vọng tứ chi, móng tay chân trắng, sắc không nhuận là do khí hư
Câu 323:
Chống chỉ định của thanh pháp
- Nhiệt tà ở huyết phận
- Nhiệt tà ở khí phận
- Nhiệt tà ở dinh phận
- Nhiệt tà ở biểu phận
Câu 324:
Trong một bệnh cảnh lâm sàng không vừa có hư vừa có thực
Câu 325:
Sợ lạnh nhiều, sốt ít, đau đầu đau mình rêu lưỡi trắng mỏng là biểu hiện lâm sàng của
- Biểu hàn
- Biểu nhiệt
- Lý hàn
- Lý nhiệt
Câu 326:
Triệu chứng khí nghịch
- Nấc
- Tức ngực
- Táo bón
- Cả 3
Câu 327:
Điều trị bệnh phải chú ý tới tiêu và bản
Câu 328:
Triệu chứng Tỳ Thận dương hư
- Ngũ canh tả
- Đại tiện phân lỏng, nát
- Đại tiện mót rặn có máu mũi
- Đại tiện khó
Câu 329:
Mụn nhọt kéo dài có nguyên nhân do huyết nhiệt
Câu 330:
Đại tiện trước rắn sau lỏng là do thấp nhiệt Đại Trường
Câu 331:
Tỳ hư không thống huyết khiến phụ nữ rong kinh, kinh màu nhạt, mạch tế vô lực
Câu 332:
Sốt, cổ họng rát, hắt hơi sổ mũi là biểu hàn
Câu 333:
Điều trị chứng huyết hư trong YHCT: Bổ Tỳ vì Tỳ sinh huyết
Câu 334:
Đại tiện lỏng, hôi thối do Tỳ Vị hư hàn
Câu 335:
Tất cả các nguyên nhân gây cổ trướng, phù đều dùng phép tiêu
Câu 336:
Tính chất của ho do Phế âm hư theo YHCT
- Ho ít đờm, dính, có khạc, triều nhiệt
- Ho có đờm, trắng loãng
- Ho kèm khó thở ở thì thở ra
- Ho có đờm vàng, sốt cao
Câu 337:
Điều trị hàn ở trung tiêu
- Ôn trung khu hàn
- Hồi dương cứu nghịch
- Ôn dương lợi thuỷ
- Ôn kinh tán hàn
Câu 338:
Tiếng nói do phong hàn, trúng phong
- Nói ngọng
- Nói thều thào
- Nói sảng
- Nói một mình
Câu 339:
Sợ lạnh, tay chân quyết lạnh thích ăn nóng, thích uống nước nóng thuộc chứng gì
- Biểu hàn
- Biểu nhiệt
- Lý hàn
- Lý nhiệt
Câu 340:
Trị bệnh cầu kỳ bản có nghĩa là
- Chữa bệnh phải có ngọn, gốc, hoãn, cấp
- Chữa bệnh có bổ, tả
- Chữa bệnh có đóng, mở
- Chữa bệnh phải tìm gốc bệnh
Câu 341:
Người già nên dùng thuốc bổ âm, bổ huyết càng dài ngày càng tốt
Câu 342:
Bệnh lý Dương minh phủ chứng có triệu chứng đau cự án, rêu lưỡi vàng khô, đại tiện táo
Câu 343:
Gầy yếu, sốt nhẹ, hắt hơi sổ mũi, ù tai là do tính chất của Thận âm hư
Câu 344:
Lao động kéo dài thì phải bổ khí
Câu 345:
Sắc mặt xanh do mấy nguyên nhân sinh ra
Câu 346:
Thanh nhiệt tả hoả khi nhiệt tà đang ở khí phận
- Tê giác địa hoàng thang
- Bạch hổ thang
- Thanh hao miết giáp thang
- Hoàng liên giải độc thang
Câu 347:
Miệng đắng do
- Trường Vị tích nhiệt
- Đàm trọc
- Thận hư
- Nhiệt ở Can Đởm
Câu 348:
Tính chất âm hư
- Hoa mắt, chóng mặt
- Ngũ tâm phiền nhiệt
- Mất ngủ
- Khó thở
Câu 349:
Điều trị rong kinh với phụ nữ dùng phương pháp
- Hoạt huyết chỉ huyết
- Lương huyết chỉ huyết
- Kiện Tỳ chỉ huyết
- Thanh huyết chỉ huyết
Câu 350:
Bệnh lý của Dương minh phổ chứng có tính chất đau, cự án, rêu lưỡi vàng khô, đại tiện táo
Câu 351:
Bệnh mãn tính thường kèm hư chứng