Câu 1:
Điền vào chỗ trống trong câu “Triết họcMác - Lênin dùng phạm trù...... để chỉ cách thức liênhệ, tổ chức, sắp xếp các phần tử, yếu tố, bộ phận cấuthành một đối tượng nhất định”.
- Bản chất.
- Hiện tượng.
- Nội dung.
- Hình thức.
Câu 2:
Theo phép biện chứng duy vật, cái chung:
- Là cái toàn thể được tập hợp từ những bộ phậnhợp thành tính khách quan, phổ biến.
- Là những mặt, những thuộc tính lặp lại trongnhiều cái riêng mang tính khách quan, phổ biến.
- Là những sự vật liên quan đến tất cả mọi người.
- Là cái chứa đựng cái riêng, tất cả những cái riêngđều phụ thuộc vào nó.
Câu 3:
Đâu là một luận điểm thể hiện quanniệm của triết học Mác - Lênin về mối quan hệ giữacái chung với cái riêng?
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
- Cái chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cáiriêng.
- Cái chung có những đặc điểm giống với cái riêng.
- Cái chung quyết định sự tồn tại của cái riêng.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây được cho là đúngvới quan niệm của triết học Mác - Lênin về mối quanhệ giữa cái chung với cái riêng?
- Chỉ có cái chung tồn tại thực còn cái riêng khôngtồn tại.
- Chỉ có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ làtên gọi trống rỗng.
- Cái chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan vàgiữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
- Cái chung là cái bao trùm toàn bộ cái riêng.
Câu 5:
Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, nguyên nhân là:
- Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng mộtsự vật.
- Sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật.
- Sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sựvật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổinhất định nào đó.
- Một hiện tượng có trước kết quả.
Câu 6:
Vai trò của tất nhiên và ngẫu nhiên đốivới quá trình phát triển của sự vật là:
- Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, cònngẫu nhiên không có vai trò gì.
- Tất nhiên đóng vai trò thúc đẩy sự phát triển, cònngẫu nhiên kìm hãm sự phát triển.
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều đóng vai trò chi phốisự phát triển như nhau.
- Tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển, cònngẫu nhiên có thể làm cho sự phát triển ấy diễn ranhanh hay chậm.
Câu 7:
Diễn đạt nào sau đây là đúng với quanđiểm của triết học Mác - Lênin về bản chất và hiệntượng?
- Bản chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rờinhau.
- Bản chất và hiện tượng là hai mặt vừa thốngnhất, vừa đối lập với nhau.
- Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng.
- Bản chất và hiện tượng là sản phẩm của ý niệm.
Câu 8:
Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Kết quả dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do...... giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”.
- Sự phụ thuộc.
- Sự đối lập.
- Sự tác động.
- Sự phủ định.
Câu 9:
Đâu là đặc điểm của quan hệ nhân - quả?
- Quan hệ được sắp xếp theo trình tự trước sau.
- Quan hệ sản sinh.
- Quan hệ một chiều.
- Quan hệ hai chiều.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây về phạm trù chất trong quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là đúng?
- Chất là chất liệu của sự vật.
- Chất là bản chất của sự vật và có mối liên hệ thống nhất với hiện tượng.
- Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
- Chất là sự tồn tại khách quan của bản thân sự vật.
Câu 11:
Lượng của sự vật là gì? Chọn câu trả lời đúng.
- Là số lượng các sự vật.
- Là phạm trù của số học.
- Là phạm trù của khoa học cụ thể để đo lường sự vật.
- Là phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật về mặt số lượng, quy mô,trình độ, nhịp điệu.
Câu 12:
Hãy chọn phán đoán đúng về khái niệm“độ”:
- Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có thể làm biến đổi về chất.
- Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật ấy.
- Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng.
- Độ là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất.
Câu 13:
Việc không tôn trọng quá trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết cho sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
- Nóng vội.
- Bảo thủ.
- Chủ quan.
- Tiến bộ.
Câu 14:
Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy về lượng đã đạt đến giới hạn độ là biểu hiện của xu hướng nào?
- Nóng vội.
- Bảo thủ.
- Chủ quan.
- Tiến bộ.
Câu 15:
Đâu ÔNG phải là lượng tương ứng của chất “sinh viên giỏi”?
- Điểm số các môn học.
- Thành tích nghiên cứu khoa học sinh viên.
- Thành tích tham gia phong trào tình nguyện.
- Mức độ thường xuyên tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Câu 16:
Hãy chọn mệnh đề đúng về mặt đối lập:
- Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong cùng một sự vật.
- Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập.
- Những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập.
- Mọi sự vật, hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt đối lập, không hề có sự bài trừ lẫn nhau.
Câu 17:
Vai trò của “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là chỉ ra:
- Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
- Xu hướng của sự vận động và phát triển.
- Cách thức của sự vận động và phát triển.
- Con đường của sự vận động và phát triển.
Câu 18:
Sự đấu tranh của các mặt đối lập là như thế nào? Hãy chọn phán đoán đúng:
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời.
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối.
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tương đối.
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối.
Câu 19:
Hãy chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập:
- Không có sự thống nhất của các mặt đối lập thì vẫn có sự đấu tranh của các mặt đối lập
- Không có sự đấu tranh của các mặt đối lập thì vẫn có sự thống nhất của các mặt đối lập.
- Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau. Không có thống nhất của các mặt đối lập thì cũng không có đấu tranh của các mặt đối lập.
- Sự đấu tranh của các mặt đối lập vừa tương đối,vừa tuyệt đối.
Câu 20:
Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có ý nghĩa phương pháp luận gì?
- Cần phải tôn trọng tính khách quan của mâu thuẫn.
- Phải tìm nguồn gốc động lực của sự phát triển mâu thuẫn bên trong sự vật, hiện tượng.
- Cần phải phân loại mâu thuẫn để tìm ra phương pháp giải quyết từng loại mâu thuẫn một
- cách đúng đắn nhất.
- Cả 3 đáp án trên.
Câu 21:
Chọn quan điểm SAI về phủ định biện chứng:
- Phủ định biện chứng mang tính khách quan.
- Phủ định biện chứng mang tính kế thừa.
- Phủ định biện chứng là sự tự phủ định.
- Phủ định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định.
Câu 22:
Quy luật phủ định của phủ định nói lên đặc tính nào của sự phát triển?
- Cách thức của sự vận động và phát triển.
- Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
- Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
- Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 23:
Quy luật nào được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
- Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
- Quy luật phủ định của phủ định.
Câu 24:
Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không vận dụng đúng quy luật nào trong phép biện chứng duy vật?
- Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
- Quy luật phủ định của phủ định.
Câu 25:
Quan điểm của phép biện chứng duy vật về sự thống nhất của hai mặt đối lập là:
- Sự bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau giữa hai mặt đối lập.
- Sự liên hệ, quy định, xâm nhập vào nhau tạo thành một chỉnh thể.
- Hai mặt đối lập giảm dần sự khác biệt.
- Hai mặt đối lập có tính chất, đặc điểm,khuynh hướng phát triển trái ngược nhau
Câu 26:
Sự thống nhất giữa lượng và chất được thể hiện trong phạm trù nào?
- Độ.
- Điểm nút.
- Bước nhảy.
- Chuyển hóa.
Câu 27:
Theo quan điểm siêu hình thì sự phủ định là:
- Sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển.
- Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, chấm dứt sự phát triển của sự vật.
- Tiền đề, điều kiện cho sự phát triển liên tục, cho sự ra đời của cái mới thay thế cho cái cũ.
- Sự kế thừa cái cũ.
Câu 28:
Hãy chỉ ra phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng?
- Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập với nhau, không liên quan, tác động gì đến nhau.
- Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất biện chứng giữa hai mặt chất và lượng.
- Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối,giữa chúng không có ranh giới tuyệt đối.
- Mỗi chất của sự vật có những lượng tương ứng với nó.
Câu 29:
Phủ định biện chứng diễn ra theo hình thức nào?
- Đường thẳng đi lên.
- Đồ thị hình sin.
- Đường dích dắc.
- Đường xoáy ốc đi lên.
Câu 30:
Vai trò của quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại nói lên điều gì?
- Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
- Cách thức của sự vận động và phát triển.
- Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
- Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 31:
Chọn phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng:
- Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối.
- Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng.
- Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó và ngược
- lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng làm thay đổi về lượng tương ứng.
- Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối, không quan hệ tác động đến nhau.
Câu 32:
Theo quan niệm của triết học Mác -Lênin, sự phát triển là:
- Mọi sự vận động nói chung.
- Mọi sự phủ định nói chung.
- Sự phủ định biện chứng.
- Sự kế thừa.
Câu 33:
Theo quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng đến sự thay đổi về chất và ngược lại, bước nhảy là:
- Sự phát triển đột biến.
- Sự chuyển biến dần dần về chất.
- Sự hoàn thiện về chất.
- Sự thay đổi về chất diễn ra tại điểm nút.
Câu 34:
Mối liên hệ giữa các mặt đối lập được gọi là:
- Xung đột.
- Khác biệt.
- Mâu thuẫn.
- Đối kháng.
Câu 35:
Kết quả của sự phủ định của phủ định là:
- Sự khẳng định.
- Sự phủ định.
- Sự kết thúc một chu kỳ phát triển.
- Sự phủ định biện chứng.
Câu 36:
Theo quy luật phủ định của phủ định,kết thúc một chu kỳ phát triển thì sự vật...
- Quay trở lại xuất phát điểm ban đầu.
- Kết thúc quá trình phát triển.
- Tiếp tục lặp lại một chu kỳ phát triển như trước.
- Mở ra một chu kỳ phát triển mới trên cơ sở cao hơn.
Câu 37:
Mâu thuẫn biện chứng có thể tìm thấy trong mối quan hệ nào?
- Bản chất và hiện tượng.
- Nội dung và hình thức.
- Chất và lượng.
- Cả a, b, c.
Câu 38:
Quy luật nào nói về nguồn gốc, động lực của sự vận động phát triển?
- Quy luật lượng đổi - chất đổi.
- Quy luật mâu thuẫn biện chứng.
- Quy luật phủ định của phủ định.
- Cả a, b, c.
Câu 39:
Đâu là cách đúng đắn để giải quyết mâu thuẫn biện chứng?
- Thủ tiêu các mặt đối lập.
- Chuyển hóa các mặt đối lập.
- Giữ mặt đối lập này và gạt bỏ mặt đối lập khác.
- Kiềm chế các mặt đối lập không cho chúng bộc phát
Câu 40:
Phủ định của phủ định khác phủ định biện chứng thông thường ở chỗ...
- Nó có tính kế thừa.
- Nó tạo ra sự phát triển.
- Nó kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật và mở ra một chu kỳ mới.
- Nó thực hiện một bước nhảy về chất.
Câu 41:
Phán đoán nào về phạm trù chất là SAI?
- Chất là những gì làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
- Chất chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật.
- Chất là bản chất của các sự vật, hiện tượng, quá trình.
- Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính.
Câu 42:
Thuật ngữ “triết học”:
- Có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa là khám phá (philos) sự thông thái (sophia).
- Có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa là yêu thích (philos) sự thông thái (sophia).
- Có nguồn gốc từ tiếng Latin, nghĩa là yêu thích(philos) sự thông thái (sophia).
- Có nguồn gốc từ tiếng Latin, nghĩa là khám phá(philos) sự thông thái (sophia).
Câu 43:
Vấn đề cơ bản của triết học là:
- Vấn đề vật chất và ý thức.
- Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
- Vấn đề quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh.
- Vấn đề logic cú pháp của ngôn ngữ.
Câu 44:
Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:
- Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
- Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
- Vấn đề quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
- Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại như thế nào?
Câu 45:
Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu hỏi:
- Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
- Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
- Vật chất có tồn tại vĩnh viễn hay không?
- Vật chất tồn tại dưới những dạng nào?
Câu 46:
Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm là:
- Cách giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học.
- Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
- Cách giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học.
- Quan Điểm lý luận nhận thức.
Câu 47:
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào SAI?
- Phương pháp biện chứng coi nguyên nhân của mọi biến đổi nằm ngoài đối tượng.
- Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trong các mối liên hệ với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau, ràng buộc nhau.
- Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái vận động biến đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển.
- Phương pháp biện chứng là phương pháp nhận thức khoa học.
Câu 48:
Đặc điểm chung của các quan niệm triết học duy vật thời cổ đại là gì?
- Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
- Đồng nhất vật chất với vật thể.
- Đồng nhất vật chất với khối lượng.
- Đồng nhất vật chất với ý thức.
Câu 49:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- Vật chất là nguyên tử.
- Vật chất là nước.
- Vật chất là đất, nước, lửa, không khí.
- Vật chất là hiện thực khách quan.
Câu 50:
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan về mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học là như thế nào?
- Thừa nhận thế giới vật chất do thực thể tinh thần tạo ra.
- Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan.
- Thừa nhận cảm giác (phức hợp các cảm giác) quyết định sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
- Thừa nhận khả năng nhận thức của con người.
Câu 51:
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan có ưu điểm nổi bật nào?
- Giải thích được nguồn gốc, bản chất của cảm giác/ý thức của con người.
- Thấy được tính năng động, sáng tạo của cảm giác/ý thức của con người.
- Thừa nhận cảm giác (phức hợp các cảm giác) quyết định sự tồn tại của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
- Thừa nhận khả năng nhận thức của con người.
Câu 52:
Điều kiện kinh tế - xã hội nào ở Tây u nửa đầu thế kỷ XIX đánh dấu sự ra đời của triết học Mác?
- Cuộc cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở các nước tư bản chủ nghĩa.
- Chủ nghĩa tư bản đã hình thành và phát triển.
- Chủ nghĩa tư bản đã phát triển và giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ đài lịch sử.
- Các phong trào đấu tranh giai cấp nổ ra.
Câu 53:
Chức năng của triết học Mác - Lênin là:
- Chức năng chú giải văn bản.
- Chức năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ.
- Chức năng khoa học của các khoa học.
- Chức năng thế giới quan và phương pháp luận.
Câu 54:
Trong lĩnh vực triết học, C. Mác và Ph. Ăngghen kế thừa trực tiếp những lý luận nào sau đây:
- Chủ nghĩa duy vật cổ đại.
- Thuyết nguyên tử.
- Phép biện chứng trong triết học của Hêghen và quan niệm duy vật trong triết học của Phoiơbắc.
- Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 55:
Ba phát minh trong lĩnh vực khoa học tự nhiên đầu thế kỷ XIX có ý nghĩa gì đối với sự ra đời triết học Mác - Lênin?
- Chứng minh cho tính thống nhất vật chất của thế giới.
- Chứng minh cho sự vận động liên tục của giới tự nhiên.
- Chứng minh tính thống nhất của toàn bộ sự sống.
- Cả a, b, c.
Câu 56:
Đâu không phải là giá trị khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin?
- Thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận biện chứng duy vật.
- Giá trị phê phán đối với chủ nghĩa tư bản; thức tỉnh tinh thần nhân văn, đấu tranh giải phóng, phát triển con người và xã hội.
- Giá trị dự báo khoa học và gợi mở lý luận cho các mô hình thực tiễn xã hội chủ nghĩa.
- Đặt nền móng cho sự ra đời của triết học phương Tây hiện đại.
Câu 57:
Phát biểu nào sau đây về vai trò của V.I.Lênin đối với sự ra đời, phát triển của chủ nghĩa Mác- Lênin mà anh (chị) cho là đúng nhất?
- I. Lênin hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin trong giai đoạn mới.
- I. Lênin là người đầu tiên truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước Nga.
- I. Lênin là người đầu tiên luận chứng về vai trò của giai cấp công nhân trong thời đại mới.
- Cả a, b, c.
Câu 58:
Đâu không phải là nguồn gốc lý luận trực tiếp dẫn tới sự ra đời của triết học Mác?
- Triết học cổ điển Đức.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
- Triết học khai sáng Pháp.
- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
Câu 59:
Đâu không phải là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác?
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
- Thuyết tế bào.
- Thuyết tiến hóa.
- Định luật vạn vật hấp dẫn.
Câu 60:
V.I. Lênin có vai trò gì đối với triết học Mác?
- Truyền bá triết học Mác vào nước Nga.
- Bảo vệ và bổ sung, phát triển triết học Mác trong điều kiện mới.
- Vận dụng triết học Mác vào phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
- Lãnh đạo thành công cuộc cách mạng vô sản Nga
Câu 61:
Sự hình thành triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung gắn liền với mốc thời gian nào?
Câu 62:
Sự thất bại của các phong trào công nhân những năm nửa đầu thế kỷ XIX cho thấy điều gì?
- Các phong trào này thiếu tính tổ chức.
- Các phong trào này thiếu tính linh hoạt.
- Các phong trào này thiếu lý luận khoa học soi đường.
- Các phong trào này mang tính tự phát.
Câu 63:
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa thế nào đối với sự ra đời của triết học Mác?
- Chứng minh cho sự bảo toàn về mặt năng lượng.
- Chứng minh cho tính thống nhất vật chất của thế giới.
- Chứng minh khả năng vận động, chuyển hóa của sự vật, hiện tượng.
- Chứng minh cho mối liên hệ gắn bó giữa triết học và khoa học tự nhiên.
Câu 64:
Chức năng phương pháp luận của triết học Mác - Lênin được hiểu là gì?
- Là phương pháp tối ưu, vạn năng để nhận thức thế giới.
- Cung cấp những nguyên tắc chung nhất để định hướng hoạt động nhận thức và thực tiễn.
- Thay thế các phương pháp nghiên cứu trong các khoa học cụ thể.
- Là lý luận về phương pháp của các khoa học.
Câu 65:
Thực chất chủ nghĩa duy vật lịch sử là gì?
- Là sự vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng vào việc nghiên cứu lịch sử - xã hội.
- Là một bộ phận cấu thành của triết học Mác.
- Là quan niệm duy vật về lịch sử và sự phát triển của lịch sử nhân loại.
- Cả a, b, c.
Câu 66:
Tên gọi “triết học Mác - Lênin” nghĩa là:
- Triết học do C. Mác và V.I. Lênin phát triển.
- Triết học do C. Mác xây dựng và V.I. Lênin phát triển.
- Triết học do C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin xây dựng và phát triển.
- Triết học do C. Mác, V.I. Lênin và các nhà mácxít khác xây dựng và phát triển.
Câu 67:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất là:
- Thực tại khách quan và chủ quan, được ý thức phản ánh.
- Tồn tại ở các dạng vật chất cụ thể, có thể cảm nhận được bằng các giác quan.
- Thực tại khách quan độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý thức.
- Thực tại khách quan không nhận thức được.
Câu 68:
Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất thời kỳ cổ đại là:
- Tìm nguồn gốc của thế giới ở những dạng vật chất cụ thể.
- Đồng nhất vật chất nói chung với nguyên tử.
- Đồng nhất vật chất với khối lượng.
- Đồng nhất vật chất với ý thức.
Câu 69:
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin Đối với khoa học là ở chỗ:
- Chỉ ra quan niệm về vật chất của các nhà khoa học cụ thể là sai lầm.
- Giúp cho các nhà khoa học thấy được vật chất là vô hình, không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
- Định hướng cho sự phát triển của khoa học trong việc nghiên cứu về vật chất: vật chất là vô cùng, vô tận, không sinh ra và không mất đi.
- Vật chất chỉ là phạm trù triết học.
Câu 70:
Lựa chọn câu đúng:
- Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật, hiện tượng, do sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật, hiện tượng gây ra.
- Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.
- Nguồn gốc của vận động là do sự tương tác hay sự tác động ở bên ngoài sự vật, hiện tượng.
- Vận động là kết quả do “cái hích của Thượng đế”tạo ra.
Câu 71:
Lựa chọn câu đúng:
- Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối,tạm thời.
- Vận động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối.
- Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
- Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối.
Câu 72:
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:
- Bộ óc người và thế giới khách quan tác động lên bộ óc người.
- Cái vốn có trong bộ óc của con người.
- Quà tặng của Thượng đế.
- Sự phát triển của sản xuất.
Câu 73:
Xác định quan điểm đúng:
- Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
- Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc của con người.
- Vật chất sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.
- Niềm tin là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức.
Câu 74:
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc xã hội của ý thức:
- Lao động cải biến con người tạo nên ý thức.
- Lao động đem đến cho con người kinh nghiệm sống và tạo ra ý thức.
- Lao động và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý thức con người.
- Ngôn ngữ tạo ra giao tiếp giữa con người với con người, từ đó hình thành nên ý thức.
Câu 75:
Ý thức có thể tác động tới đời sống xã hội thông qua hoạt động nào dưới đây:
- Sản xuất vật chất.
- Thực nghiệm khoa học.
- Hoạt động chính trị - xã hội.
- Hoạt động thực tiễn.
Câu 76:
Lựa chọn câu đúng:
- Ý thức không phải thuần túy là hiện tượng cá nhân mà là hiện tượng xã hội.
- Ý thức là một hiện tượng cá nhân.
- Ý thức không là hiện tượng cá nhân cũng không là hiện tượng xã hội.
- Ý thức của con người là sự hồi tưởng của ý niệm tuyệt đối.
Câu 77:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
- Bộ óc người sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.
- Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý thức.
- Ý thức không phải là chức năng của bộ óc người.
- Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
Câu 78:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
- Ý thức chỉ có ở con người.
- Động vật bậc cao cũng có thể có ý thức như con người.
- Người máy cũng có ý thức như con người.
- Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
Câu 79:
Bản chất của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
- Hình ảnh của thế giới chủ quan và khách quan.
- Quá trình vật chất vận động bên trong bộ não.
- Sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc con người.
- Tiếp nhận và xử lý các kích thích từ môi trường bên ngoài vào bên trong bộ não.
Câu 80:
Bộ phận nào là hạt nhân quan trọng và là phương thức tồn tại của ý thức:
- Tình cảm.
- Ý chí.
- Tri thức.
- Niềm tin.
Câu 81:
Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vai trò của ý thức:
- Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn.
- Vai trò của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
- Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó,vì vậy chỉ có vật chất là cái năng động, tích cực.
- Ý thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới hiện thực nên không có vai trò gì
- đối với thực tiễn.
Câu 82:
Lựa chọn câu đúng:
- Sự sáng tạo của con người thực chất chỉ là trí tuệ của Thượng đế.
- Việc phát huy tính sáng tạo, năng động, chủ quan không phụ thuộc vào hiện thực khách quan mà là do sự sáng tạo chủ quan của con người.
- Con người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách quan và làm đúng như nó.
- Mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng hiện thực khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan.
Câu 83:
Theo Ph. Ăngghen có thể chia vận động thành mấy hình thức cơ bản?
Câu 84:
*c. Năm.
Câu 85:
Xác định mệnh đề SAI:
- Vật thể không phải là vật chất.
- Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
- Vật thể là thực tại khách quan.
- Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
Câu 86:
Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi:
- Thực tiễn lịch sử.
- Thực tiễn xã hội.
- Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên.
- Các nhà triết học duy vật.
Câu 87:
Theo Ph. Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản của vật chất là:
- Phát triển.
- Vận động.
- Chuyển hóa.
- Vật thể hữu hình.
Câu 88:
Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm:
- Vận động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
- Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối,tạm thời.
- Đứng im là tuyệt đối, vận động là tương đối.
- Vận động và đứng im là tương đối, phát triển là tuyệt đối.
Câu 89:
Điều kiện cần cho sự ra đời của ý thức là:
- Bộ não người.
- Bộ não người và hiện thực khách quan tương tác với nó.
- Năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
- Năng lực ngôn ngữ phát triển.
Câu 90:
Điều kiện đủ cho sự ra đời của ý thức là:
- Lao động và ngôn ngữ.
- Bộ não người và hiện thực khách quan.
- Năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
- Ngôn ngữ phát triển với cả tiếng nói và chữ viết.
Câu 91:
Cho rằng vật chất là phức hợp của những cảm giác của con người, đó là quan điểm của:
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 92:
Chủ nghĩa duy vật biện chứng chỉ ra nguyên nhân sâu xa của vận động của vật chất là:
- Do vật chất có tương tác với vật chất khác.
- Do vật chất tự thân vận động bởi cấu trúc của nó.
- Do chúng tác động vào các giác quan mang lại cho chúng ta thông tin về sự vận động.
- Do “cú hích của Thượng đế”.
Câu 93:
Lựa chọn phương án SAI trong quan niệm về bản chất của ý thức:
- Ý thức là sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội.
- Ý thức là một hiện tượng thuần túy cá nhân.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não của con người.
Câu 94:
Hãy tìm phương án đúng về vận động của vật chất:
- Vật chất chỉ có một phương thức tồn tại là vận động.
- Vận động là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
- Vận động là do ngoại lực tác động.
- Vận động của vật chất là cố hữu, tuyệt đối, vô hạn.
Câu 95:
Hãy xác định mệnh đề đúng về vai trò của ý thức:
- Ý thức cải biến hiện thực thông qua khoa học.
- Ý thức tự nó cải tạo được hiện thực.
- Ý thức cải biến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
- Ý thức phản ánh nhưng không thể cải biến hiện thực.
Câu 96:
Hãy chọn phương án đúng:
- Con người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách quan.
- Mọi sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng hiện thực khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
- Việc phát huy tính sáng tạo không phụ thuộc vào hiện thực khách quan mà do sự năng động chủ quan của con người.
- Phản ánh sáng tạo chỉ là năng lực của một thiểu số người trong xã hội.
Câu 97:
Ý thức có khả năng tác động trở lại hiện thực khách quan là do:
- Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt.
- Ý thức có thể phản ánh đúng hiện thực khách quan.
- Ý thức có thể phản ánh sáng tạo, tích cực ngoài giới hạn của hiện thực khách quan.
- Hoạt động thực tiễn có ý thức của con người.
Câu 98:
Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?
- Quan điểm phát triển.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể.
- Quan điểm toàn diện.
- Quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể.
Câu 99:
Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?
- Quan điểm phát triển.
- Quan điểm lịch sử - cụ thể.
- Quan điểm toàn diện.
- Quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử - cụ thể.
Câu 100:
Phép biện chứng xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới...
- Tồn tại cô lập, tĩnh tại không vận động, phát triển, hoặc nếu có vận động thì chỉ là sự dịch chuyển vị trí trong không gian và thời gian do những nguyên nhân bên ngoài.
- Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó chúng vận động, biến đổi và phát triển không ngừng do những nguyên nhân tự thân tuân theo những quy luật khách quan.
- Là những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo một quy luật nào, và con người không thể nào biết được mọi sự tồn tại và vận động của chúng.
- Là sự ảo giả nên mối liên hệ và tính quy luật mà chúng thể hiện và được con người nhận thức cũng không chân thực.
Câu 101:
Chỉ ra câu SAI trong số các câu dưới đây:
- Quy luật là những mối liên hệ khách quan, bảnchất tất yếu giữa các đối tượng và luôn tác độngkhi đã hội đủ các điều kiện.
- Quy luật tự nhiên diễn ra tự phát thông qua sựtác động tự phát của các lực lượng tự nhiên.
- Quy luật xã hội hình thành và tác động thông quahoạt động của con người nên chúng phụ thuộc vàbiến đổi tùy theo ý thức con người.
- Quy luật xã hội hình thành và tác động thôngqua hoạt động của con người nhưng lại không phụthuộc vào ý thức con người.
Câu 102:
Tính hệ thống của các phạm trù và quyluật của phép biện chứng duy vật có nguyên nhân làdo...
- Thế giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức.
- Các mối liên hệ trong thế giới rất phức tạp.
- Bản thân thế giới là một hệ thống.
- Do tư duy con người có năng lực hệ thống hóa.
Câu 103:
Theo quan điểm triết học Mác - Lênin,các phạm trù của phép biện chứng là khách quan, nếuxét về mặt...
- Nội dung, nguồn gốc.
- Phương thức tồn tại.
- Cách thức phản ánh hiện thực.
- Khả năng áp dụng.
Câu 104:
Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh nộidung quyết định hình thức?
- Nước chảy đá mòn.
- Xanh vỏ đỏ lòng.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
Câu 105:
Triết học Mác - Lênin cho rằng:
- Cả tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật.
- Ngẫu nhiên mang tính xác suất, chỉ có tất nhiêncó tính quy luật.
- Mọi thứ đều là tất nhiên, ngẫu nhiên là cái tấtnhiên không có quy luật.
- Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không có tính quyluật.
Câu 106:
Câu chuyện dân gian nào sau đây đưa ra bàihọc về sự cần thiết phải có quan điểm toàn diện trongnhận thức?
- Đẽo cày giữa đường.
- Thầy bói xem voi.
- Trí khôn của ta đây.
- Cóc kiện trời.