Câu 1:
Chọn câu đúng về mục đích thủ thuật Tsovyanov trong đỡ sanh ngôi mông đủ:
- Giữ hai chân thai nhi không sổ ra sớm quá.
- Giúp cho tầng sinh môn có thời gian được nong dãn thật tốt.
- Giúp cho đầu hậu thai nhi cúi tốt hơn.
- Giúp cho tầng sinh môn và âm đạo không bị rách.
Câu 2:
Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu:
- Ngôi mông là ngôi dọc, mông trình diện trước eo trên khung chậu mẹ.
- Ngôi mông là một ngôi bất thường, có khả năng đẻ đường âm đạo dễ dàng.
- Ngôi mông là một ngôi dọc, thường được theo dõi đẻ đường dưới.
- Ngôi mông là một ngôi bất thường, có khả năng phải mổ lấy thai.
Câu 3:
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng trong đẻ ngôi mông:
- Trong đỡ đẻ ngôi mông có thể can thiệp để rút ngắn quá trình sổ thai.
- Khi sổ đầu cần tôn trọng tự nhiên, không can thiệp mà chỉ chờ đợi.
- Trong đẻ ngôi mông, thì khó khăn nhất là thì đẻ đầu.
- Trong ngôi mông không can thiệp vào bất kỳ giai đoạn nào của cuộc đẻ.
Câu 4:
Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng về đỡ đẻ ngôi mông:
- Đỡ đầu hậu Mauriceau trong tất cả các trường hợp
- Đỡ đầu hậu Bracht, khó khăn sẽ áp dụng phương pháp Mauriceau.
- Để đầu sổ tự nhiên.
- Đỡ đầu Bracht, khó khăn sẽ Forcept đầu hậu.
Câu 5:
Tất cả những câu sau đây về ngôi mặt đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Là một loại ngôi dọc, đầu ở dưới và ngửa tối đa.
- Có thể là nguyên phát hay thứ phát do ngôi chỏm cúi không tốt.
- Bướu cổ thai nhi có thể là nguyên nhân dẫn đến ngôi mặt.
- Hiếm gặp hơn ngôi mông.
Câu 6:
Hãy chọn câu đúng về đường kính lọt của ngôi mặt cằm sau:
- Thượng chẩm – cằm.
- Hạ chẩm – cằm.
- Hạ cằm - thóp trước.
- Ức – thóp trước.
Câu 7:
Chuyển dạ thai đủ tháng, ngôi mặt cằm sau, ối đã vỡ, hãy chọn hướng xử trí đúng nhất:
- Mổ lấy thai.
- Dùng ngón tay cho vào miệng thai nhi, xoay từ cằm sau ra cằm trước.
- Dùng forceps xoay từ cằm sau ra cằm trước.
- Cho thuốc tăng co giúp ngôi thai bình chỉnh thêm.
Câu 8:
Chọn câu đúng cho chỉ định nội xoay ngôi ngang trong những trường hợp sau đây?
- Con so.
- Con rạ, ối vỡ.
- Không có bất xứng đầu chậu.
- Thai thứ hai trong song thai.
Câu 9:
Chuyển dạ thai đủ tháng, ngôi trán, ối còn, cổ tử cung mở 3 - 4 cm, chọn hướng xử trí thích hợp:
- Không bấm ối, theo dõi thêm xem đầu có cúi thêm hoặc ngửa thêm không.
- Mổ lấy thai.
- Bấm ối.
- Bấm ối, theo dõi trong một thời gian ngắn, nếu ngôi thai không xuống được thì mổ lấy thai.
Câu 10:
Chọn một câu sai khi nói về ngôi mặt trong các câu sau:
- Khám ngoài có dấu hiệu nhát rìu
- Mốc của ngôi là cằm
- Tiên lượng cuộc đẻ khó hơn so với ngôi chỏm.
- Kiểu cằm sau có thể đẻ được đường âm đạo
Câu 11:
Chọn câu đúng nhất cho chẩn đoán xác định ngôi trán:
- Trong thời kỳ chuyển dạ
- Trong thời kỳ mang thai và chuyển dạ
- Chẩn đoán được qua khám ngoài
- Chỉ chẩn đoán được khi cổ tử cung đã mở sờ được mốc ngôi
Câu 12:
Chọn câu đúng: trong quá trình tiến triển, ngôi thóp trước có thể:
- Trở thành ngôi chỏm nếu cúi tốt hơn
- Trở thành ngôi chỏm nếu ngửa tốt hơn
- Trở thành ngôi trán nếu cúi tốt hơn
- Ngôi không biến đổi thành ngôi khác
Câu 13:
Các ngôi bất thường có thể xử trí tại tuyến nào sau đây, chọn câu đúng nhất:
- Tất cả các tuyến
- Tuyến huyện
- Tuyến có điều kiện phẫu thuật
- Chỉ xử trí ở tuyến tỉnh, trung ương
Câu 14:
Trong các chỉ định mổ lấy thai dưới đây, chỉ định nào là cấp cứu vì con:
- Đẻ chỉ huy thất bại.
- Ngôi mặt.
- Rau tiền đạo.
- Sa dây rau.
Câu 15:
Bất lợi lớn nhất của mổ thân tử cung lấy thai là:
- Thời gian mổ lâu hơn.
- Nguy cơ chảy máu nhiều hơn trong cuộc mổ.
- Nguy cơ vỡ tử cung ở lần có thai sau.
- Nguy cơ NK cao trong thời kỳ hậu phẫu.
Câu 16:
Các tai biến sau đây đều có thể gặp phải trong mổ lấy thai, ngoại trừ ?
- Đứt động mạch tử cung.
- Rách bàng quang.
- Lạc nội mạc tử cung.
- Thuốc gây tê, mê có thể ảnh hưởng tới trí tuệ của trẻ.
Câu 17:
Bất lợi của gây tê tủy sống để mổ lấy thai là: Ngoại trừ
- Cơ thành bụng không dãn tốt.
- Tụt áp huyết sớm và nặng.
- Thuốc tê làm chậm nhịp tim thai.
- Mạch mẹ nhanh kéo dài sau mổ
Câu 18:
Chỉ định mổ lấy thai nào dưới đây là chỉ định mổ vì nguyên nhân của mẹ:
- Rau tiền đạo
- Chuyển dạ kéo dài
- Thai suy
- Khung chậu hẹp
Câu 19:
Chỉ định mổ nào dưới đây là chỉ định mổ vì nguyên nhân của thai
- Ngôi ngang
- Sa dây rau
- Thiểu ối
- RL cơn co tử cung
Câu 20:
Chỉ định mổ lấy thai nào dưới đây là chỉ định mổ vì nguyên nhân thuộc phần phụ của thai
- Thai to trên 4000g
- Song thai dính nhau
- Rau tiền đạo trung tâm
- Thai quá ngày sinh
Câu 21:
Thai nhi sinh ra có cân nặng từ 500g đến 900g được gọi là:
- Sẩy thai.
- Đẻ cực non.
- Đẻ non.
- Già tháng.
Câu 22:
Nguyên nhân gây tử vong hàng đầu đối với trẻ non tháng là:
- Nhiễm trùng.
- Xuất huyết.
- Hạ thân nhiệt.
- Suy hô hấp.
Câu 23:
Hướng điều trị và lời khuyên đối với sản phụ có dấu hiệu dọa đẻ non đúng nhất:
- Vẫn lao động bình thường
- Nhập viện theo dõi điều trị
- Cho thuốc giảm co
- Không cần điều trị
Câu 24:
Một sơ sinh có trọng lượng 1100g - 2000g được gọi là:
- Sinh cực non
- Đẻ non
- Đủ tháng
- Già tháng
Câu 25:
Trẻ non tháng có tất cả những đặc điểm bên ngoài sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Tứ chi ở tư thế duỗi hơn là co.
- Các nếp nhăn ở gan bàn chân chưa có nhiều.
- Ở bé gái, âm vật và môi nhỏ bị che khuất bởi môi lớn.
- Ở bé trai, tinh hoàn chưa di chuyển xuống túi bìu.
Câu 26:
Triệu chứng thường gặp nhất ở trẻ non tháng là:
- Trẻ cử động nhiều.
- Móng tay móng chân dài.
- Tăng trương lực cơ.
- Da có nhiều lông và nhiều chất gây bám vào.
Câu 27:
Bệnh lý đáng sợ nhất ở trẻ sơ sinh non tháng là:
- Hạ đường huyết.
- Vàng da kéo dài.
- Xuất huyết tiêu hoá.
- Bệnh màng trong.
Câu 28:
Các câu sau đây về phòng ngừa đẻ non đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Điều trị viêm âm đạo, cổ tử cung khi có thai
- Khuyến khích sản phụ nghỉ ngơi
- Hạn chế tập thể dục lúc sản phụ mang thai
- Cần tránh giao hợp trong những thai kỳ có nguy cơ cao
Câu 29:
Các bệnh lý sau đây của sản phụ mang thai có thể là nguyên nhân gây đẻnon, NGOẠI TRỪ:
- Mẹ mắc các bệnh nhiễm khuẩn
- Thiếu máu cấp tính và mãn tính
- Phẫu thuật ở vùng chậu hông
- Mẹ mắc bệnh đái đường
Câu 30:
Đặc điểm của một bé sơ sinh non tháng là, NGOẠI TRỪ :
- Thai nhi yếu ớt, dễ bị chấn thương
- Đứa trẻ dễ bị suy hô hấp
- Sụn vành tai chưa phát triển
- Các phản xạ phát triển hoàn chỉnh
Câu 31:
Nguyên nhân từ tử cung sau đây có thể gây đẻ non, NGOẠI TRỪ:
- Tử cung dị dạng, u xơ tử cung
- Tử cung kém phát triển.
- Tử cung gập trước.
- Hở eo tử cung.
Câu 32:
Nếu trẻ đẻ ra trước 32 tuần, nguy cơ di chứng thần kinh là:
Câu 33:
Thai và phần phụ của thai có thể là nguyên nhân gây đẻ non, chọn câu sai:
- Đa thai
- Rau tiền đạo
- Rau bong non
- Dây rau thắt nút
Câu 34:
Chuyển dạ đẻ non gồm có những triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
- Đau bụng từng cơn
- Cổ tử cung xoá >80%
- Sản phụ có cảm giác như choáng ngất
- Đầu ối đã thành lập
Câu 35:
Tìm một câu SAI trong xử trí doạ đẻ non:
- Cần cân nhắc lợi hại trước khi quyết định giữ thai
- Cần nghỉ ngơi, chế độ ăn tránh táo bón
- Dùng thuốc giảm co và nội tiết
- Cần hêt sức tích cực điều trị giữ thai ngay cả khi cổ tử cung đã mở >2cm
Câu 36:
Tác dụng phụ nào sau đây không phải do Salbutamol (trong điều trị doạ đẻ non) :
- Tăng đường máu
- Hạ Kali máu
- Nhịp tim nhanh
- Hạ huyết áp
Câu 37:
Chọn câu đúng nhất về Magiesulfat trong điều trị doạ đẻ non:
- Là thuốc thuộc nhóm Beta mimétic
- Thuốc có thể dùng đường uống
- Phản xạ gân xương mất là triệu chứng ngộ độc thuốc
- Chỉ định ở những bệnh nhân dưới 35 tuổi
Câu 38:
Nguyên nhân gây đẻ non có thể gặp trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
- Song thai hay đa thai.
- Rau tiền đạo
- Thiếu ối.
- U Nang buồng trứng.
Câu 39:
Nguyên nhân gây ra máu âm đạo trong đẻ non thường gặp nhất do:
- Viêm âm đạo.
- Co bóp tử cung.
- Mở cổ tử cung.
- Đa ối
Câu 40:
Phản xạ mút bắt đầu có vào khoảng thời điểm:
- 32 tuần tuổi.
- 34 tuần tuổi.
- 36 tuần tuổi.
- 38 tuần tuổi.
Câu 41:
Các câu sau đây về chăm sóc trẻ sơ sinh non tháng đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Ngay sau sinh nên tiêm vitamin K1 để ngừa xuất huyết.
- Không nên ủ ấm quá kỹ vì trẻ non tháng rất khó thoát nhiệt.
- Cần thực hiện nghiêm túc quy tắc vô trùng khi chăm sóc trẻ.
- Sửa mẹ là thức ăn tốt nhất.
Câu 42:
Triệu chứng nào sau đây thường gặp ở trẻ non tháng:
- Da có nhiều lông tơ và chất gây bám
- Da màu trắng bệnh
- Trẻ cử động nhiều
- Móng tay chân dài
Câu 43:
Nguyên nhân thường gặp nhất dẫn đến đẻ non là:
- Ối vỡ non, vỡ sớm
- Nhau tiền đạo
- Đa thai
- Đa ối
Câu 44:
Siêu âm có thể chẩn đoán được các nguyên nhân dẫn tới đẻ non sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Dị dạng tử cung
- Chẩn đoán vỡ ối
- Tìm dị dạng thai
- Xác định tình trạng ối
Câu 45:
Điều trị dọa đẻ non không cần phải:
- Nghỉ ngơi tại giường
- Cho thuốc giảm co
- Khám âm đạo nhiều lần
- Kháng sinh đề phòng nhiễm khuẩn ối
Câu 46:
Một sản phụ có tiền sử bị sẩy thai muộn 2 lần vào 3 tháng giữa của thai kỳ với đặc điểm: ối vỡ đột ngột, chuyển dạ nhanh. Hướng xử trí cho lần có thai này là:
- Khâu eo tử cung vào tuần thứ 6.
- Khâu eo tử cung vào tuần thứ 14.
- Điều trị bằng thuốc giảm co .
- Nằm nghỉ ngơi tuyệt đối đến tháng 6 của thai kỳ.
Câu 47:
Tất cả các câu sau đây về đẻ non đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Nếu đã có tiền sử đẻ non thì nguy cơ tái phát lên đến 25%.
- Với các thuốc điều trị hiện nay đã giảm được rõ rệt số ca đẻ non dưới 37 tuần.
- Khoảng 50% ca đẻ non không tìm được nguyên nhân rõ ràng.
- Tỷ lệ ngôi bất thường trong đẻ non cao hơn so với trong đẻ đủ tháng.
Câu 48:
Trong một cuộc đẻ non, tất cả những điều sau đây đều nên làm, NGOẠI TRỪ:
- Giúp đẻ một cách có hệ thống.
- Có chỉ định cắt tầng sinh môn rộng rãi.
- Sử dụng thuốc an thần và thuốc giảm đau trong chuyển dạ.
- Cần có mặt bác sỹ sơ sinh hồi sức trẻ lúc đẻ.
Câu 49:
Ritodin có tác dụng phụ là:
- Giảm đường máu
- giảm kali máu
- Nhịp tim thai nhanh
- Tăng huyết áp
Câu 50:
Trong trường hợp thai 28 tuần, rách trung sản mạc. Bạn sẽ lựa chọn phương pháp điều trị nào sau đây:
- Khâu vòng cổ tử cung
- Kháng sinh, theo dõi
- Mổ lấy thai
- Đẻ chỉ huy.
Câu 51:
Đối với trẻ non tháng có trọng lượng trong khoảng 1.500 - 2.000g nhiệt độ lồng ấp thích hợp nhất là:
- 280 - 300
- 330- 340
- 350- 360
- 370
Câu 52:
Nguyên nhân đẻ khó do phần phụ là, NGOẠI TRỪ:
- Đa ối
- Viêm màng thai
- Rau tiền đạo
- Khối u tiền đạo
Câu 53:
Chỉ nên điều trị doạ đẻ non và đẻ non ở tuyến y tế cơ sở cho trường hợp duy nhất:
- Cổ tử cung mở > 4cm
- Cổ tử cung mở , 4 cm
- Cổ tử cung xoá mỏng
- Cổ tử cung dài đóng kín
Câu 54:
Chọn câu SAI trong những câu sau về chuyển dạ đẻ non:
- > 50% các cuộc chuyển dạ sanh non không tìm được nguyên nhân
- Tỷ lệ ngôi bất thường cao hơn thai đủ tháng
- Chống chỉ định đặt giác hút
- Đỡ đẻ thai non tháng không cần cắt tầng sinh môn khi thai nhi nhỏ
Câu 55:
Nhóm vitamin nào sau đây không có tác dụng kích thích sinh tinh:
- Vitamin A
- Vitamin B.
- Vitamin C.
- Vitamin E.
Câu 56:
Chọn câu đúng nhất dưới đây về phân loại vô sinh:
- Có 2 loại vô sinh: bẩm sinh và mắc phải.
- Có 2 loại vô sinh: cơ năng và thực thể.
- Có 2 loại vô sinh: nguyên phát và thứ phát
- Có 2 loại vô sinh: vô sinh nam và vô sinh nữ.
Câu 57:
Trong các thăm dò vô sinh, chỉ số cổ tử cung (CI) đánh giá những yếu tố sau, NGOẠI TRỪ:
- Độ mở cổ tử cung.
- Độ dai chất nhầy cổ tử cung.
- Độ kết tinh dương xỉ.
- Sự thâm nhập của tinh trùng.
Câu 58:
Xét nghiệm nào dưới đây không phải xét nghiệm thăm dò trong vô sinh:
- Tinh dịch đồ.
- Soi và sinh thiết cổ tử cung.
- Nạo sinh thiết niêm mạc tử cung.
- Chụp tử cung – vòi trứng
Câu 59:
Phương pháp điều trị vô sinh nào dưới đây cho người vợ hiện nay rất ít hoặc hầu như không được thực hiện nữa:
- Bơm hơi, bơm thuốc tử cung – vòi trứng
- Các điều trị viêm nhiễm đường sinh dục dưới.
- Nội soi ổ bụng gỡ dính, tắc vòi trứng.
- Kích thích phóng noãn bằng thuốc
Câu 60:
Một cặp vợ chồng vô sinh khi người vợ không thụ thai trong hoàn cảnh chung sống và không áp dụng một phương pháp hạn chế sinh đẻ nào?
- Sau lập gia đình 6 tháng
- Sau lập gia đình 12 tháng
- Sau lập gia đình 18 tháng
- Sau lập gia đình 2 năm
Câu 61:
Khi nói về vô sinh, chon câu đúng nhất:
- Khoảng 1-10% các cặp vợ chồng không có khả năng thụ thai và sinh con sống
- Khoảng 5-20% không có khả năng có con thứ hai
- Khoảng 10% không biết rõ lý do
- A và C đúng
Câu 62:
Thực hiện test sau giao hợp để thử phản ứng qua lại của dịch cổ tử cung và tinh trùng:
- Giao hợp vào giữa chu kỳ kinh nguyệt, lấy dịch âm đạo sau giao hợp 2-10 giờ, nhỏ 1 giọt lên lam kính soi trên kính hiển vi
- Test (+) khi tìm thấy ít nhất 10-15 tinh trùng khoẻ/ vi trường
- Test (+) khi tìm thấy ít nhất 5-10 tinh trùng khoẻ/vi trường
- A và B đúng
Câu 63:
Chụp tử cung vòi trứng có thuốc cản quang:
- Thường dùng thuốc cản quang Iodine dạng dầu
- Là phương pháp thăm dò khả năng thông của vòi trứng
- Còn có thể phát hiện các dị dạng tử cung, khối u dưới niêm mạc...
- B và C đúng
Câu 64:
Khám lâm sàng gồm các phần sau:
- Khám toàn thân, xem xét các tính chất sinh dục phụ
- Khám bộ phận sinh dục: dương vật, tinh hoàn, mào tinh, các ống dẫn tinh, tuyến tiền liệt và các túi tinh
- Khám phát hiện các bệnh lý mãn tính
- A và B đúng
Câu 65:
Một tinh trùng đồ cho thấy thể tích tinh dịch là 2 ml, pH = 7,4, số lượng tinh trùng là 45 triệu.ml, di động giờ đầu 60%, tỉ lệ tinh trùng hình dạng bình thường 70%, cấy tinh dịch vô khuẩn. Kết luận:
- Tinh trùng đồ bình thường.
- Thể tích tinh dịch ít.
- Ít tinh trùng.
- Dị dạng tinh trùng.
Câu 66:
Một phụ nữ đến khám vô sinh vào ngày thứ 10 của vòng kinh, ra nhiều khí hư có mùi hôi. Việc cần làm đầu tiên là:
- Hỏi bệnh, thăm khám tìm nguyên nhân viêm đường sinh dục dưới.
- Chụp tử cung vòi trứng có chuẩn bị.
- Siêu âm đo kích thước Nang noãn.
- Kê đơn thuốc, hẹn ngày siêu âm.
Câu 67:
Xét nghiệm Huhner nhằm đánh giá:
- Số lượng tinh trùng.
- Số lượng tinh trùng sống.
- Số lượng tinh trùng không di động.
- Độ xâm nhập của tinh trùng.
Câu 68:
Một phụ nữ vô sinh II đến khám thấy kinh nguyệt đều, vòng kinh 30 ngày, có tiền sử nạo hút thai 4 lần. Nguyên nhân vô sinh có thể là:
- Viêm dính vòi trứng.
- Thiểu năng estrogen.
- Buồng trứng đa Nang.
- Viêm nội mạc tử cung.
Câu 69:
Trước một trường hợp nghi có rối loạn phóng noãn, các xét nghiệm sau đây là cần thiết, NGOẠI TRỪ:
- Prolactine huyết tương.
- Siêu âm với đầu dò đường âm đạo.
- Biểu đồ thân nhiệt.
- Testostérome, FSH, LH.
Câu 70:
Vi phẫu thuật ống dẫn trứng cho kết quả tốt nhất trong trường hợp nào sau đây?
- Tắc nghẽn đa ổ.
- Tắc nghẽn đoạn gần, đơn ổ.
- Tắc nghẽn đoạn xa, đơn ổ.
- Vi phẫu thuật không đem lại kết quả khả quan cho tất cả những trường hợp trên.
Câu 71:
Một trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm, vào giờ thứ 18 sau thụ tinh, người ta thấy có 1 tế bào noãn, bên trong bào tương có 3 tiền nhân và trong khoảng quanh noãn hoàng có 2 cấu trúc giống thể cực. Giải thích phù hợp là:
- Hiện tượng thụ tinh đã xảy ra giữa noãn bào với 1 tinh trùng
- Hiện tượng thụ tinh đã xảy ra giữa noãn bào với 2 tinh trùng
- Hiện tượng thụ tinh đã xảy ra giữa noãn bào với 3 tinh trùng
- Không có hiện tượng thụ tinh xảy ra
Câu 72:
Thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm bằng kỹ thuật ICSI, người ta có thể sử dụng giao tử đực là:
- Từ tinh nguyên bào trở đi
- Từ tinh bào I trở đi
- Từ tinh tử trở đi
- Từ tinh trùng thu thập ở tinh hoàn trở đi
Câu 73:
Các nguyên nhân dưới đây gây ra ngôi mông, NGOẠI TRỪ:
- Bất thường về lượng nước ối.
- Dị dạng thai nhi.
- Tử cung dị dạng.
- Mẹ lớn tuổi.
Câu 74:
Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng về tiên lượng ngôi mông:
- Tiên lượng chủ yếu dựa vào tình trạng thai
- Tiên lượng dựa vào 3 yếu tố:mẹ, thai,phần phụ của thai như ngôi chỏm.
- Tiên lượng cuộc đẻ là mổ lấy thai chứ không đẻ đường âm đạo.
- Tiên lượng dễ sa dây rau phải mổ lấy thai trước chuyển dạ.
Câu 75:
Điều nào không được làm khi sổ đầu trong ngôi ngược:
- Hướng dẫn thai phụ rặn mạnh
- Kết hợp đẩy đầu trên khớp vệ người mẹ
- Kéo chân thai nhi giúp sổ nhanh
- Cắt tầng sinh môn
Câu 76:
Trong thủ thuật Xô vi anốp khi nào để mông sổ:
- Khi cổ tử cung mở hết
- Khi sản phụ bắt đầu rặn
- Khi ối vỡ
- Trong cơn rặn mông thai nhi muốn đẩy bật tay người đỡ
Câu 77:
Trong đỡ đẻ ngôi ngược không hoàn toàn kiểu mông, tay người hộ sinh bắt đầu ôm vào phần nào của thai để di chuyển dần lên, chọn câu trả lời đúng:
- Ôm vào đùi thai nhi
- Ôm vào cẳng chân thai nhi
- Ôm vào bụng thai nhi
- Ôm vào mông thai nhi
Câu 78:
Mục đích của thủ thuật Maurriceau là để:
- Giúp hạ tay và vai thuận lợi
- Giúp đầu cúi tốt
- Giúp sản phụ rặn tốt
- Giúp mông thai nhi sổ dễ
Câu 79:
Chọn câu trả lời đúng: Trong ngôi mông, kiểu thế cùng chậu trái trước, có khả năng thai sẽ sổ theo kiểu nào nhiều nhất:
- Cùng vệ.
- Cùng chậu trái ngang.
- Cùng cùng.
- Cùng chậu phải ngang.
Câu 80:
Chọn câu trả lời đúng: Trong ngôi mông, kiểu thế cùng chậu trái trước, có khả năng nhiều nhất mông thai sẽ xoay theo kiểu nào để sổ:
- 45* theo chiều kim đồng hồ.
- 45* ngược chiều kim đồng hồ.
- 135* theo chiều kim đồng hồ.
- 135* ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 81:
Chọn câu đúng về biến chứng nguy hiểm nhất trong đẻ ngôi mông:
- Rách tầng sinh môn.
- Mắc đầu hậu.
- Thai sổ theo kiểu thế ngang.
- Dễ vỡ ối sớm.
- Chân thai thi thò ra âm hộ khi cổ tử cung chưa mở hết.