Câu 1:
Nguyên nhân chủ yếu nhất của đái máu vi thể:
- Viêm đài bể thận cấp, mạn.
- Viêm cầu thận cấp, mạn.
- Chấn thương thận.
- Viêm nội tâm mạc bán cấp.
Câu 2:
Trong viêm khớp dạng thấp xuất hiện muộn là khớp :
- Vai
- Bàn ngón chân
- Gối
- Cổ chân
Câu 3:
Nguyên nhân nhiễm trùng của đái máu:
- Chấn thương thận.
- Ung thư thận.
- Polype bàng quang.
- Lao thận.
Câu 4:
Cái nào không phải là biến chứng của hội chứng thận hư:
- Cơn đau bụng do hội chứng thận hư.
- Xuất huyết do rối loạn chức năng đông máu.
- Nhiễm trùng do giảm sức đề kháng.
- Tắc mạch.
Câu 5:
Tỷ lệ % hội chứng thận hư xảy ra ở tuổi dưới 16:
Câu 6:
Trụ hồng cầu trong nước tiểu chứng tỏ rằng đái máu do:
- Tổn thương bàng quang - niệu đạo.
- Viêm đài bể thận cấp.
- Tổn thương cầu thận.
- Tổn thương ống thận cấp.
Câu 7:
Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín:
- Hồng cầu biến dạng, không đều.
- Có trụ hồng cầu trong nước tiểu.
- Có thể tiểu ra máu cục.
- Đái ra máu cuối bãi.
Câu 8:
Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu ở cả 3 cốc đều đỏ thì tiêu điểm chảy máu hay gặp nhất là:
- Thận.
- Niệu đạo.
- Niệu quản.
- Bàng quang.
Câu 9:
Rối loạn Protein máu trong hội chứng thận hư:
- Albumin giảm, Globulin α1 tăng, α2 ,β giảm.
- Albumin giảm, α2, β Globulin tăng, tỉ A/G giảm.
- Albumin giảm, α2, β Globulin giảm, tỉ A/G tăng.
- Albumin tăng, α2, β Globulin giảm, tỉ A/G giảm.
Câu 10:
Cái nào không phải là biến chứng nhiễm trùng thường gặp của HCTH :
- Viêm mô tế bào.
- Viêm phúc mạc tiên phát.
- Nhiễm trùng nước tiểu.
- Viêm não.
Câu 11:
Phương pháp thích hợp nhất để chẩn đoán xác định đái máu vi thể ở tuyến cơ sở:
- Đốt nước tiểu.
- Đếm cặn Addis.
- Quay ly tâm nước tiểu.
- Giấy thử nước tiểu.
Câu 12:
Đặc điểm của đái máu do ung thư thận:
- Xảy ra sau khi gắng sức.
- Thường gặp ở người trẻ, có thận lớn.
- Đái máu tự nhiên, nhiều lần.
- Đái máu thường kèm đái mủ.
Câu 13:
Chẩn đoán xác định đái máu có thể dựa vào:
- Tìm hồng cầu trong nước tiểu qua soi kính hiển vi.
- Đếm cặn Addis.
- Tất cả đáp án đều đúng
- Giấy thử nước tiểu.
Câu 14:
Xét nghiệm cần thiết nhất để thăm dò một đái máu cuối bãi:
- Sinh thiết thận.
- Chụp UIV.
- Siêu âm thận.
- Soi bàng quang.
Câu 15:
Chế độ ăn trong hội chứng thận hư:
- Phù to: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h.
- Phù to: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h.
- Phù nhẹ: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid < 2g/kg/24h.
- Phù nhẹ: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid< 2g/kg/24h.
Câu 16:
Nguyên nhân không do nhiễm trùng của đái ra máu đại thể:
- Lao thận.
- Viêm bàng quang xuất huyết.
- Sỏi thận.
- Viêm thận bể thận cấp.
Câu 17:
Trên lâm sàng, đái máu đại thể cần phải chẩn đoán phân biệt với:
- Đái ra Myoglobin.
- Xuất huyết niệu đạo
- Đái ra dưỡng trấp.
- Tụ máu quanh thận.
Câu 18:
Trong thể nặng bệnh viêm khớp dạng thấp, corticoid được chỉ định với:
- Liều thấp: dùng kéo dài
- Liều thấp: dùng cách nhật
- Liều cao: dùng kéo dài, bằng đướng uống hoặc tĩnh mạch
- Liều cao: dùng ngắn hạn, bằng đướng uống hoặc tĩnh mạch
Câu 19:
Bình thường, kết quả hồng cầu trong phương pháp đếm cặn Addis:
- < 1000 HC/phút.
- < 2000 HC/phút.
- < 5000 HC/phút.
- < 3000 HC/phút.
Câu 20:
Đái máu do nguyên nhân viêm cầu thận mạn:
- Tất cả đều sai.
- Thường do di chuyển của sỏi tiết niệu sau khi gắng sức.
- Tiểu máu đại thể.
- Thường có máu cục.
Câu 21:
Tần suất hội chứng thận hư ở người lớn:
- 2/ 3.000.
- 2/ 30.000.
- 2/ 300.000.
- 1/ 3.000.000.
Câu 22:
Đặc điểm của đái máu do lao thận:
- Đái máu thường kèm đái ra dưỡng trấp.
- Khám thấy thận lớn.
- Xảy ra bất kỳ lúc nào, cả khi nghỉ ngơi.
- Thường xảy ra sau cơn đau quặn thận.
Câu 23:
HCTH ở người lớn thường gặp tổn thương tối thiểu hơn ở trẻ em.
Câu 24:
Tiêu chuẩn chính chẩn đoán hội chứng thận hư:
- Lipid máu tăng, Cholesterol máu tăng.
- Phù.
- Protid máu giảm, Albumin máu giảm, α2,β Globulin máu tăng.
- Tất cả đều đúng
Câu 25:
Trong hội chứng thận hư:
- Mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.
- Mất Lipid qua nước tiểu, tăng Lipid máu.
- Không mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.
- Không mất Lipid qua nước tiểu, Tăng Lipid máu.
Câu 26:
Điều trị lợi tiểu trong hội chứng thận hư:
- Nên dùng sớm, liều cao để tránh biến chứng suy thận
- Là phương pháp quan trọng nhất để giảm phù
- Rất có lợi vì giải quyết được tình trạng tăng thể tích máu trong hội chứng thận hư
- Tất cả đều sai
Câu 27:
Các thuốc không gây đái máu:
- Heparin nhanh.
- Heparin trong lượng phân tử thấp.
- Vitamin K.
- Dicoumarol.
Câu 28:
Viêm cầu thận tăng sinh màng là nguyên nhân thường gặp nhất của HCTH ở người lớn.
Câu 29:
Trong HCTH không đơn thuần, sinh thiết thận thường thấy tổn thương:
- Ở cầu thận và ống thận
- Ở cầu thận và mạch máu thận
- Ở cầu thận và tổ chức kẽ thận
- Ở cầu thận
Câu 30:
Lứa tuổi thường gặp nhất trong viêm khớp dạng thấp là :
- 70
- 50 - 70
- 30 - 50
- 15 - 30
Câu 31:
Hai triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư đơn thuần:
- Phù và tiểu ít.
- Phù và tăng huyết áp
- Phù và Proteine niệu > 3,5 g/24 giờ
- Phù và giảm Protid máu
Câu 32:
Leflunomide là thuốc chống viêm nonsteroide trong điều trị Viêm khớp dạng thấp
Câu 33:
Nốt thấp(0.5-2cm)trong viêm khớp dạng thấp thường gặp ở :
- Mỏm khuỷu trên xương trụ
- Khớp ức đòn
- Khớp ngón chân cái
- Gần khớp cổ tay
Câu 34:
Viêm khớp dạng thấp gặp ở mọi nơi trên thế giới, chiếm tỷ lệ :
- 1 - 2%
- 5 - 10%
- 2 - 5%
- 0,5 - 3%
Câu 35:
Thuốc Chloroquin điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp với liều :
- 0,2 - 0,4g/tuần
- 1 - 2g/tuần
- 0,2 - 0,4g/mỗi 2 ngày
- 0,2 - 0,4g/ngày
Câu 36:
Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư:
- Corticoid.
- Cyclophosphamide.
- Azathioprine.
- Furosemide.
Câu 37:
Biến chứng tắc mạch trong hội chứng thận hư:
- Do cô đặc máu
- Do mất Anti-Thrombin III qua nước tiểu
- Do tăng tiểu cầu trong máu
- Tất cả đều đúng
Câu 38:
HCTH kéo dài sẽ dẫn đến.
- Giảm hormon tuyến yên
- Tăng hormon tuyến yên
- Giảm hormon tuyến giáp
- Tăng hormon tuyến giáp
Câu 39:
Trong HCTH không đơn thuần ở người lớn, khi sinh thiết thận thường gặp nhất là:
- Bệnh cầu thận màng
- Bệnh cầu thận do lắng đọng IgA
- Viêm cầu thận ngoài màng
- Bệnh cầu thận thoái hóa ổ đoạn
Câu 40:
Trong giai đoạn toàn phát của viêm khớp dạng thấp, viêm nhiều khớp thường gặp
- Các khớp ở chi, trội ở xa gốc (1)
- Các khớp gần gốc (2)
- Xu hướng lan ra 2 bên và đối xứng (3)
- (1) và (3) đều đúng
Câu 41:
Dấu chứng Protein niệu trong HCTH :
- Do rối loạn Lipid máu gây nên.
- Do phù toàn.
- Do giảm Protid máu gây nên.
- Do tăng tính thấm mao mạch cầu thận gây nên.
Câu 42:
Phương pháp thăm dò hình thái nào sau đây không cần thiết trong chẩn đoán đái máu hiện nay:
- Siêu âm hệ tiết niệu.
- Chụp bơm hơi sau phúc mạc.
- Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị.
- Chụp UIV.
Câu 43:
Ở tuyến cơ sở, chẩn đoán viêm khớp dạng thấp có thể dựa vào các điểm sau, ngoại trừ:
- Phụ nữ 30 - 50 tuổi
- Viêm nhàn khớp xa gốc chi
- Khởi đầu từ từ, tiến triển ít nhất 6 tuần
- Phụ nữ 50 - 60 tuổi
Câu 44:
Những thuốc mới được giới thiệu sau đây để điều trị viêm khớp dạng thấp
- Tất cả đều đúng
- Thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh
- Các tác nhân sinh học
- Thuốc ức chế Cyclo - oxygenase típ 2
Câu 45:
Phù toàn, nhanh, trắng mềm, ấn lõm là triệu chứng chính để chẩn đoán hội chứng thận hư.
Câu 46:
Đái ra máu không thuộc nguồn gốc niệu học:
- Viêm đài bể thận cấp.
- Sỏi niệu quản.
- Viêm cầu thận cấp.
- Viêm Bàng quang cấp.
Câu 47:
Trong viêm khớp dạng thấp dấu cứng khớp buổi sáng có giá trị chẩn đoán khi kéo dài trên:
- 20 phút
- 60 phút
- 30 phút
- 40 phút
Câu 48:
Các tiêu chuẩn chính để chẩn đoán hội chứng thận hư là: Phù, Protein niệu > 3,5 g/24giờ, Protid máu giảm, tăng Lipid máu.
Câu 49:
Nguyên nhân tổn thương thận có tính di truyền có thể gây đái máu đại thể:
- Lao thận.
- Ung thư thận.
- Thận đa nang.
- Sỏi thận.
Câu 50:
Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc đầu tiên đỏ thì tiêu điểm chảy máu:
- Từ niệu đạo.
- Từ đài bể thận.
- Từ cầu thận.
- Từ niệu quản.
Câu 51:
Hạt dưới da trong viêm khớp dạng thấp thường có kích thước:
- > 2cm
- 3 - 5cm
- < 0,5cm
- 0,5 - 2cm
Câu 52:
Trong hội chứng thận hư:
- Ở hội chứng thận hư đơn thuần thường là Protein niệu không lọc.
- Bổ thể trong máu thường tăng.
- Tổng hợp Albumin ở gan thường giảm.
- Giảm bổ thể, giảm IgG trong máu.
Câu 53:
Các thuốc ức chế miễn dịch được chỉ định trong hội chứng thận hư khi:
- Chống chỉ định Corticoides
- Đề kháng Corticoides
- Phụ thuộc Corticoides
- Cả 3 câu đều đúng.
Câu 54:
Nguyên nhân thường gặp nhất của HCTH nguyên phát ở người lớn là viêm cầu thận màng.
Câu 55:
Nước tiểu trong hội chứng thận hư:
- Thường khoảng 1,2 đến 1,5 lít/ 24h.
- Nhiều tinh thể Oxalat.
- Urê và Créatinin trong nước tiểu luôn giảm.
- Protein niệu luôn luôn trên 3,5 g/l.
Câu 56:
Tác dụng của chloroquin trong bệnh Viêm khớp dạng thấp là ức chế men tiêu thể.
Câu 57:
Trong viêm khớp dạng thấp, tế bào hình nho được tìm thấy :
- Trong dịch khớp
- Khi sinh thiết hạt dưới da
- Trong máu bệnh nhân
- Khi sinh thiết màng hoạt dịch
Câu 58:
Rối loạn điện giải trong HCTH là:
- Na+ máu + k+ giảm
- Na+ máu + Ca++ máu giảm
- Na+ máu + Mg++ tăng
- Na+ máu + Ph+ tăng
Câu 59:
Một bệnh nhân tiểu máu đại thể, khám thấy cả 2 thận lớn không đều. Xét nghiệm thăm dò ưu tiên:
- Chụp cắt lớp vi tính thận.
- Siêu âm bụng.
- Định lượng Ure, creatinin máu.
- Chụp UIV.
Câu 60:
Chẩn đoán phân biệt hội chứng thận hư đơn thuần hay kết hợp:
- Dựa vào mức độ suy thận.
- Dựa vào huyết áp, lượng nước tiểu và cân nặng.
- Dựa vào việc đáp ứng với điều trị bằng Corticoid.
- Dựa vào huyết áp, tiểu máu và suy thận.
Câu 61:
Chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấp theo tiêu chuẩn của Hội thấp học Mỹ 1987
- Chẩn đoán dương tính cần ít nhất 4 tiêu chuẩn (3)
- Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian ít nhất 6 tuần (1)
- (1) và (3) đều đúng
- Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian dưới 6 tuần (2)
Câu 62:
Trong Viêm khớp dạng thấp da khô teo, phù một đoạn chi.
Câu 63:
Các cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:
- Giảm áp lực keo, tăng áp lực thủy tĩnh
- Giảm áp lực keo, tăng Aldosterone
- Giảm áp lực keo, tăng tính thấm thành mạch
- Tăng áp lực thủy tĩnh, tăng Aldosterone
Câu 64:
Điều trị viêm khớp dạng thấp thể nhẹ, không có chỉ định
- Điều trị vật lý
- Chloroquin
- Aspirin
- Corticoide
Câu 65:
Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp của Hội thấp học Mỹ 1987 không có nhóm khớp
- Vai
- Khuỷu
- Cổ tay
- Bàn ngón chân
Câu 66:
Viêm khớp, Viêm niệu đạo và viêm kết mạc là biểu hiện của Lupus ban đỏ.
Câu 67:
Tiêu chuẩn phụ để chẩn đoán xác định hội chứng thận hư:
- Protein niệu > 3.5 g/24h.
- Protein máu giảm, Albumin máu giảm.
- Sinh thiết thận thấy tổn thương đặc hiệu.
- Phù nhanh, trắng, mềm
Câu 68:
Yếu tố quan trọng nhất để xác định đái máu từ cầu thận:
- Trụ hồng cầu.
- Protein niệu dương tính.
- Tăng huyết áp.
- Bệnh nhân phù to.
Câu 69:
Chẩn đoán xác định đái máu vi thể dựa vào:
- Nghiệm pháp 3 cốc.
- Nghiệm pháp cô đặc nước tiểu.
- Nghiệm pháp 2 cốc.
- Nghiệm pháp pha loãng nước tiểu.
Câu 70:
Trong viêm khớp dạng thấp, celecoxib được dùng:
- 100mg , dùng một lần trong ngày
- 100mg, dùng 2 lần trong ngày
- 200mg, dùng 1 lần trong ngày
- 200mg, dùng 2 lần trong ngày
Câu 71:
Trong viêm khớp dạng thấp, xuất hiện sớm là khớp :
- Cổ tay
- Háng
- Khuỷu tay
- Vai
Câu 72:
Ba vị trí thường gặp hay gây đái máu đại thể là:
- Thận - Niệu quản - Bàng quang.
- Niệu quản - Bàng quang - niệu đạo.
- Thận - Bàng quang - Niệu đạo.
- Thận - Niệu quản - Niệu đạo.
Câu 73:
Viêm khớp dạng thấp có liên quan yếu tố di truyền.
Câu 74:
Thuốc điều trị HCTH ở người lớn thường được dùng nhiều nhất là loại ức chế miễn dịch.
Câu 75:
Rối loạn thể dịch trong hội chứng thận hư đơn thuần:
- Gamma Globulin thường tăng.
- Albumin máu giảm dưới 60g/l.
- Cholesterol máu tăng, Phospholipid giảm.
- Tăng tiểu cầu và Fibrinogen.
Câu 76:
Chẩn đoán xác định đái máu vi thể bằng phương pháp đếm cặn Addis:
- > 10000 HC/phút.
- > 5000 HC/phút.
- > 2000 HC/phút.
- > 1000 HC/phút.
Câu 77:
Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư:
- Thường khởi đầu bằng tràn dịch màng bụng.
- Không bao giờ kèm tràn dịch màng tim.
- Không liên quan đến Protein niệu.
- Thường kèm theo tiểu ít.
Câu 78:
Viêm khớp dạng thấp khởi phát đột ngột với các dấu hiệu viêm cấp chiếm tỷ lệ
Câu 79:
Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có yếu tố HLA – DR4 chiếm tỷ lệ là :
- 60 - 70%
- 70 - 80%
- 50 - 60%
- 80 - 90%
Câu 80:
Tác nhân gây bệnh trong viêm khớp dạng thấp là :
- Chưa biết rõ
- Virus
- Xoắn khuẩn
- Vi khuẩn
Câu 81:
Điều trị cơ chế bệnh sinh trong hội chứng thận hư ở người lớn:
- Furosemide 40 – 80 mg/24h.
- Prednisolone 2mg/kg/24h.
- Aldactone 100 – 200 mg/24h.
- Prednisolone 1mg/kg/24h.
Câu 82:
Trong hội chứng thận hư:
- Áp lực thủy tĩnh máu thường tăng
- Khả năng tổng hợp Albumin của gan thường giảm
- Giảm khả năng tái hấp thu của ống thận
- Cả 3 câu trên đều sai
Câu 83:
Hội chứng thận hư không đơn thuần là hội chứng thận hư kết hợp với:
- Cả 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
- Ít nhất 2 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
- Ít nhất 1 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
- Tiểu đạm không chọn lọc
Câu 84:
Điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp bằng Methotrexate với liều:
- 7,5 - 10mg/mỗi 2 ngày
- 7,5 - 10mg/tuần
- 7,5 - 10mg/ngày
- 2,5 - 5mg/tuần
Câu 85:
Đếm hồng cầu trong nước tiểu bằng kính hiển vi, chẩn đoán đái máu khi:
- > 5 hồng cầu / mm3 nước tiểu.
- > 10 hồng cầu / mm3 nước tiểu.
- > 1000 hồng cầu / mm3 nước tiểu.
- > 50 hồng cầu / mm3 nước tiểu.
Câu 86:
Trong Viêm khớp dạng thấp, biểu hiện viêm gân thường gặp ở gân :
- Cơ liên đốt bàn tay
- Cơ liên sườn
- Achille
- Cơ tứ đầu đùi
Câu 87:
Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc cuối cùng đỏ thì tiêu điểm chảy máu:
- Từ cầu thận.
- Từ bàng quang.
- Từ đài bể thận.
- Từ niệu quản.
Câu 88:
Tính chất viêm khớp không phù hợp với viêm khớp dạng thấp là :
- Di chuyển
- Đau nhiều về đêm gần sáng
- Đối xứng
- Cứng khớp buổi sáng
Câu 89:
Một bệnh nhân đái đỏ toàn bãi, gầy sút, có hội chứng kích thích bàng quang, thận không lớn. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
- Viêm cầu thận mạn.
- Ung thư thận.
- Lao thận.
- Thận đa nang.
Câu 90:
Uống thuốc nào sau đây không thể gây ra nước tiểu có màu đỏ:
- Rifampicin.
- Phenol Sunfol Phtalein
- Đại hoàng.
- Vitamin A.
Câu 91:
Phản ứng Waaler-Rose dương tính khi ngưng kết với độ pha loãng huyết thanh từ:
Câu 92:
Ở Việt Nam, trong nhân dân viêm khớp dạng thấp chiếm tỷ lệ :
Câu 93:
Biến dạng hình thoi trong viêm khớp dạng thấp thường thấy ở:
- Khớp ngón chân
- Khớp bàn ngón tay
- Khớp các ngón 2 và ngón 3
- Khớp ngón tay cái
Câu 94:
Đái máu có hồng cầu nhỏ, méo mó không đều là đặc điểm của:
- Polype bàng quang.
- Viêm cầu thận.
- Viêm thận bể thận.
- Ung thư thận.
Câu 95:
Trong viêm khớp dạng thấp, làm xét nghiệm acid uric máu là để phân biệt với
- Viêm cột sống dính khớp
- Thấp khớp phản ứng
- Hội chứng Reiter
- Bệnh thống phong
Câu 96:
Nguyên nhân của đái máu đầu bãi:
- Viêm đài bể thận cấp.
- Viêm cầu thận cấp.
- Viêm bàng quang xuất huyết.
- Viêm niệu đạo xuất huyết.
Câu 97:
Trong viêm khớp dạng thấp, Meloxicam được dùng:
- 15mg/ngày
- 30mg/ngày
- 150mg/ngày
- 10mg/ngày
Câu 98:
Cơ chế phù trong HCTH giống các nguyên nhân:
- Phù tim
- Phù xơ gan
- Phù suy dinh dưỡng
- Phù dị ứng
Câu 99:
Cyclo – oxygenase típ 2 được tìm thấy ở đâu ?
- (2) và (3) đều đúng
- Ở mô lành với nồng độ cao (1)
- Ở mô lành với nồng độ thấp (2)
- Ở mô bị viêm với nồng độ cao (3)