Danh sách câu hỏi
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nhất của đái máu vi thể:
  • Viêm đài bể thận cấp, mạn.
  • Viêm cầu thận cấp, mạn.
  • Chấn thương thận.
  • Viêm nội tâm mạc bán cấp.
Câu 2: Trong viêm khớp dạng thấp xuất hiện muộn là khớp :
  • Vai
  • Bàn ngón chân
  • Gối
  • Cổ chân
Câu 3: Nguyên nhân nhiễm trùng của đái máu:
  • Chấn thương thận.
  • Ung thư thận.
  • Polype bàng quang.
  • Lao thận.
Câu 4: Cái nào không phải là biến chứng của hội chứng thận hư:
  • Cơn đau bụng do hội chứng thận hư.
  • Xuất huyết do rối loạn chức năng đông máu.
  • Nhiễm trùng do giảm sức đề kháng.
  • Tắc mạch.
Câu 5: Tỷ lệ % hội chứng thận hư xảy ra ở tuổi dưới 16:
  • 60%.
  • 70%.
  • 80%.
  • 90%.
Câu 6: Trụ hồng cầu trong nước tiểu chứng tỏ rằng đái máu do:
  • Tổn thương bàng quang - niệu đạo.
  • Viêm đài bể thận cấp.
  • Tổn thương cầu thận.
  • Tổn thương ống thận cấp.
Câu 7: Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín:
  • Hồng cầu biến dạng, không đều.
  • Có trụ hồng cầu trong nước tiểu.
  • Có thể tiểu ra máu cục.
  • Đái ra máu cuối bãi.
Câu 8: Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu ở cả 3 cốc đều đỏ thì tiêu điểm chảy máu hay gặp nhất là:
  • Thận.
  • Niệu đạo.
  • Niệu quản.
  • Bàng quang.
Câu 9: Rối loạn Protein máu trong hội chứng thận hư:
  • Albumin giảm, Globulin α1 tăng, α2 ,β giảm.
  • Albumin giảm, α2, β Globulin tăng, tỉ A/G giảm.
  • Albumin giảm, α2, β Globulin giảm, tỉ A/G tăng.
  • Albumin tăng, α2, β Globulin giảm, tỉ A/G giảm.
Câu 10: Cái nào không phải là biến chứng nhiễm trùng thường gặp của HCTH :
  • Viêm mô tế bào.
  • Viêm phúc mạc tiên phát.
  • Nhiễm trùng nước tiểu.
  • Viêm não.
Câu 11: Phương pháp thích hợp nhất để chẩn đoán xác định đái máu vi thể ở tuyến cơ sở:
  • Đốt nước tiểu.
  • Đếm cặn Addis.
  • Quay ly tâm nước tiểu.
  • Giấy thử nước tiểu.
Câu 12: Đặc điểm của đái máu do ung thư thận:
  • Xảy ra sau khi gắng sức.
  • Thường gặp ở người trẻ, có thận lớn.
  • Đái máu tự nhiên, nhiều lần.
  • Đái máu thường kèm đái mủ.
Câu 13: Chẩn đoán xác định đái máu có thể dựa vào:
  • Tìm hồng cầu trong nước tiểu qua soi kính hiển vi.
  • Đếm cặn Addis.
  • Tất cả đáp án đều đúng
  • Giấy thử nước tiểu.
Câu 14: Xét nghiệm cần thiết nhất để thăm dò một đái máu cuối bãi:
  • Sinh thiết thận.
  • Chụp UIV.
  • Siêu âm thận.
  • Soi bàng quang.
Câu 15: Chế độ ăn trong hội chứng thận hư:
  • Phù to: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h.
  • Phù to: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h.
  • Phù nhẹ: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid < 2g/kg/24h.
  • Phù nhẹ: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid< 2g/kg/24h.
Câu 16: Nguyên nhân không do nhiễm trùng của đái ra máu đại thể:
  • Lao thận.
  • Viêm bàng quang xuất huyết.
  • Sỏi thận.
  • Viêm thận bể thận cấp.
Câu 17: Trên lâm sàng, đái máu đại thể cần phải chẩn đoán phân biệt với:
  • Đái ra Myoglobin.
  • Xuất huyết niệu đạo
  • Đái ra dưỡng trấp.
  • Tụ máu quanh thận.
Câu 18: Trong thể nặng bệnh viêm khớp dạng thấp, corticoid được chỉ định với:
  • Liều thấp: dùng kéo dài
  • Liều thấp: dùng cách nhật
  • Liều cao: dùng kéo dài, bằng đướng uống hoặc tĩnh mạch
  • Liều cao: dùng ngắn hạn, bằng đướng uống hoặc tĩnh mạch
Câu 19: Bình thường, kết quả hồng cầu trong phương pháp đếm cặn Addis:
  • < 1000 HC/phút.
  • < 2000 HC/phút.
  • < 5000 HC/phút.
  • < 3000 HC/phút.
Câu 20: Đái máu do nguyên nhân viêm cầu thận mạn:
  • Tất cả đều sai.
  • Thường do di chuyển của sỏi tiết niệu sau khi gắng sức.
  • Tiểu máu đại thể.
  • Thường có máu cục.
Câu 21: Tần suất hội chứng thận hư ở người lớn:
  • 2/ 3.000.
  • 2/ 30.000.
  • 2/ 300.000.
  • 1/ 3.000.000.
Câu 22: Đặc điểm của đái máu do lao thận:
  • Đái máu thường kèm đái ra dưỡng trấp.
  • Khám thấy thận lớn.
  • Xảy ra bất kỳ lúc nào, cả khi nghỉ ngơi.
  • Thường xảy ra sau cơn đau quặn thận.
Câu 23: HCTH ở người lớn thường gặp tổn thương tối thiểu hơn ở trẻ em.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 24: Tiêu chuẩn chính chẩn đoán hội chứng thận hư:
  • Lipid máu tăng, Cholesterol máu tăng.
  • Phù.
  • Protid máu giảm, Albumin máu giảm, α2,β Globulin máu tăng.
  • Tất cả đều đúng
Câu 25: Trong hội chứng thận hư:
  • Mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.
  • Mất Lipid qua nước tiểu, tăng Lipid máu.
  • Không mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu.
  • Không mất Lipid qua nước tiểu, Tăng Lipid máu.
Câu 26: Điều trị lợi tiểu trong hội chứng thận hư:
  • Nên dùng sớm, liều cao để tránh biến chứng suy thận
  • Là phương pháp quan trọng nhất để giảm phù
  • Rất có lợi vì giải quyết được tình trạng tăng thể tích máu trong hội chứng thận hư
  • Tất cả đều sai
Câu 27: Các thuốc không gây đái máu:
  • Heparin nhanh.
  • Heparin trong lượng phân tử thấp.
  • Vitamin K.
  • Dicoumarol.
Câu 28: Viêm cầu thận tăng sinh màng là nguyên nhân thường gặp nhất của HCTH ở người lớn.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 29: Trong HCTH không đơn thuần, sinh thiết thận thường thấy tổn thương:
  • Ở cầu thận và ống thận
  • Ở cầu thận và mạch máu thận
  • Ở cầu thận và tổ chức kẽ thận
  • Ở cầu thận
Câu 30: Lứa tuổi thường gặp nhất trong viêm khớp dạng thấp là :
  • 70
  • 50 - 70
  • 30 - 50
  • 15 - 30
Câu 31: Hai triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư đơn thuần:
  • Phù và tiểu ít.
  • Phù và tăng huyết áp
  • Phù và Proteine niệu > 3,5 g/24 giờ
  • Phù và giảm Protid máu
Câu 32: Leflunomide là thuốc chống viêm nonsteroide trong điều trị Viêm khớp dạng thấp
  • Đúng
  • Sai
Câu 33: Nốt thấp(0.5-2cm)trong viêm khớp dạng thấp thường gặp ở :
  • Mỏm khuỷu trên xương trụ
  • Khớp ức đòn
  • Khớp ngón chân cái
  • Gần khớp cổ tay
Câu 34: Viêm khớp dạng thấp gặp ở mọi nơi trên thế giới, chiếm tỷ lệ :
  • 1 - 2%
  • 5 - 10%
  • 2 - 5%
  • 0,5 - 3%
Câu 35: Thuốc Chloroquin điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp với liều :
  • 0,2 - 0,4g/tuần
  • 1 - 2g/tuần
  • 0,2 - 0,4g/mỗi 2 ngày
  • 0,2 - 0,4g/ngày
Câu 36: Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư:
  • Corticoid.
  • Cyclophosphamide.
  • Azathioprine.
  • Furosemide.
Câu 37: Biến chứng tắc mạch trong hội chứng thận hư:
  • Do cô đặc máu
  • Do mất Anti-Thrombin III qua nước tiểu
  • Do tăng tiểu cầu trong máu
  • Tất cả đều đúng
Câu 38: HCTH kéo dài sẽ dẫn đến.
  • Giảm hormon tuyến yên
  • Tăng hormon tuyến yên
  • Giảm hormon tuyến giáp
  • Tăng hormon tuyến giáp
Câu 39: Trong HCTH không đơn thuần ở người lớn, khi sinh thiết thận thường gặp nhất là:
  • Bệnh cầu thận màng
  • Bệnh cầu thận do lắng đọng IgA
  • Viêm cầu thận ngoài màng
  • Bệnh cầu thận thoái hóa ổ đoạn
Câu 40: Trong giai đoạn toàn phát của viêm khớp dạng thấp, viêm nhiều khớp thường gặp
  • Các khớp ở chi, trội ở xa gốc (1)
  • Các khớp gần gốc (2)
  • Xu hướng lan ra 2 bên và đối xứng (3)
  • (1) và (3) đều đúng
Câu 41: Dấu chứng Protein niệu trong HCTH :
  • Do rối loạn Lipid máu gây nên.
  • Do phù toàn.
  • Do giảm Protid máu gây nên.
  • Do tăng tính thấm mao mạch cầu thận gây nên.
Câu 42: Phương pháp thăm dò hình thái nào sau đây không cần thiết trong chẩn đoán đái máu hiện nay:
  • Siêu âm hệ tiết niệu.
  • Chụp bơm hơi sau phúc mạc.
  • Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị.
  • Chụp UIV.
Câu 43: Ở tuyến cơ sở, chẩn đoán viêm khớp dạng thấp có thể dựa vào các điểm sau, ngoại trừ:
  • Phụ nữ 30 - 50 tuổi
  • Viêm nhàn khớp xa gốc chi
  • Khởi đầu từ từ, tiến triển ít nhất 6 tuần
  • Phụ nữ 50 - 60 tuổi
Câu 44: Những thuốc mới được giới thiệu sau đây để điều trị viêm khớp dạng thấp
  • Tất cả đều đúng
  • Thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh
  • Các tác nhân sinh học
  • Thuốc ức chế Cyclo - oxygenase típ 2
Câu 45: Phù toàn, nhanh, trắng mềm, ấn lõm là triệu chứng chính để chẩn đoán hội chứng thận hư.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 46: Đái ra máu không thuộc nguồn gốc niệu học:
  • Viêm đài bể thận cấp.
  • Sỏi niệu quản.
  • Viêm cầu thận cấp.
  • Viêm Bàng quang cấp.
Câu 47: Trong viêm khớp dạng thấp dấu cứng khớp buổi sáng có giá trị chẩn đoán khi kéo dài trên:
  • 20 phút
  • 60 phút
  • 30 phút
  • 40 phút
Câu 48: Các tiêu chuẩn chính để chẩn đoán hội chứng thận hư là: Phù, Protein niệu > 3,5 g/24giờ, Protid máu giảm, tăng Lipid máu.
  • Đúng.
  • Sai
Câu 49: Nguyên nhân tổn thương thận có tính di truyền có thể gây đái máu đại thể:
  • Lao thận.
  • Ung thư thận.
  • Thận đa nang.
  • Sỏi thận.
Câu 50: Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc đầu tiên đỏ thì tiêu điểm chảy máu:
  • Từ niệu đạo.
  • Từ đài bể thận.
  • Từ cầu thận.
  • Từ niệu quản.
Câu 51: Hạt dưới da trong viêm khớp dạng thấp thường có kích thước:
  • > 2cm
  • 3 - 5cm
  • < 0,5cm
  • 0,5 - 2cm
Câu 52: Trong hội chứng thận hư:
  • Ở hội chứng thận hư đơn thuần thường là Protein niệu không lọc.
  • Bổ thể trong máu thường tăng.
  • Tổng hợp Albumin ở gan thường giảm.
  • Giảm bổ thể, giảm IgG trong máu.
Câu 53: Các thuốc ức chế miễn dịch được chỉ định trong hội chứng thận hư khi:
  • Chống chỉ định Corticoides
  • Đề kháng Corticoides
  • Phụ thuộc Corticoides
  • Cả 3 câu đều đúng.
Câu 54: Nguyên nhân thường gặp nhất của HCTH nguyên phát ở người lớn là viêm cầu thận màng.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 55: Nước tiểu trong hội chứng thận hư:
  • Thường khoảng 1,2 đến 1,5 lít/ 24h.
  • Nhiều tinh thể Oxalat.
  • Urê và Créatinin trong nước tiểu luôn giảm.
  • Protein niệu luôn luôn trên 3,5 g/l.
Câu 56: Tác dụng của chloroquin trong bệnh Viêm khớp dạng thấp là ức chế men tiêu thể.
  • Sai
  • Đúng
Câu 57: Trong viêm khớp dạng thấp, tế bào hình nho được tìm thấy :
  • Trong dịch khớp
  • Khi sinh thiết hạt dưới da
  • Trong máu bệnh nhân
  • Khi sinh thiết màng hoạt dịch
Câu 58: Rối loạn điện giải trong HCTH là:
  • Na+ máu + k+ giảm
  • Na+ máu + Ca++ máu giảm
  • Na+ máu + Mg++ tăng
  • Na+ máu + Ph+ tăng
Câu 59: Một bệnh nhân tiểu máu đại thể, khám thấy cả 2 thận lớn không đều. Xét nghiệm thăm dò ưu tiên:
  • Chụp cắt lớp vi tính thận.
  • Siêu âm bụng.
  • Định lượng Ure, creatinin máu.
  • Chụp UIV.
Câu 60: Chẩn đoán phân biệt hội chứng thận hư đơn thuần hay kết hợp:
  • Dựa vào mức độ suy thận.
  • Dựa vào huyết áp, lượng nước tiểu và cân nặng.
  • Dựa vào việc đáp ứng với điều trị bằng Corticoid.
  • Dựa vào huyết áp, tiểu máu và suy thận.
Câu 61: Chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấp theo tiêu chuẩn của Hội thấp học Mỹ 1987
  • Chẩn đoán dương tính cần ít nhất 4 tiêu chuẩn (3)
  • Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian ít nhất 6 tuần (1)
  • (1) và (3) đều đúng
  • Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian dưới 6 tuần (2)
Câu 62: Trong Viêm khớp dạng thấp da khô teo, phù một đoạn chi.
  • Đúng
  • Sai
Câu 63: Các cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:
  • Giảm áp lực keo, tăng áp lực thủy tĩnh
  • Giảm áp lực keo, tăng Aldosterone
  • Giảm áp lực keo, tăng tính thấm thành mạch
  • Tăng áp lực thủy tĩnh, tăng Aldosterone
Câu 64: Điều trị viêm khớp dạng thấp thể nhẹ, không có chỉ định
  • Điều trị vật lý
  • Chloroquin
  • Aspirin
  • Corticoide
Câu 65: Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp của Hội thấp học Mỹ 1987 không có nhóm khớp
  • Vai
  • Khuỷu
  • Cổ tay
  • Bàn ngón chân
Câu 66: Viêm khớp, Viêm niệu đạo và viêm kết mạc là biểu hiện của Lupus ban đỏ.
  • Sai
  • Đúng
Câu 67: Tiêu chuẩn phụ để chẩn đoán xác định hội chứng thận hư:
  • Protein niệu > 3.5 g/24h.
  • Protein máu giảm, Albumin máu giảm.
  • Sinh thiết thận thấy tổn thương đặc hiệu.
  • Phù nhanh, trắng, mềm
Câu 68: Yếu tố quan trọng nhất để xác định đái máu từ cầu thận:
  • Trụ hồng cầu.
  • Protein niệu dương tính.
  • Tăng huyết áp.
  • Bệnh nhân phù to.
Câu 69: Chẩn đoán xác định đái máu vi thể dựa vào:
  • Nghiệm pháp 3 cốc.
  • Nghiệm pháp cô đặc nước tiểu.
  • Nghiệm pháp 2 cốc.
  • Nghiệm pháp pha loãng nước tiểu.
Câu 70: Trong viêm khớp dạng thấp, celecoxib được dùng:
  • 100mg , dùng một lần trong ngày
  • 100mg, dùng 2 lần trong ngày
  • 200mg, dùng 1 lần trong ngày
  • 200mg, dùng 2 lần trong ngày
Câu 71: Trong viêm khớp dạng thấp, xuất hiện sớm là khớp :
  • Cổ tay
  • Háng
  • Khuỷu tay
  • Vai
Câu 72: Ba vị trí thường gặp hay gây đái máu đại thể là:
  • Thận - Niệu quản - Bàng quang.
  • Niệu quản - Bàng quang - niệu đạo.
  • Thận - Bàng quang - Niệu đạo.
  • Thận - Niệu quản - Niệu đạo.
Câu 73: Viêm khớp dạng thấp có liên quan yếu tố di truyền.
  • Đúng
  • Sai
Câu 74: Thuốc điều trị HCTH ở người lớn thường được dùng nhiều nhất là loại ức chế miễn dịch.
  • Đúng.
  • Sai.
Câu 75: Rối loạn thể dịch trong hội chứng thận hư đơn thuần:
  • Gamma Globulin thường tăng.
  • Albumin máu giảm dưới 60g/l.
  • Cholesterol máu tăng, Phospholipid giảm.
  • Tăng tiểu cầu và Fibrinogen.
Câu 76: Chẩn đoán xác định đái máu vi thể bằng phương pháp đếm cặn Addis:
  • > 10000 HC/phút.
  • > 5000 HC/phút.
  • > 2000 HC/phút.
  • > 1000 HC/phút.
Câu 77: Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư:
  • Thường khởi đầu bằng tràn dịch màng bụng.
  • Không bao giờ kèm tràn dịch màng tim.
  • Không liên quan đến Protein niệu.
  • Thường kèm theo tiểu ít.
Câu 78: Viêm khớp dạng thấp khởi phát đột ngột với các dấu hiệu viêm cấp chiếm tỷ lệ
  • 25%
  • 75%
  • 85%
  • 15%
Câu 79: Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có yếu tố HLA – DR4 chiếm tỷ lệ là :
  • 60 - 70%
  • 70 - 80%
  • 50 - 60%
  • 80 - 90%
Câu 80: Tác nhân gây bệnh trong viêm khớp dạng thấp là :
  • Chưa biết rõ
  • Virus
  • Xoắn khuẩn
  • Vi khuẩn
Câu 81: Điều trị cơ chế bệnh sinh trong hội chứng thận hư ở người lớn:
  • Furosemide 40 – 80 mg/24h.
  • Prednisolone 2mg/kg/24h.
  • Aldactone 100 – 200 mg/24h.
  • Prednisolone 1mg/kg/24h.
Câu 82: Trong hội chứng thận hư:
  • Áp lực thủy tĩnh máu thường tăng
  • Khả năng tổng hợp Albumin của gan thường giảm
  • Giảm khả năng tái hấp thu của ống thận
  • Cả 3 câu trên đều sai
Câu 83: Hội chứng thận hư không đơn thuần là hội chứng thận hư kết hợp với:
  • Cả 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
  • Ít nhất 2 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
  • Ít nhất 1 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận
  • Tiểu đạm không chọn lọc
Câu 84: Điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp bằng Methotrexate với liều:
  • 7,5 - 10mg/mỗi 2 ngày
  • 7,5 - 10mg/tuần
  • 7,5 - 10mg/ngày
  • 2,5 - 5mg/tuần
Câu 85: Đếm hồng cầu trong nước tiểu bằng kính hiển vi, chẩn đoán đái máu khi:
  • > 5 hồng cầu / mm3 nước tiểu.
  • > 10 hồng cầu / mm3 nước tiểu.
  • > 1000 hồng cầu / mm3 nước tiểu.
  • > 50 hồng cầu / mm3 nước tiểu.
Câu 86: Trong Viêm khớp dạng thấp, biểu hiện viêm gân thường gặp ở gân :
  • Cơ liên đốt bàn tay
  • Cơ liên sườn
  • Achille
  • Cơ tứ đầu đùi
Câu 87: Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc cuối cùng đỏ thì tiêu điểm chảy máu:
  • Từ cầu thận.
  • Từ bàng quang.
  • Từ đài bể thận.
  • Từ niệu quản.
Câu 88: Tính chất viêm khớp không phù hợp với viêm khớp dạng thấp là :
  • Di chuyển
  • Đau nhiều về đêm gần sáng
  • Đối xứng
  • Cứng khớp buổi sáng
Câu 89: Một bệnh nhân đái đỏ toàn bãi, gầy sút, có hội chứng kích thích bàng quang, thận không lớn. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
  • Viêm cầu thận mạn.
  • Ung thư thận.
  • Lao thận.
  • Thận đa nang.
Câu 90: Uống thuốc nào sau đây không thể gây ra nước tiểu có màu đỏ:
  • Rifampicin.
  • Phenol Sunfol Phtalein
  • Đại hoàng.
  • Vitamin A.
Câu 91: Phản ứng Waaler-Rose dương tính khi ngưng kết với độ pha loãng huyết thanh từ:
  • 1/8
  • 1/16
  • 1/32
  • 1/64
Câu 92: Ở Việt Nam, trong nhân dân viêm khớp dạng thấp chiếm tỷ lệ :
  • 0,1%
  • 5%
  • 3%
  • 0,5%
Câu 93: Biến dạng hình thoi trong viêm khớp dạng thấp thường thấy ở:
  • Khớp ngón chân
  • Khớp bàn ngón tay
  • Khớp các ngón 2 và ngón 3
  • Khớp ngón tay cái
Câu 94: Đái máu có hồng cầu nhỏ, méo mó không đều là đặc điểm của:
  • Polype bàng quang.
  • Viêm cầu thận.
  • Viêm thận bể thận.
  • Ung thư thận.
Câu 95: Trong viêm khớp dạng thấp, làm xét nghiệm acid uric máu là để phân biệt với
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Thấp khớp phản ứng
  • Hội chứng Reiter
  • Bệnh thống phong
Câu 96: Nguyên nhân của đái máu đầu bãi:
  • Viêm đài bể thận cấp.
  • Viêm cầu thận cấp.
  • Viêm bàng quang xuất huyết.
  • Viêm niệu đạo xuất huyết.
Câu 97: Trong viêm khớp dạng thấp, Meloxicam được dùng:
  • 15mg/ngày
  • 30mg/ngày
  • 150mg/ngày
  • 10mg/ngày
Câu 98: Cơ chế phù trong HCTH giống các nguyên nhân:
  • Phù tim
  • Phù xơ gan
  • Phù suy dinh dưỡng
  • Phù dị ứng
Câu 99: Cyclo – oxygenase típ 2 được tìm thấy ở đâu ?
  • (2) và (3) đều đúng
  • Ở mô lành với nồng độ cao (1)
  • Ở mô lành với nồng độ thấp (2)
  • Ở mô bị viêm với nồng độ cao (3)
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Nội bệnh lý - Viêm khớp dạng thấp - Đái máu - Hội chứng thận hư

Mã quiz
1093
Số xu
5 xu
Thời gian làm bài
74 phút
Số câu hỏi
99 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y khoa
Mọi người cũng test
Nội bệnh lý
40 câu 30 phút 0 lượt thi
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước