Câu 1:
Một công ty thuê một mặt bằng với giá $100.000/1tháng và phải khấu hao tài sản cố định là $200.000/1tháng. Chi phí sản xuất của một sản phẩm bao gồm nguyên vật liệu $ 6; chi phí quản lý chung $ 2; các chi phí khác là $3. Doanh nghiệp dự định bán với giá là $25/1 sản phẩm. Hỏi doanh thu hòa vốn mà doanh nghiệp cần phải thực hiện là bao nhiêu?
- $400.000
- $500.000
- $600.000
- Tất cả đều sai
Câu 2:
Công ty quyết định giảm trọng lượng sản phẩm, vẫn giữ nguyên kiểu dáng, mẫu mã, chất lượng. Mục đích chính của hành động này là:
- Tạo ra sản phẩm mới
- Giảm giá bán sản phẩm
- Tăng giá bán sản phẩm
- Khuyến mãi
Câu 3:
Khi định giá bán cho 1 sản phẩm, yếu tố nào sau đây là không quan trọng:
- Dây chuyền công nghệ
- Quan hệ cung cầu
- Chi phí sản xuất ra sản phẩm
- Sự cạnh tranh
Câu 4:
Chi phí cố định là:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp
- Chi phí thay đổi theo mức sản xuất hay bán hàng
- Chi phí tiêu hao trong sản xuất của doanh nghiệp
- Cả 3 câu trên đều sai
Câu 5:
Chi phí biến đổi
- Là chi phí cho marketing và bán hàng của doanh nghiệp
- Là chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tiêu hao trong sản xuất của doanh nghiệp
- Là chi phí thay đổi theo các mức sản xuất
Câu 6:
Khi sản lượng sản xuất tăng lên thì trên một đơn vị sản phẩm
- Định phí tăng theo
- Định phí giảm xuống theo tỷ lệ tương ứng
- Định phí không thay đổi
- Định phí giảm xuống
Câu 7:
Khi sản lượng sản xuất tăng lên thì trên một đơn vị sản phẩm
- Biến phí tăng lên
- Biến phí không thay đổi
- Biến phí giảm xuống
- Tất cả đều sai
Câu 8:
Công ty có thể chọn chiến lược nào để tăng khả năng cạnh tranh của mình
- Giá thấp – chất lượng thấp
- Giá thấp – chất lượng cao
- Giá cao – chất lượng thấp
- Giá cao – chất lượng cao
Câu 9:
Nhà sản xuất định giá sản phẩm thấp hơn giá thị trường thì doanh nghiệp đang hướng tới mục tiêu nào?
- Doanh số bán và lợi nhuận
- Mục tiêu thị phần
- Mục tiêu cần thiết khác
- Không có câu nào đúng
Câu 10:
Có những chính sác định giá phổ biến nào?
- Chính sách định giá hớt váng và dựa trên cơ sở chi phí
- Chính sách dựa trên nhận thức của khách hàng và phản ứng cạnh tranh
- Theo định hướng nhu cầu và truyền thống
- Tất cả đều đúng
Câu 11:
Đường cầu về một sản phẩm:
- Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
- Thường có chiều dốc xuống.
- Luôn cho thấy là khi giá tăng thì lượng cầu giảm.
- (b) và (c) đúng
Câu 12:
Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
- Dẫn đầu về thị phần
- Dẫn đầu về chất lượng
- Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
- Đảm bảo sống sót
Câu 13:
Công ty xe Bus Hồ Chí Minh giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi
- xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược.
- Giá trọn gói
- Giá hai phần
- Giá phân biệt
- Giá chiết khấu
Câu 14:
Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:
- Thẩm thấu thị trường
- Trung hoà
- Hớt phần ngon
- Trọn gói
Câu 15:
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
- Doanh nghiệp có thể bị lỗ
- Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
- Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
- (b) và (c) đều dúng
Câu 16:
Một nhà bán lẻ mua 20 lò nướng bánh với giá 500.000đ/lò. Nhà bán lẻ sẽ bán lò nướng bánh này với mức lời 30% trên giá vốn. Đây là phương pháp định giá nào?
- Định giá dựa theo chi phí.
- Định giá dựa theo giá trị khách hàng.
- Định giá theo điểm hòa vốn.
- Định giá dựa theo đối thủ cạnh tranh.
Câu 17:
Doanh nghiệp định giá cao ngay từ đầu cho sản phẩm mới để “chớp” thị trường. Sau khi lượng tiêu thụ chậm lại, doanh nghiệp mới hạ giá sản phẩm xuống để lôi kéo lớp khách hàng kế tiếp vốn nhạy cảm với giá. Đây là chiến lược:
- Định giá nhằm chắt lọc thị trường
- Định giá thâm nhập thị trường
- Cả a và b đều đúng
- Cả a và b đều sai
Câu 18:
Canon định giá cho máy in thấp vì công ty kiếm lời nhiều từ việc bán mực in. Doanh nghiệp sử dụng chiến lược:
- Định giá dòng sản phẩm
- Định giá sản phẩm tự chọn đi kèm
- Định giá sản phẩm bổ sung
- Tất cả đều sai
Câu 19:
Hiện nay, một doanh nghiệp thực hiện công tác định giá bằng phương pháp nào?
- Định giá trên cơ sở giá trị khách hàng
- Định giá trên cơ sở chi phí
- Định giá trên cơ sở cạnh tranh
- Phối hợp cả 3 phương pháp trên
Câu 20:
Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
- Năng lực sản xuất dư thừa
- Cầu quá mức
- Thị phần đang có xu hướng giảm
- Nền kinh tế đang suy thoái
Câu 21:
Muốn đạt mục tiêu “Dẫn đầu về chất lượng sản phẩm” doanh nghiệp phải định giá:
- Rất thấp, chỉ cần cao hơn chi phí
- Tương đối thấp
- Cạnh tranh
- Cao
Câu 22:
Yếu tố nào ảnh hưởng đến định giá mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được?
- Cạnh tranh của thị trường
- Mối quan hệ giữa giá và số cầu
- Chi phí sản xuất
- Cả a và b đều đúng
Câu 23:
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
- Đinh giá theo chi phí sản xuất
- Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
- Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
- Định giá theo thời vụ.
Câu 24:
Có những loại chi phí nào?
- Chi phí cố định và chi phí biến đổi
- Chi phí cố định bình quân và chi phí biến đổi bình quân
- Cả a, đều sai
- *d. Cả a, b đều đúng
Câu 25:
Đường cầu về một sản phẩm: (trùng câu)
- Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
- Thường có chiều dốc xuống.
- Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
- (a) và (b) đều đúng
Câu 26:
Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?
- Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
- Giá được quyết định bởi người mua.
- Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
- Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
Câu 27:
Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
- Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
- Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
- Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
- Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
Câu 28:
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá:
- Cho những hàng hoá phụ thêm
- Cho những chủng loại hàng hoá
- Trọn gói
- Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
Câu 29:
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
- Doanh nghiệp có thể bị lỗ
- Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
- Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
- Tất cả đều đúng
Câu 30:
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc định giá ngoại trừ:
- Tính chất cạnh tranh của thị trường
- Số cầu
- Giá và hàng hóa của đối thủ cạnh tranh
- Hoạt động truyền thông
Câu 31:
Một quán café sang trọng định giá bán một lon coke là 30,000đ, nguyên tắc định giá này dựa vào:
- Chất lượng của sản phẩm
- Cảm nhận của người mua
- Cung và cầu trên thị trường
- Cường độ cạnh tranh trên thị trường
Câu 32:
Trong sân vận động, các nhà quản lý bán vé ngồi với giá cao tại những khu vực gần và có tầm nhìn tốt. Đây là chiến lược định giá:
- Danh mục sản phẩm
- Khuyến mại
- Phân biệt
- Thay đổi.
Câu 33:
Một hãng dẫn đầu thị trường (hãng có thị phần lớn nhất) có thể phản ứng với việc giảm giá của đối thủ cạnh tranh bằng cách:
- Duy trì mức giá
- Giảm giá theo
- Tăng giá và tăng cường các chính sách Markeitng khác
- Tung ra môt “nhãn hiệu tấn công”
Câu 34:
Câu phát biểu: giá bán = định phí đơn vị + Biến phí đơn vị + Mức lãi đơn vị dự kiến
- Câu trên là đúng
- Câu trên là sai
- Bỏ định phí đơn vị là đúng
- Bỏ biến phí đơn vị là đúng
Câu 35:
Điểm hoà vốn trong vòng đời sản phẩm, thường nằm trong giai đoạn
- Introduction and Growth
- Maturity
- Decline
- Cả 3 câu trên đều sai
Câu 36:
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
- Chiết khấu cho người bán lẻ.
- Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
- Chiết khấu do mua số lượng nhiều
- Chiết khấu thời vụ
Câu 37:
Chiến lược giá bao gồm nhiều vấn đề phức tạp, chứ không phải chỉ là việc quyết định về:
- Mức chi phí
- Mức giá
- Mức lợi nhuận
- Tất cả đều đúng
Câu 38:
Khi định giá doanh nghiệp phải căn cứ vào mục tiêu ………….của doanh nghiệp và chiến lược định vị sản phẩm mà doanh nghiệp đã chọn
- Marketing
- Bán hàng
- Kinh doanh
- Chủ sở hữu
Câu 39:
Mức giá thấp nhất thường được sử dụng khi nào?
- Đảm bảo sự tồn tại
- Cạnh tranh gay gắt
- Giữ chân khách hàng
- Tất cả đều đúng
Câu 40:
Mức giá cao nhất sẽ thường được sử dụng khi nào?
- Doanh nghiệp là người dẫn đầu thị trường
- Doanh nghiệp là người dẫn đầu thị trường về doanh thu
- Doanh nghiệp là người dẫn đầu thị trường về chất lượng
- Doanh nghiệp là người dẫn đầu thị trường về lợi nhuận
Câu 41:
Hoa Hồng mua tặng bạn gái nhân ngày 8 tháng 3 thì giá bán sẽ:
- Không phụ thuộc vào chi phí
- Phụ thuộc vào giá thành
- Phụ thuộc vào chi phí
- Không phụ thuộc vào giá thành
Câu 42:
Giá có tác dụng là vũ khí cạnh tranh thu hút khách hàng khi cầu
- Co dãn
- Co dãn ít
- Co dãn nhiều
- Không co dãn
Câu 43:
Một công ty hàng không thông báo bán “vé đại hạ giá” để thu hút 1 lượng khách hàng đủ lớn. Với mức giá này
- Doanh nghiệp luôn có lãi
- Doanh nghiệp chỉ cần đủ chi phí thuần túy
- Doanh nghiệp chưa có hoặc có một phần rất ít lợi nhuận
- Cả b và c đều đúng
Câu 44:
Ưu điểm của việc chủ động giảm giá bán sản phẩm là:
- Củng cố hình ảnh của doanh nghiệp
- Giảm nguy cơ mất khách hàng
- Cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Tất cả đều đúng
Câu 45:
Nguyên tắc đầy đủ khi đặt giá bán phải:
- Nắm chắc và đầy đủ mọi chi phí
- Biết được giá bán của đối thủ cạnh tranh và mức giá khách hàng chấp nhận mua
- Đảm bảo cho doanh nghiệp có lãi và biết car1ch làm cho giá bán hấp dẫn hơn
- Tất cả đều đúng
Câu 46:
Quyết định về giá là một quyết định có tầm quan trọng nhất trong các quyết định ………….
- Bán hàng
- Mua hàng
- Kinh doanh
- Giao dịch
Câu 47:
Đối với dịch vụ du lịch, doanh nghiệp có thể định giá phân biệt theo:
- Địa điểm
- Hình ảnh
- Thời gian
- Tất cả đều đúng
Câu 48:
Một sản phẩm đang bán với giá 9,9 triệu đồng, công ty nâng giá bán lên thành 10,4 triệu đồng và đồng thời áp dụng chương trình khuyến mãi giảm 3% trên giá mới này. Vậy thực chất mức giá bán mới sau khi áp dụng khuyến mãi so với giá cũ như thế nào?
- Cao hơn
- Thấp hơn
- Bằng nhau
- Tất cả đều sai
Câu 49:
Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Vậy lượng cầu mặt hàng gạo:
- Tỷ lệ thuận với giá
- Co giãn thống nhất
- Ít co giãn theo giá
- Co giãn theo giá
Câu 50:
Lò bánh nhà bà Hà thường mua đường trắng Biên Hòa tại tiệm bách hóa Hồng Vân, một trong những đại lý phân phối của chi nhánh đường Biên Hòa tại thành phố Đà Nẵng. Vậy công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa, nhà sản xuất đường Biên Hòa, đang sử dụng kênh phân phối:
- Cấp 0 (Trực tiếp)
- Cấp 1
- Cấp 2
- Cấp 3
Câu 51:
Khi chọn các thành viên trong phân phối, doanh nghiệp phải
- Có đủ tiềm lực tài chính để thực hiện các đầu tư vào hệ thống điểm bán hàng
- Có đủ tiềm lực tài chính để thực hiện các đầu tư vào phương tiện vận chuyển
- Có đủ tiềm lực tài chính để thực hiện các đầu tư vào kho bãi
- Có đủ tiềm lực tài chính để thực hiện các đầu tư ban đầu cần thiết
Câu 52:
Quá trình bao gồm lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra việc vận tải và lưu kho hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng được gọi là gì?
- Phân phối hàng hoá
- Vận chuyển hàng hoá
- Lưu chuyển hàng hoá
- Lưu thông hàng hoá
Câu 53:
Trong phân phối, kênh trực tiếp thường áp dụng cho các mặt hàng …………… vì cần sự hỗ trợ về kỹ thuật, cách thức vận hành và sử dụng.
- Tiêu dùng nhanh
- Hành vi tiêu dùng rất phức tạp, thường là máy móc thiết bị
- Có giá trị cao
- Cồng kềnh
Câu 54:
Giá trị gia tăng của hàng hoá khi thông qua kênh phân phối được hình thành do
- Sự phân công xã hội
- Sự chuyên môn hoá
- Nhu cầu xã hội
- Nhu cầu người tiêu dùng
Câu 55:
Kênh phân phối là?
- Tất cả các tố chức, các đơn vị, bộ phận thuộc doanh nghiệp hoặc tất cả những người liên quan đến quá trình phân phối và giúp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
- Tất cả các tố chức ,các đơn vị, bộ phận hoặc tất cả những người liên quan đến quá trình phân phối và giúp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
- Tất cả các tố chức, bộ phận hoặc tất cả những người liên quan đến quá trình phân phối và giúp doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
- Tất cả đều sai
Câu 56:
Chức năng của kênh phân phối là?
- Nghiên cứu Marketing và mua hàng
- Xúc tiến bán và dịch vụ khách hàng
- Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá
- Tất cả đều đúng
Câu 57:
Câu nào không phải là chức năng của kênh phân phối:
- Nghiên cứu Marketing và mua hàng
- Xúc tiến bán và dịch vụ khách hàng
- Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh
- Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá
Câu 58:
Nhà Sản xuất – Nhà trung gian bán lẻ – nguời tiêu dùng cuối cùng là loại kênh:
- 1 cấp
- 2 cấp
- 3 cấp
- Tất cả đều sai
Câu 59:
Nhà Sản xuất – Nhà trung gian bán lẻ - Nhà trung gian bán buôn – Nguời tiêu dùng cuối cùng là loại kênh phân phối gián tiếp nào?
- 1 cấp
- 2 cấp
- 3 cấp
- Tất cả đều sai
Câu 60:
Quyết định quan trọng đối với hoạt động quản lý bao gồm:
- Tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho
- Bổ sung hàng dự trữ
- Lượng hàng cần bổ sung
- Tất cả đều đúng
Câu 61:
Trong kênh Marketing trực tiếp:
- Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu dùng.
- Phải có người bán buôn
- Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
- Tất cả đều sai
Câu 62:
Các nhà sản xuất sử dụng những người trung gian phân phối vì những lý do sau đây, ngoại trừ:
- Các nhà sản xuất thường không có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện cả chức năng
- phân phối.
- Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả của việc chuyên môn hoá
- Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm
- Không câu nào đúng
Câu 63:
Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:
- Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
- Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
- Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
- Tất cả đều đúng
Câu 64:
Theo Marketing-Mix, chữ Place trong 4P có nghĩa là:
- Nơi bán hàng
- Cửa hàng bán sản phẩm tới tay người tiêu dùng
- Phân phối sản phẩm
- Nghĩa khác
Câu 65:
Các trung gian thương mại gồm:
- Nhà sản xuất, nhà bán buôn, nhà phân phối công nghiệp.
- Nhà bán buôn, bán lẻ, đại lí và môi giới, nhà phân phối công nghiệp.
- Người tiêu dùng, nhà bán buôn, bán lẻ, đại lí và môi giới.
- Nhà sản xuất, người tiêu dùng, nhà bán buôn, nhà bán lẻ, đại lí và môi giới, nhà phân phối công nghiệp.
Câu 66:
Cấu trúc kênh phân phối cho sản phẩm công nghiệp có tối thiểu:
- Không có trung gian
- Một trung gian
- Hai trung gian
- Ba trung gian
Câu 67:
Trung gian thay mặt cho nhà sản xuất giao dịch với khách hàng được gọi là:
- Nhà bán lẻ
- Nhà bán buôn
- Đại lý
- Nhà môi giới
Câu 68:
Chị Mai trồng rau sạch. Hàng ngày, chị đem số rau thu hoạch được bán cho một trường tiểu học bán trú trong huyện. Đây là kênh phân phối:
- Trực tiếp
- Một cấp
- Hai cấp
- Ba cấp
Câu 69:
So với chiến lược phân phối độc quyền và chọn lọc, điểm khác biệt cơ bản về số lượng trung gian của chiến lược phân phối rộng rãi là:
- Một trung gian tại mỗi khu vực thị trường
- Số lượng trung gian hạn chế
- Số lượng trung gian không hạn chế
- Tất cả đều sai
Câu 70:
Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing ?
- Đối thủ cạnh tranh.
- Công chúng.
- Nhà cung ứng.
- Công ty dịch vụ vận tải..
Câu 71:
Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?
- Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
- Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
- Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.
- Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng
Câu 72:
Kênh phân phối:
- Phải có ít nhất một cấp trung gian
- Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hoá từ người sản xuất đến người sử dụng cuối cùng
- Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
- Tất cả đều đúng
Câu 73:
Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
- Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
- Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
- Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối
- Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
Câu 74:
Các xung đột trong kênh:
- Có thể làm giảm hiệu quả của kênh
- Có thể làm tăng hiệu quả của kênh
- Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang
- Tất cả đều đúng
Câu 75:
Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
- Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
- Bán lẻ là một ngành lớn
- Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
- Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua điện thoại và bán hàng tại nhà
Câu 76:
Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng tiêu thụ sản phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:
- Trực tiếp
- Một cấp
- Hai cấp
- Ba cấp
Câu 77:
Công ty sữa Vinamilk đưa sản phẩm của mình cho các cửa hàng tiêu thụ sản phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công ty sữa Vinamilk tổ chức hệ thống kênh Marketing:
- Cấp 0 (Trực tiếp)
- Cấp 1
- Cấp 2
- Tất cả đều sai
Câu 78:
Kênh phân phối nào mô tả đúng nhất câu nói: “Nhà sản xuất đến gõ cửa bán hàng”
- Sản xuất Bán lẻ Tiêu dùng
- Sản xuất Tiêu dùng
- Sản xuất Bán buôn Bán lẻ Tiêu dùng
- Tất cả đều sai
Câu 79:
Một công ty cần 4 ngày để hoàn thành một đơn đặt hàng, bán được 10 đơn vị hàng dự trữ, để đề phòng trường hợp hàng đến chậm 1 ngày.Vậy lượng hàng bổ sung sẽ
Câu 80:
Công ty bia Việt Hà bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán lẻ trên khắp miền Bắc và mục tiêu của công ty là có nhiều điểm bán lẻ càng tốt. Phương thức phân phối này được gọi là:
- Phân phối có chọn lọc
- Phân phối rộng rãi
- Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
- Phân phối theo kênh hai cấp
Câu 81:
Kết hợp nhà sản xuất với nhà bán buôn là kết hợp theo:
- Chiều ngang
- Chiều sâu
- Chiều dọc
- Tất cả đều đúng
Câu 82:
Một doanh nghiệp muốn tăng cường và củng cố vị thế của mình tại bất cứ nơi nào hoặc giai đoạn nào của hệ thống doanh nghiệp nên tiến hành kết hợp theo
- Chiều ngang
- Chiều sâu
- Chiều dọc
- Tất cả đều đúng
Câu 83:
Với những hàng hóa có giá trị cao như mỹ phẩm cao cấp, đồng hồ Thụy Sĩ, trang sức… thì nên sử dụng phương thức phân phối:
- Rộng rãi
- Độc quyền
- Chọn lọc
- Tất cả đều đúng
Câu 84:
Chương trình ca nhạc chào mừng 30 năm giải phóng thành phố Đà Nẵng “Sông Hàn vang tiếng hát” do Suzuki tài trợ là hình thức thể hiện của công cụ:
- Quảng cáo
- Quan hệ công chúng
- Marketing trực tiếp
- Khuyến mãi
Câu 85:
Yếu tố nào sau đây không thuộc cơ cấu chiêu thị
- Truyền thông, quảng cáo
- Khuyến mãi
- Dịch vụ hậu mãi
- Bán hàng cá nhân
Câu 86:
Hình thức nào sau đây không phải là chính sách khuyến mãi?
- Giảm 5% giá bán khi mua từ 10 sản phẩm trở lên
- Giảm 20% giá bán trong 15 ngày
- Mua 1 tăng 1 trong 1 tháng
- Tặng phiếu mua hàng trong vòng 3 ngày
Câu 87:
Trong các công cụ xúc tiến sau, công cụ nào thường không mang lại hiệu quả ngay khi áp dụng?
- PR
- Bán hàng trực tiếp
- Khuyến mãi
- Khuyến mại
Câu 88:
Trong thị trường công nghiệp, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào thường giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất?
- Quảng cáo
- Tuyên truyền
- Bán hàng cá nhân
- Khuyến mãi
Câu 89:
Những nội dung nào dưới đây thuộc về chức năng của quảng cáo?
- Cung cấp thông tin nhanh chóng và rộng khắp đến khách hàng về những sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp
- Tạo thêm nhu cầu của khách hàng
- Nhắc nhở khách hàng
- Tất cả đều đúng
Câu 90:
Trong chu kì sống của sản phẩm, quảng cáo thể hiện nhiệm vụ nhắc nhở có vai trò rất quan trọng trong:
- Giai đoạn giới thiệu
- Giai đoạn tăng trưởng
- Giai đoạn trưởng thành
- Giai đoạn suy thoái
Câu 91:
Chính sách nào sau đây không thuộc cơ cấu chiêu thị
- Đổi trả hàng
- Mua 1 tặng 1
- Quay số trúng thưởng
- Tặng phiếu chiết khấu thương mại
Câu 92:
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là phương tiện quảng cáo?
- Internet
- Các ấn báo phẩm
- Phiếu giảm giá
- Bao bì sản phẩm
Câu 93:
Chiến lược kéo là sự cố gắng xúc tiến kinh doanh của doanh nghiệp đối với:
- Các trung gian trong kênh phân phối
- Người tiêu dùng
- Đối thủ cạnh tranh
- Nhân viên bán hàng của doanh nghiệp
Câu 94:
Có những công cụ truyền thông marketing nào?
- Marketing trực tiếp
- Quan hệ công chúng
- Quảng cáo và xúc tiến bán
- Cả a,b,c
Câu 95:
Là thương hiệu chung cho tất cả hàng hoá, dịch vụ của 1 doanh nghiệp
- Thương hiệu chung
- Thương hiệu tập thể
- Thương hiệu doanh nghiệp
- Không câu nào chính xác
Câu 96:
Nguyên tắc AIDA được viết tắt từ 4 từ tiếng Anh:
- Action – Interest – Demand – Attention.
- Attention – Interest – Demand - Action.
- Attention – Interest – Desire - Action
- Action – Interest – Desire - Attention.
Câu 97:
Làm việc với phóng viên để viết một bài báo hay về công ty của bạn là 1 ví dụ về hoạt động:
- Quan hệ công chúng
- Bán hàng cá nhân
- Quảng cáo
- Xúc tiến hỗn hợp
Câu 98:
Quá trình truyền tin bao gồm những yếu tố:
- Người phát ngôn – Tín hiệu – Ngừơi nhận
- Ngừơi phát ngôn – mã hóa – người nhận
- Nguời phát ngôn – tín hiệu –mã hóa – người nhận
- Cả a và b đều đúng
Câu 99:
Trong quảng cáo sản phẩm nên
- Tạo ra nhiều kỳ vọng cho khách hàng
- Cần phải trung thực
- Không nên tạo ra nhiều kỳ vọng cho khách hàng
- Cả 3 câu trên đều sai
Câu 100:
Đâu là điểm giống giữa hội chợ thương mại và triển lãm thương mại quốc tế?
- Đều được tổ chức định kì và cố định
- Đều gắn với việc bán hàng tại chỗ
- Đều nhằm giới thiệu sản phẩm và doanh nghiệp với khách hàng
- Tất cả đều đúng
Câu 101:
Truyền thông marketing là:
- Là một quá trình truyền tải thông tin do người mua thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ hành vi và nhận thức của người bán
- Là một quá trình truyền tải thông tin do người bán thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ hành vi và nhận thức của người mua
- Là một quá trình truyền tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ hành vi và nhận thức của người mua
- Là một quá trình truyền tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ hành vi và nhận thức của người bán
Câu 102:
Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có tính biểu tượng được gọi là:
- Mã hoá
- Giải mã
- Liên hệ ngược
- Nhiễu
Câu 103:
Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói của sản phẩm đó được xem như là:
- Quan hệ công chúng
- Bán hàng cá nhân
- Bán hàng qua bao gói
- Quảng cáo
Câu 104:
Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
- Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng
- Xúc tiến thương mại
- Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách hàng
- Xúc tiến bán
Câu 105:
Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng?
- Quảng cáo
- Bán hàng cá nhân
- Khuyến mại
- Quan hệ công chúng
Câu 106:
Bán hàng cá nhân là nội dung thuộc chiến lược nào trong 4P của Marketing:
- Product - sản phẩm
- Promotion – chiêu thị
- Price – giá
- Place - phân phối
Câu 107:
Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp (Promotion) là:
- Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng
- Xúc tiến bán hàng
- Xúc tiến thương mại
- Truyền thông
Câu 108:
Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng thì:
- Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn
- Bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
- Không nên có khuyến mại
- Không nên có quảng cáo
Câu 109:
Công ty A cho ra chương trình khuyến mãi “Khách hàng mua sản phẩm có cơ hội rút thăm trúng thưởng căn hộ”. Chiến lược này được gọi là:
- Chiến lược đẩy
- Chiến lược kéo
- Cả a và b đều đúng
- Cả a và b đều sai
Câu 110:
Việc sử dụng các phương tiên thông tin đại chúng để truyền tin về một sản phẩm nào đó đến với khách hàng và công chúng trong một khoảng thời gian và không gian nhất định là:
- Quảng cáo
- Quan hệ công chúng
- Khuyến mãi, khuyến mại
- Bán hàng cá nhân
Câu 111:
Hoạt động tổ chức sự kiện “6 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo” của công ty Vinamilk là hoạt động:
- Quảng cáo
- Khuyến mãi
- Quan hệ công chúng
- Marketing trực tiếp
Câu 112:
Vào siêu thị ta thấy có hình thức mua 1 gói OMO 5 kg sẽ tặng kèm dầu xả Downy, hình thức trên là:
- Quảng cáo
- Khuyến mãi
- Giảm giá
- Tất cả đều đúng
Câu 113:
Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo ở tiêu chí:
- Nhận được thông tin phản hồi của khách hàng mục tiêu ngay lập tức
- Truyền tải được thông tin trên địa bàn lớn và trải rộng
- Ít tốn kém chi phí hơn
- Tất cả đều sai
Câu 114:
Vietnam Airline tiến hành gửi thư ngỏ cho những khách hàng của mình vào dịp Tết là hoạt động:
- Quảng cáo
- Khuyến mãi
- Bán hàng cá nhân
- Marketing trực tiếp
Câu 115:
Quảng cáo “nhận biết sản phẩm” được ứng dụng nhiều nhất trong giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm?
- Mở đầu
- Tăng trưởng
- Trưởng thành
- Suy thoái
Câu 116:
Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng:
- Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
- Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn.
- Không có khuyến mại
- Không có tuyên truyền
Câu 117:
Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói của sản phẩm đó được xem như là:
- Quan hệ công chúng
- Bán hàng cá nhân
- Bán hàng qua bao gói
- Quảng cáo
Câu 118:
Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
- Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng
- Xúc tiến thương mại
- Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách hàng
- Xúc tiến bán
Câu 119:
Các hình thức xúc tiến bán có thể là:
- Xúc tiến với người tiêu dùng
- Xúc tiến với các trung tâm thương mại
- Xúc tiến với các trung gian trong kênh
- Tất cả đều đúng
Câu 120:
Khi đi hội chợ, chúng ta thấy một số các nhãn hàng trình diễn về sản phẩm sau đó mời thử (ăn, uống hay làm thử) và mời gọi mua hàng. Đây là hình ảnh của:
- Quảng cáo
- Tuyên truyền
- Khuyến mại
- Bán hàng cá nhân
Câu 121:
Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là:
- Sản xuất
- Liên doanh
- Bán lẻ
- Bán buôn
Câu 122:
Bán hàng tại nhà người tiêu dùng
- Là việc bán hàng không qua trung gian
- Là Marketing trực tiếp
- Là bán lẻ
- Tất cả đếu sai.
Câu 123:
Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp cá nhân?
- Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng
- Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán
- Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng
- Tìm kiếm khách hàng mới
Câu 124:
Marketing trực tiếp
- Thường là sự kết hợp của 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân.
- Giúp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian
- Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng
- *d. Tất cả đều đúng
Câu 125:
Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào thường giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất?
- Tuyên truyền
- Bán hàng cá nhân
- Quảng cáo
- Xúc tiến bán
Câu 126:
Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hoá và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau đây?
- Thiết lập các mối quan hệ
- San sẻ rủi ro
- Tài trợ
- Xúc tiến bán hàng
Câu 127:
Truyền thông Marketing khó thành công nhất khi:
- Mã hoá thông tin nhưng không giải mã được
- Người truyền tin và người nhận tin không trực tiếp nói chuyện với nhau
- Có nhiều nhiễu trong quá trình truyền tin
- Người truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức.
Câu 128:
Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng:
- Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
- Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn.
- Không có khuyến mại
- Không có tuyên truyền
Câu 129:
Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:
- Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
- Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
- Các thông tin phản hồi ngay lập tức
- Muốn giảm chi phí Marketing
Câu 130:
Khi áp dụng chiến lược đẩy, công cụ nào trong các công cụ sau đây phát huy tác dụng cao nhất?
- Quảng cáo
- Tuyên truyền
- Ưu đãi trung gian
- Không có công cụ nào
Câu 131:
Sự khác biệt giữa hệ thống marketing và hệ thống truyền thông thông marketing ở:
- Mục tiêu chiến lược
- Chi phí thực hiện
- Về chức năng và mục tiêu
- Tất cả đều đúng
Câu 132:
Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về:
- Cảm xúc
- Lợi ích kinh tế
- Tình cảm
- Đạo đức
Câu 133:
Hình thức nào sau đây được áp dụng cho chiến lược kéo?
- Mua 1 tặng 1 cho người tiêu dùng trong 30 ngày
- Giảm giá 10% cho người bán sỉ.
- Hỗ trợ ngân sách quảng cáo cho người bán lẻ.
- Tất cả đều đúng
Câu 134:
Nguồn thông tin về sản phẩm/ dịch vụ khách hàng có được qua quảng cáo là
- Nguồn thông tin cá nhân
- Nguồn thông tin thương mại
- Nguồn thông tin đại chúng
- Nguồn thông tin từ kinh nghiệm
Câu 135:
Mức độ tiếp đô xúc với khách hàng bao gồm:
- Tiếp xúc cao ,tiếp xúc thấp
- Tiếp xúc cao ,tiếp xúc trung bình
- Tiếp xúc cao ,tiếp xúc trung bình và tiếp xúc thấp
- Tất cả đều sai.