Danh sách câu hỏi
Câu 1: Công thức T – H – T’ ý nghĩa như thế nào?
  • Công thức chung của tư bản
  • Công thức lưu thông tiền tệ
  • Tiền sinh ra tiền
  • Đáp án A và B
Câu 2: Mệnh đề nào sau đây đúng về vấn đề “Lợi nhuận”?
  • Là phạm trù lịch sử
  • Là số chênh lệch giữa giá bán hàng hóa và chi phí sản xuất
  • Là biểu hiện bên ngoài của giá trị thặng dư
  • Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Công thức tính “lợi nhuận”:
  • p = m
  • p = G – k
  • p = c + v + m
  • p = k + m
Câu 4: Quá trình sản xuất giá trị thặng dư tương đối thu được là do yếu tố nào sau đây?
  • Do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi các yếu tố khác không đổi.
  • Do rút ngắn thời gian lao động tất yếu
  • Do tăng năng suất lao động ở các xí nghiệp cá biệt so với giá trị chung của xã hội
  • Cả A, B, C đều sai
Câu 5: Một tư bản có tổng bằng 1000, đầu tư theo cấu tạo hữu cơ 3/2 và đạt tỷ suất GTTD bằng 100%. Cơ cấu sản xuất của tư bản này là:
  • 600 C + 400 V + 400 M
  • 600 C + 200 V + 200 M
  • 660C+ 440 V+ 440 M
  • 660 C + 220 V + 220 M
Câu 6: Điền vào chỗ còn thiếu trong mệnh đề sau: “Giá trị đặc biệt của hàng hóa sức lao động thể hiện ở chỗ trong quá trình sản xuất nó tạo ra ...”
  • Giá trị tăng thêm
  • Tiền công
  • Tiền lương
  • Lợi nhuận cho nhà tư bản
Câu 7: Cơ cấu sản xuất của tư bản là: 4.000 C + 1.000 V + 2.000 M. Giả sử tư bản dành 1600 giá trị thặng dư để tích lũy, trong đó phân chia cho tư bản bất biến phụ thêm 1500 và tư bản khả biến phụ thêm 100. Sau tích lũy, cấu tạo hữu cơ chung của tư bản:
  • Giảm xuống 3/1
  • Tăng lên 4/2
  • Tăng lên 5/1
  • Tăng 5/2
Câu 8: Công thức H – T –H có ý nghĩa như thế nào?
  • Công thức chung của tư bản
  • Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn
  • Công thức lưu thông tiền tệ
  • Cả A, B. C đều sai
Câu 9: Ngày lao động 10 giờ, trong đó một nửa là thời gian lao động cần thiết. Người lao động được trả 8$ một ngày, mua được 2 kg thịt gà. Khi năng suất lao động trong ngành chăn nuôi tăng làm giá thịt gà giảm còn 3.2$/kg và người lao động vẫn được trả công bảo đảm mua được 2 kg thịt gà như trước.Thời gian lao động cần thiết sẽ thay đổi như thế nào?
  • Tăng 4 giờ
  • Giảm xuống còn 4 giờ
  • Giảm xuống còn 6 giờ
  • Giảm xuống còn 8 giờ
Câu 10: Hãy chọn đáp án đúng: Trong các mệnh đề sau đây mệnh đề nào đúng khi nói về phạm trù “Giá trị thặng dư”?
  • Là phạm trù lịch sử
  • Do tư bản khả biến tạo ra
  • Là nội dung của lợi nhuận
  • Cả A, B và C
Câu 11: Tỷ suất giá trị thặng dư tăng 20% và khối lượng giá trị sức lao động tăng 20% sẽ làm cho khối lượng giá trị thặng dư thay đổi như thế nào?
  • Tăng 20%
  • Giảm 20%
  • Tăng 44%
  • Giảm 44%
Câu 12: Tư bản bất biến là bộ phận tư bản không dùng để mua những yếu tố nào?
  • Máy móc, thiết bị
  • Nhà xưởng, kho bãi
  • Nguyên, nhiên, vật liệu
  • Sức lao động của công nhân
Câu 13: Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông có mối quan hệ như thế nào với tổng số giá cả hàng hoá?
  • Tỷ lệ thuận
  • Tỷ lệ nghịch
  • Không liên quan
  • Luôn bằng
Câu 14: Nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng ngược chiều với tỷ suất lợi nhuận?
  • Tỷ suất giá trị thặngdư
  • Tốc độ chu chuyển của tư bản
  • Cấu tạo hữu cơ của tư bản
  • Khối lượng giá trị thặng dư
Câu 15: Giá trị của hàng hóa sức lao động không được tạo ra từ đâu?
  • Do lao động xã hội cần thiết tạo ra
  • Biểu hiện qua giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết của người lao động
  • Từ quá trình nhà tư bản sử dụng sức lao động trong quá trình sản xuất
  • Do quá trình tái sản xuất sức lao động của người công nhân tạo ra
Câu 16: Chọn đáp án đúng nhất. Tích lũy tư bản và tích lũy nguyên thủy tư bản khác nhau ở điểm nào?
  • Tích lũy nguyên thủy tư bản tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản ra đời, tích lũy tư bản tăng cường mở rộng bóc lột.
  • Về mục đích và phương thức thực hiện.
  • Tích lũy nguyên thủy tăng sự giàu có của tư bản, tích lũy tư bản tăng cường bóc lột.
  • Được thực hiện bằng con đường khác nhau.
Câu 17: Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ?
  • Hiệu quả của tư bản
  • Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
  • Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
  • Hiệu quả kinh tế
Câu 18: Một tư bản có giá trị 1000, đầu tư cho tư liệu sản xuất hết 800; thuê sức lao động hết 200. Cấu tạo hữu cơ của tư bản này bằng bao nhiêu?
  • 3/2
  • 4/1
  • 5/2
  • 4/2
Câu 19: Quá trình sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch thu được là do yếu tố nào sau đây?
  • Do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi các yếu tố khác không đổi.
  • Do rút ngắn thời gian lao động tất yếu
  • Do tăng năng suất lao động ở các xí nghiệp cá biệt so với giá trị chung của xã hội
  • Cả A, B và C đều đúng
Câu 20: Tỷ suất giá trị thặng dư tăng 20% và khối lượng giá trị sức lao động giảm 20% sẽ làm cho khối lượng giá trị thặng dư thay đổi như thế nào?
  • Tăng 4%
  • Giảm 4%
  • Tăng 20%
  • Giảm 20%
Câu 21: Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là do đâu?
  • Do lưu thông mà có
  • Do bán hàng hóa cao hơn giá trị
  • Do tiết kiệm chi phí vận chuyển
  • Do một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất
Câu 22: Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
  • Cạnh tranh
  • Tỷ suất giá trị thặng dư
  • Cấu tạo hữu cơ của tư bản
  • Tốc độ chu chuyển của tư bản
Câu 23: Khi tiền công danh nghĩa không đổi mà giá cả tư liệu sinh hoạt tăng lên, có thể dự đoán được điều gì xảy ra?
  • Tiền công thực tế tăng
  • Tiền công thực tế giảm xuống
  • Giá trị hàng hóa sức lao động tăng
  • Giá trị hàng hóa sức lao động giảm
Câu 24: Mâu thuẫn của công thức chung thể hiện ở chỗ: giá trị tăng thêm trong lưu thông, lại không thể tăng thêm trong lưu thông. Mệnh đề trên đúng hay sai?
  • Đúng
  • Sai
Câu 25: Về mặt giá trị sử dụng, hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt, vì:
  • Số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
  • Người công nhân có thể đòi hỏi mức tiền công theo yêu cầu của bản thân
  • Khi sử dụng nó, có thể tạo ra lượng giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó
  • Là phạm trù vĩnh viễn
Câu 26: Lợi nhuận ngân hàng được xác định theo yếu tố nào sau đây?
  • Tỷ suất lợi nhuận
  • Tỷ suất lợi nhuận bình quân
  • Tỷ suất giá trị thặng dư
  • Tỷ suất lợi tức
Câu 27: Khi xem xét phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, những ý nào dưới đây không đúng?
  • Giá trị sức lao động không đổi
  • Thời gian lao động cần thiết thay đổi
  • Ngày lao động thay đổi
  • Thời gian lao động thặng dư thay đổi
Câu 28: Nhà tư bản có thể giảm được chi phí tư bản bất biến bằng cách nào sau đây?
  • Tiết kiệm điện năng
  • Hạn chế dùng nhiều máy móc, thiết bị
  • Tăng sử dụng vật liệu tái chế và tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu
  • Tiết kiệm tiền thuê nhà xưởng
Câu 29: Tư bản hàng hóa là gì?
  • Tư bản dùng để mua Hàng hóa
  • Tư bản biểu hiện dưới hình thái các hàng hóa có giá trị thặng dư
  • Tư bản dùng để sản xuất hàng hóa
  • Tư bản dùng để mua các yếu tố sản xuất, các yếu tố đầu vào của sản xuất, kinh doanh
Câu 30: Giả sử có 2 ngành sản xuất cùng đầu tư một số tư bản bằng 1.000. Tỷ suất lợi nhuận đạt được ở ngành I là 20 %, ở ngành II là 30 %. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của tư bản bằng:
  • 20%
  • 25%
  • 30%
  • 35%
Câu 31: Phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến, để:
  • Thấy được phương thức chu chuyển giá trị của tư bản sản xuất vào giá trị sản phẩm
  • Thấy được nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư là bộ phận tư bản khả biến
  • Thấy được nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư là bộ phận tư bản bất biến
  • Thấy được cách thức làm giàu của nhà tư bản
Câu 32: Nhà kinh điển nào sao đây nghiên cứu sâu về chủ nghĩa tư bản độc quyền ?
  • C.Mác
  • VI.Lênin
  • C.Mác và Ănghe
  • Ph.Ănghen
Câu 33: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, qui luật giá trị có hình thức biểu hiện gì?
  • Qui luật giá cả thị trường
  • Qui luật giá cả sản xuất
  • Qui luật lợi nhuận bình quân
  • Qui luật giá cả độc quyền
Câu 34: Khi nhà tư bản trả công cho người công nhân đúng bằng giá trị sức lao động, thì có bóc lột không?
  • Không
  • Tùy lĩnh vực
  • Tùy thời điểm
Câu 35: Giả sử tỷ suất giá trị thặng dư là 100%, tổng giá trị thặng dư là 500, trong đó dành 300 để tích lũy và 200 để tiêu dùng. Nếu tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên thành 150%, với mọi điều kiện khác không đổi, tư bản tích lũy sẽ thay đổi như thế nào?
  • 330
  • 400
  • 450
  • 500
Câu 36: Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là gì?
  • Là quá trình nhà tư bản đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc, nguyên liệu cho sản xuất
  • Là sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
  • Quá trình tiền đẻ ra tiền
  • Cả A, B và C
Câu 37: Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp:
  • Do lưu thông mà có
  • Do bán hàng hóa cao hơn giá trị
  • Do tiết kiệm chi phí vận chuyển
  • Là một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất
Câu 38: Khi tiền công danh nghĩa tăng mà giá cả tư liệu sinh hoạt không thay đổi, có thể dự đoán:
  • Tiền công thực tế tăng
  • Tiền công thực tế giảm xuống
  • Giá trị hàng hóa sức lao động tăng
  • Giá trị hàng hóa sức lao động giảm
Câu 39: Khi nhà tư bản trả công cho người công nhân đúng bằng giá trị sức lao động, thì có bóc lột không?
  • Không
  • Tùy lĩnh vực
  • Tùy thời điểm
Câu 40: Khi xem xét phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, những ý nào dưới đây không đúng?
  • Giá trị sức lao động không đổi
  • Thời gian lao động cần thiết thay đổi
  • Ngày lao động thay đổi
  • Thời gian lao động thặng dư thay đổi
Câu 41: Nhận định sau đúng hay sai: “Giá trị hàng hóa sức lao động bao gồm cả các chi phí để nuôi con cái của người lao động”.
  • Đúng
  • Sai
Câu 42: Nhận xét về gía trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu nghạch, ý nào dưới đây là đúng?
  • Giá trị thặng dư tương dối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng dư siêu nghạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
  • Đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động
  • Giá trị thặng dư siêu nghạch có thể chuyển hóa thành giá trị thặng dư tương đối
  • Cả A,B và C đều đúng
Câu 43: Nhận định sau đúng hay sai: “Sức lao động luôn luôn là hàng hóa có thể mua – bán được”?
  • Đúng
  • Sai
Câu 44: Nếu tiền công danh nghĩa giảm 25% và giá cả tư liệu sinh hoạt tăng 25% sẽ tác động đến yếu tố nào sau đây?
  • Tiền công thực tế giảm 25%
  • Tiền công thực tế giảm 40%
  • Tiền công danh nghĩa tăng 25%
  • Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế đều giảm 25%
Câu 45: Giá trị thặng dư là gì?
  • Là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm thuê tạo ra, người lao động được hưởng.
  • Là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm thuê tạo ra bị nhà tư bản chiếm đoạt
  • Chính là ∆T trong công thức chung của tư bản: T – H – T’ trong đó : T’ = T + ∆T
  • Cả B và C
Câu 46: Lợi nhuận thương nghiệp có được là do nhà tư bản thương nghiệp bán hàng hoá với mức giá như thế nào?
  • Cao hơn giá trị
  • Bằng giá trị
  • Bằng chi phí sản xuất TBCN
  • Thấp hơn giá trị
Câu 47: Ý nào sau đây đúng về hàng hóa sức lao động?
  • Có khả năng tạo ra hàng hóa
  • Có quyền sở hữu
  • Giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra giá trị mới
  • Có vai trò quan trọng trong sản xuất
Câu 48: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh qui luật giá trị thặng dư biểu hiện thành qui luật nào?
  • Qui luật giá cả sản xuất
  • Qui luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
  • Qui luật tỷ suất lợi nhuận độc quyền cao
  • Qui luật tích lũy tư bản
Câu 49: Giả sử một ngày lao động có 8 giờ, trong đó thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư bằng nhau.Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu?
  • 200%
  • 150%
  • 100%
  • 300%
Câu 50: Giả sử một ngày lao động có 8 giờ, trong đó 4 giờ là thời gian lao động cần thiết. Nếu kéo dài ngày lao động thêm 1 giờ mà không thay đổi thời gian lao động cần thiết thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ thay đổi như thế nào?
  • Tăng thêm 20%
  • Tăng thêm 22%
  • Giảm 25 %
  • Tăng thêm 25%
Câu 51: Tư bản là:
  • Giá trị đem lại giá trị thặng dư
  • Tiền nhà tư bản mua máy móc, nguyên liệu, nhà xưởng và thuê sức lao động để sản xuất giá trị thặng dư
  • Là phạm trù lịch sử
  • Cả 3 Phương án trên
Câu 52: Nhận định sau đúng hay sai: “Tư bản cho vay là một loại hàng hóa đặc biệt”?
  • Đúng
  • Sai
Câu 53: Giá trị thặng dư tuyệt đối không được sản xuất bằng cách nào?
  • Rút ngắn thời gian lao động thặng dư
  • Giữ nguyên thời gian lao động cần thiết
  • Kéo dài thời gian lao động
  • Kéo dài thời gian lao động lao động thặng dư
Câu 54: Giả sử một ngày lao động có 10 giờ, trong đó thời gian lao động cần thiết là 4 giờ. Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu?
  • 100%
  • 150 %
  • 200%
  • 250%
Câu 55: Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì?
  • Trình độ sử dụng sức lao động làm thuê của nhà tư bản
  • Mức độ bóc lột lao động làm thuê
  • Quy mô bóc giá trị thặng dư
  • Khả năng sử dụng hàng hóa sức lao động
Câu 56: Hàng hóa sức lao động là gì?
  • Là khả năng lao động của con người
  • Là hàng hóa đặc biệt, trong quá trình sản xuất có sự tăng thêm về giá trị.
  • Là phạm trù vĩnh viễn, vì mọi phương thức sản xuất đều có phạm trù hàng hóa sức lao động
  • Là hàng hóa đặc biệt vì bao gồm yếu tố tự nhiên, con người
Câu 57: Hình thức nào không phải biểu hiện giá trị thặng dư?
  • Lợi nhuận
  • Lợi tức
  • Địa tô
  • Tiền lương
Câu 58: Giả sử một ngày lao động có 10 giờ không thay đổi, trong đó 4 giờ là thời gian lao động cần thiết. Nếu rút ngắn thời gian lao động cần thiết xuống còn 2 giờ thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ thay đổi như thế nào?
  • Tăng lên 300%
  • Tăng lên 400%
  • Tăng lên 2 lần
  • Giảm xuống 2 lần
Câu 59: Nhận định sau đúng hay sai: “Đất đai không phải là hàng hóa và không có giá trị vì không phải là sản phẩm của lao động”.
  • Sai
  • Đúng
Câu 60: Tư bản là gì?
  • Giá trị đem lại lợi nhuận cho nhà tư bản
  • Tiền nhà tư bản mua máy móc, nguyên liệu, nhà xưởng và thuê sức lao động để sản xuất giá trị thặng dư
  • Là phạm trù tự nhiên
  • Là giá trị dùng để mua sức lao động
Câu 61: Về mặt giá trị, hàng hóa sức lao động được cấu thành bởi:
  • Giá trị của tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động người công nhân.
  • Chi phí đào tạo người lao động
  • Giá trị của tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con cái người công nhân
  • Cả A, B và C
Câu 62: Nhận định sau đúng hay sai: “Tỷ suất lợi nhuận thường lớn hơn hoặc bằng tỷ suất giá trị thặng dư” ?
  • Đúng
  • Sai
Câu 63: Trong các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận, nhân tố nào ảnh hưởng thuận chiều?
  • Cấu tạo hữu cơ của tư bản
  • Tốc độ chu chuyển của tư bản
  • Tư bản bất biến
  • Cả A, B và C đều đúng
Câu 64: Tư bản cho vay không ra đời từ bộ phận nào sau đây?
  • Tư bản tiền tệ
  • Tư bản công nghiệp
  • Tư bản thương nghiệp
  • . Cả B và C
Câu 65: Việc lưu thông tiền tệ phải căn cứ vào yếu tố
  • Tỷ giá hối đoái
  • Sức mua của đồng tiền
  • Số lượng tiền có trong quốc gia
  • Khối lượng hàng hoá và dịch vụ được đưa ra thị trường
Câu 66: Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư được thể hiện như thế nào?
  • Tỷ lệ thuận
  • Tỷ lệ nghịch
  • Không phụ thuộc nhau
  • Tùy vào yếu tố đầu vào của sản xuất
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Kinh Tế Chính Trị - GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

Mã quiz
1146
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
50 phút
Số câu hỏi
66 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Kinh tế chính trị
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước