Câu 1:
Tương tác thuốc nào sau đây là kiểu tương tác xảy ra trên cùng receptor?
Atropin và Pilocarpin
Furosemid và gentamicin
Gentamicin và Amikacin
Aspirin và Piroxicam
Câu 2:
Tương tác nào sau đây là kiểu tương tác phối hợp thuốc có cùng kiểu độc tính?
Dexamethason và Piroxicam
Morphin và Nalorphin
Propranolol và Isoprenalin
Erythromycin và Cloramphenicol
Câu 3:
Có mấy kiểu tương tác thuốc – thuốc?
2
1
3
4
Câu 4:
Tương tác nào sau đây là tương tác do thay đổi pH tại dạ dày?
Cephalexin và Vitamin C
Gentamicin và Amikacin
Tetracyclin và antacid
Theophylin và Furosemid
Câu 5:
Tương tác nào sau đây là tương tác dược lực học?
Tương tác xảy ra tại các receptor khác nhau nhưng có cùng đích tác dụng
Thay đổi hấp thu tại vị trí đưa thuốc
Thay đổi phân bố thuốc trong cơ thể
Thay đổi bài xuất thuốc qua thận
Câu 6:
Tương tác nào dưới đây là tương tác làm thay đổi chuyển hóa thuốc tại gan?
Cimetidin và Nifedipin
Digoxin và Cholestyramin
Miconazol và Tolbutamid
Aspirin và Wafarin
Câu 7:
Tương tác nào sau đây là tương tác dược động học?
Tương tác do tạo phức khó hấp thu giữa hai thuốc khi dùng đồng thời
Cạnh tranh tại vị trí tác dụng trên receptor
Tác dụng trên cùng một hệ thống sinh lý
Tương tác do phối hợp thuốc có cùng kiểu độc tính
Câu 8:
Thuốc nào dưới đây gây ảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan?
Phenytoin
Allopurinol
Cimetidin
Miconazol
Câu 9:
Tương tác nào dưới đây là tương tác thay đổi phân bố thuốc trong cơ thể?
Tương tác do thay đổi tỷ lệ nước của dịch ngoại bào của cơ thể
Tương tác do thay đổi nhu động đường tiêu hóa
Tương tác do tạo phức khó hấp thu giữa hai thuốc khi dùng đồng thời
Tương tác do thay đổi pH của nước tiểu
Câu 10:
Tương tác nào sau đây là kiểu tương tác thay đổi hấp thu thuốc do thay đổi pH dạ dày?
Ampicillin và Vitamin C
Sulcrfat và Tetracyclin
Aspirin và Miconazol
Gentamicin và Amikacin
Câu 11:
Phối hợp corticoid và thuốc NSAIDs làm tăng nguy cơ ….
{xuất huyết tiêu hóa}
Câu 12:
Tương tác nào dưới đây là tương tác làm thay đổi bài xuất thuốc qua thận?
Tương tác do cạnh tranh chất mang với các thuốc thải trừ qua ống thận
Tương tác do thay đổi pH dạ dày
Tương tác do thay đổi tỷ lệ nước của dịch ngoại bào của cơ thể
Tương tác do ức chế enzym chuyển hóa thuốc
Câu 13:
Thuốc nào dưới đây kém bền trong môi trường aicd dạ dày?
Erythromycin
Aspirin
Diclofenac
Vitamin C
Câu 14:
Thức ăn làm thay đổi mức độ hấp thu thuốc là:
Làm thay đổi thời gian rỗng của dạ dày
Làm tăng lưu lượng dòng máu qua gan
Ngăn cản sự tiếp xúc của thuốc với bề mặt ống tiêu hóa
Giảm lượng thuốc vào máu
Câu 15:
Thuốc nào dưới đây tăng hấp thu nhờ thức ăn?
Riboflavin
Aminophyllin
Acetaminophen
Aspirin
Câu 16:
Thuốc lưu lại dạ dày bao lâu khi uống lúc đói?
10-30 phút
10-20 phút
20-30 phút
30-40 phút
Câu 17:
Ưu điểm của việc dùng nước lọc để uống thuốc?
Làm tăng độ tan của thuốc
Làm tăng thể tích phân bố của thuốc
Làm tăng sinh khả dụng của thuốc
Làm tăng tác dụng dược lý của thuốc
Câu 18:
Các thuốc được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột nên được uống lúc nào?
Trước ăn 30 phút
Sau ăn 30 phút
Trong bữa ăn
Ngay sau bữa ăn
Câu 19:
Thuốc nào dưới đây chỉ cần dùng một lượng nước khoảng 30-50ml nước để uống?
Niclosamid
Amoxicilin
Theophylin
Aspirin
Câu 20:
Thuốc giải phóng chậm, thuốc cần tác dụng tại chỗ trong ống tiêu hóa cần uống vào lúc nào?
Sau ăn 1-2 giờ
Sau ăn 30 phút
Trước ăn 30 phút
Trước ăn 1-2 giờ
Câu 21:
Thuốc uống xa bữa ăn sẽ:
Giảm khả năng phá hủy thuốc tại dạ dày (với thuốc kém bền trong môi trường acid)
Tăng thời gian lưu tại dạ dày
Giảm được kích ứng với ống tiêu hóa
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 22:
Khi uống các loại vitamin tan trong dầu nên uống cùng các loại thức ăn nào?
Chất béo
Protein
Chất xơ
Tinh bột
Câu 23:
Tương tác bất lợi có thể có hậu quả:
Cả ba đáp án trên đều đúng
Giảm hiệu lực của thuốc
Tăng hấp thu gây ngộ độc thuốc
Tăng tác dụng không mong muốn
Câu 24:
Tương tác nào dưới đây là tương tác dược lực học?
Furosemid và Gentamicin
Cimetidin và Nifedipin
Ofloxacin và antacid
Amikacin và Furosemid
Câu 25:
Thuốc nào dưới đây cần uống xa bữa ăn:
Sulcrafat
Clramphenicol
Doxycyclin
Lithium
Câu 26:
Sử dụng “Aspirin-Smecta” đồng thời theo đường uống:
Tất cả đáp án trên đều đúng
Tạo tương tác dược động học
Gây giảm nồng độ aspirin trong máu
Smecta gây cản trở hấp thu aspirin
Câu 27:
Kháng sinh nhóm quinolon được uống vào bữa ăn nhằm mục đích:
Giảm kích ứng mạnh đường tiêu hóa
Giảm thời gian lưu tại dạ dày
Kích thích bài tiết dịch tiêu hóa
Giảm tác dụng phụ do tăng nồng độ đột ngột trong máu
Câu 28:
Kết hợp probenecid với penicilin G làm tăng thời gian bán thải của penicilin G do:
Ức chế thải trừ penicilin G
Tăng hấp thu penicilin G
Tăng chuyển hóa của penicilin G
Tăng bài xuất peniclin G
Câu 29:
Digoxin có thể tương tác với chất nào dưới đây do làm thay đổi thể tích phân bố:
Quinidin
Cholestyramin
Aminoglycosid
Clarithromycin
Câu 30:
Thời điểm uống thuốc xa bữa ăn tức là:
Uống trước ăn khoảng 1 giờ
Uống trước ăn khoảng 15 phút
Uống ngay sau ăn
Uống sau ăn khoảng 30 phút
Câu 31:
Nồng độ benzodiazepin trong máu tăng khi sử dụng đồng thời với thuốc nào sauđây?
Cimetidin
Ranitidin
Famotidin
Fexofenadin
Câu 32:
Probenecid làm tăng hiệu quả của Cefotaxim, Penicillin theo cơ chế:
Cạnh tranh trong sự bài tiết chủ động ở ống thận
Cạnh tranh lọc qua cầu thận
Cạnh tranh tái hấp thu ở ống thận
Tất cả ba ý trên đều sai
Câu 33:
Metoclopramid làm thay đổi hấp thu của các thuốc khác qua cơ chế:
Làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và làm tăng nhu động ruột
Làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày
Làm tăng nhu động ruột
Ảnh hưởng lên sự vận chuyển tích cực
Câu 34:
Chọn phát biểu đúng về tương kỵ và tương tác thuốc:
Tương kỵ xảy ra bên ngoài cơ thể và tương tác xảy ra bên trong cơ thể
Chỉ có tương kỵ mới đưa đến điều bất lợi khi phối hợp thuốc
Tương kỵ là những giao thoa thuốc về mặt vật lý và tương tác về mặt hóa học
Tương tác thuốc dẫn đến những bất lợi trong điều trị
Câu 35:
Thuốc ngủ nên uống vào thời điểm nào trong ngày?
Buổi tối trước khi đi ngủ
Lúc sau ăn tối
Sau ăn sáng
Sau ăn trưa
Câu 36:
Corticoid nên được uống vào lúc nào trong ngày?
Buổi sáng khoảng 6-8 giờ
Buổi trưa khoảng 10-11 giờ
Buổi tối khoảng 20-21 giờ
Sau bữa ăn tối
Câu 37:
Thuốc nào cần tránh uống với sữa?
Tetracyclin
Furosemid
Cloroquin
Captopril
Câu 38:
Khi phối hợp các thuốc sau với rượu sẽ gây ra các hậu quả
Diazepam
Aspirin
Tolbutamid
Clopheniramin
Paracatamol
Câu 39:
Thuốc nào dưới đây gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan?
Isoniazid
Rifampicin
Spironolacton
Carbamazepin
Câu 40:
Thuốc nào bị chậm hấp thu do thức ăn?
Amoxicilin
Vitamin A
Ciprofloxacin
Nifedipin
Câu 41:
Cặp tương tác nào dưới đây là tương tác dược động học?
Erythromycin và Theophylin
Atropin và Pilocarpin
Propranolol và Isoprenalin
Erythromycin và Lincomycin
Câu 42:
Thuốc nào dưới đây không bị thức ăn ảnh hưởng đến hấp thu?
Theophylin
Phenolbarbital
Ampicilin
Amoxicilin
Câu 43:
Thuốc nào dưới đây cần tránh uống cùng với sữa?
Tetracyclin
Cloramphenicol
Amoxicilin
Aspirin
Câu 44:
Những thuốc có thể uống vào thời điểm tùy ý do:
Không bị giảm hấp thu do thức ăn
Bị giảm hấp thu bởi thức ăn
Tăng hấp thu nhờ thức ăn
Giảm tác dụng phụ của thuốc
Câu 45:
Al+++ và Ca++ ức chế hấp thu thuốc nào sau đây:
Levofloxacin
Isoniazid
Erythromycin
Phenoxymethylpenicillin
Câu 46:
Độ hấp thu của tetracyclin dùng đường uống bị giảm nhiều nhất trong trường hợp nào?
Uống thuốc với sữa
Uống thuốc trong bữa ăn
Uống thuốc cộng với ăn pho-mat
Uống thuốc sau khi ăn
Câu 47:
Một chất là acid yếu có pKa = 4,4:
Có thể hấp thu tốt ở dạ dày do nồng độ dạng phân tử cao hơn dạng ion
Có thể hấp thu tốt ở dạ dày do nồng độ dạng ion cao hơn dạng phân tử
Có thể hấp thu tại dạ dày nhưng không phải do sự thay đổi ion hóa
Có nồng độ dạng ion và dạng phân tử tương đương nên có thể chuyển đổi qua lại ở màng tế bào
Câu 48:
Dạng đồng hình (isoform) của cytochrome P450 nào sau đây chiếm tỷ lệ cao nhất trong sự chuyển hóa thuốc?
CYP3A
CYP1A2
CYP2C
CYP2D6
Câu 49:
Một bệnh nhân được hướng dẫn không nên uống rượu trong khi điều trị bằng thuốc. Tuy nhiên, bệnh nhân này đã không tuân thủ theo lời chỉ dẫn và đã uống rượu. Sau khi uống rượu vài phút, bệnh nhân bị đỏ mặt, đau đầu, nôn mửa. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc nào dưới đây:
Tanylcypromin
Phenobarbital
Diazepam
Disulfiram
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình
thức sau