Danh sách câu hỏi
Câu 1: Chọn câu sai trong các câu sau :
  • Khi dao động tự do hệ sẽ dao động với tần số riêng
  • Trong thực tế , mọi dao động đều là dao động tắt dần
  • Trong khoa học kĩ thuật và đời sống , dao động cộng hưởng luôn có lợi
  • Khi có cộng hưởng , biên độ dao động lớn nhất và vật dao động với tần số bằng tần số của lực ngoài
Câu 2: Một lượng khí được dón từ thể tớch V1 đến thể tích V2 ( V2 > V1 ). Trong quỏ trỡnh nào lượng khí thực hiện công ớt nhất.
  • Trong quỏ trỡnh đẳng tích rồi dón đẳng áp.
  • Trong quỏ trỡnh dón đẳng nhiệt rồi đẳng tích.
  • Trong quỏ trỡnh dón đẳng áp rồi đẳng nhiệt.
  • Trong quỏ trỡnh dón đẳng nhiệt rồi đẳng áp
Câu 3: Dao động cơ học điều hoà đổi chiều khi :
  • lực tác dụng có độ lớn cực đại
  • Lực tác dụng có độ lớn cực tiểu
  • Lực tác dụng bằng không
  • Lực tác dụng đổi chiều
Câu 4: Một lượng khí lý tưởng ở trạng thái 1 có thể tích V1, ỏp suất p1 dón đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có thể tích V2 = 2V1 và ỏp suất p2 = p1/2. Sau đó dón đẳng áp đến trạng thái 3 có thể tích V3 = 3V1 Thỡ:
  • Công mà khí thực hiện khi biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là lớn nhất.
  • Công mà khí thực hiện khi biến đổi từ trạng thái 2 sang trạng thái 3 là lớn nhất.
  • Cụng mà khí thực hiện khi biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là bằng nhau.
  • Chưa đủ điều kiện để kết luận vỡ khụng biết giỏ trị ỏp suất, nhiệt độ và thể tích ban đầu của khí.
Câu 5: Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc :
  • Khối lượng của con lắc
  • Điều kiện kích thích ban đầu cho con lắc dao động
  • Biên độ dao động của con lắc
  • Tỉ số trọng lượng và khối lượng của con lắc
Câu 6: Lấy 2,5 mol khớ lý tưởng ở nhiệt độ 300 K. Nung nóng đẳng áp lượng khí này cho đến khi thể tích của nó bằng 1,5 lần thể tích lúc đầu. Nhiệt lượng cung cấp cho khí cho khí trong quá trỡnh này là 11.04 kJ. Công mà khí thực hiện và độ tăng nội năng của khí là.
  • A = 3,12 kJ, ΔU = 7,92 kJ.
  • A = 2,18 kJ, ΔU = 8,86 kJ.
  • A = 4,17 kJ, ΔU = 6,87 kJ.
  • A = 3,85 kJ, ΔU = 7,19 kJ.
Câu 7: Gia tốc trong dao động điều hoà :
  • Luôn luôn không đổi
  • Đạt giá trị cực đại khi qua vị trí cân bằng
  • Luôn luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ
  • Biến đổi theo hàm sin theo thời gian với chu kìT/2
Câu 8: Chọn câu đúng
  • Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi nội năng thành công.
  • Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi công thành nhiệt lượng.
  • Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi công thành nội năng.
  • Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi nhiệt lượng thành công.
Câu 9: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc :
  • Pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
  • Biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
  • Tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật
  • Hệ số lực cản tác dụng lên vật dao động
Câu 10: Chọn cõu sai
  • Động cơ nhiệt và máy lạnh đều có nguyên tắc cấu tạo chung gồm: Nguồn núng, tỏc nhõn và nguồn lạnh.
  • Máy lạnh là thiết bị nhận nhiệt từ nguồn lạnh, truyền cho nguồn núng nhờ nhận cụng từ bờn ngoài.
  • Hiệu suất của động cơ nhiệt là đại lượng đo bằng tỉ số giữa công sinh ra và nhiệt lượng mà tác nhân nhận từ nguồn nóng.
  • Hiệu năng của máy lạnh là đại lượng đo bằng tỉ số giữa nhiệt lượng mà tác nhân nhận từ nguồn lạnh và nhiệt lượngmà tác nhân truyền cho nguồn nóng.
Câu 11: Hai dao động điều hoà có cùng pha dao động . Điều nào sau đây đúng khi nói về li độ của chúng :
  • Luôn luôn bằng nhau
  • Luôn luôn cùng dấu
  • Luôn luôn trái dấu
  • Có li độ bằng nhau nhưng trái dấu
Câu 12: Chuyển động nào dưới đây không cần đến sự biến đổi nhiệt lượng thành công?
  • Chuyển động quay của đèn kéo quõn.
  • Sự bật lên của nắp ấm khi đang sôi.
  • Bố trụi theo dũng sụng.
  • Sự bay lên của khí cầu hở nhờ đốt nóng khí bên trong khí cầu.
Câu 13: Hãy chỉ ra thông tin không đúng về chuyển động điều hoà của chất điểm?
  • Biên độ dao động là đại lượng không đổi
  • Động năng là đại lượng biến đổi
  • Giá trị vận tốc tỉ lệ thuận với li độ
  • Giá trị của lực tỉ lệ thuận với li độ
Câu 14: Xét các quá trình chuyển hoá năng lượng trong cơ thể:
  • khi nào cũng có một phần biến đổi thành nhiệt năng.
  • chủ yếu là biến đổi thành nhiệt năng để giữ cho cơ thể nhiệt độ không đổi.
  • hoá năng chuyển thành nhiệt năng sau đó mới chuyển thành cơ năng.
  • cơ thể không thể nhận trực tiếp quang năng
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng : Sóng ngang :
  • Chỉ truyền được trong chất rắn
  • Truyền được trong chất rắn và lỏng
  • Truyền được trong chất rắn và lỏng , khôngkhí
  • Không truyền được trong chất rắn
Câu 16: Về tính chất sinh nhiệt của cơ thể:
  • Không tuân theo nguyên lý I nhiệt động lực học vì cơ thể không phải là một máy nhiệt.
  • Mọi chức năng sinh lý của cơ thể đều kéo theo việc sinh nhiệt.
  • Nhiệt lượng sinh ra trong quá trình đồng hoá thức ăn được chi dùng tất cả cho việc sinh công và dự trữ dưới dạng hoá năng.
  • Không tuân theo định luật bảo toàn
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng : sóng dọc :
  • Chỉ truyền được trong chất rắn
  • Truyền được trong chất rắn, lỏng , và khí
  • Truyền được trong chất rắn, lỏng , khí và cả trong chân không
  • Không truyền được trong chất rắn
Câu 18: Phương trình cơ bản của cân bằng nhiệt đối với cơ thể người là(với Năng lượng do cơ thể mgười bình thường nhận được từ môi trường ngoài (thức ăn, nước....) là ΔQ được cơ thể sử dụng để sinh công ΔA, truyền nhiệt ΔE, tích luỹ ΔM)
  • Δ Q = ΔA + ΔE + ΔM
  • Δ A = ΔQ + ΔE + ΔM
  • Δ E = ΔA + ΔQ + ΔM
  • Δ M = ΔA + ΔE + ΔQ
Câu 19: Khi một sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì đại lượng nào sau đây không thay đổi
  • Vận tốc
  • Tần số
  • Bước sóng
  • Năng lượng
Câu 20: Nhiệt lượng trung bình do thức ăn đưa vào cơ thể trong 1 ngày đêm cỡ
  • 3127 Kcal
  • 1879 Kcal
  • 520 Kcal
  • 4520 Kcal
Câu 21: Xét 2 phát biểu:A. Cường độ âm tại một điểm là đại lượng biểu thị bằng năng lượng truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt ở điểm ấy và vuông góc với phương truyền âm.B. Cường độ âm tại một điểm là công suất truyền qua một đơn vị diện tích đặt ở điểm ấy và vuông góc với phương truyền âm.Ta thấy:
  • Từ A suy ra B
  • Từ B suy ra A
  • A và B độc lập nhau
  • A và B là một
Câu 22: Quá trình hoạt động sống bình thường của cơ thể, năng lượng dự trữ vào các liên kết giàu năng lượng (ATP) chiếm khoảng
  • 20 %
  • 30 %
  • 50 %
  • 80 %
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng : Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí phụ thuộc vào :
  • Vận tốc truyền âm
  • Biên độ âm
  • Tần số âm
  • Năng lượng âm
Câu 24: Năng lượng do cơ sử dụng
  • dùng để tạo ra công cơ học
  • Dùng để duy trì sự căng thẳng của cơ
  • Dùng để chuyển thành nhiệt năng
  • Tất cả các phương án đều đúng
Câu 25: Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào :
  • Vận tốc âm
  • Tần số và biên độ âm
  • Bước sóng
  • Bước sóng và năng lượng âm
Câu 26: Xét nhiệt lượng sinh ra trên cơ thể, ta thấy:
  • Nhiệt lượng sơ cấp (cơ bản) là nhiệt lượng sinh ra do ATP phân huỷ.
  • Nhiệt lượng thứ cấp (tích cực) là nhiệt lượng sinh ra tất nhiên do các phản ứng hoá sinh không thuận nghịch.
  • Tỷ lệ nhiệt lượng sơ cấp và nhiệt lượng thứ cấp không phụ thuộc vào trạng thái bệnh lý của cơ thể.
  • Tỷ lệ nhiệt lượng sơ cấp và nhiệt lượng thứ cấp phụ thuộc vào cường độ toả nhiệt và cường độ sinh nhiệt của cơ thể
Câu 27: Độ to của âm là một đặc tính sinh lí phụ thuộc vào :
  • Vận tốc âm
  • Bước sóng và năng lượng âm
  • Tần số và mức cường độ âm
  • Vận tốc và bước sóng
Câu 28: Một hệ để tiến triển tự nhiên thì:
  • Gradient nồng độ không thay đổi.
  • Năng lượng dùng để của hệ được bảo toàn.
  • Tiến triển theo quá trình thuận nghịch.
  • Không thực hiện được chu trình.
Câu 29: Âm thanh :
  • Chỉ truyền được trong chất khí
  • Truyền được trong chất rắn và lỏng , khí
  • Truyền được trong chất rắn , lỏng , khí và cả trong chân không
  • Không truyền được trong chất rắn
Câu 30: Chọn phát biểu đúng về entropi
  • Entropi gây bởi sự tương tác với môi trường xung quanh của cơ thể luôn là một số dương.
  • Trạng thái cân bằng của hệ nhiệt động được đặc trưng bằng entropi cực đại.
  • Tốc độ biến thiên entropi của một hệ thống sống (thí dụ cơ thể người) luôn luôn có giá trị dương nên người ta chỉ có già đi mà thôi.
  • Entropi S là hàm trạng thái, đó là hàm không phụ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối mà chỉ phụ thuộc quá trình thay đổi trạng thái.
Câu 31: Đơn vị thường dùng để đo mức cường độ âm là :
  • A Ben (B)
  • Đêxiben (dB)
  • j/s
  • W/m
Câu 32: Chọn câu sai :
  • Sự thay đổi entropi ở hệ thống sống : dS=dSe + dSi
  • Các quá trình bên trong cơ thể xảy ra thuận nghịch nên entropi giảm
  • Các quá trình bên trong cơ thể xảy ra không thuận nghịch nên entropi tăng
  • Entropi gây bởi sự tương tác với môi trường xung quanh có giá trị dương, âm hoặc bằng không
Câu 33: Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do:
  • Khác nhau về tần số
  • Độ cao và độ to khác nhau
  • Tần số , biên độ của các họa âm khác nhau
  • Có số lượng và cường độ của các họa âm khác nhau
Câu 34: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:
  • có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó
  • có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó
  • có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó
  • có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.
Câu 35: Độ to của âm phụ thuộc vào :
  • Cường độ âm và tần số âm
  • Nghưỡng nghe và nghưỡng đau
  • Giá trị cực đại của cường độ âm
  • Cường độ âm cực tiểu gây được cảm giác âm
Câu 36: Tính chất cơ bản của từ trường là:
  • gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
  • gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
  • gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó
  • gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh
Câu 37: Nghưỡng nghe
  • Là âm có năng lượng cực đại gây ra cảm giác âm
  • Là âm có tần số cực đại gây ra cảm giác âm
  • Phụ thuộc biên độ âm
  • Thay đổi theo tần số
Câu 38: Từ phổ là:
  • hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
  • hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau
  • hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm
  • hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song
Câu 39: Miền nghe được phụ thuộc vào :
  • Độ cao của âm
  • m sắc của âm
  • Độ to của âm
  • Năng luợng của âm
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ
  • Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.
  • Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ
  • Các đường sức từ là những đường cong kín
Câu 41: Đại lượng nào sau đây khi có giá trị quá lớn sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và thần kinh của con người :
  • Tần số âm
  • m sắc của âm
  • Mức cường độ âm
  • Biên độ của âm
Câu 42: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Từ trường đều là từ trường có
  • các đường sức song song và cách đều nhau
  • cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau
  • lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.
  • các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B
Câu 43: Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào:
  • Năng luợng truyền sóng
  • Tần số dao động
  • Môi trường truyền sóng
  • Bước sóng λ
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ
  • Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra tác dụng từ
  • Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường.
  • Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ
Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học ?
  • Sóng cơ học là sự lan truyền của dao động theo thời gian trong môi trường vật chất
  • Sóng cơ học là sự lan truyền của vật chất theo thời gian
  • Sóng cơ học là dao động cơ học
  • Sóng cơ học là sự lan truyền của vật chất trong không gian
Câu 46: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Các đường mạt sắt của từ phổ chính là các đường sức từ
  • Các đường sức từ của từ trường đều có thể là những đường cong cách đều nhau
  • Các đường sức từ luôn là những đường cong kín.
  • Một hạt mang điện chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ trường thì quỹ đạo chuyển động của hạt chính là một đường sức từ
Câu 47: Vận tốc truyền sóng trong môi trường:
  • Phụ thuộc vào bản chất môi trường và tần số sóng
  • Phụ thuộc vào tần số sóng
  • Phụ thuộc vào bản chất môi trường
  • Tăng theo cường độ sóng
Câu 48: Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với
  • các điện tích chuyển động
  • nam châm đứng yên
  • các điện tích đứng yên.
  • nam châm chuyển động
Câu 49: Chọn câu sai ?
  • Sóng âm chỉ truyền được trong môi trường khí và lỏng
  • Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16Hz là sóng hạ âm
  • Sóng âm và sóng cơ học có cùng bản chất vật lí
  • Vận tốc truyền sóng âm phụ thuộc vào nhiệt độ
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng? Một dòng điện đặt trong từ trường vuông góc với đường sức từ, chiều của lực từ tác dụng vào dòng điện sẽ không thay đổi khi
  • đổi chiều dòng điện ngược lại
  • đổi chiều cảm ứng từ ngược lại
  • đồng thời đổi chiều dòng điện và đổi chiều cảm ứng từ.
  • quay dòng điện một góc 900 xung quanh đường sức từ
Câu 51: Trong các yếu tố sau đây :1. Biểu thức sóng 2. Phương dao động 3. Biên độ dao động 4. Phương truyền sóngNhững yếu tố giúp ta phân biệt được sóng dọc với sóng ngang là :
  • 1 và 2
  • 2 và 3
  • 3 và 4
  • 2 và 4
Câu 52: Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều
  • thẳng đứng hướng từ trên xuống
  • thẳng đứng hướng từ dưới lên
  • nằm ngang hướng từ trái sang phải
  • nằm ngang hướng từ phải sang trái.
Câu 53: Khi nguồn phát âm chuyển động lại gần người nghe đang đứng yên thì người này sẽ nghe thấy 1 âm có :
  • Tần số nhỏ hơn tần số của nguồn âm
  • Tần số lớn hơn tần số của nguồn âm
  • Cường độ âm lớn hơn so với khi nguồn âm đang đứng yên
  • Bước sóng dài hơn so với khi nguồn âm đang đứng yên
Câu 54: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc:
  • vặn đinh ốc 1
  • vặn đinh ốc 2
  • bàn tay trái.
  • bàn tay phải
Câu 55: Để tăng gấp đôi tần số của âm do dây đàn phát ra ta phải :
  • Tăng lực căng dây gấp hai lần
  • Gỉam lực căng dây gấp hai lần
  • Tăng lực căng dây gấp 4 lần
  • Giảm lực căng dây gấp 4 lần
Câu 56: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với dòng điện
  • Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với đường cảm ứng từ
  • Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ
  • Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp thuyến với các đường cảm ứng từ.
Câu 57: Bước sóng là gì?
  • Là quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1 giây.
  • Là khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.
  • Là khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất dao động cùng pha.
  • Là khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện
  • Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ
  • Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện.
  • Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ
Câu 59: Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ học là không đúng?
  • Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động.
  • Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động.
  • Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động.
  • Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện trong đoạn dây
  • Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây
  • Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ.
  • Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều tỉ lệ thuận với cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây
Câu 61: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào
  • năng lượng sóng.
  • tần số dao động.
  • môi trường truyền sóng.
  • bước sóng
Câu 62: Phát biểu nào dưới đây là Đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.
  • Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.
  • Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện
  • Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện
  • Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện
Câu 63: Hiệu ứng Đốpler gây ra hiện tượng gì?
  • Thay đổi cường độ âm khi nguồn âm chuyển động so với người nghe.
  • Thay đổi độ cao của âm khi nguồn âm của so với người nghe.
  • Thay đổi âm sắc của âm khi người nghe chuyển động lại gần nguồn âm.
  • Thay đổi cả độ cao và cường độ âm khi nguồn âm chuyển động.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây không đúng?
  • Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có phương nằm trong mặt phẳng hai dòng điện và vuông góc với hai dòng điện
  • Hai dòng điện thẳng song song cùng chiều hút nhau, ngược chiều đẩy nhau
  • Hai dòng điện thẳnh song song ngược chiều hút nhau, cùng chiều đẩy nhau.
  • Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song có độ lớn tỉ lệ thuận với cường độ của hai dòng điện
Câu 65: trong trường hợp nào dưới đây thì âm do máy thu ghi nhận được có tần số lớn hơn tần số của âm do nguồn phát ra?
  • Nguồn âm chuyển động ra xa máy thu đứng yên.
  • Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm đứng yên.
  • Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm đứng yên.
  • Máy thu chuyển động cùng chiều, cùng tốc độ với nguồn âm.
Câu 66: Lực Lorenxơ là:
  • lực từ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
  • lực từ tác dụng lên dòng điện
  • lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường
  • lực từ do dòng điện này tác dụng lên dòng điện kia
Câu 67: Nhận xét nào sau đây là không đúng?
  • Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được tăng lên khi nguồn âm chuyển động lại gần máy thu.
  • Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được giảm đi khi nguồn âm chuyển động ra xa máy thu.
  • Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được tăng lên khi máy thu chuyển động lại gần nguồn âm.
  • Một nguồn âm phát ra một âm có tần số không đổi, tần số âm mà máy thu thu được không thay đổi khi máy thu và nguồn âm cùng chuyển động hướng lại gần nhau.
Câu 68: Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng:
  • Qui tắc bàn tay trái.
  • Qui tắc bàn tay phải
  • Qui tắc cái đinh ốc
  • Qui tắc vặn nút chai
Câu 69: Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số sóng máy thu sẽ thu được, ta có:A Nguồn và máy thu đi xa nhau f’ < f B.Nguồn và máy thu đi lại gần nhau f’ > f
  • A đúng B sai
  • A sai B đúng
  • Cả 2 đều đúng
  • 2 đều sai
Câu 70: Chiều của lực Lorenxơ phụ thuộc vào
  • Chiều chuyển động của hạt mang điện
  • Chiều của đường sức từ
  • Điện tích của hạt mang điện
  • Cả 3 yếu tố trên.
Câu 71: Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số sóng máy thu sẽ thu được, ta có:A. Nguồn và máy thu đi xa nhau f’ > f B.Nguồn và máy thu đi lại gần nhau f’ < f
  • A đúng B sai
  • A sai B đúng
  • Cả 2 đều đúng
  • 2 đều sai
Câu 72: Phương của lực Lorenxơ
  • Trùng với phương của vectơ cảm ứng từ
  • Trùng với phương của vectơ vận tốc của hạt mang điện
  • Vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ.
  • Trùng với mặt phẳng tạo bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ
Câu 73: Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số sóng máy thu sẽ thu được, ta có:A. Nguồn và máy thu đi xa nhau f’ > f B. Nguồn và máy thu đi lại gần nhau f’ > f
  • A đúng B sai
  • A sai B đúng
  • Cả 2 đều đúng
  • 2 đều sai
Câu 74: Chọn phát biểu đúng nhất. Chiều của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động tròn trong từ trường
  • Trùng với chiều chuyển động của hạt trên đường tròn
  • Hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện dương
  • Hướng về tâm của quỹ đạo khi hạt tích điện âm
  • Luôn hướng về tâm quỹ đạo không phụ thuộc điện tích âm hay dương.
Câu 75: Trong hiệu ứng Doppler, gọi f là tần số phát, f’ là tần số mà máy thu sẽ thu được, ta có:
  • Nguồn và máy thu đi xa nhau: f‘ < f
  • Nguồn và máy thu đi xa nhau: f‘ > f
  • Nguồn và máy thu đi lại gần nhau: f‘
  • Nguồn và máy thu chuyển động vuông góc nhau: f‘ = f
Câu 76: Một electron bay vào không gian có từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:
  • bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi
  • bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa.
  • bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần
  • bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần
Câu 77: Trong phép chuyển đổi Galileo đại lượng vật lý nào là bất biến:
  • a) khoảng cách giữa hai điểm trên một vật.
  • b) vận tốc một vật trong hai hệ qui chiếu quán tính đang chuyển động.
  • c) gia tốc một vật trong hai hệ qui chiếu quán tính đang chuyển động.
  • d) khoảng cách giữa hai điểm và gia tốc một vật trong hai hệ qui chiếu quán tính đang chuyển động
Câu 78: Một khung dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều. Kết luận nào sau đây là không đúng?
  • Luôn có lực từ tác dụng lên tất cả các cạnh của khung.
  • Lực từ tác dụng lên các cạnh của khung khi mặt phẳng khung dây không song song với đường sức từ
  • Khi mặt phẳng khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ thì khung dây ở trạng thái cân bằng
  • Mômen ngẫu lực từ có tác dụng làm quay khung dây về trạng thái cân bằng bền
Câu 79: Hệ qui chiếu quán tính s đi ra xa hệ qui chiếu quán tính S theo chiều dương OX với vận tốc 0,5 c.
  • a) đồng hồ trong hệ s chạy trễ hơn đồng hồ trong hệ S
  • b) đồng hồ trong hệ s chạy sớm hơn đồng hồ trong hệ S.
  • c) đồng hồ trong hệ s chạy đồng bộ với đồng hồ trong hệ S.
  • d) đồng hồ trong hệ s dừng lại không chuyển động.
Câu 80: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là α. Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức
  • Φ = BS.sin α
  • Φ = BS.cos α
  • Φ = BS.tan α
  • Φ = BS.cot α
Câu 81: Hệ qui chiếu quán tính s đi ra xa hệ qui chiếu quán tính S theo chiều dương OX với vận tốc 0,5 c. Ðộ dài một vật dọc theo phương chuyển động của hai hệ qui chiếu quán tính s và Slà:
  • a) dài ra khi vật đó đặt trong hệ qui chiếu đang chuyển động so với hệ còn lại.
  • b) ngắn lại khi vật đó đặt trong hệ qui chiếu đang chuyển động so với hệ còn lại
  • c) ngắn lại khi vật đó đặt trong hệ qui chiếu đứng yên.
  • d) dài ra khi vật đó đặt trong hệ qui chiếu đứng yên.
Câu 82: Đơn vị của từ thông là
  • Tesla (T).
  • Ampe (A).
  • Vêbe (Wb).
  • Vôn (V).
Câu 83: Chọn ra một phát biểu sai:
  • a) Ðộ dài theo phương vuông góc với phương chuyển động của hai hệ qui chiếu quán tính là không đổi.
  • b) Tốc độ ánh sáng trong chân không là không đổi trong mọi hệ qui chiếu quán tính.
  • c)Ðộ lệch thời gian giữa hai hệ qui chiếu quán tính s và S là không đáng kể khi mà vận tốc chuyển động tương đối của chúng là rất nhỏ so với vận tốc ánh sáng.
  • d)Ðộ lệch thời gian giữa hai hệ qui chiếu quán tính s và S là rất lớn khi vận tốc chuyển động tương đối của hai hệ qui chiếu quán tính là rất nhỏ so với vận tốc ánh sáng
Câu 84: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
  • Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung không có dòng điện cảm ứng.
  • Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ vuông với các đường cảm ứng từ thì trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
  • Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 85: Giữa hai đầu một đoạn mạch trong hệ tuần hoàn yếu tố nào sau đây không thay đổi:
  • Áp suất
  • Lưu lượng
  • Vận tốc
  • Năng lượng
Câu 86: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Một khung dây hình chữ nhật chuyển động thẳng đều trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung luôn song song với các đường cảm ứng từ thì trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng.
  • Một khung dây hình chữ nhật chuyển động thẳng đều trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung luôn vuông góc với các đường cảm ứng từ thì trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng.
  • Một khung dây hình chữ nhật chuyển động thẳng đều trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong khung xuất hiện dòng điện cảm ứng.
  • Một khung dây dẫn hình chữ nhật, quay đều trong một từ trường đều quanh một trục đối xứng OO’ hợp với các đường cảm ứng từ một góc nhọn thì trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Câu 87: Về đường dòng:
  • Đường dòng là đường mà pháp tuyến tại mỗi điểm sẽ trùng với véctơ vận tốc của phân tử chất lỏng tại điểm đó.
  • Tại vùng chất lỏng chảy chậm sẽ vẽ đường dòng mau.
  • Tại vùng chất lỏng chảy nhanh sẽ vẽ đường dòng thưa.
  • Các đường dòng không cắt nhau.
Câu 88: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện, thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.
  • Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ trường đã sinh ra nó.
  • Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó.
Câu 89: Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào:
  • chiều chuyển động.
  • chiều dương được chọn.
  • chuyển động là nhanh hay chậm .
  • chiều chuyển động và chiều dương được chọn.
Câu 90: Chất lỏng thực có các đặc điểm:
  • Nén làm giảm thể tích đáng kể nên không áp dụng được định luật bảo toàn thể tích.
  • Trong lòng chất lỏng có ma sát nên áp dụng được định luật Becnuli.
  • Chuyển động thành lớp khi tốc độ chảy lớn, chuyển động xoáy khi tốc độ chảy nhỏ.
  • Ma sát trong lòng chất lỏng càng nhỏ càng dễ chảy nhanh.
Câu 91: Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ. Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi
  • Khung đang chuyển động ở ngoài vùng NMPQ.
  • Khung đang chuyển động ở trong vùng NMPQ.
  • Khung đang chuyển động ở ngoài vào trong vùng NMPQ.
  • Khung đang chuyển động đến gần vùng NMPQ.
Câu 92: Chọn đáp án sai.
  • Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
  • Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t
  • Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: .
  • Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
Câu 93: Trong chuyển động của chất lỏng thực:
  • Phương trình liên tục và phương trình Becnuli được nghiệm đúng chính xác hoàn toàn.
  • Lực nội ma sát đã gây nên sự chênh lệch áp suất giữa hai đầu ống dẫn chất lỏng nằm ngang.
  • Dạng chuyển động phổ biến là chuyển động thành lớp khi tốc độ chảy rất lớn.
  • Tốc độ chảy của các lớp chất lỏng là như nhau, không phụ thuộc vào vị trí của lớp so với trục ống dẫn.
Câu 94: Nguyên nhân gây ra suất điện động cảm ứng trong thanh dây dẫn chuyển động trong từ trường là
  • Lực hoá học tác dụng lên các êlectron làm các êlectron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.
  • Lực Lorenxơ tác dụng lên các êlectron làm các êlectron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.
  • Lực ma sát giữa thanh và môi trường ngoài làm các êlectron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.
  • Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không có dòng điện đặt trong từ trường làm các êlectron dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của thanh.
Câu 95: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
  • Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
  • Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
  • Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.
  • Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
Câu 96: Máu là một chất lỏng thực nên tim phải co bóp đẩy máu chảy trong mạch là do
  • Bảo đảm máu chảy liên tục theo định luật bảo toàn thể tích:V = S.v = const
  • Bảo đảm sự bảo toàn năng lượng theo định luật Becnuli: pV+ mgh + mv2/2 = const
  • Thắng lực ma sát giữa máu với thành mạch, giữa các lớp máu với nhau.
  • Để cung cấp áp suất đẩy chất dinh dưỡng thấm qua thành mạch và màng tế bào vào trong tế bào.
Câu 97: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 90° hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
  • Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, ngón tay cái choãi ra 90° hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
  • Đặt bàn tay phải hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
  • Đặt bàn tay trái hứng các đường sức từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay hướng theo chiều chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trò như một nguồn điện, ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện đó.
Câu 98: Chỉ ra câu sai.
  • Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
  • Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
  • Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
  • Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Câu 99: Huyết áp giảm dần từ cửa thất trái đến cửa nhĩ phải thì khoảng làm giảm huyết áp nhiều nhất là:
  • Động mạch chủ.
  • Tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch.
  • Mao động mạch và mao tĩnh mạch.
  • Tĩnh mạch chủ.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Một thanh dây dẫn chuyển động thẳng đều trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc theo một đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
  • Một thanh dây dẫn chuyển động dọc theo một đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
  • Một thanh dây dẫn chuyển động cắt các đường sức từ của một từ trường đều sao cho thanh luôn vuông góc với đường sức từ thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
  • Một thanh dây dẫn chuyển động theo một quỹ đạo bất kì trong một từ trường đều sao cho thanh luôn nằm dọc theo các đường sức điện thì trong thanh xuất hiện một điện trường cảm ứng.
Câu 101: Trong trọng trường Trái Đất, 2 vật cùng rơi tự do tại một vị trí xác định thì :
  • Hai vật rơi với cùng vận tốc.
  • Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.
  • Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ.
  • Vận tốc của hai vật không đổi.
Câu 102: Tốc độ chuyển động trung bình của một giọt huyết thanh hoặc một hồng cầu trong vòng tuần hoàn chậm nhất là ở:
  • Động mạch chủ.
  • Tiểu động mạch hoặc tiểu tĩnh mạch.
  • Mao mạch .
  • Tĩnh mạch chủ.
Câu 103: Máy phát điện hoạt động theo nguyên tắc dựa trên
  • hiện tượng mao dẫn.
  • hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • hiện tượng điện phân.
  • hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Câu 104: Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?
  • A chạm đất trước.
  • A chạm đất sau.
  • Cả hai chạm đất cùng một lúc.
  • Chưa đủ thông tin để trả lời
Câu 105: Sức cản chung của mạch ngoại vi:
  • Không phụ thuộc vào các yếu tố hình học của mạch máu.
  • Không phụ thuộc vào độ nhớt của máu.
  • Phụ thuộc vào áp lực do tim co bóp gây ra.
  • Không phụ thuộc vào lưu lượng máu.
Câu 106: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Dòng điện cảm ứng được sinh ra trong khối vật dẫn khi chuyển động trong từ trường hay đặt trong từ trường biến đổi theo thời gian gọi là dòng điện Fucô.
  • Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng.
  • Dòng điện Fucô được sinh ra khi khối kim loại chuyển động trong từ trường, có tác dụng chống lại chuyển động của khối kim loại đó.
  • Dòng điện Fucô chỉ được sinh ra khi khối vật dẫn chuyển động trong từ trường, đồng thời toả nhiệt làm khối vật dẫn nóng lên.
Câu 107: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
  • Có phương, chiều và độ lớn không đổi.
  • Tăng đều theo thời gian.
  • Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
  • Chỉ có độ lớn không đổi.
Câu 108: Điện thế nghỉ có được là nhờ:A.giữa môi trường trong và ngoài tế bào tồn tại sự chênh lệch lớn về nồng độ của cả ba loại ion vô cơ Na+, K+, Cl-./B.Ở trạng thái nghỉ, màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các ion./C.Tế bào luôn có xu hướng đẩy ion dương ra ngoài và thu vào trong ion âm.
  • A và B
  • A và C
  • A, B và C
  • B và C
Câu 109: Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại, người ta thường
  • chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau.
  • tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
  • đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
  • sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
Câu 110: Chọn phát biểu ĐÚNG :
  • Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn luôn âm.
  • Vận tốc trong chuyển động chậm dần đều luôn luôn âm.
  • Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc luôn cùng chiều với vận tốc .
  • Chuyển động thẳng chậm dần đều có vận tốc nhỏ hơn chuyển động nhanh dần đều
Câu 111: Phương trình cân bằng vận chuyển điện tích qua màng tế bào được xây dựng trong điều kiện
  • Không tính đến sự vận chuyển thụ động.
  • Tổng điện tích được vận chuyển qua màng trong một đơn vị thời gian theo 2 hướng ngược nhau là bằng nhau.
  • Chỉ tính đến sự vận chuyển hai loại ion K+, Cl- qua màng mà không tính đến sự vận chuyển của ion Na+
  • Có tính dến sự tham gia của các iôn hoá trị 2 như Ca++, Mg++….
Câu 112: Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô sẽ xuất hiện trong
  • Bàn là điện.
  • Bếp điện.
  • Quạt điện.
  • Siêu điện.
Câu 113: Gia tốc là một đại lượng
  • Đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
  • Đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc.
  • Véctơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động.
  • Véctơ, đặc trưng cho sự biến đổi của véctơ vận tốc.
Câu 114: Tìm phát biểu sai: Một trong nhữngđiều kiện để xây dựng phương trình cân bằng vận chuyển điện tích qua màng tế bào:
  • Không tính đến sự vận chuyển chủ động.
  • Điện thế màng giữ giá trị không đổi ổn định.
  • Chỉ tính đến sự vận chuyển ba loại ion Na+, K+, Cl- qua màng mà bỏ qua sự vận chuyển của các ion vô cơ khác như Ca++,…
  • Màng tế bào không cho ion Na+ đi qua.
Câu 115: Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô không xuất hiện trong
  • Quạt điện.
  • Lò vi sóng.
  • Nồi cơm điện.
  • Bếp từ.
Câu 116: Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
  • gia tốc tăng vận tốc không đổi
  • gia tốc không đổi, vận tốc tăng đều.
  • Vận tốc tăng đều , vận tốc ngược dấu gia tốc.
  • Gia tốc tăng đều, vận tốc tăng đều.
Câu 117: Nguyên nhân chính gây nên sự khử cực màng tế bào là:
  • Sự tăng đột biến tính thấm của màng đối với ion Na+
  • Sự thay đổi đột biến tính thấm của màng đối với cả ba loại ion Na+, K+, Cl-
  • Hoạt động mạnh lên của bơm natri
  • Sự tăng tính thấm màng đối với iôn Na+, K+, nhưng lệch pha nhau
Câu 118: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Sau khi quạt điện hoạt động, ta thấy quạt điện bị nóng lên. Sự nóng lên của quạt điện một phần là do dòng điện Fucô xuất hiện trong lõi sắt của của quạt điện gây ra.
  • Sau khi siêu điện hoạt động, ta thấy nước trong siêu nóng lên. Sự nóng lên của nước chủ yếu là do dòng điện Fucô xuất hiện trong nước gây ra.
  • Khi dùng lò vi sóng để nướng bánh, bánh bị nóng lên. Sự nóng lên của bánh là do dòng điện Fucô xuất hiện trong bánh gây ra.
  • Máy biến thế dùng trong gia đình khi hoạt động bị nóng lên. Sự nóng lên của máy biến thế chủ yếu là do dòng điện Fucô trong lõi sắt của máy biến thế gây ra.
Câu 119: Chọn câu sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì
  • A .Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
  • B .Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.
  • C .Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
  • D .Gia tốc là đại lượng không đổi.
Câu 120: Trong quá trình phát sinh một xung điện thế hoạt động, màng tế bào lập lại trạng thái phân cực cũ rất nhanh chóng (pha tái phân cực) là nhờ:
  • Tính thấm của màng tế bào đối với ion Na+ tăng đột biến.
  • Tính thấm của màng tế bào đối với ion K+ bắt đầu tăng mạnh
  • Hoạt động mạnh lên của các bơm Natri
  • Cả ba yếu tố trên
Câu 121: Phát biểu nào sau đây là SAI?
  • Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.
  • Suất điện động sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm.
  • Hiện tượng tự cảm là trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ.
  • Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.
Câu 122: Chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a, vận tốc v là chuyển động có:
  • Gia tốc a >0.
  • Tích số a.v > 0.
  • Tích số a.v < 0.
  • Vận tốc tăng theo thời gian.
Câu 123: Kích thích càng mạnh thì
  • Biên độ xung điện thế hoạt động càng lớn
  • Xung điện động kéo dài càng lâu.
  • Vùng bị kích hoạt trên màng tế bào càng rộng
  • Thời gian kéo dài và biên độ xung điện động vẫn không thay đổi
Câu 124: Đơn vị của hệ số tự cảm là
  • Vôn (V).
  • Tesla (T).
  • Vêbe (Wb).
  • Henri (H).
Câu 125: Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:
  • Quỹ đạo là đường tròn.
  • Tốc độ dài không đổi.
  • Tốc độ góc không đổi.
  • Vectơ gia tốc không đổi.
Câu 126: Bản chất sự lan truyền điện thế hoạt động là
  • Sự lan truyền sóng điện từ.
  • Sự kích hoạt nối tiếp các vùng cạnh nhau trên màng tế bào
  • Dòng điện trong môi trường điện ly ở hai phía màng tế bào.
  • Sự lan truyền sóng cơ học trong môi trường đàn hồi.
Câu 127: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng điện trường.
  • Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng.
  • Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ trường.
  • Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ trường.
Câu 128: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có:
  • Phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
  • Có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
  • Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm.
  • Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm.
Câu 129: Trong quá trình lan truyền theo sợi thần kinh xung điện thế hoạt động có tính chất
  • Càng ra xa điểm hưng phấn đầu tiên, biên độ xung điện càng giảm
  • Biên độ không đổi
  • Lan truyền không theo hướng nhất định, có thể quay về điểm xuất phát
  • Lan truyền với tốc độ dòng điện.
Câu 130: Câu nào đúng?
  • Tốc độ dài của chuyển động tròn đều chỉ phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
  • Tốc độ góc của chuyển động tròn đều chỉ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
  • Với v hoặc ω cho trước, gia tốc hướng tâm chỉ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
  • Với v hoặc ω cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
Câu 131: Điện tâm đồ của người này so với người khác:
  • Đồng nhất về hình dạng của cùng một đơn sóng bất kì.
  • Đồng nhất về thời khoảng của cùng một đơn sóng bất kì.
  • Khác nhau về biên độ của cùng một đơn sóng nào đó.
  • Luôn giống nhau về thành phần các đơn sóng trong một chu kì điện tim.
Câu 132: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
  • Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động đều.
  • Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều.
  • Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
Câu 133: Ở điện tâm đồ người bình thường:
  • Sóng P thể hiện sự kích thích của tâm thất.
  • Sóng QRS biểu hiện sự kích thích của tâm nhĩ.
  • Khoảng ST tương ứng thời kì kích thích bao trùm tất cả các cơ tim.
  • Khoảng cách TP biểu hiện thời gian tim co bóp hết cỡ.
Câu 134: Chọn câu đúng.
  • Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.
  • Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
  • Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.
  • Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.
Câu 135: Điện tâm đồ ghi được giữa các cặp điểm khác nhau trên cơ thể một người (các chuyển đạo điện tim khác nhau) thì
  • Giống nhau về biên độ của cùng một đơn sóng
  • Đồng dạng với nhau.
  • Giống nhau về thời khoảng của cùng một đơn sóng
  • Có sự lệch pha nhau phụ thuộc khoảng cách đến tim.
Câu 136: Chọn câu đúng: Trong các chuyển động tròn đều
  • Cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ lớn hơn thì có tốc độ dài lớn hơn.
  • Chuyển động nào có chu kỳ nhỏ hơn thì thì có tốc độ góc nhỏ hơn.
  • Chuyển động nào có tần số lớn hơn thì thì có chu kỳ nhỏ hơn.
  • Với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì tốc độ góc nhỏ hơn.
Câu 137: Điểm khác nhau giữa điện thế nghỉ và điện thế hoạt động:
  • Khả năng lan truyền
  • Thời gian tồn tại
  • Dấu của điện thế
  • Cả ba điều trên
Câu 138: Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều:
  • Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.
  • Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc.
  • Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi
  • Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi
Câu 139: Điểm giống nhau giữa điện thế nghỉ và điện thế hoạt động:
  • Khả năng lan truyền
  • Thời gian tồn tại
  • Dấu của điện thế
  • Là chênh lệch điện thế ở hai phía màng tế bào
Câu 140: Gia tốc hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần ?
  • Không đổi.
  • Tăng 4 lần.
  • Tăng 2 lần.
  • Giảm còn một nửa.
Câu 141: Về tính dẫn điện của cơ thể :
  • Cơ thể là một mạch điện tổ hợp phức tạp của R, L, C.
  • Các chất dịch trong cơ thể có hoà tan các muối vô cơ nên có khả năng dẫn điện.
  • Cơ thể là một mạch điện tổ hợp chủ yếu của điện trở thuần R.
  • Các phần tử tải điện chính trên cơ thể là điện tử.
Câu 142: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối
  • Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
  • Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.
  • Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
  • Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 143: Đặc điểm của điện trở các hệ thống sống:
  • Điện trở của các đối tượng sinh vật đối với dòng điện xoay chiều cao hơn so với dòng điện một chiều.
  • Tổng trở của mô gần như không đổi trong khoảng rất rộng của tần số dòng diện
  • Đối với dòng xoay chiều có tần số nhất định nào đó, điện trở của tế bào và mô thay đổi theo trạng thái sinh lý. Khi tế bào bị tổn thương hoặc chết thì điện trở tăng lên.
  • Ở trạng thái sinh lý bình thường, điện trở của tế bào và mô không phụ thuộc vào tần số dòng điện xoay chiều đi qua.
Câu 144: Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?
  • Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b.
  • Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a.
  • Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên.
  • Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau.
Câu 145: Tác dụng của dòng điện lên cơ thể:
  • Dòng một chiều gây kích thích cơ và thần kinh là chủ yếu.
  • Xung điện gây các phản ứng hoá học trong cơ thể và dưới các điện cực.
  • Gây tử vong chủ yếu do toả nhiệt.
  • Dòng một chiều làm thay đổi tính thấm màng tế bào do đó có thể làm tăng trao đổi chất.
Câu 146: Nếu một vật đang chuyển động mà tất cả các lực tác dụng vào nó bỗng nhiên ngừng tác dụng thì
  • Vật lập tức dừng lại
  • Vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại
  • Vật chuyển động chậm dần trong một khoảng thời gian, sau đó sẽ chuyển động thẳng đều
  • Vật chuyển ngay sang trạng thái chuyển động thẳng đều
Câu 147: Xác định phát biểu sai về tác dụng của dòng một chiều lên cơ thể:
  • Gây nên phản ứng hoá học, tạo chất mới ở vùng cơ thể dưới các điện cực.
  • Dẫn iôn vào trong hoặc ra ngoài cơ thể theo chiều xác định.
  • Làm giảm đau do làm tăng tính đáp ứng của thần kinh cảm giác.
  • Làm dãn mạch, tăng cường khả năng trao đổi chất ở mô, cơ quan có dòng đi qua.
Câu 148: Định luật I Niutơn xác nhận rằng:
  • Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.
  • Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất cứ vật nào khác hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau.
  • Khi hợp lực tác dụng lên một vật bằng không thì vật không thể chuyển động được.
  • Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.
Câu 149: Dòng điện dễ gây tổn thương cho cơ thể sống là do:
  • Cơ và thần kinh rất nhạy cảm với kích thích điện
  • Dòng điện gây hiệu ứng nhiệt
  • Cơ thể là môi trường dẫn điện tốt
  • *Cả ba điều trên
  • 23. Mức độ gây nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể chủ yếu được quyết định bởi
  • Hiệu điện thế đặt vào cơ thể
  • Cường độ dòng điện đi qua cơ thể
  • Đường dẫn truyền qua cơ thể
  • Tần số của dòng điện
Câu 150: Một viên bi chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai?
  • Gia tốc của vật bằng không.
  • Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
  • Gia tốc của vật khác không.
  • Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tức thời tại bất kỳ thời điểm nào.
Câu 151: Một con chim đậu trên một sợi dây cao thế:
  • Nó sẽ bị thiêu cháy trong trường hợp trời mưa.
  • Nó không bị giật vì chân nó có lớp cách điện tốt.
  • Nó không bị giật vì điện trở cơ thể rất lớn.
  • Nó không bị giật vì không có hiệu điện thế đặt vào giữa 2 điểm của cơ thể.
Câu 152: Chọn đáp án đúng Khi một xe buýt đang chuyển động thẳng đều thì lái xe phanh đột ngột. Các hành khách sẽ:
  • dừng lại ngay.
  • ngả người về phía sau.
  • chúi người về phía trước.
  • ngả người sang bên cạnh.
Câu 153: Dòng điện xoay chiều được ứng dụng trong
  • Galvani liệu pháp
  • Điện di dược chất
  • Phẫu thuật điện
  • Cấp cứu rối loạn hay ngưng tim
Câu 154: Hãy chọn cách phát biểu đúng về định luật 2 Niu Tơn
  • Gia tốc của một vật luôn ngược hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
  • Gia tốc của một vật luôn ngược hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của lực tác dụng lên vật tỉ lệ thuận với độ lớn gia tốc của vật và tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
  • Gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Khối lượng của vật tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.
Câu 155: Xác định phát biểu sai về tác dụng của dòng điện cao tần đối với cơ thể:
  • Dòng điện cao tần không gây kích thích cơ và thần kinh như dòng hạ tần.
  • Dòng cao tần đi vào cơ thể cần phải có điện cực đặt áp sát vào da.
  • Dòng cao tần có tác dụng nhiệt lên cơ thể, làm lưu thông máu, tăng cường chuyển hoá vật chất, thư giãn thần kinh, cơ.
  • Đốt cắt nhiệt điện dựa vào dòng điện cao tần tập trung lớn ở nơi tiếp xúc, sinh nhiệt lượng lớn đốt cháy tế bào và tổ chức tại đó.
Câu 156: Chọn câu đúng
  • Không có lực tác dụng thì các vật không thể chuyển động được.
  • Một vật bất kỳ chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
  • Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
  • Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Câu 157: Xác định phát biểu sai về tác dụng nhiệt của dòng điện:
  • Một trong những nguy hiểm chính của điện là tác dụng nhiệt của dòng điện.
  • Khi dòng điện chạy qua cơ thể, nhiệt lượng toả ra trong từng phần cơ thể phụ thuộc vào cường độ dòng điện và tổng trở của cơ thể đó.
  • Tình trạng bỏng có thể xuất hiện ở phần này của cơ thể mà không xuất hiện ở phần khác.
  • Mức độ bỏng của các bộ phận bên trong cơ thể không phụ thuộc vào độ ẩm của da.
Câu 158: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
  • trọng lương.
  • khối lượng.
  • vận tốc.
  • lực.
Câu 159: Nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong do điện:
  • Ngừng thở do các cơ hô hấp bị co cứng hoặc nguyên nhân thần kinh.
  • Rối loạn hoạt động co bóp các buồng tim
  • Các mô, cơ quan bị bỏng nặng.
  • Khi bị điện giật, các cơ nắm bàn tay co cứng không buông ra .
Câu 160: Điều nào sau đây là sai khi nói về tính chất của khối lượng?
  • Khối lượng là đại lượng vô hướng , dương và không đổi đối với mỗi vật,
  • Khối lượng có tính chất cộng .
  • Vật có khối lượng càng lớn thì mức độ quán tính càng nhỏ và ngược lại.
  • Khối lượng đo bằng đơn vị (kg).
Câu 161: Xác định phát biểu sai về đề phòng tai nạn do điện:
  • Giảm bớt hiệu điện thế sử dụng trong điều kiện có thể.
  • Tăng điện trở của mạch: dây nóng- cơ thể -đất.
  • Thực hiện nối đất tốt cho mọi bộ phận kim loại của thiết bị điện.
  • Cách ly các chỗ nguy hiểm của mạch điện bằng vật cách điện hoặc bằng lưới kim loại có nối đất.
Câu 162: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì gia tốc của vật
  • tăng lên .
  • giảm đi.
  • không thay đổi.
  • bằng 0.
Câu 163: Sự có mặt của thành phần điện dung trong tính dẫn điện của hệ thống sống được chứng minh bởi:
  • Sự lệch pha giữa cường độ dòng điện qua hệ và hiệu điện thế xoay chiều tác dụng lên hệ.
  • Điện trở đối với dòng xoay chiều lớn hơn điện trở đối với dòng một chiều.
  • Điện trở không phụ thuộc tần số.
  • Điện trở thay đổi đối với dòng một chiều
Câu 164: Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?
  • Gia tốc của vật tăng lên hai lần.
  • Gia tốc của vật giảm đi hai lần.
  • Gia tốc vật tăng lên bốn lần.
  • Gia tốc vật không đổi.
Câu 165: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  • q1> 0 và q2 < 0.
  • q1< 0 và q2 > 0.
  • q1.q2 > 0.
  • q1.q2 < 0.
Câu 166: Lực và phản lực có đặc điểm
  • Cùng loại.
  • Tác dụng vào hai vật.
  • Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
  • Cả A, B, C.
Câu 167: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
  • tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
  • tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
  • tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
  • tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 168: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn:
  • Tác dụng vào cựng một vật.
  • Tác dụng vào hai vật khác nhau.
  • Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
  • Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
Câu 169: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
  • Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
  • Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
  • êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 170: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực nào ?
  • Lực mà ngựa tác dụng vào xe.
  • Lực mà xe tác dụng vào ngựa.
  • Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.
  • Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
Câu 171: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
  • Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
  • Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
  • Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 172: lực tác dụng và phản lực luôn
  • khác nhau về bản chất
  • cùng hướng với nhau
  • xuất hiện và mất đi đồng thời
  • cân bằng nhau
Câu 173: Phát biết nào sau đây là không đúng?
  • Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
  • Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
  • Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
  • Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
Câu 174: trong một tai nạn giao thông ôtô tải đâm vào ôtô con đang chạy ngược chiều.
  • lực mà ôtô tải tác dụng lên ôtô con lớn hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải
  • lực mà ộtô tải tác dụng lên ôtô con nhỏ hơn lực mà ôtô con tác dụng lên ôtô tải
  • ôtô tải nhận được gia tốc lớn hơn ôtô con
  • ôtô con nhận được gia tốc lớn hơn ôtô tải
Câu 175: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
  • Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
  • Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
  • Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
Câu 176: Trọng lực tác dụng lên một vật có
  • Phương thẳng đứng.
  • Chiều hướng vào tâm Trái Đất
  • Độ lớn phụ thuộc vào độ cao và khối lượng của vật.
  • Cả ba đáp án trên.
Câu 177: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
  • hai quả cầu đẩy nhau.
  • hai quả cầu hút nhau.
  • không hút mà cũng không đẩy nhau.
  • hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
Câu 178: Chon câu sai
  • Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và có tác dụng chống lại sự biến dạng.
  • Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và có chiều cùng với chiều biến dạng.
  • Lực đàn hồi của sợi dây hoặc lò xo bị biến dạng có phương trùng với sợi dây hoặc trục của lò xo.
  • Lực đàn hồi xuất hiện trong trường hợp mặt phẳng bị nén, có phương vuông góc với mặt phẳng.
Câu 179: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
  • Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
  • Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
  • Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 180: Một lò xo có độ cứng k, người ta làm lò xo giãn một đoạn Δl sau đó lại làm giãn thêm một đoạn x. Lực đàn hồi của lò xo là
  • Fđh = kΔl
  • Fđh = kx
  • Fđh = kΔl + x
  • Fđh = k(Δl + x)
Câu 181: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
  • Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
  • Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
  • Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 182: Treo một vật khối lượng m vào một lò xo có độ cứng k tại một nơi có gia tốc trọng trường g. Độ giãn của lò xo phụ thuộc vào
  • m và k
  • k và g
  • m, k và g
  • m và g
Câu 183: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
  • dọc theo chiều của đường sức điện trường.
  • ngược chiều đường sức điện trường.
  • vuông góc với đường sức điện trường.
  • theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 184: Chọn câu sai
  • Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật này trượt trên vật kia và có tác dụng cản trở chuyển động trượt.
  • Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật này lăn trên vât kia và có tác dụng cản trở chuyển động lăn.
  • Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật đứng yên chịu tác dụng của lực và có xu hướng chuyển động, lực ma sát nghỉ luôn cân bằng với lực tác dụng vào vật
  • Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật đứng yên chịu tác dụng của lực và có xu hướng chuyển động, lực ma sát nghỉ luôn làm cho hợp lực tác dụng lên vật khác không
Câu 185: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
  • lực hút với F = 9,216 (pN).
  • lực đẩy với F = 9,216 (pN).
  • lực hút với F = 92,16 (nN).
  • lực đẩy với F = 92,16 (nN).
Câu 186: Chọn câu đúng
  • Giữa bánh xe phát động và mặt đường có lực ma sát nghỉ, ma sát trong trường hợp này là có hại
  • Giữa bánh xe phát động và mặt đường có lực ma sát nghỉ, ma sát trong trường hợp này là có lợi
  • Giữa bánh xe dẫn hướng và mặt đường có lực ma sát nghỉ, ma sát trong trường hợp này là có hại
  • Giữa bánh xe dẫn hướng và mặt đường có lực ma sát lăn, ma sát trong trường hợp này là có lợi
Câu 187: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 0,16 (mN). Độ lớn của hai điện tích đó là:
  • q1 = q2 = 2,67 (pC).
  • q1 = q2 = 2,67 (mC).
  • q1 = q2 = 2,67 (nC).
  • q1 = q2 = 0,267 (mC).
Câu 188: Khi bôi dầu mỡ lại giảm ma sát vì
  • Dầu mỡ có tác dụng giảm áp lực giữa các chi tiết chuyển động.
  • Dầu mỡ có tác dụng giảm hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.
  • Dầu mỡ có tác dụng tăng hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.
  • Dầu mỡ có tác dụng tăng áp lực giữa các chi tiết chuyển động.
Câu 189: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 0,16 (mN). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 0,25 (mN) thì khoảng cách giữa chúng là:
  • r2 = 1,6 (m).
  • r2 = 1,6 (cm).
  • r2 = 1,28 (m).
  • r2 = 1,28 (cm).
Câu 190: Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp
  • Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
  • Quyển sách trượt trên mặt bàn nghiêng.
  • Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
  • Quyển sách đứng yên khi treo trên một sợi dây.
Câu 191: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = - 3 (µC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
  • lực hút với độ lớn F = 45 (N).
  • lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
  • lực hút với độ lớn F = 90 (N).
  • lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 192: Chiều của lực ma sát nghỉ
  • Ngược chiều với vận tốc của vật.
  • Ngược chiều với gia tốc của vật.
  • Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.
  • Vuông góc với mặt tiếp xúc.
Câu 193: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 2 (µN). Hai điện tích đó
  • trái dấu, độ lớn là 4.472 (mC).
  • cùng dấu, độ lớn là 447,2 (µC).
  • trái dấu, độ lớn là 4,025 (pC).
  • cùng dấu, độ lớn là 4,025 (nC).
Câu 194: Một ôtô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và măt đường là 0,08. Lực phát động đặt vào xe là
  • F = 1200N.
  • F > 1200N.
  • F < 1200N.
  • F = 1,200N.
Câu 195: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 0,1 (µC) và 0,4 (µC), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
  • r = 0,6 (cm).
  • r = 0,6 (m).
  • r = 6 (m).
  • r = 6 (cm).
Câu 196: Khi đi thang máy, xách một vật trên tay ta có cảm giác vật nặng hơn khi
  • Thang máy bắt đầu đi xuống.
  • Thang máy bắt đầu đi lên.
  • Thang máy chuyển động đều lên trên.
  • Thang máy chuyển động đều xuống dưới.
Câu 197: Có hai điện tích q1 = + 2 (µC), q2 = - 2 (µC), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2 (µC), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
  • F = 14,40 (N).
  • F = 17,28 (N).
  • F = 20,36 (N).
  • F = 28,80 (N).
Câu 198: Bằng cách so sánh số chỉ của lực kế trong thang máy với trọng lượng P = mg của vật treo vào lực kế, ta có thể biết được
  • Thang máy đang đi lên hay đi xuống
  • Chiều gia tốc của thang máy
  • Thang máy đang chuyển động nhanh dần hay chậm dần
  • Độ lớn gia tốc và chiều chuyển động của thang máy
Câu 199: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 0,2 (mN). Độ lớn điện tích đó là:
  • q = 8 (pC).
  • q = 1,25 (mC).
  • q = 8 (μC).
  • q = 12,5 (μC).
Câu 200: Một người có khối lượng m = 60kg đứng trong buồng thang máy trên một bàn cân lò xo. Số chỉ của cân là 642N. Độ lớn và hướng gia tốc của thang máy là
  • a = 0,5m/s2, hướng thẳng đứng lên trên.
  • a = 0,5m/s2, hướng thẳng đứng xuống dưới.
  • a = 0,7m/s2, hướng thẳng đứng lên trên.
  • a = 0,7m/s2, hướng thẳng đứng xuống dưới.
Câu 201: Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không đúng?
  • q1 và q2 đều là điện tích dương.
  • q1 và q2 đều là điện tích âm.
  • q1 và q2 trái dấu nhau.
  • q1 và q2 cùng dấu nhau.
Câu 202: Chọn đáp án Sai: Hệ kín là hệ:
  • Chỉ có lực tác dụng giữa các vật trong hệ, không có các lực tác dụng của các vật ngoài hệ vào vật trong hệ.
  • Có lực tác dụng giữa các vật trong hệ, các ngoại lực triệt tiêu lẫn nhau
  • Có nội lực rất lớn so với ngoại lực.
  • Là hệ vật mà trong đó chỉ có các vật trong hệ tương tác lực với nhau.
Câu 203: Hai điện tích điểm đều bằng +q đặt cách xa nhau 5cm. Nếu một điện tích được thay bằng –q, để lực tương tác giữa chúng có độ lớn không đổi thì khoảng cách giữa chúng bằng
  • 2,5cm
  • 5cm
  • 10cm
  • 20cm
Câu 204: Đơn vị nào không phải đơn vị của động lượng:
  • kg.m/s.
  • kg.m2/s
  • s/m
Câu 205: Nếu độ lớn điện tích của một trong hai vật mang điện giảm đi một nửa, đồng thời khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi thì lực tương tác điện giữa hai vật sẽ
  • giảm 2 lần.
  • giảm 4 lần.
  • giảm 8 lần.
  • không đổi.
Câu 206: Chọn câu sai:
  • Trong đá bóng, khi thủ môn bắt một quả bóng sút rất căng, người đó phải làm động tác kéo dài thời gian bóng chạm tay mình (thu bóng vào bụng).
  • Khi nhảy từ trên cao xuống nền đất rất cứng, người đó phải khuỵu chân lúc chạm đất.
  • Khi vật có động lượng lớn, muốn giảm động lượng của vật xuống đến không phải kéo dài thời gian vì lúc đó lực do vật gây ra rất lớn, nên phải làm cho vận tốc chuyển động của vật giảm từ từ.
  • Có thể thay đổi vận tốc một các nhanh chóng bằng cách giảm thời gian tác dụng lực, và tăng cường độ tác dụng lực.
Câu 207: Hai điện tích bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4cm thì lực hút giữa chúng là 10-5N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng phải đặt cách nhau
  • 1cm
  • 8cm
  • 16cm
  • 2cm
Câu 208: Chọn câu đúng:
  • Chuyển động bằng phản lực là chuyển động về phía trước khi tác dụng một lực về phía sau.
  • Trong hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì phần còn lại chuyển động theo hướng ngược lại.
  • Trong chuyển động bằng phản lực một vật chuyển động về phía này thì một vật chuyển động về phía ngược lại.
  • Trong hệ kín khi đứng yên, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì phần còn lại chuyển động theo hướng ngược lại.
Câu 209: Hai điện tích điểm q1= 2.10-9C; q2= 4.10-9C đặt cách nhau 3cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng có độ lớn
  • 10-5N
  • 10-5N
  • 10-9N
  • 10-6N
Câu 210: Chọn câu Sai:
  • Sứa hay mực, nó đẩy nước từ trong các túi (sứa) hay trong các ống (mực) ra phía sau, làm nó chuyển động về phía trước.
  • Sứa hay mực, nó thay đổi tư thế các ống hay túi thì hướng chuyển động cũng thay đổi.
  • Sứa hay mực, nó hút nước vào các túi (sứa) hay trong các ống (mực), làm nó chuyển động về phía trước.
  • Các tên lửa vũ trụ có một số động cơ phụ để đổi hướng chuyển động khi cần thiết, bằng cách cho động cơ phụ hoạt động phụt ra luồng khí theo hướng ngược với hướng cần chuyển động.
Câu 211: Hai điện tích bằng nhau, nhưng khác dấu, chúng hút nhau bằng một lực 10-5N. Khi chúng rời xa nhau thêm một khoảng 4mm, lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10-6N. Khoảng cách ban đầu của các điện tích bằng
  • 1mm.
  • 2mm.
  • 4mm.
  • 8mm.
Câu 212: Chọn câu Sai:
  • Động cơ phản lực và tên lửa đều chuyển động bằng phản lực.
  • Động cơ phản lực dùng tua bin nén: nó hút không khí vào phía trước, nén không khí về phía sau, đồng thời lúc đó nhiên liệu được phun ra, cháy. Hỗn hợp khí sinh ra phụt về phía sau, làm động cơ chuyển động về phía trước.
  • Động cơ tên lửa hoạt động, nhiên liệu cháy, phụt mạnh ra phía sau làm tên lửa chuyển động về phía trước.
  • Động cơ phản lực và tên lửa không thể chuyển động trong chân không.
Câu 213: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε =2 thì lực tương tác giữa chúng là F’ với
  • F' = F
  • F' = 2F
  • F' = 0,5F
  • F' = 0,25F
Câu 214: Công thức tính công của một lực là:
  • A = F.S.
  • A = F.S.sinα.
  • A = F.S.cosα.
  • A = F.s/cosα.
Câu 215: Hai điện tích điểm q1 = 10-8C, q2 = -2.10-8C đặt cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi bằng 2. Lực hút giữa chúng có độ lớn
  • 10-4N
  • 10-3N
  • 10-3N
  • 0,5.10-4N
Câu 216: Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian gọi là :
  • Công cơ học.
  • Công phát động.
  • Công cản.
  • Công suất.
Câu 217: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = 10-9C và q2 = 4.10-9C đặt cách nhau 6cm trong điện môi thì lực tương tác giữa chúng là 0,5.10-5N. Hằng số điện môi bằng
  • 3
  • 2
  • 0,5
  • 2,5
Câu 218: (Câu 46): Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?
  • m/s.
  • HP
Câu 219: Hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau 6cm trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 2.10-5N. Khi đặt chúng cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi ε = 2 thì lực tương tác giữa chúng là.
  • 10-5N
  • 10-5N
  • 0,5.10-5
  • 10-5N
Câu 220: Chọn đáp án đúng.
  • Công có thể biểu thị bằng tích của:
  • năng lượng và khoảng thời gian.
  • lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
  • lực và hình chiếu lên giá của vật.
  • lực và vận tốc.
Câu 221: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là ε = 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r' = 0,5r thì lực hút giữa chúng là
  • F' = F
  • F' = 0,5F
  • F' = 2F
  • F' = 0,25F
Câu 222: Một người gắng hết sức chèo thuyền dọc dòng sông. Công do người ấy thực hiện trong trường hợp nào sau đây là lớn nhất?
  • Chèo thuyền ngược dòng sông.
  • Chèo thuyền xuôi dòng sông.
  • Nước sông không chảy.
  • Công không đổi trong các trường hợp.
Câu 223: Hai điện tích q1 và q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là F. Để độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích vẫn là F khi đặt trong nước nguyên chất (hằng số điện môi của nước nguyên chất bằng 81) thì khoảng cách giữa chúng phải
  • tăng lên 9 lần
  • giảm đi 9 lần.
  • tăng lên 81 lần
  • giảm đi 81 lần.
Câu 224: (42). Công cơ học là đại lượng:
  • Vecto
  • Vô hướng
  • Luôn dương
  • Không âm
Câu 225: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác bị giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng F0 thì cần dịch chúng lại một khoảng
  • 10cm
  • 15cm
  • 5cm
  • 20cm
Câu 226: Trường hợp nào sau đây công của lực bằng không:
  • Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 90o
  • Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 90o
  • Lực cùng phương với phương chuyển động của vật
  • Lực vuông góc với phương chuyển động của vật
Câu 227: Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau một khoảng 20cm lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt trong dầu, ở cùng khoảng cách, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm 4 lần. Để lực tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban dầu trong không khí, phải đặt chúng trong dầu cách nhau
  • 5cm
  • 10cm
  • 15cm
  • 20cm
Câu 228: (Câu 44). Công của lực tác dụng lên vật bằng không khi góc hợp giữa lực tác dụng và chiều chuyển động là:
  • 00.
  • 600.
  • 1800.
  • 900.
Câu 229: Hai điện tích q1= 4.10-8C và q2= - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-7C đặt tại trung điểm O của AB là
  • 0N
  • 0,36N
  • 36N
  • 0,09N
Câu 230: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của Công?
  • Jun (J)
  • KWh
  • N/m
  • m
Câu 231: Có hai quả cầu giống nhau cùng mang điện tích có độ lớn như nhau , khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng
  • hút nhau
  • đẩy nhau
  • có thể hút hoặc đẩy nhau
  • không tương tác nhau.
Câu 232: Trong các câu sau đây, câu nào là sai?Động năng của vật không đổi khi vật
  • chuyển động thẳng đều.
  • chuyển động với gia tốc không đổi.
  • chuyển động tròn đều.
  • chuyển động cong đều.
Câu 233: Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích q1 và q2 có độ lớn như nhau , khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng
  • hút nhau
  • đẩy nhau
  • có thể hút hoặc đẩy nhau
  • không tương tác nhau.
Câu 234: Chọn phát biểu đúng.Động năng của một vật tăng khi
  • Ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.
  • Nội lực tác dụng lên vật sinh công dương.
  • các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
  • các lực tác dụng lên vật sinh công âm.
Câu 235: Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q1 và q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm q1 >. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng
  • hút nhau
  • đẩy nhau.
  • không hút cũng không đẩy nhau.
  • có thể hút hoặc đẩy nhau.
Câu 236: (53): Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:
  • không đổi.
  • tăng gấp 2 lần.
  • tăng gấp 4 lần.
  • giảm 2 lần.
Câu 237: Hai quả cầu kim loại A, B tích điện tích q1, q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là điện tích âm, và q1<. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C tích điện âm thì chúng
  • hút nhau
  • đẩy nhau.
  • có thể hút hoặc đẩy nhau.
  • không hút cũng không đẩy nhau.
Câu 238: Một vận động viên có khối lượng 70Kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó là:
  • 560J.
  • 315J.
  • 875J.
  • 140J.
Câu 239: Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với
  • q= q1 + q2
  • q= q1-q2
  • q=(q1+q2)/2
  • q=(q1-q2)/2
Câu 240: (50). khi nói về động năng của vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Động năng của vật tăng khi gia tốc của vật lớn hơn không.
  • Động năng của vật tăng khi vận tốc của vật lớn hơn không.
  • Động năng của vật tăng khi các lực tác dụng vào vật sinh công dương.
  • Động năng của vật tăng khi gia tốc của vật tăng.
Câu 241: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với , đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích
  • q = 2q1
  • q = 0
  • q= q1
  • q = 0,5q1
Câu 242: (52) Chọn phát biểu đúng. Khi vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì
  • gia tốc của vật tăng gấp hai.
  • động lượng của vật tăng gấp bốn.
  • động năng của vật tăng gấp bốn.
  • thế năng của vật tăng gấp hai.
Câu 243: Một thanh nhựa và một thanh đồng (có tay cầm cách điện) có kích thước bằng nhau. Lần lượt cọ xát hai thanh vào một miếng dạ, với lực bằng nhau và số lần cọ xát bằng nhau, rồi đưa lại gần một quả cầu bấc không mang điện, thì
  • Thanh kim loại hút mạnh hơn.
  • Thanh nhựa hút mạnh hơn.
  • Hai thanh hút như nhau.
  • Không thể xác định được thanh nào hút mạnh hơn.
Câu 244: Chọn phát biểu đúng.Một vật nằm yên, có thể có
  • vận tốc.
  • động lượng.
  • động năng.
  • thế năng.
Câu 245: Chọn câu đúng
  • Có thể cọ xát hai vật cùng loại với nhau để được hai vật tích điện trái dấu.
  • Nguyên nhân của sự nhiễm điện do cọ xát là các vật bị nóng lên do cọ xát.
  • Cọ thước nhựa vào mảnh dạ thì mảnh dạ cũng tích điện.
  • Vật tích điện chỉ hút được các vật cách điện như giấy, không hút kim loại
Câu 246: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào:
  • khối lượng của vật
  • động năng của vật
  • độ cao của vật
  • gia tốc trọng trường
Câu 247: Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?
  • cả hai quả quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng
  • cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng
  • chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng
  • chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng
Câu 248: Chọn phát biểu sai khi nói về thế năng trọng trường:
  • Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng mà vật có do nó được đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái đất.
  • Thế năng trọng trường có đơn vị là N/m2.
  • Thế năng trọng trường xác định bằng biểu thức Wt = mgh
  • Khi tính thế năng trọng trường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế năng
Câu 249: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?
  • Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện
  • Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó
  • Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra
  • Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau
Câu 250: Khi nói về thế năng, phát biểu nào sau đây đúng?
  • Thế năng trọng trường luôn mang giá trị dương vì độ cao h luôn dương.
  • Độ giảm thế năng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng.
  • Động năng và thế năng đều phụ thuộc vào tính chất của lực tác dụng.
  • Cùng một vật trong trọng trường vật ở vị trí cao hơn luôn có thế năng lớn hơn.
Câu 251: Cường độ điện trường là đại lượng
  • véctơ
  • vô hướng, có giá trị dương.
  • vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
  • vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
Câu 252: Chọn phát biểu đúng. Cơ năng là một đại lượng
  • Luôn luôn dương.
  • Luôn luôn dương hoặc bằng không.
  • Có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • Luôn khác không.
Câu 253: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn
  • cùng hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
  • ngược hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
  • cùng phương hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
  • vuông góc với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
Câu 254: Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật bảo toàn cơ năng.
  • Trong một hệ kín, thì cơ năng của mỗi vật trong hệ được bảo toàn.
  • Khi một vật chuyển động trong trọng trường và chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật được bảo toàn.
  • Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được bảo toàn.
  • Khi một vật chuyển động thì cơ năng của vật được bảo toàn.
Câu 255: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
  • khả năng thực hiện công.
  • tốc độ biến thiên của điện trường.
  • mặt tác dụng lực
  • năng lượng.
Câu 256: Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ có được bảo toàn không? Khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng
  • Không; độ biến thiên cơ năng.
  • Có; độ biến thiên cơ năng.
  • Có; hằng số.
  • Không; hằng số.
Câu 257: Điện trường đều là điện trường có
  • độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
  • véctơ tại mọi điểm đều bằng nhau
  • chiều của vectơ cường độ điện trường không đổi
  • độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi
Câu 258: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì
  • Động năng giảm, thế năng tăng
  • Động năng giảm, thế năng giảm
  • Động năng tăng, thế năng giảm
  • Động năng tăng, thế năng tăng
Câu 259: Chọn câu sai
  • Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường.
  • Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng.
  • Véc tơ cường độ điện trường có hướng trùng với đường sức
  • Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
Câu 260: Chọn kết luận đúng: Người A trên tàu vũ trũ đang chuyển động và người B trên mặt đất cùng quan sát ánh sáng phát ra từ sao chổi đang bay về phía Mặt Trời
  • Cả A và B đều nói tốc độ truyền ánh sáng bằng c
  • Người A nói tốc độ truyền ánh sáng bằng c, người B nói nhỏ hơn c.
  • Người B nói tốc độ truyền ánh sáng bằng c, người A nói nhỏ hơn c.
  • Người B nói tốc độ truyền ánh sáng nhỏ hơn c còn người A nói nhỏ hơn hay bằng c là phụ thuộc vào phương truyền và tốc độ của sao chổi
Câu 261: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
  • Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua
  • Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín
  • Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau
  • Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 262: Chọn kết luận đúng: Một người ở trên mặt đất quan sát một con tàu đang chuyển động theo chiều từ Trái Đất về phía Hỏa tinh ,có nhận xét về kích thước con tàu so với khi ở mặt đất
  • Cả chiều dài và chiều ngang đều giảm
  • Chiều dài giảm, chiều ngang tăng
  • Chiều dài không đổi, chiều ngang giảm
  • Chiều dài giảm, chiều ngang không đổi
Câu 263: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường
  • Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
  • Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
  • Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 264: Chọn kết luận đúng: Trên tàu vũ trụ đang chuyển động với vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh sáng từ trái đất tới Hỏa tinh, cứ sau một khoảng thời gian thì đèn tín hiệu lại phát sáng trong thời gian 5 s. Người quan sát trên mặt đất thấy :
  • Thời gian nhận được tín hiệu trong một lần phát sáng vẫn là trong 5s
  • Thời gian nhận được tín hiệu trong một lần phát sáng nhỏ hơn trong 5s
  • Thời gian nhận được tín hiệu trong một lần phát sáng lớn hơn trong 5s
  • Chưa đủ cơ sở để so sánh
Câu 265: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 3cm là
  • 105V/m
  • 104V/m
  • 103V/m
  • 104V/m
Câu 266: Chỉ ra nhận xét sai:Vật A là 1 Kg bông, vật B là 1 Kg sắt. Đặt vật A trong con tàu vũ trụ và tàu chuyển động về phía sao Hỏa. Vật B đặt tại mặt đất. So sánh giữa A và B, người quan sát trên mặt đất có nhận xét sau:
  • Khối lượng của A lớn hơn khối lượng của B
  • Năng lượng toàn phần của A lớn hơn năng lượng toàn phần của B
  • Năng lượng nghỉ của A nhỏ hơn năng lượng nghỉ của B
  • Động lượng của A lớn hơn động lượng của B
Câu 267: Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính, vô hạn có hằng số điện môi bằng 2,5. Tại điểm M cách q một đoạn 0,4m vectơ cường độ điện trường có độ lớn bằng 9.105V/m và hướng về phía điện tích q. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về dấu và độ lớn của điện tích q?
  • q= - 4μC
  • q= 4μC
  • q= 0,4μC
  • q= - 0,4μC
Câu 268: Chọn kết quả đúng: Người quan sát ở mặt đất thấy chiều dài con tàu vũ trụ đang chuyển động ngắn đi 0.25 so với khi tàu ở mặt đất. Tốc độ của tàu vũ trụ là
  • 98c
  • 75c
  • 66c
  • 8c
Câu 269: Hai điện tích q1 = -10-6C; q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm M của AB là
  • 4,5.106V/m
  • 0
  • 2,25.105V/m
  • 4,5.105V/m
Câu 270: Chọn kết luận sai
  • Photon không tồn tại năng lượng nghỉ
  • Một vận động viên chạy việt dã thì năng lượng toàn phần của người này bằng tổng năng lượng nghỉ và động năng của người đó
  • Một người chuyển trạng thái từ béo sang gầy thì năng lượng toàn phần của người đó giảm
  • Một em bé tăng chiều cao thì năng lượng toàn phần của em đó tăng
Câu 271: Hai điện tích điểm q1 = -10-6 và q2 = 10-6C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 40cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N cách A 20cm và cách B 60cm có độ lớn
  • 105V/m
  • 0,5.105V/m
  • 105V/m
  • 2,5.105V/m
Câu 272: Chọn kết luận sai
  • Năng lượng của photon bằng động năng của nó
  • Đối với mỗi ánh sáng đơn sắc thì photon có một năng lượng xác định
  • Khối lượng của photon không phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng
  • Đối với mỗi photon, tích của động lượng và bước sóng là đại lượng không đổi
Câu 273: Quả cầu nhỏ khối lượng 20g mang điện tích 10-7C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có véctơ nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương đứng một góc α=300, lấy g=10m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là
  • 1,15.106V/m
  • 2,5.106V/m
  • 3,5.106V/m
  • 2,7.105V/m
Câu 274: Chọn phương án đúng
  • Các định luật vật lí có cùng một dạng như nhau trong mọi hệ quy chiếu quán tính
  • Các định luật vật lí có cùng một dạng như nhau trong mọi hệ quy chiếu
  • Các định luật vật lí không cùng một dạng như nhau trong mọi hệ quy chiếu quán tính
  • Các định luật vật lí không chỉ có cùng một dạng hệ quy chiếu quán tính mà còn trong mọi hệ quy phi quán tính
Câu 275: Điện tích q đặt vào trong điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường điện tích sẽ
  • di chuyển cùng chiều nếu q< 0.
  • di chuyển ngược chiều nếu q> 0.
  • di chuyển cùng chiều nếu q > 0
  • chuyển động theo chiều bất kỳ.
Câu 276: Tốc độ của ánh sáng trong chân không
  • Phụ thuộc vào phương truyền
  • Phụ thuộc vào tốc độ của nguồn sáng
  • Phụ thuộc vào phương truyền và tốc độ của nguồn sáng
  • Không phụ thuộc vào phương truyền và vào tốc độ của nguồn sáng hay máy thu
Câu 277: Một điện tích điểm q=10-7C đặt trong điện trường của điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F=3.10-3N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là
  • 10-4V/m
  • 104V/m
  • 104V/m
  • 2,5.104V/m
Câu 278: Theo hệ quả của thuyết tương đối hẹp, một vật chuyển động với tốc độ càng lớn thì người quan sát đứng yên thấy độ dài của vật
  • càng lớn
  • càng bé
  • không thay đổi
  • ban đầu tăng, sau đó giảm
Câu 279: Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì điện tích luôn chuyển động nhanh dần đều
  • Khi một điện tích chuyển động trong điện trường đều và chỉ chịu tác dụng của lực điện trường thì quỹ đạo của điện tích là đường thẳng
  • Lực điện trường tác dụng lên điện tích tại mọi vị trí của điện tích đều như nhau.
  • Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm có phương trùng với tiếp tuyến của đường sức
Câu 280: Một hiện tượng vật lí xảy ra trong hệ quy chiếu quán tính K1 trong khoảng thời gian t1. Một người quan sát viên đứng yên trong hệ quy chiếu quán tính K2 thấy hiện tượng vật lí xảy ra trong khoảng thời gian t2. Biết rằng K1 chuyển động thẳng đều với vận tốc v=0.8c so với K2. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về t1, t2
  • t1 > t2
  • t1 < t2
  • t1 = t2
  • t1 = 2t2
Câu 281: Hai điện tích thử q1, q2 (q1 =4q2) theo thứ tự đặt vào 2 điểm A và B trong điện trường. Lực tác dụng lên q1là F1, lực tác dụng lên q2 là F2(với F1 = 3F2). Cường độ điện trường tại A và B là E1 và E2 với
  • E2 = 0,75E1
  • E2 = 2E1
  • E2 = 0,5E1
  • E2 = E1
Câu 282: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về khối lượng của một vật ?
  • Khối lượng có tính chất tuyệt đối
  • Khối lượng có tính chất tương đối, giá trị của nó không phụ thuộc hệ quy chiếu
  • Khối lượng có tính chất tuyệt đối, giá trị của nó không phụ thuộc hệ quy chiếu
  • Khối lượng có tính chất tương đối, giá trị của nó phụ thuộc hệ quy chiếu
Câu 283: Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường
  • phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển.
  • phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển.
  • không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi của điện tích.
  • phụ thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 284: Một vật có khối lượng nghỉ 1 kg chuyển động với tốc độ 20 m/s. Năng lượng toàn phần của vật là
  • 1016 J
  • (200+9.1016) J
  • 200 J
  • 209.1016 J
Câu 285: Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất?
  • α = 00
  • α = 450
  • α = 600
  • 900
Câu 286: Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là sai?
  • Cứ mỗi chu kì dao động của vật, có bốn thời điểm thế năng bằng động năng.
  • Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên
  • Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí cân bằng.
  • Khi đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng chất điểm chuyển động nhanh dần đều
Câu 287: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng
  • qEs
  • 2qEs
  • 0
  • - qEs
Câu 288: Vận tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
  • cùng pha với li độ.
  • ngược pha với li độ.
  • lệch pha vuông góc so với li độ.
  • lệch pha π/4 so với li độ.
Câu 289: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là
  • 4000 J.
  • 4J.
  • 4mJ .
  • 4μJ.
Câu 290: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4sin(5t) mm. Biên độ dao động của vật là
  • 5 cm.
  • 4 cm.
  • 5 mm
  • 4 mm
Câu 291: Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 3000 V/m thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu cường độ điện trường là 4000 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
  • 80 J.
  • 67,5m J.
  • 40 mJ.
  • 120 mJ.
Câu 292: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4sin(5t -1) mm. Pha ban đầu của dao động là:
  • -1 rad/s
  • 1 rad/s
  • -1 rad
  • x = 1 rad
Câu 293: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
  • 225 mJ.
  • 20 mJ.
  • 36 mJ.
  • 120 mJ.
Câu 294: Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T thì pha của dao động:
  • không đổi theo thời gian
  • biến thiên điều hòa theo thời gian.
  • tỉ lệ bậc nhất với thời gian.
  • là hàm bậc hai của thời gian.
Câu 295: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5μC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 2J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
  • 106 V/m.
  • 104 V/m.
  • 0,04 V/m.
  • 4V/m.
Câu 296: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hòa là không đúng?
  • động năng và thế năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kì.
  • động năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kì với vận tốc.
  • Thế năng biến đổi tuần hoàn với tần số gấp 2 lần tần số của li độ.
  • Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.
Câu 297: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
  • 10 J.
  • 5 J.
  • 10J.
  • 15J.
Câu 298: Xác định phát biểu sai
  • Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào li độ x (a= -ω2.x )có dạng một đường thẳng
  • Trong 1 chu kì dao động có 4 thời điểm động năng bằng thế năng
  • Trong dao động điều hòa gia tốc luôn ngược pha với ly độ
  • Chu kì dao động của vật không phụ thuộc vào cách chọn gốc thời gian và gốc tọa độ
Câu 299: Khẳng định nào sau đây đúng?
  • Đơn vị của điện thế là V/C (vôn/culông)
  • Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường
  • Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
  • Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó
Câu 300: Tìm phát biểu đúng: Khi tăng biên độ lên 2 lần và giảm tần số đi 2 lần thì năng lượng của vật dao động điều hòa:
  • tăng 4 lần
  • giảm 2 lần
  • tăng 2 lần
  • Không đổi
Câu 301: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là
  • UMN = UNM.
  • UMN = - UNM.
  • UMN =.
  • UMN = .
Câu 302: Hai dao động thành phần có biên độ 4cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể nhận giá trị:
  • 6 cm
  • 4 cm
  • 3 cm
  • 9 cm
Câu 303: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng?
  • UMN = VM – VN.
  • UMN = E.d
  • AMN = q.UMN
  • E = UMN.d
Câu 304: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là x1=3sin(10t - π/3) (cm); x2 = 4cos(10t + π/6) (cm) (t đo bằng giây). Xác định vận tốc cực đại của vật
  • 50m/s
  • 10cm/s
  • 5m/s
  • 5cm/s
Câu 305: Một điện tích q=10-8C thu được năng lượng bằng 4.10-4J khi đi từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
  • 40V
  • 40k V
  • 10-12 V
  • 10-9 V
Câu 306: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Asin3t. Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật đang ở vị trí
  • có li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox.
  • qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox
  • có li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox.
  • qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox.
Câu 307: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là 1J. Độ lớn q của điện tích đó là
  • 10-5C
  • 10-4C
  • 10-7
  • 10-3C
Câu 308: Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn vận tốc của vật bằng một nửa vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là
  • A 3/4
  • B 1/4
  • C 4/3
  • D ½
Câu 309: Cho hai bản kim loại phẳng song song tích điện bằng nhau nhưng trái dấu. Một electrôn bay vào điện trường giữa hai bản kim loại nói trên với vận tốc ban đầu . Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Khẳng định nào sau đây không đúng?
  • Nếu song song với các đường sức thì quỹ đạo chuyển động của electrôn là đường thẳng song song với các đường sức điện
  • Nếu song song, cùng chiều với các đường sức điện thì electrôn chuyển động thẳng, nhanh dần đều
  • Nếu vuông góc với đường sức điện thì quỹ đạo chuyển động của electrôn là một phần của đường parabol
  • Nếu =0, electrôn sẽ chuyển động theo đường thẳng, ngược chiều các đường sức điện
Câu 310: Khi tăng khối lượng vật lên 3 lần, tăng chu kì 3 lần, biên độ không đổi thì Cơ năng của một vật dao động điều hòa W
  • tăng 3 lần
  • tăng 9 lần
  • giảm 3 lần
  • giảm 9 lần
Câu 311: Khi đặt điểm môi vào trong điện trường thì trong điện môi xuất hiện một điện trường phụ
  • Cùng chiều với điện trường
  • Ngược chiều với điện trường
  • Cùng chiều hoặc ngược chiều phụ thuộc vào tính chất của điện môi.
  • Không xác định được chiều.
Câu 312: Sóng cơ học là sóng mà:
  • Phần tử môi trường chuyển động vuông góc phương truyền sóng
  • Phần tử môi trường chuyển động song song phương truyền sóng
  • Phần tử môi trường chuyển động ra xa nguồn với vận tốc v gọi là vận tốc truyền sóng
  • Phần tử môi trường chỉ dao động tại chỗ
Câu 313: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về tính chất của vật dẫn trong trạng thái cân bằng điện?
  • Ở mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng điện, cường độ điện trường bằng 0.
  • Điện thế ở mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng điện đều bằng 0.
  • Tại mọi điểm trên mặt vật dẫn cân bằng điện, cường độ điện trường vuông góc với mặt của vật dẫn.
  • Khi vật dẫn nhiễm điện, điện tích của vật dẫn chỉ phân bố ở mặt ngoài của vật dẫn
Câu 314: Lực liên kết của các phân tử trong môi trường đàn hồi là:
  • Lực đẩy
  • Lực hút (kéo)
  • Hút hoặc đẩy tuỳ thuộc khoảng cách 2 phần tử
  • Lực tĩnh điện
Câu 315: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
  • dọc theo chiều của đường sức điện trường.
  • ngược chiều đường sức điện trường.
  • vuông góc với đường sức điện trường.
  • theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 316: Sóng cơ học lan truyền được trong môi trường:
  • Đàn hồi
  • Mọi môi trường, kể cả chân không.
  • Không đàn hồi.
  • ánh sáng có thể truyền qua.
Câu 317: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
  • Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
  • Các đường sức là các đường cong không kín.
  • Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
  • Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 318: Sự khác nhau cơ bản giữa sóng ngang và sóng dọc là:
  • ở phương lan truyền dao động.
  • ở môi trường mà sóng có thể truyền qua.
  • ở phương dao động của các phần tử môi trường.
  • ở mối tương quan giữa phương lan truyền dao động và phương dao động của các phần tử môi trường.
Câu 319: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
  • Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
  • Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
  • Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 320: Ba giây sau khi bắn người xạ thủ nghe thấy tiếng nổ vọng lại, khoảng cách từ nơi bắn đến nơi bị âm thanh phản xạ là bao nhiêu? Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s.
  • 1020
  • 340
  • 510
  • 680
Câu 321: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5 (nC), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
  • E = 0,450 (V/m).
  • E = 0,225 (V/m).
  • E = 4500 (V/m).
  • E = 2250 (V/m).
Câu 322: Vận tốc truyền sóng cơ học trong một môi trường phụ thuộc vào:
  • Tần số sóng
  • Năng lượng mà sóng chuyên chở.
  • Biên độ dao động của các phân tử môi trường.
  • Tính chất của môi trường.
Câu 323: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
  • A > 0 nếu q > 0.
  • A > 0 nếu q < 0.
  • A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
  • A = 0 trong mọi trường hợp.
Câu 324: Một sóng có tần số 500 Hz và tốc độ lan truyền 350 m/s. Hỏi hai điểm gần nhất dao động vuông pha trên cùng 1 phương truyền sóng cách nhau một khoảng bao nhiêu ?
  • 17.5 cm
  • 35 cm
  • 75 cm
  • 5 cm
Câu 325: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là:
  • đường thẳng song song với các đường sức điện.
  • một phần của đường hypebol.
  • đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
  • một phần của đường parabol.
Câu 326: Chọn đáp án đúng : Khi sóng cơ học truyền từ không khí vào nước thì:
  • Tần số sóng tăng lên
  • Vận tốc truyền sóng tăng lên
  • Bước sóng giảm
  • Vận tốc truyền sóng giảm
Câu 327: Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron
  • đường thẳng song song với các đường sức điện.
  • một phần của đường hypebol.
  • đường thẳng vuông góc với các đường sức điện.
  • một phần của đường parabol.
Câu 328: Khi lan truyền, sóng âm có đặc điểm sau:
  • Tốc độ lan truyền không phụ thuộc vào mật độ môi trường
  • Gặp mặt phân giới hai môi trường khác nhau, sóng âm phản xạ và khúc xạ.
  • Tốc độ lan truyền âm không phụ thuộc nhiệt độ.
  • Cường độ âm thay đổi, tỷ lệ nghịch với khoảng cách đến nguồn âm.
Câu 329: Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng?
  • Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không.
  • Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.
  • Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.
  • Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.
Câu 330: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây là sai?
  • Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
  • Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
  • Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
  • Sóng âm trong không khí là sóng ngang
Câu 331: Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó
  • bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện.
  • bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.
  • bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm.
  • trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.
Câu 332: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm
  • giảm đi 10 B.
  • tăng thêm 10 B.
  • tăng thêm 10 dB.
  • giảm đi 10 dB.
Câu 333: Phát biểu đúng về lưỡng cực điện
  • Lưỡng cực điện là hệ hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau và trái dấu, cách nhau một khoảng l rất nhỏ so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới điểm đang xét.
  • Lưỡng cực điện là hệ hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau và cùng dấu, cách nhau một khoảng l rất nhỏ so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới điểm đang xét.
  • Lưỡng cực điện là hệ hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau và trái dấu, cách nhau một khoảng l rất lớn so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới điểm đang xét.
  • D Lưỡng cực điện là hệ hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau và cùng dấu, cách nhau một khoảng l rất lớn so với khoảng cách từ lưỡng cực điện tới điểm đang xét.
Câu 334: Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 330m/s và 1452m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ:
  • Tăng 4 lần
  • Tăng 4,4 lần
  • Giảm 4,4 lần
  • Giảm 4 lần
Câu 335: Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây ?
  • Lực kế.
  • Công tơ điện.
  • Nhiệt kế.
  • Ampekế.
Câu 336: Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
  • A: tần số và bước sóng đều thay đổi.
  • B tần số thay đổi, còn bước sóng không đổi.
  • tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi.
  • D: tần số và bước sóng đều không thay đổi
Câu 337: Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây ?
  • Niutơn (N).
  • Ampe (A).
  • Jun (J).
  • Oát (W).
Câu 338: Hai âm có cùng độ cao, chúng có đặc điểm nào chung
  • A: Cùng tần số
  • B: Cùng biên độ
  • C: Cùng truyền trong một môi trường
  • D: Hai nguồn âm cùng pha dao động
Câu 339: Chọn câu đúng. Pin điện hoá có:
  • hai cực là hai vật dẫn cùng chất.
  • hai cực là hai vật dẫn khác chất.
  • một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện.
  • hai cực đều là các vật cách điện.
Câu 340: Nguồn phát siêu âm có thể là:
  • Màng căng đàn hồi chịu tác dụng của một lực mạnh.
  • Dây kim loại căng chịu tác dụng của một lực tuần hoàn.
  • Một bản thạch anh áp điện chịu tác dụng của một hiệu điện thế xoay chiều tần số cao hơn 20.000Hz.
  • Cột không khí bị nén bởi một lực nào đó.
Câu 341: Trong các pin điện hoá có sự chuyển hoá từ năng lượng nào sau đây thành điện năng ?
  • Nhiệt năng.
  • Thế năng đàn hồi.
  • Hoá năng.
  • Cơ năng.
Câu 342: m đến tai ta càng xa nguồn càng yếu vì:
  • Năng lượng mất bớt do ma sát của phần tử môi trường
  • Phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ…
  • Phân bố năng lượng trên mặt cầu bán kính ngày càng lớn.
  • Cả 3 lý do trên.
Câu 343: Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây ?
  • Culông (C).
  • Vôn (V).
  • Héc (Hz).
  • Ampe (A).
Câu 344: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 20 dB. Biết M cách nguồn âm 5 m, khoảng cách từ N đến nguồn là
  • A 50 m
  • B 100 m
  • C 500 m
  • D 200 m
Câu 345: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
  • tạo ra điện tích dương trong một giây.
  • tạo ra các điện tích trong một giây.
  • thực hiện công của nguồn điện trong một giây.
  • thực hiện công của nguồn điện khi di chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Câu 346: Siêu âm có các đặc điểm:
  • Tần số nhỏ hơn 20.000Hz
  • Là sóng ngang gây đứt gẫy môi trường
  • Không thể truyền thẳng khi bị cản
  • Qua môi trường sẽ bị hấp thụ làm giảm cường độ
Câu 347: Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức:
  • I = q2/t
  • I = q/t
  • I = q.t
  • I = q2.t
Câu 348: Hiệu ứng Đốple là hiện tượng mà
  • Thay đổi cường độ âm khi nguồn âm chuyển động so với người nghe
  • Thay đổi độ cao của âm khi nguồn âm chuyển động so với người nghe.
  • Thay đổi âm sắc của âm khi người nghe chuyển động lại gần nguồn âm.
  • Thay đổi cả độ cao và cường độ âm khi nguồn âm chuyển động.
Câu 349: Dòng điện không có tác dụng nào trong các tác dụng sau:
  • tác dụng cơ.
  • tác dụng nhiệt.
  • tác dụng hoá học.
  • tác dụng từ.
Câu 350: Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số sóng máy thu sẽ thu được thì:
  • Nguồn và máy thu đi xa nhau: f’ > f
  • Nguồn và máy thu đi xa nhau: f’ < f
  • Nguồn và máy thu đi lại gần nhau: f’ < f
  • Cả 3 điều trên đều Sai
Câu 351: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:
  • các ion dương.
  • các electron.
  • các ion âm.
  • các nguyên tử.
Câu 352: Trong hiệu ứng Doppler, f là tần số sóng từ nguồn phát ra, f’ là tần số máy thu thu được, ta có: A. Nguồn và máy thu đi xa nhau f’ < f B. Nguồn và máy thu đi lại gần nhau f’ < f
  • A và B đều sai
  • A và B đều đúng
  • A đúng B sai
  • A sai B đúng
Câu 353: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
  • I = 120 (A).
  • I = 12 (A).
  • I = 2,5 (A).
  • I = 25 (A).
Câu 354: Một người đứng cạnh đường đo tần số tiếng còi của một xe ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h. Khi ô tô đi lại gần đo được giá trị f ’= 724 Hz. Biết vận tốc âm thanh trong không khí v = 340 m/s. Hãy tính tần số của tiếng còi khi ô tô đứng yên.
  • 692 Hz
  • 572 Hz
  • 625 Hz
  • 585 Hz
Câu 355: Muốn mắc ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 6V thi:
  • phải ghộp hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại.
  • ghộp ba pin song song.
  • ghộp ba pin nối tiếp.
  • không ghép được.
Câu 356: Chất lỏng thực có các đặc điểm:
  • Nén làm giảm thể tích đáng kể nên không áp dụng được định luật bảo toàn thể tích.
  • Trong lòng chất lỏng có ma sát nên áp dụng được định luật Becnuli.
  • Chuyển động thành lớp khi tốc độ chảy lớn, chuyển động xoáy khi tốc độ chảy nhỏ.
  • Ma sát trong lòng chất lỏng càng nhỏ chảy càng nhanh.
Câu 357: Động năng trung bình của phân tử khí phụ thuộc
  • vào bản chất chất khí.
  • áp suất chất khí.
  • mật độ phân tử khí.
  • nhiệt độ của khối khí.
Câu 358: Chất lỏng lý tưởng có đặc điểm:
  • Các phân tử liên kết nhau mạnh dẫn tới một lượng chất lỏng xác định có thể thay đổi thể tích, hình dạng tuỳ theo vật đựng.
  • Giữa các phân tử không có lực liên kết nên ta có thể nén một lượng chất lỏng nhất định sẽ làm nó thay đổi thể tích.
  • Trong ống dẫn chất lỏng, hạt chất lỏng đi từ chỗ thiết diện lớn sang chỗ thiết diện bé, khối lượng riêng của chất lỏng hoàn toàn không thay đổi.
  • Giữa các phân tử có lực liên kết nên khi nén một lượng chất lỏng nhất định ta không làm nó giảm thể tích mà chỉ làm tăng khối lượng riêng của chất lỏng.
Câu 359: Phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử là hệ thức giữa các đại lượng
  • áp suất, mật độ và động năng trung bình của phân tử khí. Với p=2/3 .no.Wđ
  • áp suất, thể tich và nhiệt độ của chất khí.
  • nhiệt độ, một độ và nội năng của khối khí.
  • áp suất, thể tích và động năng trung bình của phân tử khí.
Câu 360: Chọn hệ thức đúng đổi đơn vị áp suất:
  • 1mmHg = 1,013.105 Pa
  • 1 Pa = 133,3 mmHg
  • 1 atm = 133,3 Pa
  • 1 atm = 76 cmHg
Câu 361: Phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử được thiết lập dựa trên giả thiết
  • các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn với cùng một độ lớn vận tốc.
  • các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn nhưng không va chạm nhau.
  • các phân tử chất khí va chạm hoàn toàn đàn hồi với thành bình chứa.
  • các phân tử chất khí va chạm hoàn toàn không đàn hồi với thành bình chứa.
Câu 362: Chọn phát biểu sai về áp suất trong lòng chất lỏng.
  • suất tại một điểm trong bình đựng chất lỏng càng nhỏ đi khi đưa bình chất lỏng đó lên núi cao.
  • Áp suất càng nhỏ đi khi đưa bình chất lỏng từ xích đạo lên Bắc cực.
  • Mặt thoáng các bình thông nhau đều nằm trên một mặt phẳng ngang.
  • Ở cùng một vị trí có cùng độ, sâu áp suất trong bể cá nước ngọt nhỏ hơn trong bể cá nước mặn.
Câu 363: Để xác định được mật độ phân tử khí của một khối khí cần biết
  • áp suất, thể tích và bản chất chất khí.
  • nhiệt độ, áp suất chất khí. no=p/kT
  • khối lượng, thể tích và nhiệt độ chất khí.
  • thể tích, áp suất và khối lượng khối khí.
Câu 364: Chọn phát biểu đúng về áp suất trong lòng chất lỏng.
  • Áp suất trong lòng chất lỏng lớn hơn áp suất khi quyển trên mặt thoáng.
  • Ở cùng một độ sâu áp suất tỉ lệ với diện tích mặt thoáng.
  • Trong một ống chữ U mặt thoáng hai bên ống luôn bằng nhau cho dù mỗi nhánh ống chứa một chất lỏng khác nhau không hoà tan.
  • Một ống chữ U chứa cùng một chất lỏng, mặt thoáng bên ống tiết diện lớn thấp hơn bên ống tiết diện nhỏ.
Câu 365: Để xác định được áp suất của một chất khí cần biết
  • thể tích, bản chất và nhiệt độ chất khí
  • thể tích, khối lượng và bản chất chất khí.
  • khối lượng riêng, bản chất và nhiệt độ chất khí.
  • thể tích, khối lượng, và nhiệt độ chất khí.
Câu 366: Khối lượng riêng của nước biển là 1,0.103kg/m3, áp suất khí quyển là pa = 105N/m2. (g = 10m/s2) thì ở độ sâu 1000m dưới mực nước biển có áp suất tuyệt đối là:
  • 108Pa.
  • 101.105Pa
  • 1012Pa.
  • 109Pa.
Câu 367: Hàm phân bố phân tử theo vận tốc f(v) của một khối khí có dạng phụ thuộc vào
  • vận tốc và bản chất của chất khí.
  • nhiệt độ và áp suất chất khí.
  • vận tốc, nhiệt độ và bản chất chất khí.
  • thể tích, áp suất và nhiệt độ chất khí.
Câu 368: Tại một điểm trong lòng chất lỏng, áp suất luôn có chiều:
  • Hướng xuống.
  • Hướng lên.
  • Hướng nằm ngang.
  • Tất cả các đáp đều sai.
Câu 369: Ý nghĩa của hàm phân bố khí Maxwell f(v) là tích f(v).dv có giá trị bằng
  • số phân tử có vận tốc nằm trong khoảng v và v + dv chia cho toàn bộ số phân tử.
  • số phân tử có vận tốc nằm trong khoảng v và v + dv.
  • số phân tử có vận tốc nằm trong khoảng v và v + dv chia cho toàn bộ số phân tử có vận tốc từ 0 đến v + dv.
  • số phân tử có vận tốc nằm trong khoảng v và v + dv chia cho toàn bộ số phân tử có vận tốc từ v + dv đến ∞.
Câu 370: Áp suất tại một điểm trong lòng chất lỏng:
  • Điểm đó càng sâu, áp suất càng nhỏ.
  • Diện tích mặt thoáng càng lớn, áp suất càng lớn.
  • Chỉ phụ thuộc vào áp suất khí quyển, độ sâu so với mặt thoáng và khối lượng riêng của chất lỏng.
  • Chỉ phụ thuộc vào áp suất khí quyển và diện tích mặt thoáng.
Câu 371: Khi nhiệt độ của chất khí nhất định tăng lên thì giá trị cực đại của hàm phân bố khí Maxwell f(v)
  • tăng lên.
  • giảm đi.
  • Không đổi.
  • Có thể tăng hoặc giảm.
Câu 372: Chọn câu chính xác nhất: Áp suất của chất lỏng lên đáy bình chứa phụ thuộc vào:
  • Diện tích đáy bình.
  • Khối lượng chất lỏng trong bình.
  • Diện tích mặt thoáng.
  • Độ cao cột chất lỏng trong bình.
Câu 373: Giá trị của hàm phân bố khí Maxwell f(v) tiến đến 0 khi
  • Nhiệt độ chất khí tiến đến 0.
  • Nhiệt độ chất khí tiến đến ∞.
  • Vận tốc tiến đến giá trị vận tốc trung bình.
  • Vận tốc tiến đến giá trị ∞.
Câu 374: Một bình thủy ngân, chiều cao cột thủy ngân là 4 cm, mặt thoáng của thủy ngân tiếp xúc với không khí trờ, áp suất khí quyển là 1atm. Áp suất tại đáy bình là
  • 40 mmHg.
  • 760 mmHg.
  • 800 mmHg
  • 720 mmHg
Câu 375: Tích phân của f(v).dv lấy cận từ 0 đến ∞ có giá trị
  • Bằng 0.
  • Bằng 1.
  • Nhỏ hơn 1.
  • Lớn hơn 1.
Câu 376: Một ống thủy tinh một đầu kín, một đầu hở, chiều dài ống là 2 m. Đổ đầy thủy ngân vào ống rồi đưa đầu hở vào trong đáy của một cái chậu và dốc ngược lên cho ống thẳng đứng, biết áp suất khí quyển là 1atm. Độ cao của cột thủy ngân trong ống là:
  • 76 cm.
  • 0 cm.
  • 2 m.
  • 1 m
Câu 377: Mật độ phân tử không khí tại một vị trí trong trọng trường phụ thuộc vào
  • Nhiệt độ không khí.
  • Độ cao so với mặt đất.
  • Thế năng trọng trường của phân tử khí và nhiệt độ không khí.
  • Nhiệt độ trung bình của không khí trong năm.
Câu 378: Lưu lượng nước trong một ống nằm ngang là 2m3/phút. Tại một điểm ống có đường kính 10cm thì vận tốc của chất lỏng trong ống là:
  • 24m/s.
  • 24m/s
  • 24 m/s
  • 24m/s.
Câu 379: Chọ câu saiÁp suất khí quyển tại một vị trí xác định trong trọng trường:
  • Không phụ thuộc nhiệt độ
  • Phụ thuộc độ cao so với mặt đất.
  • Phụ thuộc độ lớn của áp suất khí quyển trên mặt đất.
  • Phụ thuộc vào gia tốc trọng trường
Câu 380: Giữa hai đầu một đoạn mạch trong hệ tuần hoàn yếu tố nào sau đây không thay đổi:
  • Áp suất
  • Lưu lượng
  • Vận tốc
  • Năng lượng
Câu 381: Định luật phân bố Boltzman là định luật cho biết quy luật
  • sự phân bố theo vận tốc của các phân tử khí lý tưởng.
  • sự thay đôi mật độ phân tử khí theo thế năng của mỗi phân tử khi đặt chất khí lý tưởng trong một trường lực thế.
  • sự thay đôi nhiệt độ chất khí theo thế năng của mỗi phân tử khi đặt chất khí lý tưởng trong một trường lực thế.
  • sự thay vận tốc trung bình phân tử khí lý tưởng theo độ cao khi đặt chất khí g trong trọng trường.
Câu 382: Về đường dòng:
  • Đường dòng là đường mà pháp tuyến tại mỗi điểm sẽ trùng với véctơ vận tốc của phân tử chất lỏng tại điểm đó.
  • Tại vùng chất lỏng chảy chậm sẽ vẽ đường dòng mau.
  • Tại vùng chất lỏng chảy nhanh sẽ vẽ đường dòng thưa.
  • Các đường dòng không cắt nhau.
Câu 383: Chọn câu đúng:
  • Nhiệt dung mol của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho l mol chất ấy để nó tăng thêm 10C.
  • Nhiệt dung mol của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1 Kmol chất ấy để nó tăng thêm 10C.
  • Nhiệt dung mol của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1 Kg chất ấy để nó tăng thêm 10C.
  • Nhiệt dung mol của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1 g chất ấy để nó tăng thêm 10C.
Câu 384: Kết luận nào sau đâu là sai khi nói về sự chảy thành dòng của chất lỏng?
  • Khi chảy ổn định, các phân tử chất lỏng chỉ chuyển động trên một đường nhất định.
  • Vật tốc chảy tại mọi điểm trên đường dòng đều bằng nhau.
  • Các đường dòng không cắt nhau.
  • Trong dòng chảy của chất lỏng, nơi nào vận tốc càng lớn các đường dòng càng nằm gần nhau.
Câu 385: Nhiệt dung mol đẳng tích của chất khí được coi là khí lý tưởng đơn nguyên tử có giá trị
  • Phụ thuộc vào bản chất của chất khí.
  • Có giá trị không đổi và bằng 12,465 J/Kmol.K.
  • Có giá trị không đổi và bằng 12,465 J/Kmol.
  • Có giá trị không đổi và bằng 12,465 J/mol.K.
Câu 386: Ống dòng là
  • Tập hợp nhiều đường dòng tựa trên một đường cong.
  • Tập hợp nhiều đường dòng nằm trong một mặt phẳng.
  • Tập hợp nhiều đường dòng tựa trên một đường cong kín.
  • Tập hợp nhiều đường dòng xuyên qua một mặt phẳng giới hạn bởi một đường cong kín.
Câu 387: Nhiệt dung mol đẳng áp của chất khí được coi là khí lý tưởng đơn nguyên tử có giá trị
  • Phụ thuộc vào bản chất của chất khí.
  • Có giá trị không đổi và bằng 20,782 J/mol.K.
  • Có giá trị không đổi và bằng 20,782 J/Kmol.
  • Có giá trị không đổi và bằng 12,465 J/mol.K.
Câu 388: Một ống nước nằm ngang có đoạn bị thắt lại. Tại một điểm tiết diện ống là S có vận tốc 2m/s, áp suất bằng 8,0.104Pa. Tại điểm có diện tích S/4 thì vận tốc và áp suất là:
  • 4m/s và 5.104Pa.
  • 8m/s và 105Pa.
  • 8m/s và 5.104Pa.
  • 4m/s và 105Pa
Câu 389: Hệ số Poisson có giá trị bằng
  • tích giữa nhiệt dung mol đẳng tích và nhiệt dung mol đẳng áp.
  • tỷ số giữa nhiệt dung mol đẳng tích và nhiệt dung mol đẳng áp.
  • hiệu giữa nhiệt dung mol đẳng tích và nhiệt dung mol đẳng áp.
  • tỷ số giữa nhiệt dung mol đẳng áp và nhiệt dung mol đẳng tích.
Câu 390: Một cánh cửa cao 2,5 m, rộng 2 m. Một trận bão đi qua, áp suất trong nhà là 1 atm, áp suất ngoài trời là 0,95 atm. Hợp lực tác dụng lên cánh cửa có độ lớn:
  • 25,3 N. (đenta p = 1-0,95 = 0,05 = F/S )
  • 253 KN.
  • 25,3 KN.
  • 2,53 MN
Câu 391: Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung của một khí lý tưởng đơn nguyên tử:
  • nhiệt dung mol đẳng áp luôn nhỏ hơn nhiệt dung mol đẳng tích.
  • nhiệt dung mol đẳng áp luôn bằng nhiệt dung mol đẳng tích.
  • nhiệt dung mol đẳng áp luôn lớn hơn nhiệt dung mol đẳng tích.
  • nhiệt dung mol đẳng áp có thể nhỏ hơn hoặc lớn nhiệt dung mol đẳng tích.
Câu 392: Một máy nâng thủy lực, hai pit tông có đường kính lần lượt là 2 cm và 20 cm. Để nâng một ôtô có khối lượng 5 tấn cần tác dụng vào pit tông một lực nhỏ nhất là bao nhiêu. Lấy g = 10 m/s2.
  • 500 N..
  • 5000 N.
  • 1000 N.
  • 2000 N
Câu 393: Động năng trung bình của một phân tử khí Heli loãng được xác định bởi công thức:
  • (3/2)kT.
  • 2kT
  • (5/2)kT.
  • 3kT
Câu 394: Quan sát dòng nước chảy chậm (ổn định) từ vòi nước xuống dưới, ta nhận thấy càng xuống dưới tiết diện dòng nước càng nhỏ. Nguyên nhân của hiện tượng là do
  • Lực cản của không khí.
  • Vận tốc tăng khi chảy xuống dưới.
  • Áp suất động tăng.
  • Thế năng giảm.
Câu 395: Động năng trung bình của một phân tử khí Oxy loãng được xác định bởi công thức:
  • (3/2)kT.
  • 2kT
  • (5/2)kT.
  • 3kT
Câu 396: Ở sát đáy bình hình trụ đường kính 1 m có một lỗ nhỏ đường kính 0,2 mm. Chiều cao mực nước trong bình là 2 m. Vận tốc nước chảy ra khỏi lỗ.
  • 6,261 m/s
  • 39,20 m/s
  • 19,60 m/s
  • 4, 262 m/s
Câu 397: Động năng trung bình của một phân tử khí Cacbonic loãng được xác định bởi công thức:
  • (3/2)kT.
  • 2kT
  • (5/2)kT.
  • 3kT
Câu 398: Một ống tiêm có đường kính D = 2cm, kim có đường kính 0,1D, chứa nước. Tác dụng vào pittong lực F = 10N. Tìm vận tốc nước phụt ra ở đầu kim
  • 9,98 m/s
  • 8,98 m/s
  • 7,98 m/s
  • 6,98 m/s
Câu 399: Nhiệt dung mol đẳng tích của khí He loãng có giá trị:
  • 20,775 J/mol.K.
  • 24,93 J/mol.K.
  • 12,465 J/mol.K.
  • 29,085 J/mol.K.
Câu 400: Một ống dẫn nước hình trụ nằm ngang, coi là ống dòng. Người ta đo được áp suất tĩnh là 1000 N/m2 và áp suất toàn phần là 3000 N/m2. Vận tốc chảy của nước là
  • 1 m/s.
  • 2 m/s.
  • 3 m/s.
  • 4 m/s.
Câu 401: Nhiệt dung mol đẳng tích của khí Nitơ loãng có giá trị:
  • 13,465 J/mol.K.
  • 24,93 J/mol.K.
  • 29,085 J/mol.K.
  • 20,775 J/mol.K.
Câu 402: Một ống dẫn nước hình trụ nằm ngang, có đường kính 10 cm. Người ta đo được áp suất động 2000 N/m2. Lưu lượng chảy của nước là
  • 19,5 lít/s.
  • 18,5 lít/s.
  • 15,7 lít/s.
  • 16,5 lít/s.
Câu 403: Nhiệt dung mol đẳng tích của khí Sunfurơ loãng có giá trị:
  • 12,465 J/mol.K.
  • 20,775 J/mol.K.
  • 24,93 J/mol.K.
  • 29,085 J/mol.K.
Câu 404: Dòng nước chảy ra khỏi vòi khi rơi xuống, bị thắt lại. Tiết diện S0 = 1,2 cm2, và S = 0,35 cm2. Hai mức cách nhau một khoảng h = 45 mm theo đường thẳng đứng. Lưu lượng nước chảy ra khỏi vòi (bỏ qua sức cản không khí)
  • 34,7 cm3/s
  • 34,1 cm3/ s
  • 37,4 cm3/s
  • 43,7 cm3/s
Câu 405: Nhiệt dung mol đẳng áp của khí He loãng có giá trị:
  • 29,092 J/mol.K.
  • 33,247 J/mol.K.
  • 37,402 J/mol.K.
  • 20,782 J/mol.K.
Câu 406: Chọn câu sai
  • Trong một ống dòng nằm ngang, nơi nào có tốc độ chảy lớn thì áp suất tĩnh nhỏ, nơi nào có tốc độ chảy nhỏ thì áp suất tĩnh lớn
  • Định luật Béc-nu-li áp dụng cho chất lỏng và chất khí chảy ổn định .
  • Áp suất toàn phần tại một điểm trong ống dòng nằm ngang thì tỉ lệ bậc nhất với vận tốc dòng
  • Trong một ống dòng nằm ngang, nơi nào các đường dòng càng nằm xít nhau thì áp suất tĩnh càng nhỏ.
Câu 407: Nhiệt dung mol đẳng áp của khí Hydro loãng có giá trị:
  • 20,782 J/mol.K.
  • 29,092 J/mol.K.
  • 33,247 J/mol.K.
  • 37,402 J/mol.K.
Câu 408: Trong một ống dòng nằm ngang thì:
  • Áp suất tĩnh và áp suất động tại một điểm bất kỳ luôn luôn bằng nhau
  • Áp suất toàn phần luôn bằng áp suất động tại một điểm bất kỳ
  • Tổng của áp suất tĩnh và áp suất động tại một điểm bất kì luôn thay đổi
  • Tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại một điểm bất kỳ luôn là hằng số
Câu 409: Nhiệt dung mol đẳng áp của khí Amoniac loãng có giá trị:
  • 20,782 J/mol.K.
  • 29,092 J/mol.K.
  • 33,247 J/mol.K.
  • 37,402 J/mol.K.
Câu 410: Gọi v1, v2 là vận tốc của chất lỏng tại các đoạn ống có tiết diện S1, S2 của cùng một ống dòng. Biểu thức liên hệ nào sau đây là đúng?
  • S1.v1 =S2.v2
  • (S1/v1) = (S2/v2)
  • S1.S2 = v1.v2
  • S1 + S2 = v1 +v2
Câu 411: Một trong số những đặc điểm của entropi là:
  • Entropi S là hàm trạng thái, nó phụ thuộc vào quá trình thay đổi trạng thái của hệ.
  • Entropi S là hàm trạng thái, tức là entropi S của hệ thay đổi theo thời gian.
  • Entropi S là hàm trạng thái, đó là hàm có biến thiên chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối mà không phụ thuộc quá trình thay đổi trạng thái.
  • Entropi S là hàm trạng thái, đó là hàm không phụ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối mà chỉ phụ thuộc quá trình thay đổi trạng thái.
Câu 412: Ở sát đáy bình hình trụ đường kính rất lớn, có một lỗ nhỏ đường kính 0,2 mm. Chiều cao mực nước trong bình là 2 m. Lưu lượng nước chảy ra khỏi lỗ.
  • 0,196 ml/s
  • 19,6 ml/s
  • 1,96 ml/s
  • 196 ml/s
Câu 413: Về entropi S:
  • Trạng thái có entropi lớn khó xảy ra.
  • Trạng thái có entropi nhỏ dễ xảy ra.
  • S không phụ thuộc quá trình thay đổi trạng thái.
  • Với quá trình không thuận nghịch ở hệ cô lập dS ≤0.
Câu 414: Một ống dẫn nước hình trụ nằm ngang. Người ta đo được áp suất động 2000 N/m2. Tốc độ chảy của nước là
  • 4 m/s.
  • 3 m/s.
  • 2 m/s.
  • 1 m/s.
Câu 415: Chọn câu sai. Ở hệ cô lập:
  • Có thể xảy ra quá trình làm giảm entropi của hệ.
  • Không bao giờ xảy ra quá trình làm giảm entropi của hệ.
  • ở trạng thái cân bằng nhiệt động, dS/dt = 0.
  • entropi của hệ giữ nguyên hoặc tăng.
Câu 416: Một ống dẫn nước hình trụ nằm ngang. Lưu lượng của nước là 1 lít/s, chảy vào một cái thùng thủng đáy. Bán kính lỗ thủng là 1 cm. Chiều cao của thùng đủ lớn. Mực nước trong thùng thủng đáy tối đa là bao nhiêu?
  • 0,4 m.
  • 0,5 m.
  • 0,3 m.
  • 0,6 m.
Câu 417: Đối với một hệ cô lập để tự diễn biến ta thấy:
  • Năng lượng tự do luôn luôn tăng.
  • Tính trật tự không tăng.
  • Entropi luôn luôn giảm.
  • Năng lượng liên kết không đổi
Câu 418: Trong chuyển động của chất lỏng thực:
  • Phương trình liên tục và phương trình Becnuli được nghiệm đúng chính xác hoàn toàn.
  • Lực nội ma sát đã gây nên sự chênh lệch áp suất giữa hai đầu ống dẫn chất lỏng nằm ngang.
  • Dạng chuyển động phổ biến là chuyển động thành lớp khi tốc độ chảy rất lớn.
  • Tốc độ chảy của các lớp chất lỏng là như nhau, không phụ thuộc vào vị trí của lớp so với trục ống dẫn.
Câu 419: ở hệ thống sống:
  • dS/dt > 0 do sự sống tiến triển theo một chiều không thuận nghịch.
  • ở trạng thái dừng dSi /dt = -dSe /dt ≠ C ≠ 0
  • ở trạng thái dừng tốc độ của phản ứng thuận có thể vượt quá tốc độ của phản ứng nghịch.
  • dSe = 0 (Biến thiên S do tương tác với môi trường bằng không)
Câu 420: Chất lỏng có độ nhớt η chảy trong một ống hình trụ dài L, có tiết diện S, chênh lệch áp suất giữa hai đầu ống là ΔP. Lưu lượng Q chất lỏng chảy trong ống là:
  • Q = ΔP.S/8ηL.
  • Q = ΔP. S2/8ηL.
Câu 421: Về tính trật tự của hệ nhiệt động:
  • Tính trật tự của hệ chỉ có thể giữ nguyên hoặc giảm dần.
  • Tính trật tự của hệ cô lập chỉ có thể giữ nguyên hoặc giảm dần.
  • Tính trật tự của hệ cô lập ngày càng tăng.
  • Tính trật tự của hệ cô lập không thay đổi.
Câu 422: Sức cản thủy động lực R của ống trụ hẹp dài L, tiết diện S đối với chất lỏng có độ nhớt η được xác định theo công thức:
  • R = 8ηL/S2.
Câu 423: Nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học được phát biểu như sau:
  • Tính trật tự của hệ cô lập giữ không đổi.
  • Có thể tồn tại trong tự nhiên những chu trình mà kết quả duy nhất là biến nhiệt thành công và môi trường xung quanh không bị biến đổi.
  • Có thể thực hiện được động cơ cho ta công bằng cách nhận nhiệt lượng và làm lạnh từ cùng một nguồn.
  • Hiệu suất của một máy nhiệt không phụ thuộc vào bản chất các vật tham dự vào hoạt động của máy mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật cung cấp nhiệt và nhiệt độ của vật thu nhiệt (làm lạnh)
Câu 424: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo độ nhớt của chất lỏng:
  • s/m2.
  • P (Poise).
  • dyn.s/ cm2.
  • s/m.
Câu 425: Một khối khí Oxy có khối lượng 10 g hơ nóng đẳng tích từ nhiệt độ t1 = 50 độ C tới nhiệt độ t2 = 150 độ C. Độ biến thiên entropi là = nCvlnT2/T1 với Cv=4,16i với i=5
  • 1,75 J/K.
  • 7,13 J/K
  • 6,72 J/K.
  • 27,39 J/K
Câu 426: Các phần tử nhỏ hình cầu có bán kính r chuyển động với vận tốc v trong chất lỏng có độ nhớt η thì nó sẽ bị tác động bởi lực cản Z. Đã xác định được:
  • Z = 6π.η.r.v.
  • Z = 4π.η.r.v.
  • Z = 2π.η.r.v.
  • Z = 6π.η.r/v.
Câu 427: Một khối khí Oxy có khối lượng 64 g hơ nóng đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 50 độ C tới nhiệt độ t2 = 250 độ C. Độ biến thiên entropi là=nCplnT2/T1 Cp=Cv+R=4,16i+R
  • 15,6 J/K.
  • 9,5 J/K
  • 93,6 J/K.
  • 28,0 J/K
Câu 428: Độ nhớt η của dung dịch có chứa những hạt nhỏ với dung môi có độ nhớt η0 được tính theo hệ thức:
  • V là thể tích của dung dịch.
  • V là thể tích của dung môi.
  • V là tổng thể tích của các hạt nhỏ
  • V là vận tốc trung bình của chuyển động nhiệt của các hạt nhỏ.
Câu 429: Độ biến thiên entropi trên đoạn giữa hai quá trình đoạn nhiệt trong chu trình Carnot bằng 41,86 J/K. Hiệu nhiệt độ giữa hai đường đẳng nhiệt là 100 độ. Nhiệt lượng đã chuyển hóa thành công trong chu trình này là( A=41,86.100=dentaS.dentaT)
  • 41,86 J.
  • 41,86 KJ.
  • 4186 J.
  • 4186 KJ.
Câu 430: sức cản thủy động lực của ống trụ hẹp đối với chất lỏng nhất định, ở một nhiệt độ nhất định độ nhớt có đặc điểm:
  • Tỷ lệ thuận với tiết diện của ống. và tỷ lệ thuận với chiều dài ống.
  • Tỷ lệ Nghịch với tiết diện của ống. và tỷ lệ thuận với chiều dài ống.
  • Tỷ lệ thuận với bình phương tiết diện của ống và tỷ lệ thuận với chiều dài ống.
  • Tỷ lệ nghịch với bình phương tiết diện của ống và tỷ lệ thuận với chiều dài ống.
Câu 431: Nung nóng đẳng áp một khối khí Hidro có khối lượng 6,5 g cho đến khi thể tích khí tăng gấp đôi. Độ biến thiên entropi là=nCpln V2/V1 Cp=4,16i+R i=5
  • 65,55 J/K.
  • 46,80 J/K.
  • 56,16 J/K.
  • 28,08 J/K.
Câu 432: Ở sát đáy bình hình trụ đường kính rất lớn, có một ống hình trụ dài 2 m nằm ngang, hở hai đầu thông với bình, có bán kính trong 2cm. Chiều cao mực nước trong bình là 2 m. Hệ số nhớt của nước là 1,5 Pa.s. Lưu lượng nước chảy ra ống.
  • 418 ml/s
  • 814 ml/s
  • 148 ml/s
  • 481 ml/s
Câu 433: Biết nhiệt hóa hơi của nước là 2260 KJ/Kg. Độ biến thiên entropi của 1kg nước ở 100 độ C chuyển hoàn toàn thành hơi là dentaS = Q/T = 2260.10^3.1/100+273
  • 6,1 KJ/K.
  • 22,753 KJ/K.
  • 11,377 KJ/K.
  • 12,2 KJ/K.
Câu 434: Ở sát đáy bình hình trụ đường kính rất lớn, có một ống hình trụ dài 2 m, hở hai đầu thông với bình, có bán kính 1cm. Chiều cao mực nước trong bình là 2 m. Hệ số nhớt của nước là 1,5 Pa.s. Lưu lượng nước chảy ra ống là 26,2 ml/s. Sức cản thủy động lực của nước R là:
  • 674 .10^6 Ns/m5
  • 476 . 10^6 Ns/m5
  • 467 . 10^6 Ns/m5
  • 764. 10^6 Ns/m5.
Câu 435: Một khối khí hyđrô có khối lượng 6 g. biến đổi trạng thái từ thể tích 20lít, áp suất 1,5at đến thể tích 60lít, áp suất 1at. Độ biến thiên entropy trong quá trình đó là= nCplnV2/V1 + nCvlnp2/p1 Cv=4,16i
  • 100,62 J/K.
  • 70,62 J/K.
  • 35,62 J/K.
  • 30,62 J/K.
Câu 436: Một ống dẫn nước hình trụ nằm ngang. Lưu lượng của nước là 0,5 lít/s, chảy vào một cái thùng mà ở sát đáy có một ống hình trụ dài 2 m nằm ngang, hở hai đầu thông với thùng bán kính ống 2cm. Hệ số nhớt của nước là 1,5 Pa.s. Mực nước trong thủng thủng đáy tối đa là bao nhiêu?
  • 2,4 m.
  • 1,2 m.
  • 0,6 m.
  • 1,8 m.
Câu 437: 100g nước đá ở 0 độ C chuyển hoàn toàn sang trạng thái lỏng ở 0 độ C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở là 80 Kcal/kg. Độ biến thiên entropy là = Q/T =80.10^3.0,1.4,18/273 với 1cal=4,18J
  • 1,226 J/K.
  • 12,26 J/K.
  • 122,6 J/K.
  • 1226 J/K.
Câu 438: Máu là một chất lỏng thực nên tim phải co bóp đẩy máu chảy trong mạch là do:
  • Bảo đảm máu chảy liên tục theo định luật bảo toàn thể tích
  • Bảo đảm sự bảo toàn năng lượng theo định luật Becnuli
  • Thắng lực ma sát giữa máu với thành mạch, giữa các lớp máu với nhau.
  • Để cung cấp áp suất đẩy chất dinh dưỡng thấm qua thành mạch và màng tế bào vào trong tế bào.
Câu 439: 200 g sắt ở 100 độ C được bỏ vào một nhiệt lượng kế chứa 300 g nước ở 12 độ C (nhiệt dung riêng của sắt: 460 J/Kg.K, nhiệt dung riêng của nước: 4200 J/Kg.K). Khi cân bằng nhiệt, Entropy của hệ này thay đổi một lượng là= cm1lnT/T1 +cm2.lnT/T2
  • 33,3 J/K.
  • 23,3 J/K.
  • 13,3 J/K.
  • 3,4 J/K.
Câu 440: Chuyển động của máu trong hệ tuần hoàn được duy trì liên tục là nhờ:
  • Sự co bóp liên tục của tim
  • Tính đàn hồi của thành mạch.
  • Trương lực của mạch máu.
  • Cả 3 yếu tố trên.
Câu 441: Có hai bình khí, bình thứ nhất có thể tích V1=2 lit chứa khí Nitơ ở áp suất p1=1 at, bình thứ hai có thể tích V2=3 lít chứa khí CO ở áp suất p2=5 at. Cho hai bình thông với nhau và đặt chúng trong một vỏ cách nhiệt lý tưởng. biết nhiệt độ ban đầu trong hai bình bằng nhau và bằng 27 độ C. Độ biến thiên entropy của hệ khi hai khí trộn lẫn vào nhau
  • 0,31 J/K
  • 3,1 J/K.
  • 31 J/K.
  • 0,31 KJ/K.
Câu 442: Các dòng máu trong và ngoài tim chảy theo một chiều nhất định là nhờ
  • sự co bóp nhịp nhàng của tim
  • tính đàn hồi của thành mạch
  • hệ thống van trong buồng tim và trong lòng mạch
  • cả 3 yếu tố trên
Câu 443: Chọn câu sai: Nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học có thể phát biểu như sau:
  • Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh sang vật nóng hơn mà không kèm theo sự biến đổi nào cả.
  • Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại hai.
  • Entropi của hệ cộng môi trường hoặc giữ không đổi hoặc tăng khi có quá trình nhiệt động đưa hệ từ một trạng thái cân bằng này đến một trạng thái cân bằng khác.
  • Entropi của hệ hoặc giữ không đổi hoặc tăng khi có quá trình nhiệt động đưa hệ từ một trạng thái cân bằng này đến một trạng thái cân bằng khác.
Câu 444: Nếu con người từ tư thế nằm chuyển sang tư thế đứng
  • khối lượng máu được tim đẩy ra sau một lần co bóp không đổi
  • ở kỳ tâm trương lượng máu từ các tĩnh mạch dưới đổ về tim bị giảm bớt phần nào
  • áp suất máu do tim co bóp tăng lên
  • do tác dụng của trọng lực áp suất máu ở chi dưới thay đổi đáng kể
Câu 445: Hiệu suất của một máy nhiệt:
  • Phụ thuộc vào bản chất của vật tham dự vào hoạt động của máy.
  • Phụ thuộc vào nhiệt độ của vật cung nhiệt và nhiệt độ của vật thu nhiệt.
  • Bằng một quá trình biến đổi kín hữu hạn, có thể đạt giá trị 100%.
  • Cơ thể người là máy nhiệt có hiệu suất rất cao.
Câu 446: Tại phổi oxi O2 được khuếch tán từ phế nang vào các mao tĩnh mạch, còn khí cacbonic CO2 được khuếch tán từ mao tĩnh mạch vào phế nang là do
  • phân áp O2 ở phế nang cao hơn ở tĩnh mạch
  • phân áp CO2 ở phế nang thấp hơn môi trường
  • phân áp O2 ở mao tĩnh mạch cao hơn ở phế nang
  • phân áp CO2 ở phế nang cao hơn ở mao tĩnh mạch
Câu 447: Động cơ vĩnh cửu loại 2 là động cơA. chỉ trao đổi nhiệt với một nguồn nhiệt và sinh công./B Chỉ sinh công mà không nhận năng lượng.
  • A đúng B sai.
  • A sai, B đúng.
  • Cả A và B đều sai.
  • Cả A và B đều đúng.
Câu 448: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tuần hoàn máu trong lòng mạch:
  • Chỉ trong lòng động mạch mới có các van làm máu chảy theo 1 chiều.
  • Chỉ trong lòng tĩnh mạch mới có các van làm máu chảy theo 1 chiều.
  • Trong lòng động mạch và tĩnh mạch đều có các van
  • Các dòng máu chảy theo một chiều nhất định là nhờ sự co bóp nhịp nhàng của tim và tính đàn hồi của thành mạch, còn trong lòng mạch không có các van.
Câu 449: Khi nói về động cơ nhiệt thực tế, phát biểu nào sau đây là sai?
  • Là thiết bị biến nhiệt thành công.
  • Tác nhân phải tiếp xúc với hai nguồn nhệt: Nguồn nóng và nguồn lạnh.
  • Gọi nhiệt độ T1; T2 là nhiệt độ nguồn lạnh, thì hiệu suất là H = 1 – (T2/T1).
  • Gọi Q1 là nhiệt mà tác nhân nhận từ nguồn nóng, Q2 là nhiệt mà tác nhận truyền cho nguồn lạnh và A là công sinh ra thì A = Q1 – Q2
Câu 450: Xác định phát biểu sai
  • Trong buồng tim, máu chảy từ tâm thất lên tâm nhĩ
  • Ở Phổi, máu hấp thụ oxi và đào thải khí cacbonic
  • Cơ tim chỉ co khi cường độ kích thích đạt quá ngưỡng
  • phân áp O2 ở phế nang cao hơn ở tĩnh mạch
Câu 451: Khi nói về máy lạnh, phát biểu nào sau đây là sai?
  • Là thiết bị nhận công và chuyển nhiệt từ nguồn lạnh sang nguồn nóng.
  • Gọi A là công mà tác nhân nhận được, Q2 là nhiệt mà tác nhân lấy từ nguồn lạnh thì hệ số làm lạnh là Q2/A.
  • Hệ số làm lạnh luôn nhỏ hơn 1.
  • Trong phòng có máy lạnh thì nguồn nóng phải để bên ngoài, mguồn lạnh bên trong phòng.
Câu 452: Xác định phát biểu đúng
  • Trong buồng tim, máu chảy từ tâm nhĩ đến tâm thất
  • Ở Phổi, máu hấp thụ cacbonic và đào thải khí oxi
  • Khi kích thích đạt quá ngưỡng, lực co của cơ tim tăng lên từ từ đến khi đạt giá trị cực đại
  • phân áp oxi ở phế nang thấp hơn ở tĩnh mạch
Câu 453: Quá trình thuận nghịch:
  • Quá trình thuận nghịch là quá trình có thể tiến hành theo chiều ngược lại.
  • Quá trình thuận nghịch là một quá trình cân bằng.
  • Công sinh ra trong quá trình thuận có thể khác công sinh ra trong quá trình nghịch.
  • Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình thuận có thể khác nhiệt lượng trao đổi trong quá trình nghịch.
Câu 454: Xác định phát biểu sai về cấu tạo thành mạch máu
  • Là tổ chức liên kết có các sợi đàn hồi và các thể cơ trơn.
  • Lớp cơ trơn có thể giữ một thế co nhất định và kéo dài trong một thời gian đáng kể để tạo nên trương lực cơ.
  • Tình trạng trương lực cơ quyết định tiết diện của ống mạch
  • Thành động mạch lớn chủ yếu là lớp cơ trơn, rất ít sợi đàn hồi
Câu 455: Quá trình không thuận nghịch:
  • Quá trình không thuận nghịch trải qua các trạng thái không cân bằng.
  • Quá trình không thuận nghịch không thể là chu trình.
  • Quá trình không thuận nghịch có thể trải qua các trạng thái trung gian như trong quá trình thuận nghịch theo cả hai chiều.
  • Công và nhiệt lượng mà hệ nhận vào của quá trình không thuận nghịch bằng công và nhiệt lượng do hệ cung cấp cho môi trường ngoài.
Câu 456: Xác định phát biểu sai về cấu tạo thành mạch máu
  • Là tổ chức liên kết có các sợi đàn hồi và các thể cơ trơn.
  • Lớp cơ trơn có thể giữ một thế co nhất định và kéo dài trong một thời gian đáng kể để tạo nên trương lực cơ.
  • Tình trạng trương lực cơ quyết định tiết diện của ống mạch
  • Thành động mạch nhỏ rất ít thớ cơ trơn và có nhiều sợi đàn hồi
Câu 457: Chọn câu sai: Đối với máy nhiệt lý tưởng thì
  • có một xylanh có pittông chứa khí lý tưởng.
  • thành xylanh, pittông được cách nhiệt và tác nhân là khí lý tưởng.
  • hai nguồn nhiệt là môi trường của tác nhân.
  • tác nhân là hỗn hợp các khí thực có thể tự tham gia phản ứng hóa học tỏa nhiệt.
Câu 458: Khái niệm trương lực của thành mạch (T)biểu thị:
  • huyết áp động mạch
  • Áp suất dòng chảy trong lòng mạch
  • Hiệu số giữa áp suất trong lòng mạch đi ra và áp suất tổ chức ngoài vào.
  • Hệ số đặc trưng cho tính đàn hồi của thành mạch.
Câu 459: Chọn câu sai: Khi máy nhiệt lý tưởng hoạt động, người ta giả thiết rằng:
  • Quá trình dãn khí xảy ra rất nhanh.
  • Quá trình nén khí xảy ra rất chậm
  • Thay đổ áp suất của khí xảy ra rất chậm.
  • Nhiệt độ tác nhân thay đổi rất chậm.
Câu 460: Chọn đáp án đúng: Huyết áp động mạch
  • Là áp suất dòng chảy trong lòng mạch
  • Tỉ lệ thuận với bán kính lòng mạch
  • Tỉ lệ nghịch với bán kính lòng mạch
  • Tỉ lệ thuận với căn bậc hai bán kính lòng mạch
Câu 461: Nói về máy nhiệt lý tưởng:A. Máy nhiệt lý tưởng không có ma sát, dòng xoáy và mất nhiệt./B.Các quá trình của tác nhân có thể được coi là những quá trình chuẩn cân bằng.
  • A đúng, B sai.
  • A sai B đúng.
  • Cả A và B đều đúng.
  • Cả A và B đều sai.
Câu 462: Chọn đáp án Sai: Áp suất thành mạch
  • Nói lên khả năng đàn hồi của thành mạch
  • Là nguồn gốc trương lực của mạch máu
  • Bằng hiệu số giữa áp suất từ trong lòng mạch ra ngoài và áp suất của mô từ ngoài vào.
  • Bằng hiệu số giữa áp suất của mô từ ngoài vào và áp suất từ trong lòng mạch ra ngoài thành mạch
Câu 463: Khi máy nhiệt lý tưởng hoạt động, người ta giả thiết rằng:
  • Quá trình dãn khí xảy ra rất nhanh.
  • Quá trình nén khí xảy ra rất chậm
  • Khi tiếp xúc với nguồn lạnh, nhiệt độ tác nhân thay đổi rất nhanh.
  • Khi tiếp xúc với nguồn nóng, nhiệt độ tác nhân thay đổi rất nhanh.
Câu 464: Chọn đáp án Sai: Huyết áp động mạch
  • Phụ thuộc vào bán kính lòng mạch
  • Không phụ thuộc vào tính đàn hồi của thành mạch
  • Phụ thuộc vào lưu lượng và thể tích máu trong động mạch
  • Phụ thuộc vào áp suất thành mạch
Câu 465: Chọn câu đúngA.Các quá trình xảy ra trong tự nhiên đều là các quá trình không thuận nghịch./B.Các quá trình cơ học có ma sát đều là quá trình không thuận nghịch.
  • A không hoàn toàn đúng, B sai.
  • A sai B đúng.
  • Cả A và B đều đúng.
  • Cả A và B đều sai.
Câu 466: Chọn phát biểu sai
  • Thành động mạch nhỏ chủ yếu là lớp cơ trơn, ít sợi đàn hồi
  • Trong quá trình tuần hoàn, có giai đoạn máu chuyển động ngược chiều trọng lực
  • Trong quá trình tuần hoàn, máu luôn chuyển động cùng chiều trọng lực
  • Thành động mạch lớn rất ít thớ cơ trơn nhưng có nhiều sợi đàn hồi
Câu 467: Khi nói về sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc với nhau:A.Một vật nóng, một vật lạnh thì quá trình truyền nhiệt là không thuận nghịch./B Hai vật cùng nhiệt độ thì quá trình truyền nhiệt là quá trình thuận nghịch.
  • A đúng, B sai.
  • Cả A và B đều đúng.
  • A sai, B đúng.
  • Cả A và B đều sai.
Câu 468: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tốc độ của máu chảy trong các đoạn mạch
  • Động mạch lớn, động mạch nhỏ, mao mạch
  • Động mạch lớn, mao mạch, động mạch nhỏ,
  • Động mạch lớn, tĩnh mạch, mao mạch
  • Mao mạch, động mạch nhỏ, động mạch lớn
Câu 469: Động cơ nhiệt thực tế làm việc với nguồn nóng là 227 độ C, nhiệt độ của nguồn lạnh là 27 độ C thì
  • 0 ≤ hiệu suất ≤ 0,4.
  • 0 ≤ hiệu suất ≤ 1.
  • 0 ≤ hiệu suất ≤ 0,88.
  • 0,4 ≤ hiệu suất ≤ 1.
Câu 470: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tốc độ của máu chảy trong các đoạn mạch
  • Động mạch lớn, động mạch nhỏ, mao mạch
  • Động mạch lớn, mao mạch, động mạch nhỏ,
  • Động mạch lớn, tĩnh mạch, mao mạch
  • Mao mạch, động mạch nhỏ, động mạch lớn
Câu 471: Chọn câu sai. Từ định lý Carnot ta rút ra mấy nhận xét quan trọng:
  • Nhiệt không thể biến hoàn toàn thành công.
  • Hiệu suất của động cơ nhiệt càng lớn nếu nhiệt độ nguồn nóng (T1) càng cao và nhiệt độ nguồn lạnh (T2) càng thấp.
  • Muốn tăng hiệu suất của động cơ nhiệt thì còn phải chế tạo sao cho động cơ này càng gần động cơ thuận nghịch.
  • Cùng một lượng xăng cung cấp cho động cơ nhiệt sinh công. Nếu động cơ nhiệt làm việc vào mùa hè sinh nhiều công hơn so với làm việc vào mùa đông.
Câu 472: Tốc độ chuyển động trung bình của một giọt huyết thanh hoặc một hồng cầu trong vòng tuần hoàn chậm nhất là ở:
  • Động mạch chủ.
  • Tiểu động mạch hoặc tiểu tĩnh mạch.
  • Mao mạch .
  • Tĩnh mạch chủ.
Câu 473: Nội năng là
  • Nhiệt lượng
  • Động năng.
  • Thế năng.
  • Động năng chuyển động nhiệt của các phân tử và thế năng tương tác giữa chúng.
Câu 474: Tốc độ chuyển động trung bình của một giọt huyết thanh hoặc một hồng cầu trong vòng tuần hoàn nhanh nhất là ở:
  • Động mạch chủ.
  • Tiểu động mạch hoặc tiểu tĩnh mạch.
  • Mao mạch .
  • Tĩnh mạch chủ.
Câu 475: Chọn câu đúng
  • Nội năng của khí lý tưởng bao gồm động năng chuyển động nhiệt của các phân tử và thế năng tương tác giữa chúng, nội năng phụ thuộc nhiệt độ và thể tích.
  • Nội năng của khí lý tưởng bao gồm động năng chuyển động nhiệt của các phân tử và thế năng tương tác giữa chúng, nội năng phụ thuộc nhiệt độ, thể tích và áp suất.
  • Nội năng của khí lý tưởng là thế năng tương tác giữa các phân tử khí, nội năng chỉ phụ thuộc vào thể tích của khí.
  • Nội năng của khí lý tưởng là động năng chuyển động của các phân tử khí, nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 476: Chọn đáp án đúng: Sức cản chung của mạch ngoại vi:
  • Không phụ thuộc vào các yếu tố hình học của mạch máu.
  • Không phụ thuộc vào độ nhớt của máu.
  • Phụ thuộc vào áp lực do tim co bóp gây ra.
  • Không phụ thuộc vào lưu lượng máu.
Câu 477: Chọn câu saiBiểu thức của nguyên lý thứ nhất Nhiệt động lực học viết cho các quá trình là: Trong đó: Q là nhiệt lượng truyền cho chất khí, A là công mà khí nhận được từ bên ngoài, A' là công mà khí thựchiện lên vật khác, ΔU là độ tăng nội năng của khí
  • Q = A' (Quá trình đẳng nhiệt)
  • ΔU = Q + A (Quá trình đẳng tích)
  • A' = Q - ΔU (Quá trình đẳng áp)
  • Q = A' (Chu trình)
Câu 478: Chọn đáp án đúng: Sức cản chung của mạch ngoại vi:
  • Phụ thuộc vào các yếu tố hình học của mạch máu.
  • Không phụ thuộc vào độ nhớt của máu.
  • Không Phụ thuộc vào áp lực do tim co bóp gây ra.
  • Không phụ thuộc vào lưu lượng máu.
Câu 479: Một lượng khí được chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 có V2 > V1 và P2 < P1.Trong quá trình nào lượng khí thực hiện công ít nhất.
  • Trong quá trình đẳng tích rồi dãn đẳng áp.
  • Trong quá trình dãn đẳng nhiệt rồi đẳng tích.
  • Trong quá trình dãn đẳng áp rồi đẳng nhiệt.
  • Trong quá trình dãn đẳng nhiệt rồi đẳng áp
Câu 480: Chọn đáp án Sai: Sức cản chung của mạch ngoại vi:
  • Phụ thuộc vào các yếu tố hình học của mạch máu.
  • Phụ thuộc vào độ nhớt của máu.
  • Không phụ thuộc vào mức độ hoạt động thể lực của cơ thể.
  • Phụ thuộc vào lưu lượng máu.
Câu 481: Một lượng khí lý tưởng ở trạng thái 1 có thể tích V1, áp suất p1 dãn đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có thể tích V2 = 2V1 và áp suất p2 = p1/2. Sau đó dãn đẳng áp đến trạng thái 3 có thể tích V3 = 3V1 Thì:
  • Công mà khí thực hiện khi biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là lớn nhất.
  • Công mà khí thực hiện khi biến đổi từ trạng thái 2 sang trạng thái 3 là lớn nhất.
  • Công mà khí thực hiện khi biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 và từ 2 sang 3 là bằng nhau.
  • Chưa đủ điều kiện để kết luận vì không biết giá trị áp suất, nhiệt độ và thể tích ban đầu của khí.
Câu 482: Phát biểu nào sau đây là đúng
  • Tốc độ máu chảy ở mao mạch chậm nên áp suất thủy lực tăng lên, khả năng trao đổi thể dịch giữa máu và tổ chức xung quanh tăng lên.
  • Tốc độ máu chảy ở mao mạch chậm nên áp suất thủy lực giảm đi, khả năng trao đổi thể dịch giữa máu và tổ chức xung quanh tăng lên.
  • Tốc độ máu chảy ở mao mạch chậm nên áp suất thủy lực tăng lên, khả năng trao đổi thể dịch giữa máu và tổ chức xung quanh giảm đi.
  • Tốc độ máu chảy ở mao mạch chậm nên áp suất thủy lực giảm đi, khả năng trao đổi thể dịch giữa máu và tổ chức xung quanh tăng giảm đi.
Câu 483: Một lượng khí lý tưởng có thể tích ban đầu là V1 = 1lít và áp suất là p1 = 1 atm được dãn đẳng nhiệt đến thể tích V2 = 2lít. Sau đó người ta làm lạnh khí, áp suất của khí chỉ còn p3 = 0,25 atm và thể tích thì không đổi. Cuối cùng khí dãn đẳng áp đến thể tích cuối là V4 = 4lít. So sánh công mà khí thực hiện trong các quá trình trên là:
  • Quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 công thực hiện là lớn nhất.
  • Quá trình biến đổi từ trạng thái 2 sang trạng thái 3 công thực hiện là lớn nhất.
  • Quá trình biến đổi từ trạng thái 3 sang trạng thái 4 công thực hiện là lớn nhất.
  • Công mà khí thực hiện trong cả 3 quá trình đó là bằng nhau.
Câu 484: Xác định phát biểu đúng: Độ giảm áp suất giữa hai đầu một đoạn mạch máu
  • tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
  • tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ thuận với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
  • tỉ lệ nghịch với chiều dài và tỉ lệ nghịch với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
  • tỉ lệ nghịch với chiều dài và tỉ lệ với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
Câu 485: Chuyển động nào dưới đây không cần đến sự biến đổi nhiệt lượng thành công?
  • Chuyển động quay của đèn kéo quân.
  • Sự bật lên của nắp ấm khi đang sôi.
  • Bè trôi theo dòng sông.
  • Sự bay lên của khí cầu hở nhờ đốt nóng khí bên trong khí cầu.
Câu 486: Xác định phát biểu đúng: Độ giảm áp suất giữa hai đầu một đoạn mạch
  • tỉ lệ thuận với độ nhớt của máu và tỉ lệ nghịch với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
  • tỉ lệ thuận với độ nhớt của máu và tỉ lệ thuận với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
  • tỉ lệ nghịch với độ nhớt của máu và tỉ lệ nghịch với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
  • tỉ lệ nghịch với độ nhớt của máu và tỉ lệ với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
Câu 487: Về các dạng năng lượng:
  • Nhiệt lượng là một dạng năng lượng.
  • Cơ năng là dạng năng lượng gắn với chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phần tử.
  • Khi các phần của vật tương tác với nhau chúng có cơ năng.
  • Khi phá vỡ liên kết của các điện tử quỹ đạo với hạt nhân ta thu được năng lượng hạt nhân.
Câu 488: Chọn đáp án đúng:
  • Khi gắng sức, lực cản ngoại vi của mạch máu giảm
  • Khi gắng sức, lực cản ngoại vi của mạch máu tăng.
  • Khi gắng sức, lực cản ngoại vi của mạch máu không đổi.
  • Tất cả các đáp án đều sai
Câu 489: Nhiệt động (lực) học là một bộ phận của vật lý học:
  • Nhiệt động học quan sát từng đối tượng, quá trình riêng lẻ.
  • Nhiệt động học khảo sát quá trình tiến triển của hệ thống vật.
  • Nhiệt động học cho ta biết cơ chế của một hiện tượng.
  • Nhiệt động học không cho ta rõ một quá trình có xảy ra không với quan điểm năng lượng.
Câu 490: Xác định phát biểu đúng: Độ giảm áp suất giữa hai đầu một đoạn mạch
  • tỉ lệ thuận với độ nhớt của máu và tỉ lệ nghịch với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
  • Tỉ lệ nghịch với lũy thừa bậc bốn của bán kính, tỉ lệ thuận với lưu lượng máu trong lòng mạch
  • tỉ lệ nghịch với độ nhớt của máu và tỉ lệ nghịch với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
  • tỉ lệ nghịch với độ nhớt của máu và tỉ lệ với lưu lượng máu chảy qua đoạn mạch đó
Câu 491: Ta thấy các hệ nhiệt động:
  • Hệ mở chỉ trao đổi vật chất với môi trường xung quanh.
  • Hệ kín chỉ trao đổi vật chất với môi trường xung quanh.
  • Hệ cô lập không trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường xung quanh.
  • Hệ cô lập luôn được tìm thấy trong thực tế.
Câu 492: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?
  • Động năng và thế năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ.
  • Động năng biến đổi điều hoà cùng chu kỳ với vận tốc.
  • Thế năng biến đổi điều hoà với tần số gấp 2 lần tần số của li độ.
  • Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.
Câu 493: Về tỷ nhiệt, người ta thấy:
  • Tỷ nhiệt hay nhiệt dung riêng của một vật không thay đổi theo nhiệt độ.
  • Nhiệt lượng trao đổi càng lớn khi nhiệt dung của vật càng lớn và sự chênh lệch nhiệt độ của vật càng nhiều.
  • Nhiệt dung của một vật là tỷ số giữa tỷ nhiệt và khối lượng vật.
  • Tỷ nhiệt của các mô và cơ quan của cơ thể gần như nhau.
Câu 494: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?
  • Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua VTCB.
  • Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.
  • Thế năng đạt giá trị cực đại khi vận tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
  • Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.
Câu 495: Về nhiệt lượng:
  • Hệ nhận nhiệt lượng: ΔQ > 0, nhiệt độ của hệ phải tăng lên.
  • Hệ trao nhiệt lượng: ΔQ < 0, nhiệt độ của hệ phải giảm.
  • Nhiệt lượng không được tạo ra, không biến mất mà chỉ trao đổi.
  • Cả 3 phát biểu a, b, c đều sai.
Câu 496: Phát biểu nào sau đây với con lắc đơn dao động điều hoà là không đúng?
  • Động năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.
  • Thế năng tỉ lệ với bình phương tốc độ góc của vật.
  • Thế năng tỉ lệ với bình phương li độ góc của vật.
  • Cơ năng không đổi theo thời gian và tỉ lệ với bình phương biên độ góc.
Câu 497: Xét sự thay đổi trạng thái của một hệ là một khối khí ta thấy:
  • Hàm trạng thái của khối khí là hàm nhận các giá trị chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.
  • Hàm trạng thái phụ thuộc vào quá trình diễn biến.
  • Công tính theo công thức A = - pdV
  • Nhiệt lượng là hàm trạng thái.
Câu 498: Phát biểu nào sau đây về sự so sánh li độ, vận tốc và gia tốc là đúng?
  • Trong dao động điều hoà, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hoà theo thời gian và có
  • cùng biên độ.
  • cùng pha.
  • cùng tần số góc.
  • cùng pha ban đầu.
Câu 499: Xét năng lượng của một hệ nhiệt động ta thấy
  • Năng lượng không tự nhiên xuất hiện và không bie4ns mất, nó chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
  • Công có thể biến đổi hoàn toàn thành nhiệt và ngược lại.
  • Năng lượng của hệ càng lớn thì khả năng sing công càng lớn.
  • Sự biến đổi năng lượng trên cơ thể sống không tuân theo định luật bảo toàn và biến đổi năng lượng vì bị phân tán năng lượng vào môi trường xung quanh.
Câu 500: Nhận xét nào sau đây là không đúng?
  • Dao động tắt dần càng nhanh nếu lực cản của môi trường càng lớn.
  • Dao động duy trì có chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của con lắc.
  • Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
  • Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số lực cưỡng bức.
Câu 501: Xét nội năng của một hệ ta thấy:
  • Động năng của chuyển động tập thể của hệ là nội năng của hệ.
  • Thế năng tương tác của hệ đối với môi trường xung quanh là nội năng của hệ
  • Năng lượng của chuyển động nhiệt, năng lượng của điện tử quĩ đạo, năng lượng hạt nhân là nội năng của hệ.
  • Hoàn toàn xác định được toàn bộ nội năng của hệ vì nó là hàm trạng thái.
Câu 502: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn dao động trong không khí là
  • do trọng lực tác dụng lên vật.
  • do lực căng của dây treo.
  • do lực cản của môi trường.
  • do dây treo có khối lượng đáng kể.
Câu 503: Nguyên lý thứ nhất nhiệt động học:Nhiệt lượng truyền cho hệ dùng làm tăng ...................của hệ và biến ra công thực hiện bởi lực của hệ đặt lên môi trường ngoài.
  • Năng lượng
  • Nội năng
  • Năng lượng tự do
  • Năng lượng liên kết.
Câu 504: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã làm mất lực cản của môi trường đối với vật dao động.
  • Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian vào vật dao động.
  • Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã tác dụng ngoại lực vào vật dao động cùng chiều với chiều chuyển động trong một phần của từng chu kỳ.
  • Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn.
Câu 505: Ta hiểu trạng thái cân bằng là trạng thái mà các thông số đặc trưng cho hệ có giá trị ................... khi không có những nguyên nhân bên ngoài làm thay đổi chúng.
  • không phụ thuộc hệ
  • xác định và không đổi
  • xác định trong một phạm vi hẹp
  • không phụ thuộc nhau
Câu 506: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Biên độ của dao động riêng chỉ phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu để tạo lên dao động.
  • Biên độ của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.
  • Biên độ của dao động duy trì phụ thuộc vào phần năng lượng cung cấp thêm cho dao động trong mỗi chu kỳ.
  • Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
Câu 507: Năng lượng sinh ra bởi quá trình hoá học phức tạp ........(1).......... các giai đoạn trung gian ........(2) .................các giai đoạn ban đầu và cuối cùng của hệ hoá học.
  • (1) : không phụ thuộc vào, (2) : chỉ phụ thuộc vào
  • (1) : không phụ thuộc vào, (2) : cũng không phụ thuộc vào
  • (1) : không những phụ thuộc vào, (2) : mà còn phụ thuộc vào
  • (1) : phụ thuộc vào, (2) : và không phụ thuộc vào
Câu 508: Phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành nhiệt năng.
  • Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành hoá năng.
  • Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành điện năng.
  • Trong dao động tắt dần, một phần cơ năng đã biến đổi thành quang năng.
Câu 509: Nhiệt lượng là phần năng lượng mà:
  • a) vật tiêu hao trong sự truyền nhiệt
  • b) vật nhận được trong sự truyền nhiệt
  • c) vật nhận được hay mất đi trong sự truyền nhiệt
  • d) Cả 3 đều sai
Câu 510: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:
  • pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
  • biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
  • tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
  • hệ số cản (của ma sát nhớt) tác dụng lên vật.
Câu 511: Đơn vị của nhiệt dung riêng của 1 chất là:
  • a) J/kg.độ
  • b) J.kg/độ
  • c) kg/J.độ
  • d) J.kg.độ
Câu 512: Phát biểu nào sau đây là đúng? Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với:
  • dao động điều hoà.
  • dao động riêng.
  • dao động tắt dần.
  • với dao động cưỡng bức.
Câu 513: Biểu thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học trong trường hợp nung nóng khí trong bình kín (bỏ qua sự giãn nở của bình) là:
  • a) ΔU = A
  • b) ΔU = Q – A
  • c) ΔU = Q
  • d) ΔU = Q + A
Câu 514: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Tần số của dao động cưỡng bức luôn bằng tần số của dao động riêng.
  • Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.
  • Chu kỳ của dao động cưỡng bức không bằng chu kỳ của dao động riêng.
  • Chu kỳ của dao động cưỡng bức bằng chu kỳ của lực cưỡng bức.
Câu 515: Nội năng của khí lí tưởng bằng:
  • a) thế năng tương tác giữa các phân tử
  • b) động năng của chuyển động hỗn độn của các phân tử
  • c) cả 2 đều sai
  • d) cả 2 đều đúng
Câu 516: Chọn phát biểu Đúng. Trong thí nghiệm với con lắc lò xo thẳng đứng và con lắc lò xo nằm ngang thì gia tốc trọng trường g
  • chỉ ảnh hưởng tới chu kỳ dao động của con lắc thẳng đứng.
  • không ảnh hưởng tới chu kỳ dao động của cả con lắc thẳng đứng và con lắc nằm ngang.
  • chỉ ảnh hưởng tới chu kỳ dao động của con lắc lò xo nằm ngang.
  • chỉ không ảnh hưởng tới chu kỳ con lắc lò xo nằm ngang.
Câu 517: Nhiệt lượng là phần năng lượng mà :
  • vật tiêu hao trong sự truyền nhiệt
  • b .vật nhận được trong sự truyền nhiệt
  • vật nhận được hay mất đi trong sự truyền nhiệt
  • Cả 3 đều sai
Câu 518: Trong dao động điều hoà thì :
  • Li độ , vận tốc, gia tốc biến thiên điều hoà theo thời gian và có cùng biên độ
  • Lực phục hồi cũng là lực đàn hồi
  • Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian
  • Gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ
Câu 519: ý nghĩa thớ nghiệm của Jun là:
  • Tìm ra mối quan hệ tương đương giữa công và nhiệt lượng.
  • Chứng minh định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
  • Chứng minh có sự biến đổi của công thành nội năng.
  • Tìm ra nguyên lý thứ nhất Nhiệt động lực học.
Câu 520: Pha của dao động dùng để xác định :
  • Biên độ dao động
  • Tần số dao động
  • Trạng thái dao động
  • Chu kì dao động
Câu 521: Nguyên lý thứ nhất Nhiệt động lực học là sự vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các hiện tượng nhiệt vỡ:
  • Nội năng, công, nhiệt lượng đều là năng lượng.
  • Có sự biến đổi qua lại giữa nội năng, công và nhiệt lượng.
  • Biểu thức của nguyờn lý là hệ quả rỳt ra từ định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
  • Tất cả các lý do trên.
Câu 522: Tìm câu phát biểu sai ?
  • Động năng là một dạng năng lượng phụ thuộc vận tốc
  • Cơ năng của hệ luôn là một hằng số
  • Thế năng là một dạng năng lượng phụ thuộc vào vị trí
  • Cơ năng của hệ bằng tổng động năng và thế năng
Câu 523: Chọn câu đúng
  • Nội năng của khí lý tưởng bao gồm động năng chuyển động nhiệt của các phân tử và thế năng tương tác giữa chúng, nội năng phụ thuộc nhiệt độ và thể tích.
  • Nội năng của khí lý tưởng bao gồm động năng chuyển động nhiệt của các phân tử và thế năng tương tác giữa chúng, nội năng phụ thuộc nhiệt độ, thể tích và áp suất.
  • Nội năng của khớ lý tưởng là thế năng tương tác giữa các phân tử khí, nội năng chỉ phụ thuộc vào thể tích của khí.
  • Nội năng của khí lý tưởng là động năng chuyển động của các phân tử khí, nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 524: Đối với 1 dao động cưỡng bức :
  • Chu kì dao động chỉ phụ thuộc vào ngoại lực
  • Chu kì dao động phụ thuộc vào vật và ngoại lực
  • Biên độ dao động không phụ thuộc vào ngoại lực
  • Biên độ dao động chỉ phụ thuộc vào ngoại lực
Câu 525: Chọn cõu sai Biểu thức của nguyờn lý thứ nhất Nhiệt động lực học viết cho các quá trỡnh là
  • Q = A' (Quỏ trỡnh đẳng nhiệt)
  • ΔU = Q + A (Quỏ trỡnh đẳng tích)
  • A' = Q - ΔU (Quỏ trỡnh đẳng áp)
  • Q = A' (Chu trỡnh)
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Vật lý

Mã quiz
280
Số xu
6 xu
Thời gian làm bài
394 phút
Số câu hỏi
525 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Vật lý học
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước