Danh sách câu hỏi
Câu 1: bn nguyễn văn điều 53t bệnh thường tự ra mồ hôi nguyên tắc điều trị là
  • phát hãn
  • chỉ hãn
  • cố biểu
  • thanh lý
Câu 2: Phiền táo thao cuồng của đại thanh long thang chủ trị là :
  • Ngực dầy chướng tâm phiền bứt dứt, không yên (phiền kinh)
  • Đoán khí , phiền táo, thao cuồng
  • Miệng táo khát tâm phiền
  • Ban ngày phiền thao cuồng không ngủ được
  • không ra mồ hôi mà phiền táo thao cuồng
Câu 3: bệnh nguyên cơ của tiểu thanh long thang chứng:
  • Phong hàn bó biểu, thủy ẩm nội dình, biểu hàn lý nhiệt
  • Phong hàn bó biểu, dương uất hóa nhiệt, biểu hàn lý nhiệt
  • Phòng hàn phạm biểu, dinh vệ bất hòa, vệ bế dinh uất
  • Phong hàn nhập biểu, dinh vệ bất hòa, vệ cường dinh nhược
  • tổ thể có uất nhiệt, phục cảm phong hàn, ngoại hàn nội nhiệt
Câu 4: Tiểu thanh long thang, cấu thành chính xác là:
  • ma hoàng, quế chi, thược dược, chích cam thảo, can khương, tế tân, bán hạ, ngũ vị tử
  • ma hoàng, quế chi, chích cam thảo, can khương, hạnh nhân, bán hạ, sinh khương, ngũ vị tử
  • ma hoàng, quế chi, thược dược, hạnh nhân, bán hạ, ngũ vị tử, chích cam thảo, hậu phác
  • ma hoàng, tế tân, bán hạ, ngũ vị tử, quế chi, tử uyển, khoả đông hoa, chích cam thảo
  • ma hoàng, hậu phác, bán hạ, ngũ vị tử, quế chi, tế tân, ngũ chích cam thảo, can khương
Câu 5: "Lâm gia, không thể phát hãn" là do:
  • Thấp nhiệt hạ chú, lâu ngày thương âm
  • Mất huyết quá nhiều, khí huyết lưỡng hư
  • Nhiệt thịnh thương âm, âm thương hỏa tích
  • Âm tinh khuy tổn, dinh huyết bất túc
  • Dương khí hư tổn, dinh âm bất hóa
Câu 6: Tác dụng của tiểu thanh long thang là:
  • Ngoại giải phong hàn, nội thanh uốt hn
  • Hòa khí hành thủy giải biểu
  • Kiện tỳ lợi thủy giải biểu
  • Phù dương phát hãn giải biểu
Câu 7: Phép trị của cát căn thang chứng là:
  • tân ôn giải biểu, thăng tân thư kinh
  • tân ôn giải biểu, điều hòa dinh vệ
  • tân ôn giải biểu, thăng tân chỉ khát
  • tân ôn giải biểu, thanh nhiệt chỉ lợi
  • tân ôn giải biểu, ôn dương nhu kinh
Câu 8: cơ chế bệnh lý phiền táo trong đại thanh long thang chứng là
  • hàn tà bó ở ngoài, dương nhiệt uất ở nội mà không cùng tuyên tiết
  • tà nhiệt vô hình nội nhiễu tâm thần
  • thái dương trúng phong, nhiệt tà nội nhiễu
  • trọng tà thượng lên trên, phạm nhiễu tâm thần
  • thiếu âm dương hư, tâm thần phù vượt
Câu 9: Ma hoàng thang dùng lượng nhiều nhất trong phương:
  • đai thanh long thang
  • ma hoàng thang
  • cát căn thang
  • tiểu thanh long thang
Câu 10: Không có suyễn chứng trong :
  • Quế chi thang chứng
  • Ma hoàng thang chứng
  • Ma hoàng hạnh nhân cam thảo thạch cao thang chứng
  • Quế chi gia hậu phác hạnh tử thang chứng
  • Tiểu thanh long thang chứng
Câu 11: Bài nào dưới dây thích hợp dùng cho chứng ít mồ hôi:
  • Tất cả đều thích hợp dùng cho chứng ít mồ hôi
  • Ma hoàng thang
  • Quế chí thang
  • Cát căn thang
  • Đại thanh long thang
Câu 12: Nguyên tắc điều trị chứng thái dương bệnh biến là:
  • Xem mạch chứng của nó để biết bệnh đang phạm vào đâu, tùy theo chứng mà điều trị
  • Đầu tiên giải biểu, sau đó trị bệnh ở lý
  • Biểu lý song giải
  • Đầu tiên ôn lý, sau đó giải biểu
Câu 13: Có triệu chứng ngược sốt rét, một ngày lên cơn 2 lần, mồ hỗ sai. Nếu nhưt ra bệnh đỡ, phương nên dùng là:
  • Quế chi 2 ma hoàng 1 thang
  • Quế chi ma hoàng mỗi vị nửa than
  • Quế chi 2 việt tỳ 1 thang
  • Tiểu sài hồ thang
  • Đại thanh long thang
Câu 14: sau khi bn đi ngoài, lại dùng phát hãn làm xuất hiện run rẩy sợ lạnh, bệnh cơ của nó là
  • Nội ngoại đều hư
  • Cấp trị tiêu, hoãn trị bản
  • Tỳ dương hư
  • Thận dương hư
Câu 15: Sau khi bệnh nhân bị đi ngoài, lại dùng thuốc phát hãn làm xuất hiện run rấy sợ lạnh, mạch vi. Nguyên tắc điều trị của nó là :
  • Phù dương ích âm
  • Cấp ắt trị tiêu, hoãn ắt trị bản
  • Đầu tiên bố dương sau đó dưỡng âm
  • Đầu tiên dưỡng âm sau đó bổ dương
  • Ôn bổ thận dương
Câu 16: Gốc của bệnh phải phát hãn mà lại dùng phép hạ đó là điều trị sai. Nếu như từ trước tiên dùng phát hãn thì bệnh sẽ khỏi đó là* nguyên tắc điều trị nào ?
  • Khi biểu lý đồng thời có bệnh, lý chứng không cấp, không nặng thì thích hợp dùng theo nguyên tắc thứ tự tiên biểu hậu lý trước trị liệu
  • Nguyên tắc của biểu lý đồng bệnh
  • Khi biểu lý đồng thời có bệnh thì nguyên tắc là giải biêu sẽ làm trở ngại đến lý, trị lý sẽ trở ngại đến biểu.
  • Khi biểu lý đồng thời có bệnh, nguyên tắc điều trị lấy lý chứng làm trọng
Câu 17: Gốc của bệnh phải dùng phép hạ mà lại dùng phép hãn đó là điều tị sai. Nếu như dùng phép hạ ngay từ đầu điều trị sẽ không ci biến chứng. Đó là nguyên tắc điều trị bệnh nào:
  • Khi biểu lý cùng có bệnh, lý chứng vừa cấp vừa nặng thì đầu tiên phải điều trị phần lý của nó. Đó là nguyên tắc "tiên lý hậu biế)
  • Là nguyên tắc điều trị biểu lý đồng bệnh
  • Khi biểu lý cùng có bệnh, giải biểu sẽ làm trở ngại phần lý, trị lý sẽ làm trở ngại phần biểu
  • Khi biểu lý cùng có bệnh, nguyên tắc điều trị lấy lý chứng làm trọng
  • Khi biểu lý cùng có bệnh, nguyên tắc điều trị lấy biểu chứng làm trọng
Câu 18: Bệnh nhân không sợ lạnh nhưng có sốt là chứng thực. Điều trị nên hòa vị khí, phương dùng thích hợp là:
  • Điều vị thừa khí thang
  • Đại thừa khí thang
  • Tiểu Thừa khí thang
  • Ma nhân tư tỳ hoàn
  • Đại thanh long thang
Câu 19: Thương hàn thầy thuốc dùng phép hạ, sau đó bị đi ngoài phân sống liên tục không ngừng, đau nhức mình mẫy, điều trị nên dùng:
  • Tứ nghịch tán
  • Lý trung thang
  • Tứ nghịch thang
  • Quế chi thang
  • Đại thanh long thang
Câu 20: Sau khi dùng phát hãn, thổ, hạ, bệnh nhân hư phiền không ngủ được, điều trị thích hợp dùng:
  • Chi tử xị thang
  • Chi tử cam thảo xị thang
  • Chi tử sinh khương xị thang
  • Hoàng liên a giao thang
  • Đại thanh long thang
Câu 21: Khi dùng phép hãn hoặc phép hạ, bệnh nhân phiền nhiệt, trong ngực thấy ngột ngạt, khó thở. Điều trị thích hợp dùng:
  • Chi tử xị thang
  • Chi tử cam thảo xị thang
  • Chi tử sinh khương xị thang
  • D, hoàng liên a giao thang
Câu 22: Thương hàn sau khi dùng phép hạ, tâm phiền bụng đầy , nằm ngồi không yên, thích hợp dùng:
  • Chi tử hậu phác thang chủ trị
  • Chi tử xị thang
  • Chi tử cam thảo xị thang
  • Chi tử sinh khương xị thang
  • hoàng liên a giao thang
Câu 23: Bệnh cơ của chứng Chi tử can khương thang là:
  • Hung cách hữu nhiệt, trung tiêu hữu hàn
  • Thượng tiêu hữu nhiệt, hạ tiêu hữu hàn
  • Phế nhiệt tỷ hàn
  • Tâm hạ hữu nhiệt, hạ tiêu hữu hàn
  • Tâm hàn vị nhiệt
Câu 24: Bệnh cơ của chứng Ma hoàng hạnh nhân cam thảo thạch cao'
  • thang là
  • Tà nhiệt ung phế, mất chức năng tuyên giáng:
  • Dương minh nhiệt thịnh
  • Phế và đại trường đều nhiệt
  • Tà nhiệt ung phế, nhiệt thịnh làm thịt thối nát thành mủ
  • Tâm phiền vị nhiệt
Câu 25: Uống bài quế chi thang, bệnh nhân sau khi ra mồ hôi, phiền khát nhiều không giải, mạch hồng đại, bệnh cơ chính xác là:
  • Sau khi uống quế chi thang nhiệt thịnh thương tân, bệnh truyền vào kinh dương minh, tân khí lưỡng thương
  • Biểu tà hóa nhiệt nhập dường minh
  • Dương minh khí phận nhiệt thịnh
  • Phát hãn thái quá, âm dịch bất túc
  • Tâm hàn vị nhiệt
Câu 26: Bệnh cơ của chứng cát căn hoàng cầm hoàng liên thang là:
  • Nhiệt thịnh ở lý, tà nhiệt hạ bức đại trường
  • Coi trọng biểu chứng chưa giải, ngoại tà nội bức trường đạo mà hạ lợi
  • Thái dương thiếu dương hợp bệnh
  • Đại trường hoạt thoát không cầm
  • Thái dương quyết âm hợp bệnh
Câu 27: Mồ hôi tự ra mà lại sợ lạnh phát sốt, bộ quan thượng án mạch tế sác, bệnh cơ của nó là:
  • Biểu tà đã giải mà lý khí chưa hòa
  • Trọng vị hư lạnh
  • Lý nhiệt thịnh
  • Tỳ vị khí hư
  • Thái dương quyết âm hợp bệnh
Câu 28: Bonh nhan mach sac, mach sac la nhiet, mac di doi muon annhưng ăn vào lại nôn ra, bệnh cơ của nó là:
  • Phát hãn không hợp lý dẫn đến dương khí ở cách giang hư nhược, vị dương suy vi, trung tiêu mất hòa giá
  • Vị thực nhiệt
  • Vị âm hư
  • Vị hư nhiệt
  • Tý vị hư suy
Câu 29: Bệnh cơ của ù hai tai không nghe được ở điều 75 là :
  • Sau khi ra mồ hôi khí và tân dịch bị tổn thương nhiều, tâm dương hư tổn nặng ắt làm tổn thương đến thận khí
  • Thiếu dương trúng phong
  • Thấp tà mông miết thanh khiếu
  • Can dương thượng khang
  • Tâm âm hư
Câu 30: Chính xác những vị thuốc hợ thành bài " Chi tử hậu phác thang là":
  • Chi tử, hậu phác, chỉ thực
  • Chi tử, hậu phác, đậu xị
  • Chi tự xị thang gia sinh khương, hậu phác
  • Chi tử, đậu xị, can khương, hậu phác
  • Chi tử, đậu xị, can khương, hậu phác, cam thảo
Câu 31: Những vị thuốc tổ thành bài " Chi tử sinh khương xị thang" là:
  • Chi tử, đậu xị, sinh khương
  • Chi tử, hậu phác, chỉ thực
  • Chi tử, hậu phác, đậu xị
  • Chi tử xị thang hợp tiểu thừa khí thang bỏ đậu xị, đại hoàng
  • Chi tử, đậu xị, sinh khương, cam thảo
Câu 32: Những vị thuốc tổ thành bài " Chi tử can khương thang" và lượng dùng chính xác của nó là:
  • Chi tử 14 hạt, can khương 2 lạng
  • Chi tử 40 hạt, can khương 4 lạng
  • Chi tử 14 hạt, hương xị 4 cáp, can khương 2 lượng
  • Chi tử 14 hạt, can khương 2 lạng, cam thảo 2 lạng
  • Chi tử 14 hạt, can khương 2 lạng, nhục đậu 1 lượng
Câu 33: không đúng với pphươngphaps sắc uống quế chi gia cát căn tthang là
  • ăn cháo nóng
  • ôn phú để ra mh
  • nghỉ nngơi nnhư quế chi thang
  • cấm kị như quế chi thang
Câu 34: bệnh trong thương hàn luận là
  • chứng hậu của 1 kinh chưa hết, lại xuất hiện chứng hậu của1 kinh khác
  • chứng hậu 2 kinh hoặc 3 kinh đồng thời xuất hiện
  • chứng hậu của 1 kinh chủ yếu nhưng còn kiêm thêm chứng hậu khác
  • quy chứng hậu của 2 kinh thành 1 kinh
Câu 35: chứng trạng không thuộc thái dương bệnh là
  • toàn thân đau mỏi
  • đau đầu
  • cứng gáy
  • sợ hàn
  • mạch phù
Câu 36: niên đại thành sách thương hàn tạp bệnh luận
  • cuối đời đông hán
  • đời tấn
  • cuối đời tây hán
  • thời đại xuân thu
Câu 37: tác giả của thương hàn tạp bệnh luận là
  • trương cơ
  • vương thúc hòa
  • lâm ức
  • hoa đà
Câu 38: Không đúng với bệnh cơ của quế chi gia phụ tử thang là:
  • Hàn ngưng cân mạch
  • Biểu chứng chư trừ
  • Dương khí hư nhược
  • Âm cũng bất túc
  • Cân mạch thất dưỡng
Câu 39: chứng trạng không thuộc mạch chứng thái dương trúng phong
  • đau đầu
  • mạch hoãn
  • sợ gió
  • phát sốt
  • ra mồ hôi
Câu 40: hợp bệnh trong thương hàn luận là chỉ
  • chứng hậu của 2 kinh hoặc 3 kinh đồng thời xuất hiện
  • chứng hậu của 1 kinh chủ yếu nhưng còn kiêm thêm chứng hậu khác
  • quy chứng hậu của 2 kinh thành 1 kinh
  • chứng hậu của 1 kinh chưa hết, lại xuất hiện chứng hậu của1 kinh khác
Câu 41: chú giải toàn văn lần đầu thương hàn tạp bệnh luận
  • vương thúc hòa
  • tôn tư mạo
  • lâm ức
  • thành vô kỉ
Câu 42: Âm dương đều hư trong quế chi gia phụ tử thang chứng, pháp của Trọng Cảnh là:
  • Phù dương để cố âm
  • Âm dương song bổ
  • Kiện trung điều âm dương
  • Ôn thận để cố bản
  • Giải biểu để hộ chính
Câu 43: câu được luận thuật chính xác đối với khái niệm thương hàn luận nghĩa rộng là
  • gọi chung là tất cả các loại ngoại cảm nhiệt bệnh
  • bệnh lấy phát sốt là chứng trạng chủ yếu
  • cảm thụ hàn tà ắt phát sinh bệnh tật
  • bệnh do vi khuẩn thương hàn gây ra
Câu 44: không thuộc chứng trạng tất yếu phải biểu hiện trong thời kỳ đầu của chứng thái dương thương hàn
  • phát sốt
  • sợ hàn
  • nôn
  • mạch khẩn
Câu 45: ngoài trùng lập và thụ phương ra, thương hàn luận còn ghi chép các phương thuốc khác tổng cộng có
  • 112 bài
  • 113 bài
  • 115 bài
  • 114 bài
Câu 46: Quế chi khứ thược dược thang, lý do của khử thược dược là:
  • Thược dược âm nhu, gây trở ngại tuyên thông dương khí
  • Vì âm dịch chưa thương
  • Vì không có bụng đau
  • Càng lợi cho giải biểu
  • Không nhu điều hòa dinh vệ
Câu 47: mạch hoãn trong thái dương trúng phong là chỉ
  • nhu hoàn mà không khẩn cấp
  • mạch tế nhược
  • mạch trầm nhược
  • lỏng lẻo
Câu 48: ngoại cảm khởi phát thời kỳ đầu của thái dương và thiếu âm đồng phát bệnh được luận thật chính xác nhất là
  • lưỡng cảm(kinh âm và kinh dương đồng thời thụ tà phát bệnh)
  • biểu lý truyền bệnh
  • mắc bệnh tự nhiên
  • trực trúng
Câu 49: âm dương trong biện bệnh phát ở dương và bệnh phát ở âm
  • tam chứng âm với tam chứng dương
  • biểu chứng với lý chưngs
  • thực chứng với lý chứng
  • chứng hàn với chứng nhiệt
Câu 50: Từ "vi hàn" trong " có vi hàn, quế chi bỏ thược dược gia phụ tử thang làm chủ" là chỉ:
  • Mạch vi sợ hàn
  • Sợ lạnh mức độ nhẹ
  • Chỉ đầu hàn
  • Hung vi sợ hàn
  • Mạch vi nhược
Câu 51: phương thức truyền biến của thái dương bệnh thành thiếu âm bệnh là
  • biểu lý ttruyền bệnh
  • trực trúng
  • mắc bệnh
  • hợp bệnh
Câu 52: đặc điểm phát sốt của chứng tthái dương trúng pphong là
  • hâm hấp sốt( sốt k cao)
  • phát sốt theo thời
  • sốt hứng hực
  • hhhànnhhieetjvanxlai
Câu 53: Không thuộc biện chứng yếu điểm của quế chi tân gia thang chứng là:
  • Không ra mồ hôi
  • Người đau mỏi
  • Mạch trầm trì
  • Sợ phong hàn
  • Phát sốt
Câu 54: Cơ chế bệnh lý của "vô hãn mà suyễn" trong ma hoàng thar chứng là:
  • Phong hàn bó biểu, tấu lý bế tắc, phế khí bất tuyên
  • Ngoại hàm nội ẩm, ủng tắc ở phế, phế mất thanh túc
  • Phong hàn bó biểu, vệ cường dinh nhược, phế khí thượng nghịch
  • Tổ thể vốn có bệnh suyễn, ngoại cảm phong hàn, ảnh hưởng bệnh cũ
Câu 55: trong phương pháp uống quế chi thang " hậu phục tiểu xúc kì gian " thích hợp với
  • càng sau khi uống lại càng không ra mồ hôi
  • ngay sau khi uống không xuất hãn
  • bệnh nặng
  • vừa uống hãn xuất bệnh xấu đi
Câu 56: sách có nội dung liên quan chủ yếu đến tthương hàn luận phương diện luận thuật chính xác là
  • đã luận thuật tương dối toàn diện về chứng ngoại cảm nhiệt bệnh và bộ phận tạp bệnh
  • đã luận thuật toàn diện về chứng trị bbệnh tật ngoại cảm và tạp bệnh
  • đã luận toàn diệnn về trị chứng bệnh tật do hàn tà gây ra
Câu 57: Phương thuốc sắc uống là sai đối với ma hoàng thang:
  • Ăn cháo lỏng nóng để thăng trừ, hỗ trợ cho công lực thuốc
  • Ôn thúc để mồ hôi ra nhẹ
  • Nếu vừa uống mà ra mồ hôi và bệnh nhẹ đi thì dừng uống, không nhất thiết phải uống hết thang.
  • Trong thời gian uống thuốc thì cấm ăn đồ sống lạnh, dầu mỡ, đồ ăn không dễ tiêu hóa và có tính kích thích
  • Trước tiên sắc ma hoàng bỏ bọt ở trên
Câu 58: nội dung nghiên cứ chủ yếu của thương hàn luận là
  • học 4 ý đó
  • tác phẩm kinh điển nổi tiếng tthuong hàn luận
  • các đời y gia của nnhiều thời đại nghiên cứu và phát triển thành tựu học thuật của thương hàn
  • lịch sử phát triển học thuật của thương hàn luận
  • tình trạng bản gốc và sự lưu truyền lưu giữ thương hàn luận
Câu 59: chứng không thích hợp quế chi thang
  • mạch phù khẩn, phát sốt không ra mồ hôi
  • tthái dương bệnh sau khi hạ, khí của nó thượng xung
  • tạng không có bệnh khác, khi phát sốt, tự ra mồ hôi
  • ngại chứng chưa giải, mạch phù nhược
Câu 60: Bệnh chứng không thể dùng ma hoàng thang điều trị:
  • Thương hàn phát sốt đã giải, nửa ngày phục phiền, mạch phù sác, có thể phát hãn
  • Thái dương và dương minh hợp bệnh, suyễn mà ngực đầy chướng
  • Thái dương bệnh, mạch phù khẩn, vô hãn, phát sốt, người đau mỏi, 8, 9 ngày không giải, biểu chứng vẫn còn
  • Thái dương bệnh, đau đầu phát sốt, người đau, lưng đau, xương
  • Thương hàn mạch phù khẩn, không ra mồ hôi, dẫn tới chảy máu mũi
Câu 61: nguồn gốc học thuật thương hàn luận bao gồm
  • nội - nạn -thần nông _thang dịch kinh
  • nội kinh
  • giáp ất kinh
  • thang kinh- nạn kinh
  • nạn kinh- nội kinh- giáp ất kinh
Câu 62: bệnh cơ chủ yếu của thái dương bệnh phát sốt ra mồ hôi là
  • vinh nhược vệ cường
  • vệ nhược ving cường
  • vệ biểu bất cố
  • phong tính sơ tiết
Câu 63: thái dương bệnh khởi phát giai đoạn dầu uống quế chi thang bệnh "phản pphiền bất giải "bệnh cơ của nó là
  • chính tà tương bác giao tranh quyết liệt
  • biểu tà nội tâm
  • tà nhiệt nội nhiễu
  • chính hư tà nhiễu
  • dương uất bất giải
Câu 64: Thái dương hàn nếu xuất hiện chảy máu mũi là do
  • Dương uất quá nặng, tổn thương dương lạc
  • Cảm tà tương đối nặng, quá trình bệnh lâu ngày
  • Nhiệt nhập dinh huyết, bức huyết vong hành
  • Khí hư không thể nhiếp huyết
  • Tỳ không thể thống huyết
Câu 65: nhân tố ảnh hưởng bệnh lục kinh truyền biến có
  • a d và c đúng
  • thịnh suy của chính khí
  • b mùa phát bệnh
  • c nặng nhẹ của tà khí
  • d đđiều trị kịp thời hay không được điều trị kịp thời
  • e tính chất của cảm tà
  • a b và c đúng
Câu 66: nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới sự phát bệnh của thương hàn bệnh có
  • a b và e đúng
  • a b và c đúng
  • nhân tố thể chất
  • nhân tố ttự nhiên
  • c nhân tố vvăn hóa
  • nhân tố chủng tộc
  • e nhân tố xã hội
  • a c và d đúng
Câu 67: Trong tiểu thanh long thang chứng, bệnh cơ " đã uống thuốc thang mà vẫn khát" là chỉ :
  • Ôn giải nhiều, nhưng thượng tiêu tân dịch còn thiếu tạm thời
  • Thủy ẩm chưa hóa không thể thượng nhuận
  • Tân dịch đại thượng khó thượng nhuận ở trên
  • Ôn giải nhiều, nhưng thượng tiêu tân dịch còn thiếu tạm thời
  • Dư tà hóa nhiệt, thiêu đốt làm thương tân dịch
  • Ôn giải quá độ, làm cho tân dịch bị tổn thương
Câu 68: thái ddương bệnh, ngoài chứng chưa giải mạch phù nhược phương pháp xử lý là
  • nên lấy giải hãn, thích hợp dùng qquế chi
  • nên lấy phù chính, dùng tiểu kiến trung thang
  • nên lấy ôn dương, thích hợp dùng pphụ tử thang
  • nên biểu lý song giải thích hợp dùng quế chi nhân sâm thang
Câu 69: bệnh nguyên bệnh cơ của đại thanh long thang chứng là :
  • Phong hàn bó biểu, dương uất hóa nhiệt, biểu hàn lý nhiệt
  • Phong hàn phạm biểu, nội hãm tâm hung, tâm thần bị nhiễu
  • Phong hàn phạm biểu, dinh vệ bất hòa, vệ bế dinh uất ;0. T
  • Phong hàn phạm biểu, dinh vệ bất hòa, vệ cường dinh nhược..
  • Tố chất có uất nhiệt, phục cảm phong hàn, ngoại hàn nội nhiệtân,
Câu 70: phương thức truyền biến chủ yeues của bệnh lục kinh có
  • a b và c đúng
  • a b và d đúng
  • a truyền vượt kinh
  • truyền theo kinh, quy luật thứ tự bình thường
  • biểu lý truyền bệnh
  • d truyền ttrên dưới
Câu 71: thái dương bệnh sau khi hạ, khí của nó thượng xung lên có thể dùng
  • quế chi thang
  • ma hoàng thang
  • quế chi gia quế thang
  • linh quế cam táo thang
Câu 72: thương hàn phát hhãn đã đỡ, nửa ngày xxuấthieenj phiền muộn, mạch phù sách
  • ccó thể lại phát hãn
  • thích hợp tân lương giải biểu
  • thích hợp thanh tả lý nhiệt
Câu 73: nguyên tắc điều trị cơ bản chứng bệnh lục kinh
  • tất cả ý trên
  • trị bệnh cầu bản, bản ở âm dương
  • trừ tà phù chính, phân rõ chứng
  • điều hòa âm dương, nguyên tắc bổ những bất túc khuy hưcuar chính khí
  • xác định rõ tiêu bản, phân rõ hoãn cấp
Câu 74: Phương chính xác của cát căn thang là :
  • cát căn, ma hoàng, quế chi, thược dược, cam thảo, sinh khương,
  • đại táo
  • cát căn, ma hoàng, hạnh nhân, quế chi, cam thảo
  • Cát căn, ma hoàng, bản hộ, que cii, hịn tha, vưa
  • cát căn, ma hoàng, hoàng cầm, hoàng liên, cam thảo
  • Cát căn, ma hoàng, hoàng cầm, hoàng liên, cam thảo, trần bì.
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Tthương hàn

Mã quiz
614
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
56 phút
Số câu hỏi
74 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y học cổ truyền
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước