Câu 1:
Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, ĐCSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
- chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
- chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào nông dân.
- chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước.
- chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Câu 2:
Theo Hồ Chí Minh, Đảng văn minh được hiểu là
- đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và sức mạnh của dân tộc.
- đảng tiêu biểu cho đạo đức, trí tuệ và danh dự của dân tộc.
- đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc.
- đảng tiêu biểu cho tâm trong, trí sáng và danh dự của dân tộc.
Câu 3:
Luận điểm “Chủ nghĩa Mác – Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương vào đầu năm 1930.” được thể hiện trong
- Đường cách mệnh.
- Thường thức chính trị.
- diễn văn chính trị đọc tại Đại hội III của Đảng.
- Ba mươi năm hoạt động của Đảng.
Câu 4:
Theo Hồ Chí Minh, ĐCSVN đại diện cho lợi ích của
- giai cấp tư sản Việt Nam.
- giai cấp nông dân Việt Nam.
- tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam.
- giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 5:
Đâu là cách hiểu sai về câu nói của Hồ Chí Minh: “Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.”?
- Đầy tớ là tôi tớ, tôi đòi, theo đuôi quần chúng.
- Tận tâm, tận lực phụng sự quần chúng.
- Việc gì có lợi cho dân thì làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh.
- Khổ trước thiên hạ, vui sau thiên hạ .
Câu 6:
Theo Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của ĐCSVN là
- chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
- chủ nghĩa yêu nước Việt Nam.
- tinh hoa văn hoá phương Đông.
- chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 7:
Hồ Chí Minh quan niệm “Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy” thể hiện
- vị thế cầm quyền của Đảng.
- vai trò lãnh đạo của Đảng.
- định mục đích của Đảng.
- nhiệm vụ của Đảng .
Câu 8:
Luận điểm “Đảng Cộng sản là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc.” xác định
- vai trò lãnh đạo của Đảng.
- vị thế cầm quyền của Đảng.
- bản chất của Đảng.
- chức năng, nhiệm vụ của Đảng .
Câu 9:
Yếu tố nào sau đây quyết định bản chất giai cấp công nhân của ĐCSVN?
- Số lượng đảng viên của Đảng.
- Năng lực lãnh đạo của đảng viên.
- Nền tảng tư tưởng, đường lối lãnh đạo, nguyên tắc tổ chức của Đảng.
- Số lượng đảng viên là công nhân chiếm đa số trong Đảng .
Câu 10:
Chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu nói của Hồ Chí Minh: Đảng “là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nghĩa là những người thợ thuyền, dân cày và lao động trí óc kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất, tận tâm tận lực Tổ quốc và nhân dân”.
- phụng sự
- phát triển
- phục vụ
- lãnh đạo
Câu 11:
Để hoàn thành nghĩa vụ của người đảng viên, Hồ Chí Minh yêu cậu mỗi đảng viên cần phải thật sự thấm nhuần
- trách nhiệm công vụ, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
- đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư.
- nghiệp vụ chuyên môn, đạo đức cách mạng.
- đường lối của Đảng, đạo đức cách mạng .
Câu 12:
Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, nhà nước của nhân dân là
- nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân.
- nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN.
- nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.
- nhà nước do nhân dân lập nên, phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân .
Câu 13:
Luận điểm nào sau đây không phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về Đảng văn minh?
- Đảng ra đời phù hợp với nguyện vọng của quần chúng và xu thế vận động của lịch sử.
- Đảng phải luôn luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử do nhân dân, dân tộc giao phó là lãnh đạo giành độc lập cho Tổ quốc, tự do cho nhân dân.
- Đảng lãnh đạo toàn diện hệ thống chính trị, có vị trí cao nhất, đứng trên hệ thống chính trị.
- Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng .
Câu 14:
Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào sau đây đảm bảo cho Đảng hoạt động đúng định hướng?
- Lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động.
- Tập trung dân chủ.
- Tự phê bình và phê bình.
- Ki luật nghiêm minh, tự giác .
Câu 15:
Theo Hồ Chí Minh, “tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách” là biểu hiện của nguyên tắc
- tự phê bình và phê bình.
- kỉ luật nghiêm minh, tự giác.
- tập trung dân chủ.
- nói đi đôi với làm.
Câu 16:
Theo Hồ Chí Minh, hiểu và thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ mục đích cuối cùng là
- làm cho Đảng thống nhất ý chí và hành động.
- phát huy vai trò của quần chúng trong sự nghiệp cách mạng.
- phát huy sức mạnh của mỗi đảng viên.
- tăng cường tình đoàn kết trong Đảng .
Câu 17:
Chọn luận điểm đúng với quan điểm của Hồ Chí Minh về “tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách”.
- Tập thể lãnh đạo là tập trung, cá nhân phụ trách là dân chủ.
- Tập thể lãnh đạo là dân chủ, cá nhân phụ trách là tập trung.
- Tập thể lãnh đạo để đảm bảo kết quả phong trào cách mạng do tập thể chịu trách nhiệm.
- Cá nhân phụ trách để đảm bảo sự đột phá trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng .
Câu 18:
Đâu không phải là nguyên tắc tổ chức Đảng theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng.
- Tập trung dân chủ.
- Thống nhất tính đảng với tính khoa học.
- Đảng phải liên hệ mật thiết với nhân dân .
Câu 19:
Hồ Chí Minh sử dụng hình ảnh nào sau đây để ví như sự cần thiết phải giữ gìn đoàn kết, thống nhất trong Đảng?
- Giữ gìn mạng sống của mình.
- Giữ gìn danh dự của tổ chức.
- Giữ gìn bí mật của tổ chức.
- Giữ gìn con ngươi của mắt mình.
Câu 20:
Đâu là luận điểm không phù hợp với tư tưởng Hồ Chí Mình về nguyên tắc: Đảng phải giữ liên lạc mật thiết với nhân dân.?
- Đảng từ dân mà ra, do dân mà phục vụ.
- Xuất phát từ mục đích phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân của Đảng.
- Đảng không có dân thì không có lực lượng.
- Xuất phát từ sức mạnh quyền lực của Đảng.
Câu 21:
Chọn cặp từ điền vào các chỗ trống để hoàn thành câu nói của Hồ Chí Minh về vai trò của công tác cán bộ: “Cán bộ là ... của mọi công việc, muôn việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hoặc ...”.
- gốc, xấu
- thành công, yếu
- gốc, kém
- thành công, chưa tốt
Câu 22:
Theo Hồ Chí Minh, trong xã hội Việt Nam kể từ khi có Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, lực lượng nào có quyền lực cao nhất?
- Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Nhân dân Việt Nam.
- Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Câu 23:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dùng hình ảnh nào để nói về sức mạnh vạn năng của dân chủ?
- Cánh cửa.
- Cái búa.
- Chìa khoá.
- Cái liềm .
Câu 24:
Đâu không phải đặc điểm để nhận biết Nhà nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân?
- Nhà nước ta là sản phẩm của cuộc cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
- Nhà nước ta quản lí, điều hành xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Nhà nước ta do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Nhà nước ta do một đảng lãnh đạo.
Câu 25:
Theo Hồ Chí Minh, đê thực hiện được dân chủ trong xã hội, trước tiên cần thực hiện dân chủ trong tổ chức nào?
- Dân chủ trong chính quyền các cấp.
- Dân chủ trong Quốc hội.
- Dân chủ trong tổ chức Đảng.
- Dân chủ trong các đoàn thể nhân dân .
Câu 26:
Đâu là phương án không phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước ta?
- Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời là kết quả đấu tranh, hi sinh của nhiều thế hệ người Việt Nam.
- Mục tiêu nhất quán của Nhà nước vì quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc đặt lên trên hết.
- Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay khi mới ra đời đã thực hiện nhiệm vụ kháng chiến để bảo vệ Tổ quốc.
- Nhà nước ta là nhà nước tư sản.
Câu 27:
Theo Hồ Chí Minh, để có một nhà nước hợp pháp, hợp hiến, sau Cách mạng Tháng Tám (1945) cần phải thực hiện
- thiết kế mô hình nhà nước cách mạng.
- họp Chính phủ lâm thời.
- tổ chức Tổng tuyển cử trong cả nước, soạn thảo và ban hành Hiến pháp.
- kêu gọi thế giới công nhận chính quyền mới .
Câu 28:
Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về nhà nước vì dân?
- Nước ta là nước dân chủ.
- Cách mạng rồi thì quyền giao cho dân chúng số nhiều, chớ để trong tay bọn ít người.
- Hễ chính phủ nào mà có hại cho dân chúng thì dân chúng phải đạp đổ chính phủ ấy đi và gây nên chính phủ khác.
- Việc gì có lợi cho dân thì làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh.
Câu 29:
Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về nhà nước do dân?
- Nước ta là nước dân chủ.
- Việc gì có lợi cho dân thì làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh.
- Hễ chính phủ nào mà có hại cho dân chúng thì dân chúng phải đạp đổ chính phủ ấy đi và gây nên chính phủ khác.
- Tất cả quyền lực đều thuộc về nhân dân .
Câu 30:
Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về nhà nước của dân?
- Nước ta là nước dân chủ.
- Cách mạng rồi thì quyền giao cho dân chúng số nhiều, chớ để trong tay bọn ít người.
- Hễ chính phủ nào mà có hại cho dân chúng thì dân chúng phải đạp đổ chính phủ ấy đi và gây nên chính phủ khác.
- Việc gì có lợi cho dân thì làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh.
Câu 31:
Trong Thư gửi Ủy ban nhân dân các kì, tỉnh, huyện và làng năm 1945, Hồ Chí Minh đã nêu ra một số luận điểm về nhà nước dân chủ mới. Luận điểm nào thể hiện vị thế của nhân dân trong thể chế dân chủ cộng hoà?
- Nếu không có nhân dân thì Chính phủ không đủ lực lượng. Nếu không có Chính phủ thì nhân dân không có ai dẫn đường.
- Nếu nước độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lí gì.
- Các cơ quan Chính phủ từ toàn quốc cho đến các làng đều là công bộc của dân.
- Việc gì có lợi cho dân thì làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh .
Câu 32:
Theo Hồ Chí Minh, điểm khác biệt giữa pháp luật dân chủ với vai trò như công cụ thực thi quyền lực của nhân dân với pháp luật tư sản, phong kiến là
- phản ánh ý nguyện bảo vệ quyền lợi dân chúng.
- phản ánh ý nguyện của giai cấp cầm quyền.
- bảo vệ lợi ích của giai cấp cầm quyền.
- do Quốc hội ban hành .
Câu 33:
“Các công việc của Chính phủ làm phải nhằm vào một mục đích duy nhất là mưu tự do hạnh phúc cho mọi người”, quan điểm nay của Hồ Chí Minh thể hiện bản chất gì của nhà nước?
- Nhà nước của dân.
- Nhà nước vì dân.
- Nhà nước do dân.
- Bản chất giai cấp công nhân .
Câu 34:
Câu nói của Hồ Chí Minh “Việc gì có lợi cho dân thị làm. Việc gì có hại cho dân thì phải tránh.” thể hiện
- nhà nước của dân.
- nhà nước vì dân.
- nhà nước do dân.
- nhà nước pháp quyền dân chủ
Câu 35:
Theo Hồ Chí Minh, để kiểm soát quyền lực nhà nước, trách nhiệm đầu tiên thuộc về
- Chính phủ.
- ĐCSVN.
- Viện kiểm sát và Toà án.
- các tổ chức thuộc Mặt trận .
Câu 36:
Theo Hồ Chí Minh, chủ thể tối cao có quyền kiểm soát, quyền lực nhà nước là
- Chính phủ.
- Viện kiểm sát và Toà án nhân dân tối cao.
- ĐCSVN.
- Nhân dân .
Câu 37:
Theo Hồ Chí Minh, nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến các căn bệnh trong bộ máy Nhà nước như: đặc quyền, đặc lợi, tham ô, lãng phí, quan liêu, tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo... là
- chính sách pháp luật chưa nghiêm.
- điều kiện đời sống cán bộ khó khăn.
- chủ nghĩa cá nhân.
- âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch .
Câu 38:
Giải pháp mang tính căn cơ nhất để chống lại các tiêu cực trong bộ máy nhà nước là
- thực hành dân chủ.
- nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ đảng viên.
- giáo dục đạo đức cách mạng.
- nâng cao hiệu lực quản lí nhà nước .
Câu 39:
Khẳng định vai trò của pháp luật trong quản lí xã hội và đảm bảo quyền con người, bản Yêu sách của nhân dân An Nam gửi tới Hội nghị Véc-xây (1919) đã đề nghị cải cách nền pháp lí ở Đông Dương bằng cách thay thế chế độ ra các sắc lệnh bằng chế độ ra các
- chỉ thị.
- đạo luật.
- chương trình.
- kế hoạch .
Câu 40:
“Chính phủ Việt Nam sẽ tha thứ hay trừng trị họ theo luật pháp tuỳ theo thái độ của họ hiện nay và về sau. Nhưng sẽ không có ai bị tàn sát.”, luận điểm này của Hồ Chí Minh cho thấy bản chất pháp luật nước ta mang tính
- nhân văn và khuyến thiện.
- nghiêm minh.
- công bằng.
- dân chủ .
Câu 41:
Theo Hồ Chí Minh, bệnh gốc sinh ra các bệnh tham ô, lãng phí là
- bệnh quan liêu.
- bệnh háo danh.
- bệnh hách dịch.
- bệnh thành tích .
Câu 42:
Tệ nạn bà con, bạn hữu mình không tài năng gì cũng kéo vào chức này, chức nọ là biểu hiện của
- bệnh quan liêu.
- bệnh háo danh.
- bệnh hách dịch.
- bệnh tư túng.
Câu 43:
Theo Hồ Chí Minh, việc một số cán bộ trong cơ quan công quyền cử chỉ lúc nào cũng kiểu “quan cách mạng” là biểu hiện của
- bệnh quan liêu.
- bệnh kiêu ngạo.
- bệnh hách dịch.
- bệnh tư túng .
Câu 44:
Theo Hồ Chí Minh, nguyên nhân chủ quan như là điểm xuất phát của các căn bệnh tiêu cực trong bộ máy nhà nước là
- chủ nghĩa cá nhân.
- do đường lối sai.
- bệnh thành tích.
- do chính sách tiền lương .
Câu 45:
Theo Hồ Chí Minh, một trong những biện pháp đóng vai trò quyết định, có ý nghĩa lâu dài, như “chìa khoá vạn năng” để phòng, chống các tiêu cực trong bộ máy nhà nước là
- hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- coi trọng giáo dục đạo đức cách mạng.
- phát huy vai trò nêu gương.
- thực hành dân chủ rộng rãi.
Câu 46:
Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết toàn dân tộc có ý nghĩa thế nào trong sự nghiệp cách mạng?
- Là vấn đề có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
- Là vấn đề sách lược.
- Là vấn đề chiến lược.
- Là vấn đề nòng cốt .
Câu 47:
Năm 1951, Hồ Chí Minh tuyên bố “Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc” là mục đích của
- Đảng Lao động Việt Nam.
- đảng viên ĐCSVN.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
- Nhà nước Việt Nam .
Câu 48:
Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công.” muốn nói về
- vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc.
- mục tiêu của đại đoàn kết toàn dân tộc.
- nhiệm vụ của cách mạng.
- phương pháp cách mạng .
Câu 49:
Đâu không phải là câu nói của Hồ Chí Minh về vai trò của đoàn kết?
- Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta.
- Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi.
- Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Đoàn kết là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục khó khăn, giành lấy thắng lợi .
Câu 50:
Chọn cặp từ điền vào các chỗ trống để hoàn thành câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Ai có tài, có đức, có sức, có lòng ... Tổ quốc và phục vụ nhân dân thì ta ... với họ.”.
- phục vụ, gắn bó
- phụng sự, đoàn kết
- phục vụ, đoàn kết
- phụng sự, thống nhất
Câu 51:
Nội dung nào sau đây không phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về nền tảng cơ bản của khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
- Liên minh công – nông – lao động trí óc.
- Liên minh công – nông – tư sản dân tộc.
- Liên minh mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
- Liên minh công nhân – nông dân – địa chủ yêu nước.
Câu 52:
Theo Hồ Chí Minh, chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là
- nhân dân.
- Nhà nước.
- ĐCSVN.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 53:
Theo Hồ Chí Minh, việc xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc phải đứng trên lập trường của giai cấp, tầng lớp nào?
- Công nhân.
- Tư sản.
- Nông dân.
- Trí thức .
Câu 54:
Cơ sở để thống nhất lợi ích các giai cấp, tầng lớp xã hội trong mặt trận là
- lợi ích của giai cấp công nhân.
- lợi ích của giai cấp nông dân.
- lợi ích tối cao của dân tộc.
- lợi ích của đội ngũ trí thức .
Câu 55:
Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về vị trí của các tổ chức quần chúng và mặt trận?
- Là sợi dây gắn kết giữa Đảng với quần chúng.
- Là lực lượng quan trọng để chống kẻ thù của cách mạng.
- Yếu tố quyết định tới thắng lợi của sự nghiệp cách mạng.
- Là tổ chức lãnh đạo sự nghiệp cách mạng .
Câu 56:
Yếu tố đảm bảo tính giai cấp trong hoạt động của Mặt trận Dân tộc thống nhất là
- có sự tham gia của giai cấp công nhân trong Mặt trận.
- có sự tham gia của liên minh công – nông trong Mặt trận.
- có sự tham gia của đội ngũ trí thức trong Mặt trận.
- đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 57:
Theo Hồ Chí Minh, luận điểm nào sau đây không phải là các điều kiện đảm bảo xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
- Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc.
- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người.
- Phải có niềm tin vào nhân dân.
- Phải có mục tiêu đoàn kết rõ ràng.
Câu 58:
Chọn cụm từ đúng để hoàn thành lời căn dặn sau trong Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1969): “Tôi mong rằng Đảng ta sẽ ra sức hoạt động, góp phần đắc lực vào việc khôi phục lại ... giữa các đảng anh em trên nền tảng chủ nghĩa Mác – Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lí có tình.”.
- khối xã hội chủ nghĩa
- khối đoàn kết
- tinh thần vô sản
- tinh thần tương trợ
Câu 59:
Luận điểm của Hồ Chí Minh “Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy tình thân ái mà cảm hoá họ” thể hiện điều kiện trực tiếp nào sau đây để thực hiện khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
- Phải có niềm tin vào nhân dân.
- Phải kế thừa truyền thống yêu nước.
- Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người.
- Phải biết vì đại cục để hành động .
Câu 60:
Theo Hồ Chí Minh, muốn thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc phải
- có điều kiện kinh tế nhất định.
- xoá bỏ mâu thuẫn.
- hiểu biết chủ nghĩa Mác – Lênin.
- có tấm lòng khoan dung, độ lượng, kế thừa truyền thống yêu nước, đoàn kết, nhân nghĩa của dân tộc.
Câu 61:
“Chở thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân.” muốn khẳng định vai trò của nhân dân là câu nói của
- Hồ Chí Minh.
- Trần Hưng Đạo.
- Nguyễn Trãi.
- Trường Chinh
Câu 62:
Hình thức tổ chức Mặt trận Dân tộc thống nhất nào dưới đây do Hồ Chí Minh trực tiếp thành lập?
- Hội Phản đế đồng minh (1930).
- Mặt trận Dân chủ Đông Dương (1938).
- Mặt trận Việt Minh (1941).
- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (1960).
Câu 63:
Mục tiêu cao nhất của Mặt trận Việt Minh (19/5/1941) là
- độc lập dân tộc.
- giải phóng giai cấp.
- giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
- đi lên chủ nghĩa xã hội .
Câu 64:
Mặt trận Dân tộc thống nhất là hình thức chính trị – xã hội nhằm tập hợp các giai cấp, tầng lớp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, cá nhân trong, ngoài nước hướng đến mục tiêu chung là
- độc lập, thống nhất của Tổ quốc và tự do, hạnh phúc của nhân dân.
- độc lập, thống nhất của Tổ quốc và quyền lợi giai cấp tham gia.
- độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp .
Câu 65:
Nguyên tắc xây dựng và hoạt động nào sau đây đảm bảo tính giai cấp của Mặt trận?
- Xuất phát từ mục tiêu vì nước, vì dân.
- Hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
- Đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân – nông dân – trí thức và đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 66:
Chọn luận điểm đúng với vị trí, vai trò của ĐCSVN đối với Mặt trận.
- ĐCSVN là thành viên của Mặt trận và giữ vai trò lãnh đạo Mặt trận.
- ĐCSVN giữ vai trò lãnh đạo Mặt trận.
- ĐCSVN là thành viên của Mặt trận.
- ĐCSVN đứng trên Mặt trận và giữ vai trò lãnh đạo Mặt trận.
Câu 67:
Điểm chung để quy tụ các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội vào Mặt trận là
- lợi ích tối cao của dân tộc, lợi ích căn bản của nhân dân lao động.
- lợi ích của dân tộc.
- lợi ích của giai cấp.
- lợi ích tối cao của dân tộc, lợi ích cụ thể của từng giai cấp trong xã hội .
Câu 68:
Nguyên tắc hiệp thương dân chủ trong tổ chức Mặt trận xuất phát từ
- sự đa dạng của thành phần Mặt trận với lợi ích khác nhau.
- nguyên tắc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- đảm bảo tính giai cấp của Mặt trận.
- đảm bảo lợi ích đầy đủ của từng thành phần trong Mặt trận.
Câu 69:
Đoàn kết thực sự theo Hồ Chí Minh được hiểu là
- thống nhất mọi hành động.
- vừa đoàn kết, vừa đấu tranh.
- lấy cái riêng để hạn chế cái chung.
- lấy cái chung để tiêu diệt cái riêng .
Câu 70:
Đáp án nào sau đây không phải là phương thức xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
- Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
- Làm tốt công tác dân vận.
- Thành lập đoàn thể, tổ chức quần chúng phù hợp với từng đối tượng để tập hợp quần chúng.
- Xây dựng Mặt trận Dân tộc thống nhất .
Câu 71:
Luận điểm “Không thể chỉ dùng báo chương, sách vở, mít tinh, khẩu hiệu, truyền đơn, chỉ thị mà đủ. Trước nhất là phải tìm mọi cách giải thích cho mỗi một người dân hiểu rõ ràng: Việc đó là lợi ích cho họ và nhiệm vụ của họ, họ phải hăng hái làm cho kì được.” trong tác phẩm Dân vận (1949) của Hồ Chí Minh thể hiện
- mục đích của dân vận.
- người làm công tác dân vận.
- cách thức dân vận.
- đối tượng dân vận .
Câu 72:
Đâu là đáp án không phù hợp với tư tưởng của Hồ Chí Minh về mục tiêu của đoàn kết quốc tế?
- Huy động sức mạnh thời đại phục vụ cách mạng Việt Nam.
- Phát huy sức mạnh dân tộc trong sự nghiệp cách mạng.
- Tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cách mạng Việt Nam.
- Khẳng định vị thế lãnh đạo của Việt Nam trong phong trào cách mạng thế giới.
Câu 73:
Theo Hồ Chí Minh, tăng cường đoàn kết quốc tế chỉ có thể thực hiện với tinh thần của
- chủ nghĩa dân tộc chân chính.
- chủ nghĩa vị kỉ dân tộc.
- chủ nghĩa cơ hội.
- chủ nghĩa sô-vanh .
Câu 74:
Đâu không phải là lực lượng đoàn kết quốc tế theo tư tưởng của Hồ Chí Minh
- Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Phong trào đấu tranh giữa các nước đế quốc.
- Các lực lượng tiến bộ, những người yêu chuộng hoà bình, dân chủ, tự do và công lí .
Câu 75:
Theo Hồ Chí Minh, giai cấp công nhân quốc tế cần đoàn kết vì
- giai cấp công nhân là lực lượng yếu thế trong xã hội.
- trình độ chính trị giai cấp công nhân các nước thuộc địa còn non yếu.
- trình độ chuyên môn không đồng đều của giai cấp công nhân các nước.
- sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Câu 76:
Theo Hồ Chí Minh, một trong những điều kiện đảm bảo cho thắng lợi cuối cùng của phong trào cách mạng thế giới là
- sự hợp tác, đoàn kết giữa vô sản phương Tây với vô sản các nước thuộc địa.
- sự định hướng cách mạng của giai cấp vô sản ở các nước chính quốc.
- sự phát triển về trình độ sản xuất ở các nước thuộc địa.
- vai trò tiên phong của phong trào vô sản ở các nước thuộc địa .
Câu 77:
Ngày 26/6/1921, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc họp với một số đồng chí người An-giê-ri (Algeria), Ma-rốc (Morocco), Tuy-ni-di (Tunisia), Ma-đa-gát-xca (Madagascar)... để bàn việc thành lập
- Hội Liên hiệp thuộc địa.
- Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức.
- Hội Phản đế đồng minh.
- Mặt trận nhân dân Á – Phi đoàn kết với Việt Nam .
Câu 78:
Lời tuyên ngôn “Con đường thoát duy nhất để xoá bỏ sự áp bức chỉ có thể là liên hiệp các dân tộc nhỏ yếu bị áp bức và giai cấp vô sản toàn thế giới, áp dụng những phương pháp cách mạng để lật đổ về căn bản chủ nghĩa tư bản đế quốc cực kì hung ác.” được nêu ra bởi tổ chức nào sau đây?
- Hội Liên hiệp thuộc địa.
- Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức.
- Hội Phản đế đồng minh.
- Mặt trận nhân dân Á – Phi đoàn kết với Việt Nam .
Câu 79:
Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc đoàn kết quốc tế trên cơ sở thống nhất mục tiêu, lợi ích; có lí, có tình đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cần xã hội.
- giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- giương cao ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng.
- giương cao ngọn cờ hoà bình, đấu tranh cho hoà bình.
- giương cao ngọn cờ hoà bình, dân chủ, tiến bộ .
Câu 80:
Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc đoàn kết quốc tế trên cơ sở thống nhất mục tiêu, lợi ích; có lí, có tình đối với các dân tộc trên thế giới cần
- giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- giương cao ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng.
- giương cao ngọn cờ hoà bình, đấu tranh cho hoà bình.
- giương cao ngọn cờ hoà bình, dân chủ, tiến bộ .
Câu 81:
Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc đoàn kết quốc tế trên cơ sở thống nhất mục tiêu, lợi ích; có lí, có tình đối với lực lượng tiến bộ cần
- giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- giương cao ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng.
- giương cao ngọn cờ hoà bình, đấu tranh cho hoà bình.
- giương cao ngọn cờ độc lập, dân chủ .
Câu 82:
Đâu là đáp án phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về nguyên tắc đoàn kết quốc tế trên cơ sở độc lập, tự chủ.
- Ngoại lực là nhân tố quyết định đến thắng lợi trước kẻ thù mạnh.
- Nội lực là nhân tố quyết định, ngoại lực là nhân tố hỗ trợ.
- Phát huy tối đa nội lực, không cần đến sự giúp đỡ từ bên ngoài.
- Phát huy tối đa ngoại lực trong điều kiện nội lực hạn chế.
Câu 83:
Trong quan hệ quốc tế, Hồ Chí Minh dùng hình ảnh nào sau đây để nói về nội lực?
- Cái mõ.
- Cái trống.
- Cái kèn.
- Cái chiêng.
Câu 84:
Chọn cụm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm sau của Đảng trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (2016): “... là đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam, là động lực và nguồn lực to lớn trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.”.
- Đại đoàn kết toàn dân tộc
- Đoàn kết toàn dân
- Đại đoàn kết quốc tế
- Đoàn kết toàn dân và đoàn kết quốc tế
Câu 85:
Theo quan điểm của ĐCSVN hiện nay, chúng ta xây khối đại đoàn kết toàn dân trên nền tảng
- liên minh công – nông – trí thức.
- liên minh công – nông.
- liên minh công – nông – trí thức – doanh nhân.
- liên minh toàn dân tộc.
Câu 86:
Đoạn trích sau của Hồ Chí Minh: “Mục đích của Hội là tập hợp và hướng dẫn cho mọi người dân các xứ thuộc địa hiện sống trên đất Pháp để; soi sáng cho những người dân ở thuộc địa về tình hình mọi mặt ở nước Pháp nhằm mục đích đoàn kết họ; thảo luận và nghiên cứu tất cả những vấn đề chính trị và kinh tế của thuộc địa.” là phát biểu của tổ chức nào sau đây?
- Hội Liên hiệp thuộc địa.
- Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức tại Trung Quốc.
- Hội Phản đế đồng minh.
- Hội Việt Nam độc lập đồng minh .
Câu 87:
Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc trở về nước, trong tình thế cách mạng diễn biến mau lẹ, Người đã chủ trương thành lập tổ chức nào sau đây để tập hợp đoàn kết quần chúng tham gia vào sự nghiệp cứu quốc?
- Hội Liên hiệp thuộc địa.
- Mặt trận dân chủ Đông Dương.
- Hội Phản đế đồng minh.
- Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 88:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Một dân tộc không ... mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập”.
- tự lực, tự cường
- dựa vào sức mình
- tự lực cánh sinh
- tự mình làm
Câu 89:
Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành hai câu thơ sau đây của Hồ Chí Minh: “Quan sơn muôn dặm một nhà, Bốn phương vô sản đều là ...!”
- người thân
- tương lai
- anh em
- đồng chí
Câu 90:
Chọn cặp từ ngữ đúng điền vào các chỗ trống để hoàn thành câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Sử ta dạy cho ta bài học này: Lúc nào dẫn ta muôn người như một thì nước ta độc lập, tự do. Trái lại lúc nào dân ta thì bị nước ngoài xâm lấn.”.
- đoàn kết, không đoàn kết
- không đoàn kết, đoàn kết
- đại đoàn kết, không đại đoàn kết
- đoàn kết, chia rẽ
Câu 91:
Chọn cặp từ ngữ điền vào các chỗ trống để hoàn thành câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Đoàn kết là ..., là ...của thành công”.
- sức mạnh, then chốt
- điểm mẹ, chiến thắng
- lực lượng, thắng lợi
- lực lượng, then chốt
Câu 92:
Chọn từ ngữ đúng hoàn thành tuyên bố sau của Hồ Chí Minh trong lời kết thúc ra mắt Đảng Lao động Việt Nam ngày 3/3/1951: “Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ là: ...”.
- ĐOÀN KẾT, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC, NHÂN DÂN
- ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN, PHỤNG SỰ TỔ QUỐC
- PHỤNG SỰ TỔ QUỐC, PHỤNG SỰ NHÂN DÂN
- DÂN TỘC TRÊN HẾT, TỔ QUỐC TRÊN HẾT
Câu 93:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống hoàn thành lời khuyên sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào Nam Bộ (1946): “Đồng bào đoàn kết chặt chẽ và rộng rãi. Năm ngón tay cũng có ngón văn ngón dài. Nhưng vắn dài đều họp nhau lại nơi bàn tay. Trong mây triệu người cũng có người thế này thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều...”.
- con Lạc cháu Hồng
- cùng nguồn gốc
- con rồng cháu tiên
- dòng dõi của tổ tiên ta
Câu 94:
Chọn cặp từ ngữ đúng điền vào các chỗ trống hoàn thành luận điểm của Hồ Chí Minh viết trong Thư gửi đồng bào Nam Bộ (1946): “Đối với những đồng bào lạc lối lầm đường, ta phải lấy…mà… họ. Có như thế mới thành đại đoàn kết, có đại đoàn kết thì tương lai chắc sẽ vẻ vang.”.
- tình ái hữu, phục hoá
- tình thân ái, cảm hoá
- tình anh em, cảm hoá
- tình thân ái, đoàn kết
Câu 95:
Chọn cặp từ ngữ điền vào các chỗ trống để hoàn thành quan niệm sau của Hồ Chí Minh: “Lực lượng chủ yếu trong khối đoàn kết dân tộc là…, cho nên liên minh… là nền tảng của Mặt trận dân tộc thống nhất.”.
- toàn dân, toàn dân
- công nông, công nông
- công – nông – trí, công – nông – trí
- sĩ – nông – công – thương, sĩ – nông – công – thương
Câu 96:
Chọn các cặp từ ngữ điền vào các chỗ trống để hoàn thành quan niệm sau của Hồ Chí Minh: “Đoàn kết thực sự nghĩa… là phải nhất trí và ... cũng phải nhất trí.”.
- lập trường, mục đích
- lí tưởng, biện pháp
- mục tiêu, nguyện vọng
- mục đích, lập trường
Câu 97:
Chọn cặp từ ngữ đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào tháng 9/1947, khi trả lời nhà báo người Mĩ – S.Ê-li Mây-si (S.Elie Maissie) về chính sách đối ngoại của Việt Nam: Việt Nam “…với tất cả mọi nước dân chủ và không ... với một ai.”.
- làm bạn, gây thù oán
- làm đồng minh, oán trách
- làm đối tác, chuốc oán
- làm bạn tốt, gây chiến tranh
Câu 98:
Quan điểm “Văn hoá là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn.” được Hồ Chí Minh đưa ra trong bối cảnh nào sau đây?
- Sau Cách mạng Tháng Tám (1945).
- Trước khi ĐCSVN ra đời (1930).
- Trong nhà tù Tưởng Giới Thạch (1942 – 1943).
- Trong thời kì miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1954 – 1965).
Câu 99:
Theo Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa văn hoá với chính trị thể hiện
- văn hoá phải phục vụ nhiệm vụ chính trị, hoạt động chính trị phải có hàm lượng văn hoá.
- văn hoá quyết định chính trị, hoạt động chính trị có hàm lượng văn hoá.
- chính trị và văn hoá là hai lĩnh vực độc lập nhau.
- chính trị phục vụ nhiệm vụ xây dựng nền văn hoá mới.
Câu 100:
Theo Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa văn hoá với kinh tế thể hiện
- văn hoá quyết định kinh tế, kinh tế tác động trở lại văn hoá.
- kinh tế quyết định văn hoá, văn hoá tác động trở lại kinh tế.
- kinh tế và văn hoá là hai lĩnh vực độc lập nhau.
- văn hoá là điều kiện tiên quyết cho sự phát triển kinh tế .
Câu 101:
Theo Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại được hiểu là
- lấy văn hoá dân tộc làm gốc, đó là điều kiện, cơ sở để tiếp thu văn hoá nhân loại.
- trân trọng giá trị văn hoá dân tộc, cổ vũ ảnh hưởng của văn hoá bên ngoài.
- tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại là tiền đề giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- văn hoá nhân loại là điều kiện để quảng bá văn hoá dân tộc.
Câu 102:
Khát vọng xây dựng đất nước độc lập, nhân dân tự do, hạnh phúc của Hồ Chí Minh là một trong những biểu hiện về
- mục tiêu của văn hoá.
- động lực của văn hoá.
- vai trò của văn hoá.
- cách thức xây dựng văn hoá .
Câu 103:
Theo Hồ Chí Minh, chủ trương xây dựng nền văn hoá có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính dân tộc được đưa ra trong khoảng thời gian
- trước Cách mạng Tháng Tám.
- trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- ở miền Bắc sau năm 1954.
- ở miền Nam sau năm 1954 .
Câu 104:
Với những cống hiến xuất sắc của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho dân tộc Việt Nam và nhân loại tiến bộ thế giới, năm 1987, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của Liên hợp quốc (UNESCO) đã thông qua Nghị quyết 24C/18.6.5 về kỉ niệm 100 năm Ngày sinh của Người vào năm 1990 với tư cách là
- Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam, Nhà văn hoá kiệt xuất nhân loại.
- Anh hùng giải phóng dân tộc, Nhà văn hoá kiệt xuất của Việt Nam.
- Anh hùng giải phóng giai cấp vĩ đại, Nhà văn hoá kiệt xuất.
- Anh hùng giải phóng nhân loại, Nhà văn hoá kiệt xuất của Việt Nam .
Câu 105:
Theo Hồ Chí Minh, tính quần chúng của văn hoá được hiểu là
- mọi hoạt động văn hoá phải trở về với cuộc sống thực tại của quần chúng, phản ánh khát vọng của quần chúng.
- văn hoá phải soi đường cho quốc dân đi.
- văn hoá phải trở thành động lực thúc đẩy sự nghiệp cách mạng.
- văn hoá là công cụ để đưa quần chúng đến với trận tuyến cách mạng .
Câu 106:
Đoạn trích “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân...” nằm trong tác phẩm nào sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
- Tuyên ngôn độc lập (1945).
- Sửa đổi lối làm việc (1947).
- Đạo đức cách mạng (1958).
- Người cán bộ cách mạng (1955) .
Câu 107:
Theo Hồ Chí Minh, một trong những nguyên nhân cần phải có đạo đức cách mạng là
- xuất phát từ nhiệm vụ vẻ vang, tính chất khó khăn, gian khổ của sự nghiệp cách mạng.
- xuất phát từ nhiệm vụ vẻ vang của sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- xuất phát từ nguyên tắc xây dựng tổ chức đảng.
- xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng .
Câu 108:
Chọn từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu nói của Hồ Chí Minh: “Có ... cách mạng thì khi gặp khó khăn, gian khổ, thất bại, cũng không sợ sệt, rụt rè, lùi bước.”.
- đường lối
- đạo đức
- quyết tâm
- ý chí
Câu 109:
Lời căn dặn “Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư...” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện trong tác phẩm
- Tuyên ngôn độc lập.
- Đạo đức cách mạng.
- Sửa đổi lối làm việc.
- Di chúc.
Câu 110:
Theo Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức “trung với nước” cần được hiểu đầy đủ là
- yêu nước, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng.
- trung thành tuyệt đối với nước, với dân.
- yêu nước, trung thành tuyệt đối với Tổ quốc.
- trung thành tuyệt đối với chế độ .
Câu 111:
Chọn nội dung đầy đủ nhất theo quan niệm của Hồ Chí Minh về phẩm chất đạo đức “cần”.
- Lao động cần cù, siêng năng; lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất cao; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng.
- Lao động cần cù, siêng năng; lao động có kế hoạch, sáng tạo; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng.
- Lao động cần cù, chăm chỉ; lao động có kế hoạch, sáng tạo; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng.
- Lao động cần cù, chăm chỉ; lao động say mê, không tiếc nghỉ ngơi; lao động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng .
Câu 112:
Quan niệm “Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta.” biểu hiện nội hàm của phẩm chất đạo đức nào?
Câu 113:
Theo Hồ Chí Minh, “tiết kiệm” không phải là
- xa xỉ, hoang phí, bừa bãi, phô trương hình thức, bủn xỉn.
- quý trọng thì giờ, tiền của của nước, của dân, của bản thân.
- việc có lợi cho đồng bào, cho Tổ quốc thì tốn bao nhiêu cũng vui lòng.
- sử dụng chừng mực, đúng việc .
Câu 114:
Theo Hồ Chí Minh, chữ “liêm” được hiểu là
- trong sạch, không tham lam.
- chính trực.
- trách nhiệm.
- lãng phí .
Câu 115:
Nội dung nào sau đây không phù hợp với nội hàm phẩm chất đạo đức “chính” theo quan điểm của Hồ Chí Minh?
- Đối với mình – chớ tự cao tự đại.
- Đối với người trên – chớ nịnh hót, đối với người dưới chớ khinh.
- Đối với việc phải để việc công, việc nước lên trên hết.
- Đối với người thân phải đặt lợi ích người thân lên trước lợi ích tổ chức.
Câu 116:
Theo Hồ Chí Minh, “lo trước thiên hạ, vui sau thiên hạ” là biểu hiện của phẩm chất nào sau đây?
- Cần.
- Chí công vô tư.
- Kiệm.
- Liêm .
Câu 117:
Tình cảm nhân ái dành cho người nghèo khổ, những người bị mất quyền, những người bị áp bức, bị bóc lột không phân biệt màu da, dân tộc là biểu hiện của phẩm chất đạo đức nào sau đây?
- Yêu thương con người.
- Chí công vô tư.
- Yêu nước.
- Cần, kiệm, liêm, chính .
Câu 118:
Tinh thần quốc tế trong sáng Hồ Chí Minh được hiểu là
- chủ nghĩa dân tộc chân chính.
- chủ nghĩa sô vanh.
- chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi.
- chủ nghĩa bá quyền .
Câu 119:
Hành vi phân biệt chủng tộc, gây chia rẽ, thù hằn dân tộc không phải là biểu hiện của
- chủ nghĩa bá quyền.
- chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi.
- tinh thần chống chủ nghĩa cá nhân.
- tinh thần quốc tế trong sáng.
Câu 120:
Câu nói “Đảng viên đi trước, làng nước theo sau.” nói đến nguyên tắc nào trong xây dựng đạo đức cách mạng?
- Nêu gương về đạo đức.
- Tu dưỡng đạo đức suốt đời.
- Xây đi đôi với chống.
- Nói đi đôi với làm .
Câu 121:
Theo Hồ Chí Minh, nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường cùng với tăng cường đoàn kết và hợp tác quốc tế là biểu hiện của
- nêu gương về đạo đức.
- tinh thần quốc tế trong sáng.
- tu dưỡng đạo đức suốt đời.
- chủ nghĩa dân tộc vị kỉ .
Câu 122:
Theo Hồ Chí Minh, “Miệng thì nói dân chủ, nhưng làm việc thì họ theo lối “quan” chủ”.” là biểu hiện của
- nói không đi đôi với làm.
- tu dưỡng đạo đức suốt đời.
- xây đi đôi với chống.
- liêm, chính .
Câu 123:
Chọn cặp từ ngữ điền vào các chỗ trống để hoàn thành luận điểm sau của Hồ Chí Minh: “Lấy..., … để hằng ngày giáo dục lẫn nhau là một trong những cách tốt nhất để xây dựng Đảng, xây dựng các tổ chức cách mạng, xây dựng con người mới, cuộc sống mới.”.
- cần, kiệm
- gương người tốt, việc tốt
- việc làm tốt, có hiệu quả
- liêm, chính
Câu 124:
Theo Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa xây đi đôi với chống trong tu dưỡng, rèn luyện đạo đức cách mạng được hiểu là
- lấy xây làm chính.
- lấy chống làm chính.
- xây và chống có quan hệ ngang bằng nhau.
- xây là điều kiện tiên quyết để chống .
Câu 125:
Chọn cụm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành quan điểm của Hồ Chí Minh: “Mỗi con người đều có thiện và ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho ... nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi, đó là thái độ của người cách mạng”.
- đức tính tốt ở mỗi người
- phần tốt ở trong mỗi con người
- đạo đức cách mạng
- tinh thần yêu nước
Câu 126:
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành lời nhắc nhở sau của Hồ Chí Minh: “Một dân tộc, một đảng và mỗi con người, ngày hôm qua là vĩ đại, có sức hấp dẫn lớn, không nhất định hôm nay và ngày mai vẫn được mọi người yêu mến và ca ngợi, nếu ..., nếu sa vào chủ nghĩa cá nhân.”.
- lòng dạ không còn vững
- lòng dạ yếu mềm
- lòng dạ không trong sáng nữa
- không giữ được đạo đức cách mạng
Câu 127:
Hồ Chí Minh sử dụng hình ảnh “cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong” để yêu cầu mỗi người cần
- xây đi đôi với chống.
- nói không đi đôi với làm.
- tu dưỡng đạo đức suốt đời.
- cần, kiệm, liêm, chính .
Câu 128:
“Chữ người, nghĩa hẹp là gia đình, anh em, họ hàng, bè bạn; nghĩa rộng là đồng bào cả nước; rộng hơn nữa là cả loài người.”, tư tưởng này của Hồ Chí Minh thể hiện
- tính xã hội của con người.
- tính giai cấp của con người.
- tính sinh vật của con người.
- tính chủ thể của con người .
Câu 129:
Nhận định nào sau đây không đúng tư tưởng của Hồ Chí Minh về con người?
- Là tổng hoà các quan hệ xã hội.
- Luôn mang tính trừu tượng.
- Mang tính lịch sử cụ thể.
- Là chỉnh thể thống nhất giữa yếu tố sinh học và xã hội .
Câu 130:
Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cuối cùng của sự nghiệp cách mạng là
- giải phóng dân tộc.
- giải phóng xã hội.
- giải phóng giai cấp.
- giải phóng con người.
Câu 131:
Hồ Chí Minh dẫn lại câu nói của người dân tỉnh Quảng Bình khi Người có dịp về thăm: “Dễ mười lần không dân cũng chịu. Khó trăm lần dân liệu cũng xong.”. Câu nói trên thể hiện con người là
- mục tiêu của cách mạng.
- phương pháp của cách mạng.
- động lực của cách mạng.
- nhiệm vụ của cách mạng .
Câu 132:
Theo Hồ Chí Minh, xây dựng con người là nhiệm vụ mang tính
- chiến lược của cách mạng.
- trung tâm của cách mạng.
- sách lược của cách mạng.
- quan trọng .
Câu 133:
Chọn cụm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành điểm sau của Hồ Chí Minh: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải có … xã hội chủ nghĩa.”.
- tiền đề vật chất
- những con người
- lực lượng cách mạng
- quyết tâm cách mạng
Câu 134:
Dẫn lại ý của người xưa, Hồ Chí Minh nói “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây. Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người.”. Câu nói trên khẳng định
- ý nghĩa của sự nghiệp trồng người.
- mục đích của trồng người.
- phương pháp giáo dục con người.
- nội dung giáo dục con người .
Câu 135:
Đâu không phải là nội dung xây dựng con người một cách toàn diện theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Vừa hồng, vừa chuyên.
- Giỏi chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có đạo đức trong sáng.
- Có chủ nghĩa cá nhân.
Câu 136:
Đâu không phải là biện pháp để giáo dục con người theo điểm của Hồ Chí Minh?
- Nêu gương.
- Thi đua.
- Tự học.
- Sáng tạo.
Câu 137:
Chủ trương xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc lần đầu tiên được Đảng nêu ra ở
- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII (1998).
- Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001).
- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) .
Câu 138:
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung uơng khoá VIII (1998) xác định: Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của
- công nhân.
- toàn dân.
- DCSVN.
- Nhà nước pháp quyền XHCNVN .
Câu 139:
Đảng nêu phương hướng “Xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam phát triển toàn diện, hướng đến chân – thiện mĩ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học” trong văn kiện
- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII về xây dựng và phát triển văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc (1998).
- Nghị quyết Hội nghị Trung ương 9 khoá XI về xây dựng và phát triển văn hoá, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước (Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 9/6 /2014).
- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011.
Câu 140:
Lần đầu tiên Hồ Chí Minh đòi quyền bình đẳng, tự do cho dân tộc Việt Nam trong tác phẩm nào sau đây?
- Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
- Yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
- Bài báo "Đông Dương” (1921).
- Tuyên ngôn độc lập (1945).
Câu 141:
Theo Hồ Chí Minh, quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của các dân tộc là
- độc lập, tự do.
- độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
- tự do, hạnh phúc cho nhân dân.
- tự do, bình đẳng, bác ái.
Câu 142:
Trong Thư gửi đồng bào Nam Bộ (1946), Hồ Chí Minh khẳng định "Đồng bào Nam Bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí đó không bao giờ thay đổi!". Nội dung câu nói thể hiện quan điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh?
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- Độc lập phải gắn liền với tự do.
- Độc lập dân tộc gắn liền với sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Độc lập gắn với sự đoàn kết toàn dân.
Câu 143:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc đã tim thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc - con đường cách mạng vô sản?
- Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xây (Versailles) (1919).
- Tham gia Đáng Xã hội Pháp (1919).
- Nguyễn Ái Quốc đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vẫn để dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (7/1920).
- Tán thành việc thành lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).
Câu 144:
Hồ Chí Minh lựa chọn con đường cách mạng vô sản cho dân tộc Việt Nam vì đây là cuộc cách mạng
- triệt để, sâu sắc và toàn diện nhất; phù hợp với yêu cầu của cách mạng Việt Nam và quy luật phát triển của thời đại.
- do giai cấp công nhân lãnh đạo.
- được thực hiện bằng con đường bạo lực.
- có thể tranh thủ được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 145:
Chọn cụm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau của Hồ Chí Minh: “Cách mệnh Pháp cũng như Cách mệnh MI, nghĩa là cách mạng tư bản, cách mạng...".
- không ra gì
- không thành công
- không đến nơi
- không toàn diện
Câu 146:
Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ (giai cấp) của cách mạng Việt Nam?
- Nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp được thực hiện cùng lúc, ngang nhau.
- Thổ địa cách mạng là cái cốt của tư sản dân quyền cách mạng
- Giải phóng dân tộc là trên hết, trước hết, hoàn thành giải phóng dân tộc xong thực hiện giải phóng giai cấp.
- Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu, vấn đề ruộng đất thực hiện từng bước và phục tùng nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 147:
Chọn cụm tử điền vào chỗ trống để hoàn thành nhận định sau của Hồ Chí Minh: “Trong thế giới bây giờ chỉ có ... là đã thành công và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái hạnh phúc tự do, bình đẳng thật.”.
- Cách mạng Tháng Tám
- Công xã Pa-ri
- Cách mạng Tân Hợi
- Cách mạng Nga
Câu 148:
Luận điểm nào sau đây là một trong những cơ sở lí luận khẳng định cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo?
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan, quan trọng nhất để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
- Giai cấp nông dân đông đảo về lực lượng, có tinh thần cách mạng cao.
- Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra lịch sử.
- Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
Câu 149:
Luận điểm “Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, trong đó giải phóng dân tộc là trước hết, trên hết.” của Hồ Chí Mình xuất phát từ
- quan điểm cách mạng là sự nghiệp của quần chúng trong chú nghĩa Mác - Lênin.
- sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Tam dân vào điều kiện thực tiễn Việt Nam.
- điều kiện thực tiễn Việt Nam là một nước thuộc địa.
- chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản (1919).
Câu 150:
Theo Hồ Chí Minh, lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc là
- công nhân, nông dân, trí thức.
- công dân, nông dân, trí thức, tư sản dân tộc,
- công nhân, nông dân, trí thức, tư sản dân tộc, địa chủ.
- toàn dân.
Câu 151:
Nội dung cốt lõi, xuyên suốt trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam là
- độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
- độc lập, tự do cho dân tộc.
- độc lập dân tộc gắn liền với phát triển xã hội.
- độc lập cho dân tộc mình đồng thời độc lập cho các dân tộc khác.
Câu 152:
Theo Hồ Chí Minh, nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân trong cách mạng giải phóng dân tộc là
- liên minh công – nông.
- liên minh công nhân – trí thức.
- giai cấp công nhân.
- giai cấp nông dân.
Câu 153:
Chọn cụm từ điền vào chỗ trống để hoàn thành câu nói sau của Hồ Chí Minh trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12/1946): “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, ….. tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.".
- không kể
- không chia
- tất cả
- nhất loạt
Câu 154:
Luận điểm nào sau đây phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc?
- Cách mạng giải phóng dân tộc có thể giành thắng lợi khi cách mạng vô sản ở chính quốc giành thắng lợi.
- Chỉ có thể thực hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các nước thuộc địa khi giai cấp vô sản giành được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến.
- Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa có thể giành thắng lợi trước và giúp đỡ cách mạng vô sản ở chính quốc.
- Cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng vô sản chính quốc cần thực hiện chủ động, sáng tạo theo điều kiện mỗi nước.
Câu 155:
Tinh tất yêu của bạo lực cách mạng trong cách man giải phóng dân tộc theo Hồ Chí Minh xuất phát từ
- bản chất của chủ nghĩa thực dân.
- điều kiện khó khăn của các nước thuộc địa.
- sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- thực tiễn cách mạng thuộc địa.
Câu 156:
“Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc", luận điểm này của Hồ Chí Minh không dựa trên cơ sở nào sau đây?
- Vị trí, vai trò và tầm quan trọng của thuộc địa.
- Tinh thần đấu tranh của các dân tộc thuộc địa.
- Quan điểm của C.Mác về vai trò của cách chính quốc. mạng vô sản ở
- Quan điểm mang tính “tà khuynh” tại Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (1928).
Câu 157:
Hình thức đấu tranh chủ yếu của bạo lực cách mạng theo quan điểm của Hồ Chí Minh là
- đấu tranh chính trị.
- đấu tranh vũ trang.
- kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
- kết hợp đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần.
Câu 158:
Mục đích cao nhất của việc sử dụng bạo lực cách mạng theo quan điểm của Hồ Chí Minh là gì?
- Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Giành độc lập dân tộc.
- Giành lợi thế trong cuộc đối đầu với chủ nghĩa thực dân.
- Giành ruộng đất cho nông dân.
Câu 159:
Phương pháp bạo lực cách mạng của Hồ Chí Minh thể hiện nội dung chính nào sau đây?
- Sự đối lập giữa bạo lực và hoà bình.
- Sự thống nhất giữa bạo lực với hoà bình.
- Sự thống nhất biện chứng giữa quan điểm bạo lực cách mạng với quan điểm nhân đạo và hoà bình.
- Sự đối lập giữa chính trị và quân sự.
Câu 160:
Luận điểm “Sức sản xuất đã phát triển cao, nền tảng kinh tế là tư liệu sản xuất đã trở thành của chung" của Hồ Chí Minh thể hiện quan niệm về chủ nghĩa xã hội trên phương diện nào?
- Lực lượng sản xuất.
- Quan hệ sản xuất.
- Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
- Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, quan hệ phân phối.
Câu 161:
Hồ Chí Minh khẳng định tính tất yếu đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam dựa trên cơ sở nào?
- Học thuyết hình thái kinh tế – xã hội của chủ nghĩa Mác Lênin
- Thực tiễn của cách mạng Việt Nam.
- Cách mạng Tháng Mười Nga (1917).
- Thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu.
Câu 162:
Quan điểm “Nhà nước là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân" của Hồ Chí Minh thể hiện đặc trưng của chế độ xã hội xã hội chủ nghĩa trên phương diện
- chính trị.
- kinh tế.
- văn hoá.
- chính trị - xã hội.
Câu 163:
Luận điểm nào sau đây thể hiện đặc trưng chính trị của chủ nghĩa xã hội trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Dân chủ với nhân dân, chuyên chỉnh với kẻ thù.
- Dân chủ với kẻ thù, chuyên chính với nhân dân.
- Dân chủ và chuyên chính với nhân dân.
- Chuyên chính với nhân dân và kẻ thủ.
Câu 164:
Luận điểm “Trước kia ruộng là của địa chủ, nông dân cứ cúi đầu làm lụng suốt ngày, gặt bao nhiêu thì nộp cho địa chủ hết; ngày nay, chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng, v.V., làm của chung.” của Hồ Chí Minh thể hiện đặc trưng của chủ nghĩa xã hội trên phương diện
- lực lượng sản xuất.
- quan hệ sở hữu.
- quan hệ phân phối.
- quan hệ quản lí.
Câu 165:
Theo Hồ Chí Minh, “Tiền đề, điều kiện để tiến tới chế độ xã hội bình đẳng, bác ái, không còn phân biệt chủng tộc, không còn gì ngăn cản những người lao động hiểu nhau và thương yêu nhau" là
- sức phát triển của khoa học, kĩ thuật.
- vai trò của Đảng Cộng sản.
- chủ nghĩa xã hội.
- chủ nghĩa cộng sản.
Câu 166:
Theo Hồ Chí Minh, chủ thể nào sau đây đóng vai trò quyết định sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội?
- Nhà nước.
- Nhân dân.
- Đảng Cộng sản.
- Mặt trận nhân dân.
Câu 167:
Theo Hồ Chí Minh, nhân tố hàng đầu đảm bảo tháng lợi của sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
- Sự hi sinh của quần chúng nhân dân.
- Sự quản lí của nhà nước.
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Sự phối hợp của Mặt trận nhân dân.
Câu 168:
Khi xác định mục tiêu kinh tế trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Hồ Chí Minh coi thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò lãnh đạo nền kinh tế?
- Kinh tế quốc doanh.
- Kinh tế cá thể.
- Kinh tế hợp tác xã.
- Kinh tế hỗn hợp.
Câu 169:
Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu phát triển lực lượng sản xuất trong xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam cần hướng đến là
- nền kinh tế phát triển cao với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa học kĩ thuật tiên tiến.
- nền kinh tế phát triển cao với công nghiệp và nông nghiệp, dịch vụ hiện đại, khoa học kĩ thuật tiên tiến.
- nền kinh tế phát triển cao gắn liền với quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp.
- nền kinh tế phát triển cao, lấy nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
Câu 170:
Quan niệm “dân làm chủ" và "dân là chủ" của Hồ Chí Minh trong mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được hiểu là gì?
- Sự thống nhất giữa quyền lợi và nghĩa vụ, công hiến và hưởng thụ.
- Sự thống nhất giữa quyền lợi và quyền hạn, trách nhiệm và địa vị của nhân dân.
- Sự thống nhất giữa quyền và địa vị của công dân.
- Sự thống nhất giữa trách nhiệm và nghĩa vụ.
Câu 171:
Hồ Chí Minh xác định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam về văn hoá là
- xây dựng nền văn hoá nhân văn, khoa học, đại chúng.
- xây dựng nền văn hoá nhân văn, khoa học, cách mạng.
- xây dựng nền văn hoá dân tộc, nhân văn, đại chúng.
- xây dựng nền văn hoá dân tộc, khoa học, đại chúng.
Câu 172:
Yếu tố giữ vai trò quyết định trong động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo Hồ Chí Minh là
- nguồn lực tỉnh thần.
- nội lực dân tộc.
- sức mạnh dân tộc kết hợp sức mạnh thời đại.
- động lực kinh tế.
Câu 173:
Đâu không phải là yếu tố làm nên động lực bên trong của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chi Minh?
- Lợi ích của nhân dân, dân chủ xã hội chủ nghĩa.
- Sức mạnh đoàn kết toàn dân, hoạt động của các tổ chức.
- Con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Sức mạnh của phong trào cách mạng quốc tế.
Câu 174:
Theo Hồ Chí Minh, tính chất của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
- thời kì cải biển sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ.
- thời kì cải biển sâu sắc nhất, lâu dài, khó khăn, gian khổ, nhưng nhất định thắng lợi.
- thời kì phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ nhưng dễ hơn nhiệm vụ đánh giặc.
- thời kì cải biến sâu sắc nhất nhưng chúng ta có thể hoàn thành sớm dựa vào nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 175:
Đâu là cách hiểu đúng về quan điểm sau của Hồ Chí Minh: “Đặc điểm to nhất của ta trong ong thời kì quá độ là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa."?
- Đây là đặc điểm mang đến nhiều thuận lợi cho Việt Nam trong quá trình quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Khẳng định tính khó khăn, gian khổ trong quá trình lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam. quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Bỏ qua lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Bỏ qua lực lượng sản xuất, nhưng kế thừa quan hệ sản xuất từ bản chủ nghĩa trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 176:
Theo Hồ Chí Minh, nền tàng lí luận mang tỉnh nguyên tắc để Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
- Chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Tình hoa văn hoá phương Đông, tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Truyền thống văn hoá dân tộc.
Câu 177:
Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc đóng vai trò là mục tiêu trên hết, là điều kiện để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
- giữ vững sự lãnh đạo của Đảng.
- giữ vững độc lập dân tộc.
- giữ vững vai trò quản lí của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- dân chủ.
Câu 178:
Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần có
- cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
- con người xã hội chủ nghĩa.
- nền văn hoá phát triển cao.
- Đảng Cộng sản.
Câu 179:
Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội là gì?
- Làm theo năng lực, hưởng theo lao động (CNXH)
- Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu (CNCS)
- Bình quân cho tất cả những người lao động.
- Lâm theo nhu cầu, hưởng theo nhu cầu.
Câu 180:
“Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản." được trích trong tác phẩm nào?
- Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
- Đường cách mệnh (1927).
- Chánh cương vắn tắt của Đảng (1930).
- Sách lược vắn tắt của Đảng (1930).
Câu 181:
Nhận định nào sau đây không phù hợp với quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ điểm xã hội?
- Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Chủ nghĩa xã hội là cơ sở đảm bảo nền độc lập bền vững.
- Chỉ khi xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội mới có thể cành được độc lập cho dân tộc.
- Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội có mối quan hệ biện chứng với nhau.
Câu 182:
Chọn cặp từ đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành khẳng định sau của Nguyễn Ái Quốc khi gặp Bộ trưởng Bộ thuộc địa Pháp - An-be Xa-rô (6/1922): “Cái tôi cần nhất trên đời là: Đồng bào tôi được .... Tổ quốc đôi được ...".
- tự do, độc lập
- độc lập, tự do
- tự do, hạnh phúc
- hạnh phúc, độc lập
Câu 183:
Chọn cặp từ đúng để hoàn Nguyễn Ái Quốc: “Tự do cho đồng bảo tôi, đây là tất cả những điều tôi ..., đấy là tất thành khẳng định sau của độc lập cho Tổ quốc tôi, cả những điều tôi ...".
- cần, biết
- muốn, hiểu
- mong, muốn
- hiểu, muốn
Câu 184:
Đâu không phải câu nói được Hồ Chí Minh khẳng định trong trong bản Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945)?
- Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng.
- Dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
- Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ. (toàn quốc kháng chiến)
- Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.
Câu 185:
Đâu là điểm xuất phát trong cách tiếp cận của Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc trong bản Tuyên ngôn độc lập (2/9/1945).
- Quyền dân tộc.
- Lí luận đấu tranh giai cấp.
- Quyền con người.
- Bản chất của chủ nghĩa thực dân.
Câu 186:
Chọn các cụm từ đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành khẳng định sau đây của Hồ Chí Minh: "Nước Việt Nam có quyền hưởng .... và sự thực đã thành một nước Toàn thể dân Việt Nam huynh đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cái để già vững quyển ... ấy."
- độc lập và tự do, độc lập và tự do, độc lập và tự do
- tự do và độc lập, tự do và độc lập, tự do và độc lập
- tự do và hạnh phúc, tự do và hạnh phúc, tự do và hạnh phúc
- hạnh phúc và tự do, hạnh phúc và tự do, hạnh phúc và tự do
Câu 187:
Khi trả lời một nhà báo nước ngoài đầu năm 1946, Hồ Chỉ Mình nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc” Đâu không phải nội dung được thể hiện mong muốn của Hồ Chí Minh trong trường hợp này?
- Nước ta được hoàn toàn độc lập.
- Đất nước phồn vinh.
- Đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
- Dân ta được hoàn toàn tự do.
Câu 188:
Đâu không phải việc làm Hồ Chí Minh yêu cầu phải thực hiệt ngay sau sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
- Làm cho dân giàu, nước mạnh.
- Làm cho dân có ăn.
- Làm cho dân có mặc.
- Làm cho dân có chỗ ở. Làm cho dân có học hành.
Câu 189:
Chọn từ đúng để hoàn thành lời căn dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong Di chúc (1969): “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta ... sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ ... phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta ... sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc ... sẽ sum họp một nhà.".
- chắc chắn, chắc chắn, chắc chắn, chắc chắn
- dứt khoát, dứt khoát, dứt khoát, dứt khoát
- hoàn toàn, hoàn toàn, hoàn toàn, hoàn toàn
- nhất định, nhất định, nhất định, nhất định
Câu 190:
Đâu là quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về con đường cách mạng vô sản ở châu Âu?
- Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phòng con người.
- Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
- Giải phóng con người, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội.
- Giải phóng xã hội, giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Câu 191:
Đâu là quan điểm của Hồ Chi Minh về con đường cách mạng vô sản ở Việt Nam?
- Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người.
- Giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
- Giải phóng con người, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội.
- Giải phóng xã hội, giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Câu 192:
Trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927), Hồ Chí Minh cho rằng cách mệnh trước hết phải có cái gì?
- Khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Mặt trận thống nhất dân tộc.
- Đảng cách mệnh.
- Lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 193:
Đâu là quan điểm của Hồ Chí Minh khi xác định chủ thể làm cách mạng trong tác phẩm Đường cách mệnh (1927)?
- Cách mạng là việc của cả dân chúng chứ không phải việc một, hai người.
- Cách mạng là việc của công – nông.
- Cách mạng là việc của công – nông - trí.
- Cách mạng là việc của Đảng Cộng sản.
Câu 194:
Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh: "... thì chưa phân giai cấp, nghĩa là sĩ, nông, công, thương đều nhất trí chống lại cường quyền".
- giai cấp cách mệnh
- dân tộc cách mệnh
- thế giới cách mệnh
- lực lượng cách mệnh.