Danh sách câu hỏi
Câu 1: Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
  • Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan.
  • Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
  • Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
  • Nội dung chân lý là chủ quan vì nó do đầu óc con người tạo ra.
Câu 2: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
  • Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo hoàn cảnh địa lý.
  • Những quy luật kinh tế có vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xã hội, nhưng chính sách kinh tế có thể kìm hãm hoặc thúc đẩy tác động của những quy luật kinh tế đó
  • Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết định.
  • Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
Câu 3: Xác định quan niệm sai về Phủ định biện chứng trong các câu sau:
  • Là phủ định có tính khách quan, phổ biến
  • Là phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định.
  • Là phủ định chấm dứt quá trình phát triển.
  • Là phủ định có tính kế thừa.
Câu 4: Xác định lập trường duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong các đáp án sau:
  • Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
  • Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa tôn giáo và nghệ thuật.
  • Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa đạo đức và pháp quyền.
  • Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa văn hóa và xã hội
Câu 5: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình trong các luận điểm dưới đây:
  • Vật chất và ý thức là hai nguồn gốc riêng biệt hình thành nên thế giới.
  • Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất, gắn liền với vật chất.
  • Vật chất và ý thức đều cùng tồn tại nên không có cái nào có trước và quyết định cái nào cả.
  • Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau; vật chất quyết định ý thức.
Câu 6: Xác định đáp án đúng nhất về phủ định biện chứng trong các đáp án dưới đây:
  • Sự loại bỏ cái cũ không hợp lý, giữ lại cái cũ hợp lý và thêm yếu tố mới.
  • Sự loại bỏ cái cũ không hợp lý và thêm yếu tố mới.
  • Loại bỏ hoàn toàn cái cũ.
  • Giữ lại toàn bộ cái cũ và thêm yếu tố mới.
Câu 7: Xác định quan niệm đúng trong các quan niệm về xã hội sau đây:
  • Xã hội là một tổng số những bộ phận rời rạc.
  • Xã hội là một chỉnh thể phức tạp, vận động và phát triển theo các quy luật khách quan.
  • Xã hội là một tổng hợp có tính máy móc, ngẫu nhiên các yếu tố.
  • Xã hội là một tổng thể được cấu thành chỉ bởi những con người sinh vật.
Câu 8: Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau về Phủ định biện chứng:
  • Là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho cái mới khác nhau về chất với cái cũ.
  • Là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có sự can thiệp của con người.
  • Là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và làm chấm dứt quá trình phát triển.
  • Là sự phủ định có tính khách quan, tự thân, có tính kế thừa và có thêm yếu tố mới.
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng nhất cho quan điểm: "Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội, vì vậy nó không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội" thuộc về lập trường triết học nào?
  • Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
  • Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
  • Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
  • Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 10: Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa và không đúng về Tồn tại xã hội:
  • Hoàn cảnh tự nhiên.
  • Dân cư.
  • Phương thức sản xuất.
  • Văn hoá phi vật thể
Câu 11: Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Phương thức sản xuất đời sống vật chất ............ toàn bộ quá trình đời sống xã hội, đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xã hội”:
  • chi phối.
  • thúc đẩy.
  • phụ thuộc.
  • liên quan.
Câu 12: Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Duy tâm về quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:
  • Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ tới.
  • Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra.
  • Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân và kết quả có thể đổi chỗ, chuyển hóa cho nhau.
  • Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
Câu 13: Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Sự phát triển:
  • Sự phát triển là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới
  • Sự phát triển là xu hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật hiện tượng.
  • Sự phát triển là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định.
  • Sự phát triển là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước.
Câu 14: Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Mối liên hệ giữa các sự vật , hiện tượng trong thế giới hiện thực khách quan:
  • Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển hoá cho nhau.
  • Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
  • Quan điểm cho rằng ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn có quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
  • Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
Câu 15: Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái riêng trong các câu sau:
  • Chỉ một sự vật, hiện tượng có tính quy định không chỉnh thể, phụ thuộc vào Cái riêng khác.
  • Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình có tính toàn vẹn tồn tại tương đối độc lập với các sự vật khác.
  • Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại ngẫu nhiên, không lặp lại với Cái riêng khác.
  • Chỉ một cái khác với Cái chung, là cái bộ phận của Cái chung.
Câu 16: Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức trong các câu sau:
  • Không có con người, không có cảm giác của con người thì mọi cái tồn tại ngoài con người đều trở thành không xác định. Vì thế sự tồn tại con người có trước tất cả và quyết định tất cả.
  • Ý thức được vật chất sinh ra và quyết định, nhưng sau khi ra đời nó tác động tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động thực tiễn.
  • Giới tự nhiên, xã hội có trước và sinh ra ý thức, còn ý thức có sau và phụ thuộc hoàn toàn vào vật chất.
  • Thế giới trước hết có cái tinh thần. Nó được triển khai do quá trình phát triển theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con người. Con người trở lại tự nhận thức mình cũng là cái tinh thần có đầu tiên trở lại tự nhận thức mình.
Câu 17: Tìm câu trả lời đúng về phạm trù Hiện tượng trong các câu sau:
  • Chỉ phương thức tồn tại, tổ chức kết ấu của Nội dung.
  • Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện bên trong của Bản chất.
  • Là những mặt, mối liên hệ, yếu tố bên ngoài có tính chủ quan, là hình thức của Bản chất.
  • Dùng để chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất đối tượng.
Câu 18: Quan điểm “Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội, vì vậy nó không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội” biểu hiện lập trường triết học nào dưới đây:
  • Nhị nguyên luận.
  • Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
  • Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
  • Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
Câu 19: Tìm câu đúng nhất bàn về vai trò của biểu tượng trong các đáp án dưới đây:
  • Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
  • Phản ảnh khách thể một cách gián tiếp.
  • Là sản phẩm của những tri giác cảm tính trước đó.
  • Là khâu trung gian giữa trực quan sinh động và tư duy trừu tượng.
Câu 20: Tìm luận điểm viết sai về đặc trưng cơ bản của giai cấp trong các luận điểm sau:
  • Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị văn hóa - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
  • Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử.
  • Dấu hiệu chủ yếu quy đinh địa vị kinh tế-xã hội của các giai cấp là các mối quan hệ kinh tế - vật chất giữa các tập đoàn người trong phương thức sản xuất.
  • Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác do đối lập về địa vị trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định.
Câu 21: Tìm luận điểm tóm tắt sai về khái niệm Tồn tại xã hội trong các câu sau:
  • Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì hoàn cảnh địa lý tự nhiên là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
  • Trong ba yếu tố của Tồn tại xã hội thì phương thức sản xuất là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự biến đổi, phát triển của xã hội.
  • Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Bao gồm hoàn cảnh địa lý tự nhiên, dân cư và phương thức sản xuất.
  • Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 22: Phát hiện đáp án sai về con người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin?
  • Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người
  • Con người là sản phẩm của thượng đế
  • Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử
  • Con người là thực thể sinh học - xã hội
Câu 23: Hãy phát hiện một quan điểm sai về nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong các đáp án dưới đây:
  • Lý luận đóng vai trò quyết định đối với thực tiễn.
  • Thực tiễn là hoạt động vật chất còn lý luận là hoạt động tinh thần.
  • Thực tiễn mà không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng.
  • Lý luận không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông.
Câu 24: Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các luận điểm sau đây:
  • Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử xã hội.
  • Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến.
  • Đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong Lực lượng sản xuất.
  • Năng suất lao động xã hội là thước đo trình độ phát triển của Lực lượng sản xuất.
Câu 25: Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề dân cư trong các câu sau:
  • Dân cư không giữ vai trò quyết định sự phát triển xã hội.
  • Dân cư là điều kiện tất yếu, thường xuyên của sự phát triển xã hội.
  • Vấn đề dân cư không phụ thuộc vào trình độ phát triển xã hội.
  • Vấn đề dân cư diễn ra theo quy luật tự nhiên, nhưng bị điều chỉnh bởi quy luật xã hội.
Câu 26: Xác định đáp án sai về khái niệm phát triển trong các đáp án dưới đây:
  • Khái niệm phát triển không đồng nhất với khái niệm vận động nói chung.
  • Khái niệm phát triển đồng nhất với khai niệm vận động nói chung.
  • Sự phát triển là quá trình vận động liên lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một sự vật.
  • Sự phát triển là là kết quả thay đổi của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường xoắn ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lập lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức độ cao hơn.
Câu 27: Tìm câu thể hiện quan điểm Siêu hình về quan hệ biện chứng giữa Nguyên nhân -Kết quả trong các câu sau:
  • Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
  • Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
  • Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
  • Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
Câu 28: Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
  • Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
  • Chân lý bao giờ cũng là chân lý trừu tượng.
  • Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
  • Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan.
Câu 29: Hãy xác định ý kiến đúng nhất về chân lý trong các câu sau:
  • Chân lý là một quan điểm được nhiều nhà khoa học thừa nhận.
  • Chân lý là quan điểm được mọi người trong cuộc họp bỏ phiếu tán thành.
  • Chân lý là một quan điểm được chứng minh trong thực tiễn là đúng.
  • Chân lý là quan điểm được đa số ủng hộ.
Câu 30: Phát hiện luận điểm sai về Lực lượng sản xuất trong các luận điểm sau đây:
  • Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử xã hội.
  • Trình độ phát triển của Tư liệu lao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của loài người.
  • Cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp.
  • Các quan hệ xã hội tồn tại độc lập với Lực lượng sản xuất của xã hội.
Câu 31: Hãy chỉ ra nguyên nhân đúng và cơ bản nhất dẫn tới sự phân chia xã hội thành giai cấp trong các câu sau:
  • Nguyên nhân nghề nghiệp khác nhau.
  • Nguyên nhân chính trị.
  • Nguyên nhân năng lực bẩm sinh ở từng nhóm người.
  • Nguyên nhân kinh tế.
Câu 32: Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất là quy luật......... của sự phát triển xã hội”:
  • đặc thù.
  • riêng biệt.
  • tạm thời.
  • chung nhất.
Câu 33: Câu nào dưới đây trả lời đúng, ngắn gọn và rõ nhất về Sự phát triển theo Phép biện chứng duy vật:
  • Là xu hướng vận động tiến lên.
  • Là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước.
  • Là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định.
  • Là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới.
Câu 34: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm chủ quan trong các đáp án dưới đây:
  • Cảm giác, ý thức là cái có trước và tồn tại sẵn trong con người, các sự vật bên ngoài chỉ là phức hợp của các cảm giác ấy mà thôi.
  • Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự vận động của ý niệm tuyệt đối.
  • Ý thức do vật chất sinh ra và quyết định, vì vậy nó không có vai trò gì đối với hoạt động thực tiến của con người.
  • Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức, nhưng sau khi ra đời ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
Câu 35: Tìm câu bị viết sai về vai trò Quan hệ sản xuất trong một Hình thái kinh tế - xã hội:
  • Quan hệ sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển nhất định.
  • Quan hệ sản xuất là cơ sở kinh tế của các hiện tượng xã hội.
  • Quan hệ sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người.
  • Quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, quyết định tất cả các quan hệ xã hội khác.
Câu 36: Xác định đáp án sai về mối quan hệ giữa cái Riêng, cái Chung và cái Đơn nhất trong các đáp án dưới đây:
  • Cái Chung chỉ tồn tại trong cái Riêng, thông qua cái Riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
  • Cái Riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái Chung.
  • Cái Riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái Chung, cái Chung là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái Riêng.
  • Cái Riêng là cái bộ phận, sâu sắc hơn cái Chung, cái Chung là cái toàn thể, phong phú hơn cái Riêng.
Câu 37: Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc xã hội của Ý thức:
  • Ý thức con người trực tiếp được hình thành từ quá trình lao động và ngôn ngữ.
  • Sự hình thành ý thức con người có 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội, trong đó nguồn gốc xã hội là gián tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực tiếp hình thành.
  • Ý thức có hai nguồn gốc: tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc xã hội chứng tỏ ý thức con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung ương - não người.
  • Triết học duy tâm chủ quan cho ý thức con người là tổng hợp của các cảm giác.
Câu 38: Xác định câu trả lời đúng nhất về bản chất của Ý thức trong các câu dưới đây:
  • Là sản phẩm của một dạng vật chất - đó là não người. Não người sinh ra ý thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo ra.
  • Là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan bằng não người.
  • Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
  • Triết học duy vật siêu hình giải thích bản chất ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động hoàn toàn giống cái gương soi.
Câu 39: Tìm câu thể hiện đúng nhất về giá trị phương pháp luận của mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên trong các câu sau:
  • Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
  • Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Nhận thức không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
  • Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
  • Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên.
Câu 40: Hãy chỉ ra yếu tố viết sai trong kết cấu của Ý thức xã hội trong các đáp án dưới:
  • Hoàn cảnh địa lý.
  • Tình cảm, ước muốn, hành vi, tập quán.
  • Những quan điểm, tư tưởng.
  • Chính trị, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật.
Câu 41: Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Siêu hình về quan hệ giữa Nguyên nhân và Kết quả:
  • Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
  • Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
  • Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
  • Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
Câu 42: Hãy chọn ra quan điểm đúng về triết học Mác trong các đáp án dưới đây:
  • Triết học Mác được xem là khoa học của các khoa học.
  • Triết học Mác nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy trên lập trường duy vật triệt để.
  • Triết học Mác xem xét thế giới như một bức tranh do các yếu tố rời rạc cấu thành.
  • Triết học Mác xem xét giới tự nhiên và con người như những hệ thống máy móc phức tạp, không liên quan gì đến nhau.
Câu 43: Tìm nhận định sai về giai đoạn nhận thức trực quan sinh động trong các câu sau:
  • Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn nhận thức đối tượng bằng các hình thức: cảm giác, tri giác, biểu tượng.
  • Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn phản ánh trực tiếp khách thể bằng các khái niệm.
  • Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức.
  • Giai đoạn nhận thức trực quan sinh động là giai đoạn chưa nhận thức được bản chất, quy luật của sự vật.
Câu 44: Tìm câu giải thích sai về Nguyên tắc Phát triển:
  • Theo nguyên tắc này ta chỉ cần liệt kê các giai đoạn vận động lịch sử mà sự vật đã trải qua là hiểu được thực chất sự phát triển của sự vật.
  • Theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng-chất để hiểu được cách thức phát triển của sự vật.
  • Theo nguyên tắc này cần phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận đối lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển của sự vật.
  • Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển.
Câu 45: Xác định đáp án đúng nhất về nguyên tắc phát triển trong các đáp án dưới đây:
  • Nguyên tác phát triển đối lập với quan điểm chủ quan duy y chí.
  • Nguyên tác phát triển đối lập với quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến.
  • Nguyên tắc phát triển đối lập với quan điểm lịch sử - cụ thể.
  • Nguyên tắc phát triển đối lập với quan điểm phiến diện, một chiều.
Câu 46: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình trong các luận điểm sau:
  • Cái tất nhiên và ngẫu nhiên không có quan hệ với nhau vì cái tất nhiên sâu sắc, bên trong, ổn định còn cái ngẫu nhiên phong phú, bên ngoài, biến đổi.
  • Phủ định của phủ định là quy luật phổ biến trong tự nhiên, trong xã hội và tư duy.
  • Nhận thức của con người là một quá trình biện chứng.
  • Nội dung chân lý có tính khách quan còn hình thức chân lý có tính chủ quan.
Câu 47: Tìm câu giải thích chưa chính xác về Nguyên tắc Toàn diện trong các câu sau:
  • Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
  • Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phức tạp của nó.
  • Nguyên tắc này đòi hỏi khi nhận thức sự vật phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ của nó.
  • Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời điểm đều có thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật.
Câu 48: Xác định đáp án sai về bản chất của ý thức trong các đáp án dưới đây:
  • Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
  • Ý thức có tính tích cực, sáng tạo gắn bó chặt chẽ với thực tiễn xã hội.
  • Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riêng có của óc người về hiện thực khách quan trên cơ sở thực tiễn - xã hội.
  • Ý thức là hình ảnh khách quan về thế giới chủ quan.
Câu 49: Căn 86: Xác định đáp án sai về tiềm thức trong các đáp án dưới đây:
  • Tiềm thức là những hoạt động tâm lý diễn ra bên ngoài sự kiểm soát của ý thức.
  • Tiềm thức là những tri thức mà chủ thể đã có từ trước nhưng đã hình thành bản năng, thành kỹ năng trong sâu ý thức của chủ thể, là ý thức ở dạng tiềm tàng.
  • Tiềm thức có thể tự động gây ra các hoạt động tâm lý và nhận thức mà chủ thể không cần kiểm soát chúng một cách trực tiếp.
  • Tiềm thức không thể tự động gây ra các hoạt động tâm lý và nhận thức mà chủ thể không cần kiểm soát chúng một cách trực tiếp.
Câu 50: Xác định đáp án sai về sự đấu tranh của các mặt đối lập trong các đáp án dưới đây:
  • Sự đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt đối, là thường xuyên, gắn liền với tính tuyệt đối của sự vận động của sự vật nói riêng, của thế giới hiện thực nói chung.
  • Sự đấu tranh của các mặt đối lập là một quá trình phức tạp, chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng
  • Nhờ có sự đấu tranh của các mặt đối lập mã sự vật mới xuất hiện thay cho sự vật cũ, thế giới luôn luôn vận động, phát triển.
  • Sự đấu tranh của các mặt đối lập là tương đối, gắn liền với tính tương đối của sự vận động của sự vật nói riêng, của thế giới hiện thực nói chung.
Câu 51: Tìm câu trả lời sai về vai trò của Cơ sở hạ tầng đối với Kiến trúc thượng tầng:
  • Cũng có những yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai dẳng sau khi Cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại.
  • Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì Kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó sẽ mất theo ngay tức khắc.
  • Những biến đổi căn bản trong Cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong Kiến trúc thượng tầng.
  • Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra Kiến trúc thượng tầng ấy.
Câu 52: Câu nào dưới đây trả lời đúng, đầy đủ nhất về Vận động:
  • Là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến vận động tư duy.
  • Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy.
  • Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
  • Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
Câu 53: Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm mác-xít về những nguyên tắc cơ bản của Lý luận nhận thức trong các câu sau:
  • Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu, trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn .
  • Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thức con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều không thể biết.
  • Là thừa nhận đối tượng nhận thức tồn tại khách quan, chủ thể nhận thức là con người có thể nhận thức đúng, quá trình nhận thức diễn ra trực tiếp một lần là hoàn thiện.
  • Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, khả năng nhận thức của con người là có hạn.?
Câu 54: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng trong các đáp án dưới đây:
  • Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau và phụ thuộc hoàn toàn vào vật chất.
  • Vật chất là cái sinh ra ý thức, ý thức do vật chất quyết định nhưng sau khi ra đời nó tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
  • Ý thức do vật chất sinh ra và tác động trở lại vật chất nên chúng có vai trò như nhau trong hoạt động thực tiễn của con người.
  • Ý thức là cái có trước và quyết định vật chất. Vật chất là cái có sau, phụ thuộc vào ý thức.
Câu 55: Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:
  • Bất cứ sự biến đổi nào trong Kiến trúc thượng tầng cũng chỉ do nguyên nhân kinh tế.
  • Sự hình thành và phát triển của Kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng quyết định.
  • Bản thân những yếu tố trong Kiến trúc thượng tầng cũng tác động lẫn nhau, gây ra những biến đổi nhất định của những yếu tố đó.
  • Đồng thời Kiến trúc thượng tầng còn có quan hệ kế thừa đối với một số yếu tố của kiến trúc thượng tầng của xã hội cũ.
Câu 56: Tìm câu trả lời đúng nhất về cơ sở triết học của bệnh chủ quan duy ý chí trong các câu sau:
  • Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
  • Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
  • Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
  • Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 57: Tìm nhận định sai về tư duy trừu tượng trong các câu sau:
  • Giai đoạn phản ánh gián tiếp hiện thực nên có nguy cơ phản ánh sai lệch hiện thực.
  • Giai đoạn nhận thức tiếp theo giai đoạn trực quan sinh động.
  • Giai đoạn nhận thức bằng cảm giác, tri giác và suy luận.
  • Giai đoạn nhận thức cao hơn dựa trên cơ sở những tài liệu do trực quan sinh động đem lại.
Câu 58: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu hình về lịch sử trong các câu sau:
  • Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ ý muốn con người.
  • Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên.
  • Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
  • Tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu óc của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí của con người.
Câu 59: Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy vật biện chứng về mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng:
  • Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
  • Sai lầm của phép siêu hình là ở chỗ ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn đưa ra quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
  • Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển hoá cho nhau.
  • Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
Câu 60: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm khách quan trong những đáp án dưới dây:
  • Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa tử sự vận động của ý niệm tuyệt đối.
  • Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất, là phương thức tồn tại của vật chất.
  • Đứng im là một trường hợp đặc biệt của vận động
  • Vận động của vật chất mang tính khách quan còn vận động của tinh thần mang tính chủ quan.
Câu 61: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
  • Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.
  • Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết định.
  • Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
  • Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất được hình thành không tuỳ thuộc ý muốn của những người sản xuất.
Câu 62: Ph.Ăng ghen viết: "... là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài người, và như thế đến một mức mà trên một nghĩa nào đó, chúng ta phải nói ... đã sáng tạo ra bản thân con người". Hãy điền một từ vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm trên.
  • Lao động.
  • Vật chất.
  • Tự nhiên.
  • Niềm tin.
Câu 63: Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Nội dung trong các câu sau:
  • Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.
  • Là tổng số các mặt, yếu tố, quan hệ được sắp xếp tùy ý để tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó.
  • Là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ, do người tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó.
  • Là tổng hợp các mặt có tính quy định tạo nên sự vật.
Câu 64: Quan niệm “Sự thay thế phương thức sản xuất đã lỗi thời bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn, đó là cách mạng xã hội” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
  • Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
  • Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
  • Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
  • Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
Câu 65: Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Bất khả tri về mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên:
  • Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
  • Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
  • Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
  • Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên
Câu 66: Quan điểm “Tính năng động chủ quan của ý thức con người muốn phát huy có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa trên cơ sở vật chất” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
  • Nhị nguyên luận.
  • Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
  • Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
  • Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
Câu 67: Xác định đáp án đúng nhất trong các đáp án sau về nguyên tắc được rút ra từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
  • Nguyên tắc toàn diện.
  • Nguyên tắc lịch sử - cụ thể.
  • Nguyên tắc khách quan .
  • Nguyên tắc phát triển.
Câu 68: Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về những tính chất của Chân lý:
  • Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng trong mọi hoàn cảnh.
  • Chân lý có hình thức chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt đối vì thực tiễn luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn.
  • Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối.
  • Chân lý có nội dung khách quan, hình thức chủ quan, chân lý có tính trừu tượng cao siêu, chân lý còn có tính tuyệt đối và tính tương đối.
Câu 69: Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm chủ quan trong các nhận định sau:
  • Đại hội IX năm 2001 chủ trương: trước hết phải phát triển mạnh lực lượng sản xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mà quan hệ sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.
  • Trong 5 năm (1976- 1980) khi bố trí cơ cấu kinh tế, các nhà lãnh đạo nước ta thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không tính tới điều kiện và khả năng thực tế của đất nước.
  • Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chuẩn bị các tiền đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
  • Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như ở nước ta hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
Câu 70: Tìm câu tóm tắt sai về mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
  • Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của Quan hệ sản xuất vào sự phát triển của Lực lượng sản xuất, đồng thời Quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại Lực lượng sản xuất.
  • Quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã hội có đối kháng giai cấp.
  • Mối quan hệ biện chứng giữa Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là nội dung quy luật về sự phù hợp của Quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của Lực lượng sản xuất.
  • Lực lượng sản xuất và Quan hệ sản xuất là hai mặt của Phương thức sản xuất, tồn tại không tách rời nhau.
Câu 71: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các luận điểm sau:
  • Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung của chân lý là do chủ quan của con người tạo ra.
  • Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng.
  • Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn gốc chung.
  • Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất.
Câu 72: Phát hiện đáp án sai về nhận thức trong các đáp án sau:
  • Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
  • Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động của con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
  • Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
  • Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan, là quá trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan trong bộ óc con người
Câu 73: Xác định đáp án đúng về vị trí, vai trò của quy luật mâu thuẫn trong các đáp án dưới đây:
  • Là khuynh hướng của sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng.
  • Là nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng.
  • Là cách thức diễn của sự vận động phát triển của sự vật hiện tượng.
  • Là cơ sở của sự vận động, phát triển của sự vật hiện tượng.
Câu 74: Tìm yếu tố viết sai về các bộ phận cấu thành Hình thái Kinh tế - xã hội dưới đây:
  • Lực lượng sản xuất
  • Hoàn cảnh địa lý
  • Cơ sở hạ tầng
  • Kiến trúc thượng tầng
Câu 75: Luận điểm “giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử” thuộc lập trường triết học nào?
  • Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
  • Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
  • Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
  • Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 76: Xác định đáp án đúng nhất về nguyên tắc được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến trong các đáp án dưới đây:
  • Nguyên tắc khách quan.
  • Nguyên tắc phát triển.
  • Nguyên tắc toàn diện.
  • Nguyên tắc khách quan và nguyên tắc phát triển.
Câu 77: Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa Cái Chung với Cái Riêng trong các câu sau:
  • Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là có tính phổ biến.
  • Quan hệ giữa Cái Chung và Cái Riêng là quan hệ có tính chủ quan.
  • Cái Chung chỉ tồn tại trong Cái Riêng, thông qua Cái Riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
  • Cái Riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn Cái chung, Cái chung là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn Cái riêng.
Câu 78: Hãy chỉ ra luận điểm sai về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức:
  • Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
  • Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung.
  • Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
  • Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung, nhưng phải chú trọng tới hình thức.
Câu 79: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật lịch sử trong các đáp án dưới đây:
  • Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có là có thể giải thích đầy đủ bất kì học thuyết chính trị nào.
  • Mọi thuyết đạo đức từ trước đến nay xét đến cùng đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.
  • Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có là có thể giải thích đầy đủ bất kì tư tưởng, pháp quyền nào.
  • Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức. Vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ.
Câu 80: Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” nhấn mạnh yếu tố nào trong các đáp án sau:
  • Công cụ lao động
  • Công cụ phụ trợ
  • Đối tượng lao động.
  • Người lao động
Câu 81: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật biện chứng về lịch sử trong các câu sau:
  • Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
  • Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi.
  • Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
  • Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết định.
Câu 82: Tìm câu trả lời sai về khái niệm trong các đáp án dưới đây:
  • Là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng.
  • B Là kết quả của sự tổng hợp, khái quát những tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại.
  • Bao quát những thuộc tính cơ bản có tính bản chất của cả một lớp sự vật.
  • Là giai đoạn đầu tiên, đơn giản nhất của nhận thức cảm tính.
Câu 83: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
  • Do có được những Lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi Phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình.
  • Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về kinh tế là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử.
  • Dân dĩ thực vi thiên.
  • Xã hội vận động theo những quy luật phụ thuộc vào ý thức con người.
Câu 84: Tìm câu trả lời đúng nhất về quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất trong các câu sau:
  • Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi chưa tích luỹ đủ lượng cũng phải thay đổi về chất.
  • Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi lượng đã được tích luỹ đầy đủ..
  • Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích luỹ về lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới.
  • Phải kiên quyết, không chần chừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng đã được tích luỹ đủ.
Câu 85: Nhận định: “Nhân tố kinh tế là nhân tố duy nhất quyết định sự phát triển của xã hội" thuộc lập trường triết học nào dưới đây?
  • Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
  • Chủ nghĩa duy tâm.
  • Nhị nguyên luận.
  • Chủ nghĩa duy kinh tế.
Câu 86: Tìm câu viết sai về tính độc lập tương đối của Ý thức xã hội trong các câu sau:
  • Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với Tồn tại xã hội.
  • Ý thức xã hội tác động trở lại Tồn tại xã hội.
  • Ý thức xã hội không phụ thuộc vào Tồn tại xã hội.
  • Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển.
Câu 87: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng trong những đáp án dưới day:
  • Việc phát huy tính năng động chủ quan phụ thuộc vào tính sáng tạo chủ quan của con người, không phụ thuộc vào hiện thực khách quan.
  • Phát huy tính sáng tạo của con người bao giờ cũng dựa vào tiền đề vật chất.
  • Ý thức do vật chất sinh ra và quyết định nên nó không có vai trò gì đối với hoạt động thực tiễn của con người.
  • Ý thức của con người chẳng qua là bắt chước hiện thực khách quan và làm đúng như nó nên con người không có gì là sáng tạo cả.
Câu 88: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm của Ph.Ăng ghen về mối quan hệ giữa Tất nhiên và Ngẫu nhiên: "Việc quy định tất cả mọi hiện tượng về ..., phủ nhận sự tồn tại của ... về thực chất không phải là nâng Ngẫu nhiên lên trình độ Tất nhiên mà là hạ Tất nhiên xuống trình độ Ngẫu nhiên"?
  • ngẫu nhiên... tất nhiên.
  • tất nhiên... ngẫu nhiên.
  • ngẫu nhiên... ngẫu nhiên.
  • tất nhiên... tất nhiên.
Câu 89: Quan điểm “Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm mất phương hướng. Lý luận không phục vụ cho thực tiễn, trở thành lý luận suông, giáo điều” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
  • Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
  • Nhị nguyên luận.
  • Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.
  • Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
Câu 90: Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất của sự vật trong các câu sau:
  • Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản.
  • Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra.
  • Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích luỹ lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới.
  • Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra.
Câu 91: Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật về lịch sử trong các câu sau đây:
  • Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính pháp lý, quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
  • Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên.
  • Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh.
  • Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do định mệnh chi phối.
Câu 92: Hãy xác định câu trả lời đúng theo quan điểm Chủ nghĩa duy vật biên chứng về vai trò của Ý thức :
  • Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động, tích cực.
  • Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động.
  • Ý thức là phản ánh năng động, sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
  • Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
Câu 93: Tìm câu thể hiện đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức trong các câu sau:
  • Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Phải coi trọng nội dung đồng thời phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung có một hình thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng đã tỏ ra lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp.
  • Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
  • Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung. Khi một trong chúng đã lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa hình thức.
  • Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung.
Câu 94: Hãy chọn đáp án đúng về mặt thứ nhất trong vấn đề cơ bản của triết học trong các đáp án dưới dây:
  • Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
  • Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không.
  • Vấn đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
  • Vấn đề mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
Câu 95: Tìm câu thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
  • Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
  • Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý muốn con người.
  • Vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nên kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong sự phát triển lịch sử.
  • Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
Câu 96: Xác định đáp án đúng nhất về cơ sở lý luận của phương pháp lịch sử - cụ thể trong các đáp án dưới đây:
  • Dựa trên nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển.
  • Dựa trên mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
  • Dựa trên mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
  • Dựa trên mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
Câu 97: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các câu sau:
  • Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ.
  • Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào.
  • Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào.
  • Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.
Câu 98: Quan điểm:“Ý thức thật sự chỉ có tác dụng khi nó thông qua hoạt động thực tiễn của con người” thuộc về lập trường triết học nào dưới đây:
  • Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
  • Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
  • Nhị nguyên luận.
  • Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
Câu 99: Tìm câu thiếu nội dung nhất về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức trong các câu sau:
  • Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.
  • Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lý luận.
  • Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức.
  • Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm.
Câu 100: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm sau: "... hình thành một cách khách quan, là quan hệ đầu tiên, cơ bản chủ yếu, quyết định mọi quan hệ xã hội”.
  • Quan hệ giai cấp.
  • Quan hệ dân tộc.
  • Quan hệ gia đình.
  • Quan hệ sản xuất.
Câu 101: Tìm câu thể hiện lập trường Duy vật tầm thường trong các câu sau:
  • Dân dĩ thực vi thiên.
  • Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
  • Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử.
  • Do có được những lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình.
Câu 102: Phát hiện đáp án sai về sự phát triển?
  • Phát triển là sự tăng lên hoặc giảm đi về mặt lượng, chỉ là sự tuần hoàn, lặp đi, lặp lại mà không có sự thay đổi về chất.
  • Đặc điểm chung của sự phát triển là tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế thừa, có sự dường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
  • Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
  • Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển.
Câu 103: Xác định câu trả lời đúng và đầy đủ nhất về Thực tiễn:
  • Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm biến đổi tự nhiên - xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
  • Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính vật chất, tính mục đích, tính xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
  • Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
  • Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 104: Tìm câu trả lời đúng nhất về những điều kiện đảm bảo cho Ý thức có tính năng động, sáng tạo trong những câu sau:
  • Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra (nguồn gốc). Còn khi đã hình thành thì nó không còn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.
  • Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người.
  • Sáng tạo của ý thức không phụ thuộc vào điều kiện vật chất. Nó hoạt động độc lập, năng động, chủ quan.
  • Ý thức và vật chất có vai trò ngang nhau, chúng tự thân vận động theo quy luật riêng của chúng.
Câu 105: Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
  • Là sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú theo đường thẳng, đường xoáy ốc hay đường sin.
  • Là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ định thứ nhất, làm cho sự vận động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự vật hình như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
  • Là sự khẳng định có tính kế thừa làm cho hình thức phủ định qua nhiều giai đoạn phong phú và được lặp lại theo đường tròn khép kín, đường dích dắc, đường xoáy ốc.
  • Là vừa phủ định và phủ nhận mang nhiều hình thức phong phú, nhiều vẻ như đường tròn, đường xoáy ốc hoặc đường thẳng theo xu hướng tiến lên đến vô cùng.
Câu 106: Luận điểm: «Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng" thuộc lập trường triết học nào?
  • Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
  • Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
  • Chủ nghĩa duy vật tầm thường
  • Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 107: Tìm câu tóm tắt sai về khái niệm Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
  • Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất của cải vật chất được gọi là Quan hệ sản xuất.
  • Tính vật chất của Quan hệ sản xuất được biểu hiện ở chỗ chúng tồn tại khách quan, phụ thuộc vào ý thức con người.
  • Cũng như Lực lượng sản xuất, Quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời sống vật chất xã hội.
  • Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh tế-xã hội.
Câu 108: Hãy chỉ ra một đáp án tóm tắt sai về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng?
  • Từ trong toàn bộ các quan hệ xã hội hết sức phức tạp, Mác đã phân biệt những quan hệ vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng của xã hội, với những quan hệ tư tưởng tinh thần tạo nên kiến trúc thượng tầng của xã hội.
  • Cơ sở hạ tầng sinh ra kiến trúc thượng tầng, có vai trò quyết định đến sự tồn tại của kiến trúc thượng tầng và kiến trúc thượng tầng có tính kế thừa của các yếu tố cũ.
  • Kiến trúc thượng tầng có vai trò bảo vệ, củng cố, phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó.
  • Cơ sở hạ tầng quyết định đến sự sinh ra, biến đổi, xuất hiện của kiến trúc thượng tầng vì vậy các yếu tố của kiến trúc thượng tầng đều có liên hệ như nhau đối với cơ sở hạ tầng của nó.
Câu 109: Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Cái chung trong các câu sau:
  • Là cái toàn thể được tập hợp lại từ nhiều bộ phận hợp thành mang tính khách quan, phổ biến.
  • Là cái được tập hợp từ tất cả Cái riêng lại, mang tính khách quan, phổ biến trong tự nhiên, xã hội, tư duy
  • Là những mặt, thuộc tính lặp lại trong nhiều Cái riêng, mang tính khách quan, phổ biến và sâu sắc.
  • Là những mặt, thuộc tính, quá trình có trong nhiều Cái riêng được con người tạo ra rất phổ biến.
Câu 110: Xác định đáp án thể hiện lập trường siêu hình về sự phát triển trong các đáp án dưới đây:
  • Sự phát triển chỉ là sự tăng, giảm thuần tuy về lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
  • Sự phát triển dùng để quá trình vận động của sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
  • Sự phát triển không phải là sự biến đổi tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng hay sự biến đổi tuần hoàn lặp đi lặp lại ở chất cũ mà là sự biến đổi về chất theo hướng càng ngày càng hoàn thiện của sự vật ở những trình độ ngày càng cao hơn.
  • Sự phát triển cũng là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có của sự vật hiện tượng, là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật, hiện tượng cũ trong hình thái của sự vật, hiện tượng mới.
Câu 111: Điền vào chỗ trống đáp án chính xác để hoàn thiện luận điểm của V.Lenin về không gian và thời gian: "Trong thế giới không gì ngoài vật chất đang ... và vật chất đang ... không thể ... ở đâu ngoài không gian và thời gian".
  • Chuyển động.
  • Đứng im.
  • Tịnh tiến.
  • Vận động.
Câu 112: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
  • Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng lý luận.
  • Triết học Mác là triết học chỉ coi trọng thực tiễn.
  • Triết học Mác là triết học thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
  • Triết học Mác là triết học tách rời giữa lý luận và thực tiễn.
Câu 113: Tìm câu thể hiện quan điểm Duy tâm về ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:
  • Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ tới.
  • Vì nguyên nhân có trước kết quả nên muốn có kết quả theo mong muốn thì chờ đợi ở nguyên nhân sẽ xảy ra. Sau đó lại sử dụng kết quả đó tạo ra nguyên nhân tiếp sau để được hưởng kết quả cao hơn.
  • Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra.
  • Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
Câu 114: Quan điểm: "Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự vận động của ý niệm tuyệt đối" thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
  • Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
  • Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
  • Chủ nghĩa duy tâm khách quan .
  • Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 115: Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
  • Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn.
  • Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới.
  • Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
  • Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới.
Câu 116: Hãy chỉ ra một nguyên tắc sai trong việc phòng ngừa và khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí ở các câu sau:
  • Lấy dân làm gốc, lắng nghe nguyện vọng chính đáng của dân.
  • Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.
  • Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.
  • Lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương, kế hoạch công tác.
Câu 117: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật biện chứng trong các luận điểm sau:
  • Mỗi chân lý khoa học dù có tính tương đối vẫn chứa đựng yếu tố của chân lý tuyệt đối.
  • Phát triển là quá trình tiến bộ, theo đường thẳng.
  • Vật chất là thực tại, tồn tại phụ thuộc vào cảm giác của con người.
  • Thế giới tồn tại khách quan, còn quy luật vận động và phát triển của thế giới do ý thức con người tạo ra.
Câu 118: Luận điểm “ý thức xã hội đã phát hiện ra khuynh hướng phát triển của tồn tại xã hội và phản ánh ít nhiều chính xác các khuynh hướng". Đó là biểu hiện nào của tính độc lập tương đối của ý thức xã hội trong các đáp án dưới đây:
  • Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
  • Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển.
  • Ý thức xã hội có tính vượt trước tồn tại xã hội.
  • Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển.
Câu 119: Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa trong kết cấu của Lực lượng sản xuất vật chất :
  • Công cụ lao động
  • Người lao động.
  • Đối tượng lao động.
  • Tư liệu lao động.
Câu 120: Quan niệm coi vận động của vật chất chỉ là biểu hiện của vận động cơ học, là quan niệm của trường phái triết học nào trong các trường phải dưới đây:
  • Chủ nghĩa duy vật ngây thơ chất phác thời cổ đại
  • Chủ nghĩa duy vật siêu hình thế kỉ 17-18.
  • Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
  • Chủ nghĩa duy tâm thế kỷ 17-18.
Câu 121: Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và Hiện tượng:
  • Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất. Nên muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
  • Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất.
  • Hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai lầm.
  • Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tạc bản chất.
Câu 122: Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố ................ trong lịch sử, xét đến cùng là sự sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực”:
  • thứ yếu.
  • quyết định.
  • chủ yếu.
  • quan trọng.
Câu 123: Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định:
  • Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
  • Phủ định của phủ định là sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu.
  • Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất.
  • Phủ định của phủ định là sự tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
Câu 124: Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về ý nghĩa phương pháp luận của Mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và Hiện tượng:
  • Hiện tượng thường làm sai lệch bản chất nên cần thận trọng trong nghiên cứu những biểu hiện bên ngoài của sự vật.
  • Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất.
  • Muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
  • Để nghiên cứu bản chất của sự vật cần nghiên cứu toàn diện các hiện tượng của nó.
Câu 125: Xác định đáp án sai về kết cấu của ý thức trong các đáp án dưới đây:
  • Theo chiều sâu của ý thức bao gồm các yếu tố: tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
  • Theo chiều ngang của ý thức bao gồm các yếu tố: tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí... trong đó tri thức là yếu tố cơ bản, cốt lõi nhất.
  • Theo chiều ngang của ý thức bao gồm các yếu tố: tự ý thức, tiềm thức, vô thức.
  • Tự ý thức là ý thức hướng về nhận thức bản thân mình trong mối quan hệ với ý thức về thế giới bên ngoài.
Câu 126: Luận điểm:“Sự phát triển của chính trị, pháp luật, triết học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, v.v. đều dựa trên cơ sở phát triển kinh tế. Nhưng tất cả chúng cũng có ảnh hưởng lẫn nhau và ảnh hưởng đến cơ sở kinh tế” thuộc lập trường triết học nào?
  • Chủ nghĩa duy vật lịch sử
  • Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
  • Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
  • Chủ nghĩa duy kinh tế
Câu 127: Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết học nào dưới đây:
  • Chủ nghĩa duy tân chủ quan.
  • Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
  • Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
  • Nhị nguyên luận.
Câu 128: Hãy chỉ ra một nhận thức sai về vấn đề môi trường trong các câu sau:
  • Vấn đề môi trường phụ thuộc vào trình độ nhận thức của con người.
  • Vấn đề môi trường phụ thuộc vào mật độ dân số.
  • Vấn đề môi trường phụ thuộc vào năng lực vận dụng các quy luật tự nhiên.
  • Vấn đề môi trường không phụ thuộc vào trình độ sản xuất vật chất.
Câu 129: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm trong các luận điểm sau:
  • Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, không có nguồn gốc chung.
  • Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm, mất phương hướng. Do đó lý luận phải có trước và không phụ thuộc vào thực tiễn.
  • Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất.
  • Mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp, dù trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn.
Câu 130: Tìm câu trả lời đúng nhất về khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan của con người trong các câu sau:
  • Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không có gì là không thể biết chỉ có những cái chưa biết. Sự hiểu biết đó diễn ra bằng con đường tích luỹ dần của từng người cộng lại nhiều lần tạo thành.
  • Con người không có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người có phần nhận thức đúng, có phần không thể hiểu biết đúng được thế giới. Vì thế giới là mênh mông vô hạn. Còn mỗi con người chỉ là có hạn mà thôi.
  • Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không phải là cái gì cũng biết mà có những cái không thể biết. Sự hiểu biết của con người là quá trình cộng dần những hiểu biết có hạn lại thành cái vô hạn.
  • Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không có điều gì là không thể biết, mà chỉ có cái chưa biết. Sự hiểu biết là một quá trình tuân theo các quy luật biện chứng như mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định và những quy luật khác của tư duy.
Câu 131: Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy tâm về vai trò của Ý thức:
  • Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động, tích cực
  • Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động, phụ thuộc về ý thức.
  • Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
  • Ý thức là phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
Câu 132: Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Đứng im và Vận động của vật chất:
  • Sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể hiện sự phân hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất.
  • Vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại. Đứng im và vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
  • Các hình thức vận động chuyển hoá cho nhau từ thấp đến cao và ngược lại gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
  • Từng hình thức vận động của vật chất chỉ tồn tại tương đối với đặc trưng của những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là tuyệt đối nói chung, nó chỉ khác nhau mà không có mâu thuẫn.
Câu 133: Xác định quan niệm siêu hình về Chân lý trong các câu sau:
  • Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
  • Chân lý không bao giờ chuyển hoá thành sai lầm.
  • Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
  • Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
Câu 134: Tìm câu trả lời theo quan điểm Duy tâm về Thực tiễn trong các câu dưới đây:
  • Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội- lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
  • Là toàn bộ những hoạt động có tính vật chất, tính mục đích, tính xã hội - lịch sử của con người làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
  • Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
  • Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 135: Điền vào chỗ trống đáp án chính xác để hoàn thiện luận điểm sau của Ph.Ăng-ghen về vận động: "Vận động hiểu theo nghĩa ... - tức được hiểu là ... tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy".
  • Chung nhất... hình thức.
  • Duy nhất... phương thức.
  • Chung nhất... phương thức.
  • Đặc thù... hình thức.
Câu 136: Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
  • Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
  • Có thể hiểu chân lý là sự phù hợp giữa nhận thức với các nguyên lý trong sách vở.
  • Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
  • Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
Câu 137: Hãy xác định đáp án đúng về cấu trúc của cơ sở hạ tầng trong các đáp án sau:
  • Bao gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và hoàn cảnh địa lý tự nhiên
  • Bao gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm
  • Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất thống trị là đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
  • Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất mầm mống đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
Câu 138: Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau:
  • Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
  • Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
  • Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
  • Chân lý là kiến thức được số đông chấp nhận.
Câu 139: Luận điểm “Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo tồn tại xã hội” thể hiện lập trường triết học nào dưới đây:
  • Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
  • Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
  • Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.
  • Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
Câu 140: Tìm yếu tố viết thừa về các yếu tố cấu thành Quan hệ sản xuất trong các câu sau:
  • Quan hệ thuê mướn nhân công.
  • Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất.
  • Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
  • Quan hệ về tổ chức quản lý.
Câu 141: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy tâm về lịch sử trong các câu sau:
  • Đạo đức và nghệ thuật là các yếu tố phản ánh và phụ thuộc vào các hoạt động kinh tế.
  • Cơ sở trưc tiếp hình thành các giai cấp là lòng tham của con người.
  • Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối luôn cả những tư liệu và điều kiện sản xuất tinh thần.
  • Về mặt khách quan, nhà nước xuất hiện là do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được.
Câu 142: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình trong những đáp án dưới đây:
  • Ý thức do vật chất sinh ra và quyết định nhưng nó có tác động ngược trở lại với hoạt động thực tiễn của con người.
  • Vật chất và ý thức cùng tồn tại cho nên chúng có vai trò như nhau đối với hoạt động thực tiễn của con người.
  • Ý thức của con người chẳng qua là bắt chước hiện thực khách quan và làm đúng như nó nên con người không có gì là sáng tạo cả.
  • Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động giống chiếc phương soi.
Câu 143: Quan điểm “Mọi tri thức, dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều dựa trên cơ sở thực tiễn” thuộc lập trường triết học nào:
  • Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
  • Nhị nguyên luận.
  • Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
  • Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
Câu 144: Quan điểm “Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
  • Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
  • Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
  • Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
  • Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
Câu 145: Tìm câu trả lời đúng nhất về phạm trù Hình thức trong các câu sau:
  • Là vẻ bề ngoài của nội dung.
  • Là tổng số các mặt biểu hiện bên ngoài của nội dung.
  • Là phương thức kết cấu của nội dung, cú tính chủ quan do con người tạo ra cho phù hợp với nội dung.
  • Hình thức là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
Câu 146: Chọn luận điểm đúng nhất trong các luận điểm sau:
  • Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phủ định hai lần
  • Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phát triển theo chu kỳ.
  • Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là sự phát triển do mâu thuẫn bên trong.
  • Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là tính kế thừa, tính lặp lại và tính chất tiến lên của sự phát triển.
Câu 147: Hãy chỉ ra một câu viết sai về tri giác trong các luận điểm dưới đây:
  • Là hình thức cơ bản của nhận thức cảm tính.
  • Là hình thức liên hệ giữa các khái niệm.
  • Phản ánh đối tượng có tính toàn vẹn trực tiếp nhờ sự tổng hợp nhiều thuộc tính khác nhau của sự vật do nhiều cảm giác đem lại.
  • Từ tri giác nhận thức cảm tính chuyển sang hình thức cao hơn đó là biểu tượng.
Câu 148: Tìm quan niệm sai về Thực tiễn trong các quan niệm sau đây:
  • Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra tính đúng đắn của chân lý.
  • Thực tiễn là hoạt động vật chất do đó thực tiễn không cần gắn với lý luận.
  • Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các thuộc tính, mối liên hệ bản chất của đối tượng.
  • Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức.
Câu 149: Tìm đáp án thiếu chính xác về đặc trưng của dân tộc trong các đáp án sau:
  • Dân tộc là một cộng đồng bền vững về tình cảm, lối sống
  • Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế.
  • Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ.
  • Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất.
Câu 150: Quan điểm “Nội dung của chân lý lệ thuộc vào chủ quan của con người” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
  • Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
  • Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
  • Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.
  • Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
Câu 151: Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
  • Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
  • Thuyết không thể biết.
  • Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
  • Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
Câu 152: Hãy chọn đáo án đúng trong quan điểm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại trong các đáp án dưới đây:
  • Xuất phát từ thế giới vật chất để đưa ra quan niệm về vật chất.
  • Xuất phát từ Chúa trời để giải thích về vật chất.
  • Xuất phát từ kinh nghiệm để giải thích về vật chất.
  • Xuất phát từ trí tưởng tượng để giải thích về vật chất.
Câu 153: Vận dụng quan điểm Duy vật biện chứng để tìm câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây:
  • Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
  • Do vật chất quyết định ý thức nên chỉ cần tăng lương cho người lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
  • Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ hoàn cảnh, tuỳ đối tượng cụ thể mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng.
  • Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phải vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng.
Câu 154: Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường Duy vật siêu hình về lịch sử trong các luận điểm sau:
  • Quan hệ sản xuất có tính vật chất, quyết định mọi quan hệ xã hội khác.
  • Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, đồng thời kiến trúc thượng tầng tác động ngược trở lại đối với cơ sở hạ tầng.
  • Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi.
  • Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử.
Câu 155: Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình trong các luận điểm sau:
  • Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập.
  • Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ.
  • Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển.
  • Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người.
Câu 156: Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên của Ý thức:
  • Ý thức có nguồn gốc tự nhiên, ở mọi dạng vật chất đều có vì thế con người có ý thức cũng giống như gan tiết ra mật, cây sinh ra quả vậy.
  • Đi tìm nguồn gốc của sự hình thành ý thức không phải tìm ở thế giới bên ngoài con người, mà tìm thấy từ bên trong con người. Đó là tổng hợp các cảm giác của con người. Điều đó khẳng định không có cảm giác thì không có ý thức.
  • Ý thức có nguồn gốc siêu nhiên, đó là sản phẩm tinh thần đặc biệt được tạo hoá kết tinh lại gọi là tinh thần thế giới tha hoá vào con người.
  • Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc- đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
Câu 157: Tìm câu viết sai về vai trò Lực lượng sản xuất trong một Hình thái kinh tế - xã hội:
  • Lực lượng sản xuất thể hiện tính liên tục trong sự phát triển của xã hội loài người.
  • Lực lượng sản xuất là nhân tố, xét đến cùng, quyết định sự hình thành và phát triển của mọi xã hội.
  • Lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất- kỹ thuật của xã hội.
  • Lực lượng sản xuất tiêu biểu cho bộ mặt của xã hội ở mỗi giai đoạn phát triển.
Câu 158: Hãy chỉ ra một câu thể hiện sự nhận thức sai về hoàn cảnh địa lý trong các câu sau:
  • Hoàn cảnh địa lý là một trong ba yếu tố cấu thành tồn tại xã hội.
  • Hoàn cảnh địa lý giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển xã hội.
  • Hoàn cảnh địa lý là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
  • Hoàn cảnh địa lý là yếu tố thường xuyên, tất yếu của sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Câu 159: Tìm câu không đúng nói về biểu hiện của bệnh chủ quan duy ý chí trong các câu sau:
  • Chạy theo nguyện vọng chủ quan.
  • Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế.
  • Suy nghĩ và hành động nóng vội.
  • Luôn luôn tôn trọng quy luật khách quan.
Câu 160: Tìm câu trả lời sai về phạm trù Kiến trúc thượng tầng:
  • Các yếu tố thuộc Kiến trúc thượng tầng đều liên hệ như nhau đối với Cơ sở hạ tầng.
  • Các yếu tố của Kiến trúc thượng tầng đều nảy sinh trên Cơ sở hạ tầng, phản ánh Cơ sở hạ tầng.
  • Những tác động qua lại trong nội bộ Kiến trúc thượng tầng dẫn tới những kết quả nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những nguyên nhân kinh tế.
  • Các yếu tố của Kiến trúc thượng tầng không tồn tại tách rời nhau, mà tác động qua lại lẫn nhau.
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

TRIẾT HỌC MAC - LÊNIN

Mã quiz
1054
Số xu
6 xu
Thời gian làm bài
120 phút
Số câu hỏi
160 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Giáo dục Chính trị
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước