Câu 1:
Lượng cầu nhạy cảm hơn đối với những thay đổi trong giá khi:
- Cung là không co dẫn tương đối.
- Những người tiêu dùng là người hợp lý.
- Người tiêu dùng được thông tin tương đối tốt hơn về chất lượng của một hàng hóa nào đó.
- Có nhiều hàng hóa thay thế được nó ở mức độ cao.
- Tất cả đều đúng.
Câu 2:
Một nhà độc quyền thấy rằng, ở mức sản lượng hiện thời, doanh thu cận biên bằng 45 và chị phí cận biên bằng 3,25, điều nào trong các điều sau sẽ tối đa hóa được lợi nhuận:
- Giữ giá và sản lượng không đổi.
- Tăng giá và giữ sản lượng không đồi.
- Giảm giá và tăng sản lượng.
- đ. Tăng giá và giảm sản lượng
- Giảm giá và giữ nguyên sản lượng.
Câu 3:
Quy tắc phân bổ ngân sách tối ưu cho người tiêu dùng
- Lợi ích cận biên thu được từ đơn vị cuối cùng của mỗi hàng hóa nhân với giá của nó phải bằng nhau.
- Lợi ích cận biên thu được từ mỗi hàng hóa phải bằng 0.
- Lợi ích cận biên thu được từ mỗi hàng hóa phải bằng vô cùng.
- Lợi ích cận biên thu được từ đơn vị cuối cùng của mỗi hàng hóa chia cho giá của nó phải bằng nhau.
- Không câu nào đúng.
Câu 4:
Thặng dư sản xuất có thể biểu thị là:
- Chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí của hăng
- Tổng của chi phí cố định và chi phí biến đổi của hăng.
- Diện tích nắm giữa đường chị phí biến đổi trung bình của hãng và đường giá giới hạn bởi mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận và mức sản lượng bằng O.
- Chênh lệch giữa doanh thu và tổng chi phí biến đổi của hãng.
- c và d.
Câu 5:
Nắng hạn có thể sẽ:
- Làm cho người cung gạo sẽ dịch chuyên đường cung của họ lên một mức giá cao hơn.
- Làm cho đường cung về gạo dịch chuyển sang trái và lên trên.
- Gây ra cầu cao hơn về gạo dẫn đến một mức giá cao hơn.
- Làm cho người tiêu dùng giảm cầu của mình về gạo.
- Làm giảm giá các hàng hóa thay thế cho gạo.
Câu 6:
Giá trị của sản phẩm cận biên của lao động bằng:
- Doanh thu mà hãng thu được đối với đơn vị sản phẩm cuối cùng.
- Doanh thu mà hãng thu được từ việc gia nhập thị trường.
- Sản phâm cận biên nhân với mức lương
- Sản phẩm cận biên nhân với giá sản phâm.
- Không câu nào đung.
Câu 7:
Doanh thu cận biên:
- Nhỏ hơn giá đối với hãng cạnh tranh vì khi bán nhiều sản phẩm hãng phải hạ giả.
- Bằng giá đối với hãng cạnh tranh.
- , Là doanh thu mà hãng nhận được từ một đơn vị bán thêm.
- Là lợi nhuận bổ sung mà hãng thu được khi bán thêm một đơn vị sản phẩm sau khi đã tính tất cả các chi phí cơ hội.
- b và c.
Câu 8:
Người cung trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo được đặc trưng bởi tất cá trừ đặc điểm nào trong các đặc điểm sau:
- à. Có thể ảnh hưởng đến giá sản phẩm của minh.
- Sản xuất sao cho chi phí cận biên bằng giá.
- Nó có thể bán bao nhiêu tùy ý ở mức giá đang thịnh hành.
- Sản xuất khối lượng sản phẩm trong ngắn hạn nếu có thể bù đắp được các chi phí biến đối.
- Không câu nào đúng.
Câu 9:
Giả định rằng không có tiết kiệm hay đi vay, và thu nhập của người tiêu dùng là cố định, ràng buộc ngân sách của người đó:
- Xác định tập hợp các cơ hội của người đó
- Chi ra rằng tổng chi tiêu không thể vượt quá tổng thu nhập.
- Biểu thị lợi ích cận biên giảm dần.
- Tất cả.
- é. a và b.
Câu 10:
Trong tình huông cạnh tranh không hoàn hảo, mối quan hệ giữa giá thị trường và doanh thu cận biên của hãng là:
- P < MR ở tất cả hay hầu hết các mức sản lượng.
- P = MR ở tất cả các mức sản lượng.
- P hoặc nhỏ hơn MR ở những mức sản lượng cụ thể hoặc bằng MR
- đ. P> MR ở hầu hết các mức sản lượng.
- Không câu nào đúng.
Câu 11:
Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn là:
- Trong ngắn hạn có hiệu suất không đổi nhưng trong dài hạn không có.
- Trong dài hạn tất cả các yếu tố đầu vào có thể thay đổi được.
- Ba tháng.
- Trong ngắn hạn đường chi phí trung bình giảm dần, còn trong dài hạn thì nó tăng dần.
- a và b.
Câu 12:
Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc trên một đường cầu cá nhân vì:
- Các cá nhân thay thế bằng các hàng hóa và dịch vụ khác.
- Một số cá nhân rời bỏ thị trường.
- Một số cá nhân gia nhập thị trường.
- Lượng cung tăng.
- a và b.
Câu 13:
Cấu kết trong thực tế khó khăn vì:
- Luật chống cấu kết làm cho những hiếp định công khai cố định giá là bất hợp pháp.
- Cá nhân các hãng có động cơ gian lận và cắt giảm giá lẫn nhau.
- Khi điều kiện cầu và chi phí thay đổi khó mà đàm phán lại những hiệp định ngầm.
- Tất cả đều đúng.
- Không câu nào đúng.
Câu 14:
Đường cung của một hãng cạnh tranh trong dài hạn trùng với:
- Phần đi lên của đường chi phí cận biên, bên trên đường chi phí trung bình.
- Phần đi lên của đường chi phí trung bình của nó.
- Toàn bộ đường chi phí trung bình của nó.
- Toàn bộ phân của đường tông chi phí khi mà tổng chi phí tăng hoặc giữ nguyên khi sản lượng tăng.
- Không câu nào đúng.
Câu 15:
Kinh tế học có thể định nghĩa là:
- Nghiên cứu những hoạt động gắn với tiền và những giao dịch trao đồi giữa mọi người.
- Nghiên cứu sự phân bô các tài nguyên khan hiếm cho sản xuất và việc phân phối các hàng hóa dịch vụ.
- Nghiên cứu của cải.
- Nghiên cứu con người trong cuộc sống kinh doanh thường ngày, kiếm tiền và hưởng thụ cuộc
- Tất cả đều đúng.
Câu 16:
Tại sao doanh thu của nông dân lại cao hơn trong những năm sản lượng thấp do thời tiết xấu?
- Cầu co dẫn hơn cung
- Cung co dãn hoàn toàn.
- Cầu không co dẫn; sự dịch chuyển sang trái của cung sẽ làm cho doanh thu tăng.
- Cung không co dãn, sự dịch chuyển sang trái của cung sẽ làm cho tổng doanh thu tăng
- Không câu nào đúng
Câu 17:
Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, ràng buộc ngân sách của người tiêu dùng:
- Dịch chuyển ra ngoài song song với đường ngân sách ban đầu.
- Quay và trở nên dốc hơn.
- Quay và trở nên thoải hơn.
- Dịch chuyển vào trong và song song với đường ngân sách ban đầu.
- Không câu nào đúng.
Câu 18:
Nếu một hàng hóa được coi là "cấp thấp" thì:
- Giá của nó tăng, người ta sẽ mua nó it đí.
- Giá của nó giảm, người ta sẽ mua nó nhiều
- Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, người ta sẽ mua hàng hóa đó ít đi.
- Khi thu nhập của người tiêu dùng giảm, người ta sẽ mua hàng hóa đó ít đi.
- Nếu giá hoặc thu nhập thay đổi sẽ không gây ra sự thay đổi trong tiêu dùng hàng hóa đó.
Câu 19:
Các cá nhân và các hãng thực hiện sự lựa chọn vì:
- Hiệu suất giảm dần.
- Sự hợp lý.
- Sự khan hiếm.
- Tất cả các câu trên đều đúng.
- Không câu nào đúng
Câu 20:
Cạnh tranh độc quyền khác với độc quyền ở chỗ:
- trong cạnh tranh độc quyền các hãng không lo lắng về các phản ứng của các đối thủ của mình
- Trong độc quyền tập đoàn không có sự cạnh tranh.
- Độc quyền tập đoàn là một hình thức cạnh tranh.
- Trong cạnh tranh độc quyền đường cầu mà hãng gặp là một đường dôc xuông.
- Trong độc quyền tập đoàn, giá cao hơn chi phí cận biên.
Câu 21:
Câu nào không đúng:
- ATC ở dưới MC hàm ý ATC đang tăng.
- ATC ở trên MC hàm ý MC đang tăng.
- MC tăng hàm ý AC tăng.
- ATC giảm hàm ý MC ở dưới ATC.
- MC = ATC ở mọi điểm hàm ý ATC là đường thẳng
Câu 22:
Lời phát biểu nào sau đây dúng:
- Đường cung độc quyền là phần của đường chi phí cận biên năm trên mức chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.
- Đường cung độc quyền là kết quả của mối quan hệ 1:1 giữa giá và lượng.
- Nhà độc quyền không có đường cung vì lượng cung ở một mức giá cụ thể phụ thuộc vào đường cầu của nhà độc quyền.
- Nhà độc quyền không có đường cung vì đường chi phí cận biên (của nhà độc quyền) thay đổi đáng kể theo thời gian
- tất cả đều sai
Câu 23:
Ví dụ nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của kinh tế học chuẩn tắc:
- Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại.
- Trong thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng.
- Lãi suât thâp sẽ kích thích đầu tư.
- Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư.
- Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suat.
Câu 24:
Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra ngoài do các yếu tố sau. Sự giải thích nào sai nếu có:
- Chi tiêu vào các nhà máy và thiết bị mới thường xuyên được thực hiẹn.
- Dân sô tăng.
- Tìm ra các phương pháp sản xuất tốt hơn.
- Tìm thấy các mỏ dầu mới.
- Tiêu dùng tăng.
Câu 25:
Cầu lao động của thị trường bằng:
- Cụng sản phẩm của thị trường.
- Tổng các cầu lao động của các hãng.
- Lương.
- Sản phẩm cận biên của lao động.
- Không câu nào đúng.