Danh sách câu hỏi
Câu 1: Huyệt nào dưới đây có tác dụng kích thích tiêu hóa, kiện tỳ:
  • Nội quan
  • Túc tam lý
  • Huyết hải
  • Lương khâu
Câu 2: Huyệt có tác dụng an thần là:
  • Thái xung
  • Thần môn
  • Dương lăng tuyền
  • Túc tam lý
Câu 3: Huyệt có tác dụng hoạt huyết là:
  • Tâm du
  • Cách du
  • Huyết hải
  • Can du
Câu 4: Huyệt hội của mạch là:
  • Thái xung
  • Thái uyên
  • Đại trữ
  • Huyền chung
Câu 5: Huyệt hội của cốt là:
  • Huyền chung
  • Dương lăng tuyền
  • Đại trữ
  • Chiên chung
Câu 6: Huyệt hội của tủy là:
  • Đại trữ
  • Huyền chung
  • Dương lăng tuyền
  • Cách du
Câu 7: Huyệt hội của khí là:
  • Tỳ du
  • Thận du
  • Đại trữ
  • Chiên trung
Câu 8: Huyệt hội của huyết là:
  • Huyết hải
  • Cách du
  • Huyền chung
  • Chiên trung
Câu 9: Huyệt hội của phủ là:
  • Trung quản
  • Chiên trung
  • Chương môn
  • Túc tam lý
Câu 10: Huyệt hội của tạng là:
  • Can du
  • Chương môn
  • Đại trữ
  • Trung quản
Câu 11: Huyệt hội của cân là:
  • Cách du
  • Thái uyên
  • Huyền chung
  • Dương lăng tuyền
Câu 12: Huyệt Thận du có tác dụng chữa các chứng:
  • Đau dạ dày cấp, hen phế quản, điếc tai
  • Đau lưng, ù tai, hen phế quản
  • Viêm đại tràng co thắt, hen phế quản, ù tai
  • Đau mắt, cao huyết áp, giảm thị lực
Câu 13: Huyệt Quan nguyên có tác dụng chữa:
  • Viêm đại tràng co thắt, bí tiểu tiện, đái dầm
  • Cơn đau dạ dày, sa trực tràng, bí tiểu tiện, đái dầm
  • Huyết áp thấp, bí đái, đái dầm, sa trực tràng
  • Cơn đau quặn thận, huyết áp thấp, đái dầm, bí đái
Câu 14: Huyệt Túc tam lý có tác dụng chữa các chứng:
  • Đau dạ dày, cơn đau quặn thận, viêm đại tràng
  • Kích thích tiêu hóa, rong kinh, viêm tuyến vú
  • Kích thích tiêu hóa, đau dạ dày, cường tráng cơ thể
  • Đầy bụng, nôn nấc, đau thần kinh đùi
Câu 15: Huyệt Tam âm giao có tác dụng chữa các chứng:
  • Dọa xảy, rong kinh, bí đái, mất ngủ, di tinh
  • Kích thích tiêu hóa, bí đái, di tinh, mất ngủ, nôn nấc
  • Đau thần kinh tọa, dọa xảy, rong kinh, đầy bụng
  • Bí đái, đau dạ dày, rong kinh, mất ngủ
Câu 16: Huyệt Huyết hải có tác dụng chữa các chứng:
  • Rối loạn kinh nguyệt, hoạt huyết, viêm tuyến vú
  • Rối loạn kinh nguyệt, đau thần kinh đùi, mẩn ngứa
  • Đau thần kinh tọa, hoạt huyết, mẩn ngứa
  • Đau dạ dày, rong kinh, xung huyết, mẩn ngứa
Câu 17: Tác dụng của huyệt Khúc trạch là:
  • Chữa đau dây thần kinh quay, đau khớp khuỷu, viêm họng
  • Chữa đau khớp khuỷu, đau dây thần kinh giữa, say sóng
  • Chữa đau thần kinh giữa, viêm họng, ho hen, hạ sốt
  • Chữa đau thân kinh quay, đau thắt ngực, đau khớp khuỷu
Câu 18: Tác dụng của huyệt Nội quan là:
  • Chữa mất ngủ, rối loạn thần kinh tim, nổi mẩn dị ứng
  • Rối loạn thần kinh tim, đau khớp khuỷu, cắt cơn đau dạ dày
  • Chữa đau dây thần kinh quay, cắt cơn đau dạ dày, hen phế quản
  • Chữa rối loạn thần kinh tim, mất ngủ, cắt cơn đau dạ dày
Câu 19: Huyệt Thống lý có tác dụng chữa:
  • Đau thần kinh trụ, rối loạn thần kinh tim, đau khớp cổ tay
  • Đau thần kinh giữa, câm, nhức đầu, đau khớp cổ tay
  • Đau thần kinh quay, hen phế quản, sốt cao, đau vai gáy
  • Đau thần kinh mũ, đau khớp khuỷu, đau răng, câm
Câu 20: Nhóm huyệt có tác dụng chữa đau nửa đầu:
  • Thận du, Ngoại quan, Kiên tỉnh
  • Hợp cốc, Tam âm giao, Thái dương
  • Ngoại quan, Dương lăng tuyền, Dương trì
  • Dương trì, Dương lăng tuyền, Giáp xa
Câu 21: Huyệt có tác dụng khu phong, chữa cảm mạo, liệt VII ngoại biên, đau răng hàm trên là:
  • Phong môn
  • Hợp cốc
  • Phong trì
  • Giáp xa
Câu 22: Huyệt có tác dụng chữa bệnh viêm khớp bàn tay, cước là:
  • Bát phong
  • Bát tà
  • Bát liêu
  • Bát hội huyệt
Câu 23: Huyệt nào dưới đây có tác dụng chữa sốt cao co giật tốt nhất:
  • Nội đình
  • Đại trùy
  • Thập tuyên
  • Hợp cốc
Câu 24: Tác dụng của huyệt Hoàn khiêu là:
  • Chữa đau thần kinh tọa, liệt chi dưới, đau lưng
  • Đau dây thần kinh đùi, liệt chi dưới, đau khớp gối
  • Đau khớp háng, viêm bàng quang, liệt chi dưói
  • Đau thần kinh tọa, liệt chi dưới, đau khớp háng
Câu 25: Tác dụng chữa bệnh của huyệt Lương khâu là:
  • Đau khớp gối, cắt cơn đau dạ dày, an thần
  • Đau lưng, đau thần kinh tọa, viêm tuyến vú
  • Đau khớp gối, cắt cơn đau dạ dày, viêm tuyến vú
  • Đau thần kinh đùi, viêm tuyến vú, đau mắt đỏ
Câu 26: Tác dụng chữa bệnh của huyệt ủy trung:
  • Đau lưng, đau dây thần kinh đùi, đau dạ dày
  • Hạ sốt, đau lưng, đau dây thần kinh tọa
  • Hạ sốt, đau khớp gối, cường tráng cơ thể
  • Đau lưng, đau khớp gối, kích thích tiêu hóa
Câu 27: Tác dụng chữa bệnh của huyệt Huyền trung:
  • Đau vai gáy, đau khớp gối, đầy bụng, chậm tiêu
  • Đau thần kinh tọa, đau đầu, đau lưng, nôn mửa
  • Đau nửa bên đầu, đau vai gáy, đau thần kinh toạ
  • Đau thần kinh liên sườn, đau thần kinh đùi, đau vai gáy
Câu 28: Tác dụng chữa bệnh của huyệt Thừa sơn:
  • Chữa táo bón, đau đầu, đầy bụng, chậm tiêu
  • Chữa đau thần kinh đùi, đau lưng, hen phế quản
  • Chữa táo bón, chuột rút, đau thần kinh tọa
  • Chữa đau thần kinh tọa, chuột rút, đau thần kinh liên sườn
Câu 29: Huyệt Thái khê thường dùng chữa bệnh:
  • Rối loạn kinh nguyệt, đau khớp cổ chân, nôn nấc
  • Hen phế quản, mất ngủ, rối loạn kinh nguyệt
  • Ù tai, bí đái, mất ngủ, cơn đau dạ dày
  • Đau khớp cổ chân, bí đái, viêm màng tiếp hợp
Câu 30: Tác dụng chữa bệnh của huyệt Côn lôn:
  • Chuột rút, táo bón, đau đầu vùng gáy
  • Đau khớp cổ chân, đau vai gáy, đau thần kinh đùi
  • Đau thần kinh tọa, cảm mạo, đau đầu vùng gáy
  • Đau lưng, liệt chi dưới, đau răng hàm dưới
Câu 31: Huyệt Giải khê có tác dụng chữa:
  • Đau khớp cổ chân, liệt chi dưới, đau răng hàm trên
  • Đau khớp cổ chân, đau thần kinh tọa, liệt chi dưới
  • Đau thần kinh tọa, bí đái, đái dầm, liệt chi dưới
  • Liệt chi dưới, đau khớp cổ chân, rong kinh
Câu 32: Huyệt Nội đình có tác dụng chữa:
  • Đau răng hàm trên, liệt dây VII ngoại biên, chảy máu cam
  • Đau răng hàm dưới, chảy máu cam, đầy bụng
  • Đau răng hàm dưới, sốt cao, rong kinh, rong huyết
  • Liệt dây VII ngoại biên, viêm tuyến vú, đau răng hàm trên
Câu 33: Huyệt Bát phong có tác dụng chữa:
  • Viêm các đốt bàn ngón tay, cước
  • Viêm các dốt bàn ngón chân, cước
  • Viêm khớp cổ chân, chảy máu cam
  • Khai khiếu tinh thần, cước
Câu 34: Huyệt Dương bạch có tác dụng chữa:
  • Nhức đầu vùng đỉnh, liệt VII trung ương, chắp, lẹo
  • Nhức đầu vùng trán, liệt VII ngoại biên, viêm màng tiếp hợp
  • Nhức đầu vùng trán, chắp, lẹo, liệt VII trung ương
  • Liệt dây VII ngoại biên, viêm tuyến lệ, đau răng
Câu 35: Huyệt ấn đường có tác dụng chữa:
  • Viêm mũi dị ứng, hạ sốt, nhức đầu vùng đỉnh
  • Đau đầu vùng trán, hạ sốt, chảy máu cam
  • Chảy máu cam, đau răng hàm trên, viêm mũi dị ứng
  • Viêm xoang trán, hạ sốt, liệt VII trung ương
Câu 36: Tác dụng huyệt Tình minh chữa:
  • Liệt VII trung ương, chắp, lẹo, viêm tuyến lệ
  • Viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo, liệt VII trung ương
  • Viêm màng tiếp hợp, viêm tuyến lệ, chắp, lẹo
  • Viêm tuyến lệ, sụp mi, liệt VII trung ương
Câu 37: Tác dụng thường dùng của huyệt Toán trúc:
  • Chữa bệnh về mắt, nhức đầu, liệt VII trung ương
  • Chữa bệnh về mắt, đau dầu vùng gáy, liệt VII ngoại biên
  • Đau đầu vùng trán, liệt VII ngoại biên, sụp mi
  • Liệt VII trung ương, đau đầu, viêm tuyến vú
Câu 38: Huyệt có tác dụng chữa bệnh về mắt là:
  • Túc tam lý
  • Nội quan
  • Ty trúc không
  • Tam âm giao
Câu 39: Huyệt Thái dương có tác dụng chữa:
  • Đau răng, nhức đầu, viêm màng tiếp hợp
  • Nhức nửa đầu, đau răng, viêm mũi dị ứng
  • Nhức nửa đầu, đau răng, chảy máu cam
  • Đau răng, liệt dây VII, viêm màng tiếp hợp
Câu 40: Huyệt Nghinh hương có tác dụng chữa:
  • Viêm mũi dị ứng, liệt VII ngoại biên, viêm màng tiếp hợp
  • Ngạt mũi, chảy máu cam, viêm màng tiếp hợp
  • Viêm mũi di ứng, Liệt VII trung ương, viêm tuyến lệ
  • Ngạt mũi, chảy nước mũi, liệt VII ngoại biên
Câu 41: Huyệt có tác dụng chữa ngất, sốt cao co giật là:
  • Thừa tương
  • Đại truỳ
  • Nhân trung
  • Chiên trung
Câu 42: Huyệt có tác dụng chữa liệt dây thần kinh mũ, đau đám rối thần kinh cánh tay, đau khớp vai, bả vai là huyệt:
  • Kiên tỉnh
  • Kiên ngung
  • Khúc trì
  • Thiên tông
Câu 43: Huyệt Xích trạch có tác dụng chữa:
  • Ho, sốt, viêm họng, cơn hen phế quản
  • Đau khớp khuỷu, đau dây thần kinh mũ
  • Sốt cao co giật ở trẻ em, đau dây thần kinh mũ
  • Viêm họng, cơn hen phé quản, đau khớp cổ tay
Câu 44: Huyệt có tác dụng chữa ho, viêm họng, viên phế quản, là hội huyệt của mạch là huyệt:
  • Nội quan
  • Thần môn
  • Thái uyên
  • Cách du
Câu 45: Huyệt có tác dụng chữa đau vai gáy, cảm mạo, nhức đầu, đau khớp khuỷu là huyệt:
  • Nội quan
  • Hợp cốc
  • Ngoại quan
  • Phong trì
Câu 46: Huyệt có tác dụng chữa cảm mạo, nhức đầu, đau răng hàm trên, ra mồ hôi trộm là huyệt:
  • Hợp cốc
  • Dương trì
  • Ngoại quan
  • Nội đình
Câu 47: Huyệt có tác dụng chữa đau khớp háng, đau dây thần kinh toạ, liệt chi dưới là huyệt:
  • Thận du
  • Thừa sơn
  • Thừa phù
  • Uỷ trung
Câu 48: Huyệt có tác dụng chữa đau khớp gối là huyệt:
  • Uỷ trung
  • Tam âm giao
  • Huyền trung
  • Độc tỵ
Câu 49: Huyệt Dương lăng tuyền có tác dụng chữa:
  • Đau khớp gối, đau dây thần kinh toạ, nhức nửa bên đầu, đau vai gáy
  • Đau khớp cổ chân, đau đầu vùng trán, đau khớp háng, viêm họng
  • Đau dây thần kinh liên sườn, đau đầu vùng gáy, đau răng
  • Đau dây thần kinh toạ, đau vai gáy, rối loạn kinh nguyệt
Câu 50: Huyệt có tác dụng chữa rong kinh, rong huyết, doạ xảy, bí đái, đái dầm, di tinh, mất ngủ là huyệt:
  • Tâm du
  • Tam âm giao
  • Túc tam lý
  • Dương lăng tuyền
Câu 51: Huyệt Thái xung có tác dụng chữa:
  • Đau khớp gối, đau dây thần kinh toạ, nhức nửa bên đầu
  • Nhức đầu vùng đỉnh, tăng huyết áp, viêm màng tiếp hợp
  • Đau dây thần kinh liên sườn, đau đầu vùng gáy, viêm họng
  • Đau dây thần kinh toạ, đau vai gáy, rối loạn kinh nguyệt
Câu 52: Huyệt Tình minh có tác dụng chữa:
  • Đau nửa bên đầu, viêm tuyến lệ, liệt dây VII trung ương
  • Nhức đầu vùng đỉnh, viêm mũi dị ứng, viêm màng tiếp hợp
  • Đau đầu vùng gáy, viêm họng, liệt dây VII ngoại biên
  • Liệt dây VII ngoại biên, chắp, lẹo, viêm màng tiếp hợp
Câu 53: Chữa các bệnh nhức đầu, liệt dây VII ngoại biên, bệnh về mắt là huyệt:
  • Ty trúc không
  • Hạ quan
  • Ế phong
  • Địa thương
Câu 54: Chữa các bệnh ù tai, đau răng, liệt dây VII ngoại biên là huyệt:
  • Ty trúc không
  • Hạ quan
  • Nội đình
  • Hợp cốc
Câu 55: Huyệt Địa thương có tác dụng chữa:
  • Đau răng, viêm màng tiếp hợp
  • Liệt dây VII, đau răng
  • Đau dây thần kinh V, mất ngủ
  • Liệt dây VII, liệt dây VI
Câu 56: Chữa các bệnh ù tai, điếc tai, rối loạn tiền đình là huyệt:
  • Thái dương
  • Hạ quan
  • Ế phong
  • Phong trì
Câu 57: Huyệt Thừa khấp có tác dụng chữa:{
  • Đau răng, viêm màng tiếp hợp, liệt dây VII
  • Liệt dây VII ngoại biên, viêm màng tiếp hợp, chắp, lẹo
  • Đau dây thần kinh V, mất ngủ, chắp, lẹo
  • Liệt dây VII ngoại biên, bệnh về mắt, viêm xoang trán
Câu 58: Huyệt ế phong có tác dụng chữa:
  • Viêm màng tiếp hợp, liệt dây VII ngoại biên, chắp, lẹo
  • Liệt dây VII, ù tai, rối loạn tiền đình, viêm tuyến mang tai
  • Viêm màng tiếp hợp, đau dây thần kinh V, đau răng
  • Ù tai, điếc tai, đau đầu vùng trán, đau dây thần kinh V
Câu 59: Huyệt Bách hội có tác dụng chữa:
  • Đau đầu vùng đỉnh, sa sinh dục, liệt dây thần kinh III
  • Ù tai, rối loạn tiền đình, đau nhức nửa bên đầu
  • Sa trực tràng, sa sinh dục, trĩ, nhức đầu
  • Ù tai, điếc tai, đau đầu vùng trán, sa sinh dục
Câu 60: Chữa đau vai gáy, tăng huyết áp, cảm mạo, nhức đầu là huyệt:
  • Đại trữ
  • Thiên tông
  • Phong trì
  • Kiên tỉnh
Câu 61: Chữa các bệnh viêm tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, nôn, nấc, hạ huyết áp là huyệt:
  • Huyền trung
  • Can du
  • Chiên trung
  • Phế du
Câu 62: Huyệt Đại truỳ có tác dụng chữa:
  • Sốt cao co giật, sốt rét, khó thở
  • Sốt cao co giật, đau đầu, mất ngủ
  • Đau đầu, đau dây thần kinh trên hố
  • Tăng huyết áp, sốt rét, đau vai gáy
Câu 63: Chữa vai và lưng trên đau nhức là huyệt:
  • Đại truỳ
  • Thiên tông
  • Phong trì
  • Phong môn
Câu 64: Huyệt Đại trữ có tác dụng chữa:
  • Cảm mạo, ho hen, đau vai gáy, đau lưng
  • Đau vai gáy, đau dây thần kinh V, đau răng
  • Cảm mạo, nhức đầu, tăng huyết áp
  • Nhức đầu, đau vai gáy, đau dây thần kinh trên hố
Câu 65: Huyệt Phong môn có tác dụng chữa:
  • Cảm mạo, ho hen, đau vai gáy
  • Đau vai gáy, Liệt dây thần kinh VII
  • Cảm mạo, nhức đầu, rối loạn thần kinh tim
  • Hen phế quản, cơn đau thắt ngực, nôn, nấc
Câu 66: Chữa ho hen, viêm tuyến vú, chắp, lẹo là huyệt:
  • Tâm du
  • Phong môn
  • Phế du
  • Cách du
Câu 67: Huyệt Tâm du có tác dụng chữa:
  • Đau lưng, đau thần kinh liên sườn, thiếu máu
  • Mộng tinh, mất ngủ, rối loạn tiêu hoá
  • Cắt cơn đau dạ dày, tăng huyết áp, mất ngủ
  • Ho, mất ngủ, mộng tinh, rối loạn thần kinh tim
Câu 68: Chữa nôn nấc, thiếu máu, cơn đau thắt ngực là huyệt:
  • Can du
  • Nội quan
  • Chiên trung
  • Cách du
Câu 69: Chữa đau vai gáy, đau dây thần kinh liên sườn VI, VII là huyệt:
  • Đốc du
  • Kiên tỉnh
  • Đại truỳ
  • Cách du
Câu 70: Chữa đau vùng thượng vị, nôn nắc, táo bón, cơn đau dạ dày là huyệt:
  • Trung quản
  • Nội đình
  • Chiên trung
  • Tam âm giao
Câu 71: Huyệt Thiên khu có tác dụng chữa:
  • Đái dầm, di tinh, liệt dương, hạ huyết áp
  • Cắt cơn đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, thiếu máu
  • Rối loạn tiêu hoá, nôn mửa, rong kinh, rong huyết
  • Cơn đau do co thắt đại tràng, đau dạ dày, sa dạ dày
Câu 72: Huyệt Đởm du có tác dụng chữa:
  • Viêm đại tràng, viêm gan, hạ huyết áp, đau dạ dày
  • Giun chui ống mật, tăng huyết áp, đầy bụng, nhức đầu
  • Sốt rét, đau dạ dày, ỉa chảy mạn tính, hen phế quản
  • Viêm bàng quang, viêm gan mạn, quáng gà
Câu 73: Các huyệt chữa đau dạ dày, đầy bụng, chậm tiêu, rối loạn tiêu hoá là:
  • Đởm du, túc tam lý, thái khê
  • Trung quản, thiên khu, đóc du
  • Tỳ du, nội quan, hợp cốc
  • Vị du, tỳ du, túc tam lý
Câu 74: Chữa suy nhược cơ thể, đái dầm, di tinh, hạ huyết áp, ngất, là huyệt:
  • Trung cực
  • Khúc cốt
  • Khí hải
  • Mệnh môn
Câu 75: Huyệt Khúc cốt có tác dụng chữa:
  • Bí đái, đái dầm, di tinh, viêm tinh hoàn
  • Viêm bàng quang, di tinh, đái dầm, rong kinh
  • Viêm đường tiết niệu, suy nhược thần kinh
  • Đái buốt, đái dắt, sa dạ con, cơn đau dạ dày
Câu 76: Huyệt Mệnh môn có tác dụng chữa:
  • Bí đái, viêm bàng quang, giảm thị lực
  • Thiếu máu, di tinh, đái dầm, rong kinh
  • Suy nhược cơ thể, đau thần kinh toạ, táo bón
  • Đau lưng, đái dầm, di tinh, ỉa chảy mạn
Câu 77: Huyệt Bát liêu có tác dụng chữa:
  • Bí đái, đái dầm, viêm bàng quang, giảm thị lực
  • Rong kinh, rong huyết, doạ xảy, di tinh, đái dầm
  • Suy nhược cơ thể, đau thần kinh toạ, táo bón
  • Đau lưng, đái dầm, đau dây thần kinh liên sườn
Câu 78: Huyệt Trường cường có tác dụng chữa:
  • Bí đái, đái dầm, viêm bàng quang, giảm thị lực
  • Rong kinh, rong huyết, doạ xảy, di tinh, đái dầm
  • Táo bón, viêm đại tràng, phạm phòng, ho hen
  • Đau lưng, trĩ, ỉa chảy, sa trực tràng, phạm phòng
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Tác dụng của huyệt

Mã quiz
995
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
59 phút
Số câu hỏi
78 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Y học cổ truyền
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước