Danh sách câu hỏi
Câu 1: Hệ thần kinh tiếp nhận thông tin từ:
  • Môi trường bên ngoài.
  • Các cơ quan trong cơ thể.
  • Môi trường bên trong.
  • Từ cả ngoại môi và nội môi.
Câu 2: Hệ thần kinh của người:
  • Hoàn thiện từ lúc mới sinh ra.
  • Hoàn thiện sau 3 tuổi đời.
  • Hoàn thiện dần theo kinh nghiệm cuộc sống.
  • Hoàn thiện vào tháng thứ 7 trong phát triển bào thai.
Câu 3: Nơron có các thành phần:
  • Thân, sợi trục, đuôi gai.
  • Thân, sợi trục, đuôi gai, synap.
  • Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai.
  • Thân, sợi trục, cúc tận cùng, đuôi gai, synap.
Câu 4: Sợi trục có các thành phần sau, trừ:
  • Xơ thần kinh.
  • Lưới nội bào có hạt.
  • Lưới nội bào trơn.
  • Ty thể.
  • Ống siêu vi.
Câu 5: Người ta phân loại các sợi thần kinh theo:
  • Tốc độ dẫn truyền.
  • Chiều dài của sợi.
  • Hướng đi của sợi.
  • Số lượng các synap ở chuỗi sợi trục của bó.
Câu 6: Chất truyền đạt thần kinh được sản xuất ở:
  • Thân nơron và cúc tận cùng.
  • Thân nơron và sợi trục.
  • Sợi trục và cúc tận cùng.
  • Cúc tận cùng.
Câu 7: Thành phần chính có trong cúc tận cùng:
  • Các bọc nhỏ chứa enzym và ty thể sản xuất ATP.
  • Các bọc nhỏ chứa enzym, chất truyền đạt thần kinh và ty thể.
  • Các bọc nhỏ chứa chất truyền đạt thần kinh.
  • Các bọc nhỏ chứa chất truyền đạt thần kinh và ty thể.
Câu 8: Synap là:
  • Một đơn vị giải phẫu - chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục của một nơron với một tế bào khác.
  • Một đơn vị giải phẫu - chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục của một nơron với một tế bào thần kinh khác.
  • Một đơn vị chức năng, chức năng- chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục của một nơron với một nơron khác hoặc một tế bào đáp ứng.
  • Một đơn vị giải phẫu - chỗ tiếp nối giữa tận cùng sợi trục của một nơron với một nơron khác hoặc một tế bào đáp ứng.
Câu 9: Nơron có những đặc điểm hưng phấn sau đây, trừ:
  • Nơron có tính hưng phấn cao, thể hiện ở ngưỡng kích thích cao.
  • Thời gian trơ của nơron ngắn, thể hiện hoạt tính chức năng cao.
  • Nhu cầu năng lượng của nơron cao khi hưng phấn.
  • Nhu cầu tiêu thụ oxy khi hưng phấn của nơron cao.
Câu 10: Chênh lệch nồng độ các ion ở trong và ngoài màng nơron:
  • Na+ ở bên ngoài thấp hơn bên trong.
  • Protein tích điện (-) ở bên trong cao hơn bên ngoài.
  • Ion K+ ở bên ngoài cao hơn bên trong.
  • Nồng độ ion Cl- ở bên trong cao hơn bên ngoài.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra điện thế nghỉ là:
  • Chênh lệch nồng độ các ion trong và ngoài màng.
  • Protein mang điện tích âm ở trong màng.
  • Tính thấm lúc nghỉ của ion K+ và Na+ khác nhau.
  • Bơm Na+- K+- ATPase.
Câu 12: Mỗi nơron có thể tiếp nhận rất nhiều kích thích từ các nơron trước nó. Các kích thích này từ các nơron trước gây ra các tác dụng sau , trừ:
  • Cộng kích thích trong không gian.
  • Cộng kích thích theo thời gian.
  • Chỉ gây hưng phấn ở màng sau synap.
  • Cộng đại số các điện thế gây hưng phấn và ức chế.
Câu 13: Chất truyền đạt thần kinh có phân tử lớn là:
  • Dopamin.
  • Glycin.
  • Neurotensin.
  • GABA.
Câu 14: Chất truyền đạt thần kinh có phân tử nhỏ là:
  • Bombesin.
  • Endorphin.
  • Chất P.
  • VIP.
  • Serotonin.
Câu 15: Giai đoạn khử cực của điện thế đỉnh là do:
  • Na+ ồ ạt vào trong màng.
  • Kênh K+ chưa kịp mở.
  • Bên trong màng trở thành (+) so với mặt ngoài.
  • Cả 3 biểu hiện trên.
Câu 16: Tác dụng của chất truyền đạt thần kinh gây ức chế lên màng sau synap là:
  • Làm mở các kênh Na+.
  • Làm mở các kênh K+ và tăng vận chuyển Cl- vào trong.
  • Hạn chế các kênh K+ và kênh Cl-.
  • Làm đóng các kênh Ca++.
Câu 17: Các thành phần của một synap gồm có:
  • Cúc tận cùng, khe synap, màng sau synap.
  • Các bọc nhỏ chứa chất dẫn truyền thần kinh, khe synap, màng sau synap.
  • Cúc tận cùng, khe synap, các phần tử cảm thụ.
  • Màng trước synap (màng của cúc tận cùng), khe synap, màng sau synap.
  • Màng trước synap, khe synap, đuôi gai của nơron sau.
Câu 18: Điện thế hoạt động sẽ xuất hiện ở màng sau synap khi:
  • Chất dẫn truyền thần kinh kết hợp với phần tử cảm thụ ức chế ở màng sau synap, dẫn đến hiện tượng ưu phân cực màng.
  • Chất dẫn truyền thần kinh gắn với phần tử cảm thụ kích thích ở màng sau synap dẫn đến khử cực màng sau synap.
  • Khi có hiện tượng ưu phân cực của màng sau synap.
  • Chất dẫn truyền thần kinh kết hợp với phần tử cảm thụ kích thích ở màng trước synap dẫn đến khử cực màng.
Câu 19: Trong một sợi thần kinh, xung động được dẫn truyền:
  • Một chiều trên sợi trục, hai chiều ở synap.
  • Hai chiều trên sợi trục, hai chiều ở synap.
  • Một chiều trên sợi trục, một chiều ở synap.
  • Hai chiều trên sợi trục, một chiều ở synap.
  • Tuỳ theo điều kiện có thể là A,B,C, hoặc D.
Câu 20: Những chất dẫn truyền trung gian chính của hệ thần kinh là:
  • Acetylcholin, adrenalin, serotonin, GABA.
  • Acetylcholin, noradrenalin, serotonin, histamin.
  • Acetylcholin, noradrenalin, dopamin, glycin, GABA.
  • Acetylcholin, adrenalin, dopamin, GABA.
  • Acetylcholin, noradrenalin, serotonin, GABA, histamin.
Câu 21: Điện thế tổng là:
  • Tổng các điện thế kích thích và ức chế lên nơron trong một thời điểm.
  • Tổng các điện thế kích thích và ức chế lên nơron trong nhiều thời điểm liên tiếp.
  • Tổng các điện thế kích thích lên nơron trong một thời điểm.
  • Tổng các điện thế kích thích lên nơron trong nhiều thời điểm liên tiếp.
Câu 22: Ức chế trước synap là do:
  • Tăng mở kênh kali ở màng cúc tận cùng trước synap.
  • Tăng mở kênh clo ở màng cúc tận cùng trước synap.
  • Tăng mở kênh kali và kênh clo ở màng cúc tận cùng trước synap.
  • Giảm mở kênh calci ở màng cúc tận cùng trước synap.
Câu 23: Chất truyền đạt thần kinh gây kích thích ở màng sau synap là chất:
  • Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở kênh kali hoặc/và kênh natri.
  • Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở kênh natri hoặc/và kênh calci.
  • Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở kênh kali hoặc/và kênh clo.
  • Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở kênh kali hoặc/và kênh calci.
Câu 24: Chất truyền đạt thần kinh gây ức chế màng sau synap là chất:
  • Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở kênh kali hoặc/và kênh natri.
  • Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở kênh kali, hoặc/và đóng kênh natri.
  • Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở kênh kali hoặc/và mở kênh clo, hoặc /và đóng kênh natri.
  • Khi gắn vào receptor đặc hiệu ở màng sau synap sẽ làm mở kênh kali hoặc/và mở kênh clo.
Câu 25: Chất truyền đạt thần kinh phân tử nhỏ có các đặc điểm sau, trừ:
  • Được tổng hợp tại cúc tận cùng.
  • Thời gian tác dụng kéo dài.
  • Mỗi loại nơron chỉ giải phóng một chất truyền đạt.
  • Tác dụng chủ yếu lên kênh ion.
  • Có thể được tái nhập và tái sử dụng.
Câu 26: Chất truyền đạt thần kinh phân tử lớn có các đặc điểm sau đây, trừ:
  • Được tổng hợp tại cúc tận cùng của nơron.
  • Thời gian tác dụng kéo dài.
  • Tác dụng lên cả kênh ion và enzym.
  • Một nơron có thể giải phóng một hoặc nhiều chất.
  • Sau khi giải phóng phần lớn khuếch tán ra mô xung quanh và bị phá huỷ bởi enzym.
Câu 27: Các yếu tố sau đây ảnh hưởng đến dẫn truyền xung động ở synap, trừ:
  • Ion calci làm các bọc dễ hoà màng với màng của cúc tận cùng.
  • pH kiềm của dịch kẽ làm tăng tính hưng phấn của nơron.
  • Thiếu oxy làm tăng tính hưng phấn của nơron.
  • Thuốc làm tăng ngưỡng kích thích của nơron.
  • Thuốc làm giảm ngưỡng kích thích của nơron.
Câu 28: Dẫn truyền điện thế hoạt động trên sợi trục có các đặc điểm sau, trừ:
  • Dẫn truyền theo hai hướng và chỉ dẫn truyền trên sợi còn nguyên vẹn.
  • Dẫn truyền theo chiều dọc của sợi không lan toả sang sợi bên cạnh trong một bó sợi trục.
  • Cường độ kích thích càng lớn thì tần số xung càng cao.
  • Cường độ kích thích càng lớn thì biên độ xung càng cao.
  • Tốc độ dẫn truyền ở sợi có myelin cao hơn ở sợi không có myelin.
Câu 29: Chất truyền đạt thần kinh gắn với receptor là enzym ở màng sau synap sẽ gây ra các tác dụng sau, trừ:
  • Hoạt hoá các phản ứng hoá học trong nơron.
  • Hoạt hoá hệ gen làm tăng tổng hợp receptor.
  • Hoạt hoá các kênh làm kênh mở.
  • Hoạt hoá các protein kinase trong tế bào làm giảm tổng hợp receptor.
Câu 30: Dẫn truyền xung động qua synap theo một chiều vì:
  • Chất truyền đạt thần kinh phải được giải phóng vào khe synap và khuếch tán qua màng sau synap để gây tác dụng kích thích hoặc ức chế ở màng sau synap.
  • Chất truyền đạt thần kinh phải được giải phóng vào khe synap và gắn với receptor đặc hiệu ở màng sau synap để gây tác dụng kích thích hoặc ức chế màng sau synap.
  • Chất truyền đạt thần kinh phải được giải phóng vào khe synap và gắn với receptor là protein kênh ở màng sau synap để gây tác dụng kích thích hoặc ức chế màng sau synap.
  • Chất truyền đạt thần kinh phải được giải phóng vào khe synap và gắn với receptor là protein enzym ở màng sau synap để gây tác dụng kích thích hoặc ức chế màng sau synap.
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Sinh Lý Neuron - Thần Kinh

Mã quiz
293
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
23 phút
Số câu hỏi
30 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Sinh học
Môn học
Sinh học thần kinh
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước