Câu 1:
Thống kinh có thể kèm theo hiện tượng nào sau đây:
- Căng vú
- Đau cồ gáy
- Đau răng
- Tức ngực khó thở
Câu 2:
Chọn mục đúng nhất để điền vào chỗ trống trong đoạn sau đây: "Can khí uất kết càng nhiều dẫn đến... không thể tương trợ nhau mà thành vô sinh"
- Can tỳ
- Nhâm đới
- Xung nhâm
- Can khí, xung nhâm
Câu 3:
Thống kinh có thể kèm theo hiện tượng nào sau đây:
- Nôn hoặc buồn nôn
- Đau cổ gáy
- Đau răng
- Tức ngực khó thở
Câu 4:
Chọn mục đúng nhất đề điều vào chỗ trống trong đoạn sau đây: "Can uất khắc tỳ, tỳ tổn thương không thể thông nhâm mạch để tới đới mạch, … thất điều cũng gây vô sinh
- Nhâm đới
- Nhâm bào cung
- Nhâm đốc
- Xung đới
Câu 5:
Bệnh cơ chủ yếu của bệnh thống kinh là mục nào sau đây:
- Huyết ứ, trở trệ khí cơ
- Khi hư huyết trệ
- Khí hư, bất vinh tắc thống
- Khí huyêt vận hành không thông
Câu 6:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể thận khí hư
- Hình thể gây ốm, chóng mặt, ủ tai, lưng mỏi gối mềm, ngũ tâm phiên nhiệt. thất miên đa mộng, hoa mắt tâm quý da dẻ không nhuận, âm đạc khô rát
- Tối ám hốc mắt, vùng mặt có ám ban hoặc một vòng ẩm tối quanh môi
- Chóng mặt ù tai, lưng mỏi gối mềm, tinh thần uề oài lừ đừ
- Hành kinh không thông, lâm ly khó sạch, hoặc kinh gian kỳ xuất huyết, hoặc hậu môn cảm giác trì căng khó chịu, đau khi giao hợp
Câu 7:
Nguyên nhân gây bệnh thống kinh là mục nào sau đây:
- Nội thương khí huyết, ngoại cảm hàn thấp tà và yếu tố tinh thần bị kích thích
- Thận khi hư, ngoại cảm hàn thấp, thần chi thất điều
- Nội thương khí huyết. ngoại cảm hàn thấp
- Tình chí thất điều
Câu 8:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể thận khí hư
- Tiểu trong dài, lưỡi nhạt rêu mỏng, mạch trầm tế hai bộ xích nhược
- Lưỡi nhạt tôi rều trắng, mạch trầm tí, xích nhược
- Lưỡi hơi đỏ mà khô, rệu ít, mạch tế sác
- Lưỡi tối đồ hai rìa lưỡi có ứ ban, mạch huyền tế
Câu 9:
Hai cơ chế bệnh chủ yếu của bệnh thống kinh là mục nào sau đây:
- Khí trệ huyết ứ và khí huyết hư
- Khí cơ trở trệ và khí huyết hư
- Hàn thấp ngưng trệ và khí huyết suy nhược
- Can thận khuy tồn và hàn thấp ngưng trệ
Câu 10:
Trị pháp của bệnh vô sinh thể thận khí hư là mục nào dưới đây:
- Bổ thận kiện tỳ, ích khí noãn cung
- Ôn thận noãn cung, điều bổ xung nh. m
- Tư thận dưỡng huyết, điều bồ xung : nâm
- Bổ thận ích khi, ôn dưỡng xung nhâm
Câu 11:
Thống kinh thể khí trệ huyết ứ có nguyên nhân là mục nào sau đây:
- Ăm thực bất tiết, hàn thấp trở trệ trung tiêu
- Hàn tà trở trệ kinh lạc
- Nhân tố tinh thần thất điều
- Hàn tà hoặc nhiệt tà trở trệ kinh lạc bão cung
Câu 12:
Phương dược được điều trị vô sinh thể thận khí hư là mục nào dưới đây:
- Dục lận châu
- Ôn bào ẩm hoặc Hữu quy hoàn
- Thận khí hoàn
- Hữu quy ẩm
Câu 13:
Cơ chế gây thống kinh ở thể Can thận khuy tổn
- Can thân khuy tồn, tà khí xâm nhập, huyết hải không hư, bào mạch thất dưỡng gây đau
- Can thận hư, tà khí thừa cơ xâm nhập, hàn tà khách vu bào cung gây đau
- Tinh khi hư suy, xung nhâm thất dưỡng gây đau
- Tinh khí hư suy, huyết hải không hư, bào mạch thất dưỡng gây đau
Câu 14:
Phương Dục lân châu điều trị vô sinh thể thận khí hư có thành phần của bài thuốc nào sau đây:
- Thận khí thang
- Lục quân tử thang
- Thận khí hoàn
- Bát trân thang
Câu 15:
Triệu chứng: vùng ngực sườn căng đau và chất lưỡi tím tối có ứ điểm thuộc thể nào của thống kinh
- Khí trệ huyết ứ
- Khí huyết suy nhược
- Can thận khuy tồn
- Hàn thấp ngưng trệ
Câu 16:
Tác dụng của Dục lân châu trong điều trị vô sinh là mục nào dưới
- Ôn bổ tiên thiên thận khi để sinh tinh, bồi bồ hậu thiện tỳ vị để sinh huyết làm cho tinh huyết sung túc, xung nhâm được dưỡng thi có thể có thai
- Ôn bộ thận khí, sinh tinh noãn cung, xung nhâm được dưỡng thì có thể có thai
- Ôn bỗ tỳ vị tinh huyết sung túc, xung nhâm được dưỡng thì có thể có thai
- Ôn bồ tỷ thận dương, kiện tỳ sinh tinh, ôn dưỡng xung nhâm thi có thể có thai
Câu 17:
Triệu chứng: sắc kinh tối có huyết khối, khối lượng ít hoặc hành mà không thông thuộc thể nào của thống kinh
- Khí trệ huyết ứ
- Khí huyết suy nhược
- Can thận khuy tổn
- Hàn thấp ngưng trệ
Câu 18:
Vị thuốc Đỗ trọng trong phương Dục lân châu điều trị vô sinh thể thận khí hư có tác dục nào sau đây:
- Sinh tinh bô thận
- Bổ khí huyết, ôn dưỡng xung nhâm
- Ôn dưỡng thận khí, điều bổ xung nhâm
- Ôn thận trợ dương
Câu 19:
Triệu chứng: kinh lượng ít, tay chân không ấm, rêu trắng nhuận hoặc nê, mạch trầm khẩn thuộc thể nào của thống kinh:
- Can thận khuy tôn
- Khí huyết suy nhược
- Hàn thấp ngưng trệ
- Khi trệ huyết ứ
Câu 20:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể thận dương hư là mục nào duoi day:
- Hành kinh không thông, lâm ly khó sạch, hoặc kinh gian kỳ xuất huyết, hoặc hậu môn càm giác trì căng khó chịu, đau khi giao hợp
- Chóng mặt ù tai, lưng mỏi gối mềm, tinh thần uể oài lừ đừ
- Hình thể gây ốm, chóng mặt, ù tai, lưng mỏi gối mềm, ngũ tâm phiền nhiệt, thất miên đa mộng, hoa mắt tâm quý da dẻ không nhuận, êm đạo khô rất
- Tối ám hốc mắt, vùng mặt có ám ban hoặc một vòng ám tối quanh môi
Câu 21:
Triệu chứng: kinh lượng ít, sắc nhạt, tinh thần uể oải mệt mỏi, sắc mặt trắng nhợt, lưỡi nhạt, mạch hư tế thuộc thể nào của thống kinh:
- Can thận khuy tồn
- Khí trệ huyết ứ
- Khí huyết suy nhược
- Hàn thấp ngưng trệ
Câu 22:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể thận dương hư là mục nào đưới đây:
- Lưỡi tối đỏ hai ria lưỡi có ứ ban, mạch huyền tế
- Tiều trong dài, lưỡi nhạt rêu mỏng, mạch trầm tế hại bộ xích nhược
- Lưỡi hơi đỏ mà khô, rêu ít, mạch tế hoặc tế sác
- Lưỡi nhạt tối rêu trắng, mạch trầm tế, xích nhược.
Câu 23:
Triệu chứng: sau hành kinh bụng dưới đau kèm hoa mắt ù tai, đau lưng, moi goi, mach tram te thuoc thể nao cua thong kinh:
- Khí huyết suy nhược
- Can thận khuy tổn
- Khí trệ huyết ứ
- Hàn thấp ngưng trệ
Câu 24:
Trị pháp của bệnh vô sinh thể thận dương hư là mục nào dưới đây:
- Bổ thận ích khí, ôn dưỡng xung nhâm
- Ôn thận noãn cung, điều bổ xung nhâm
- Tư thận dưỡng huyết, điều bổ xung nhâm
- Bổ thận kiện tỳ, ích khí noãn cung
Câu 25:
Triệu chứng: kinh lượng ít, sắc đỏ hoặc tím tối, tay chân không ấm, rêu trắng nhuận hoặc nê, mạch trầm khẩn thuộc thể nào của thống kinh:
- Hàn thấp ngưng trệ:
- Khí huyết suy nhược
- Can thận khuy tổn
- Khi trệ huyết ứ
Câu 26:
Phương dược của bệnh vô sinh thể thận dương hư là mục nào dưới đây:
- Ôn bào âm hoặc Hữu quy hoàn
- Dục lân châu
- Thận khi hoàn
- Hữu quy ẩm hoặc ôn bào ẩm
Câu 27:
Pháp trị thể hàn thấp ngưng trệ trong thống kinh là mục nào sau đây:
- Điều bổ khí huyết
- Điều bổ can thận
- Tán hàn lợi thấp, ôn thông huyết mạch
- Hành khí hoạt huyết
Câu 28:
Hai vị nhục quế, phụ tử trong phương ôn bào ẩm điều trị vô sinh có tác dụng nào sau đây:
- Bổ ích mệnh môn, ôn thận trợ dương để hóa âm
- Ôn thận trợ dương ích tinh khí
- Ôn bồ thận khi, noăn cung sinh tinh
- Ôn bổ mệnh môn, noãn cung dưỡng xung nhâm
Câu 29:
Pháp tri thể khí huyết suy nhược trong thống kinh là mục nào sau đây:
- Tán hàn lợi thấp, ôn thông huyết mạch
- Điều bố can thận
- Điều bổ khí huyết
- Hành khí hoạt huyết
Câu 30:
Hai vị hoài sơn, khiếm thực trong phương ôn bào ẩm điều trị vô sinh có tác dụng nào sau đây:
- Bổ thận kiện tỳ
- Kiện tỳ hòa vị
- Bổ thận sáp tinh chi đới
- Bổ thận sáp tinh
Câu 31:
Pháp trị thể can thân khuy tổn trong thống kinh là mục nào sau đây:
- Điều bổ can thận
- Điều bổ khí huyết
- Tán hàn lợi thấp, ôn thông huyết mạch
- Hành khi hoạt huyết
Câu 32:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể thận âm hư là mục nào duoi day:
- Hình thể gây ốm, chóng mặt, ù tai, lưng mỏi gối mềm, ngũ tâm phiền nhiệt: thất miên đa mộng, hoa mắt tâm quý da dẻ không nhuận, âm đạo khô rát
- Tối ám hốc mắt, vùng mặt có ám ban hoặc một vòng ám tổi quanh môi
- Chóng mặt ù tai, lưng mỏi gối mềm, tinh thần uề oài lừ đừ
- Hành kinh không thông, lâm ly khó sạch, hoặc kinh gian kỳ xuất huyết, hoặc hậu môn cảm giác trì căng khó chịu, đau khi giao hợp
Câu 33:
Thống kinh thể hàn thấp ngưng trệ dùng bài thuốc nào sau đây:
- Tứ vật thang
- Sâm kỳ tử vật thang
- Điều can thang
- Đương quy tứ nghịch thang
Câu 34:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể thận âm hư là mục nào dưới đây
- Lưỡi tối đỏ hai ria lưỡi có ứ ban, mạch huyền tế
- Lưỡi nhạt tối rêu trắng, mạch trầm tế, xích nhược
- Tiều trong dài, lưỡi nhạt rêu mỏng, mạch trầm tế hai bộ xích nhược
- Lưỡi hơi đó mà khô, rêu ít, mạch tế hoặc tế sác
Câu 35:
Thống kinh thể can thân khuy tổn dùng bài thuốc nào sau đây:
- Điều can thang
- Kỳ cúc địa hoàn thang
- Lục vị địa hoàng thang
- Bát vị quế phụ thang
Câu 36:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể Can khí uất kết là mục nào dưới
- Trước có kinh phiền thao dễ nộ, ngực sườn vú căng đau, tinh thần uất ức, thích thở dài
- Tối ám hốc mắt, vùng mặt có ám ban hoặc một vòng ám tối quanh môi
- Hình thể gây ốm, chóng mặt, ù lai. lưng môi gối mềm, ngũ tâm phiền nhiệt, thất miên đa mộng, hoa mắt tâm quý da dẻ không nhuận, âm đạo khô rát
- Hành kinh không thông, lâm ly khó sạch, hoặc kinh gian kỳ xuất huyết, hoặc hậu mòn cảm giác trì căng khó chịu, đau khi giao hợp
Câu 37:
Pháp trị thể khí trệ huyết ứ trong điều trị thống kinh
- Hoạt huyết hành khi, khừ ứ chi thống
- Hoạt huyêt hành khí, khừ phong chi thống
- Tiêu ứ, khử ứ chi thống
- Hoạt huyết hành khi, tán hàn chi thống
Câu 38:
Trị pháp của bệnh vô sinh thể thận âm hư là mục nào dưới đây:
- Bồ thận ích khi, ôn dưỡng xung nhâm
- On than noan cung, dieu bo xung nham
- Tư thận dưỡng huyết, điều bổ xung nhâm
- Bo than kien ty, ich khi noan cung
Câu 39:
Pháp trị thể khí huyết suy nhược trong thống kinh dùng phương dược:
- Điều can thang
- Tứ vật thang
- Sâm kỳ tứ vật thang
- Đương quy tứ nghịch thang
Câu 40:
Tư thận dưỡng huyết, điều bổ xung nhâm là trị pháp của thể nào trong vô sinh:
- Thận âm lư
- can thận âm hư
- Can khi uat ket
- Thận khí hư
Câu 41:
Thống kinh thể khí trệ huyết ứ dùng bài thuốc nào sau đây:
- Bát vật thang gia đào nhân hỗng hoa
- Sâm kỳ tử vật thang
- Tứ vật thang
- Đương quy tứ nghịch thang
Câu 42:
Phương dược điều trị vô sinh thể thận âm hư là mục nào dưới đây:
- Dục lân châu
- Dưỡng tinh chủng ngọc thang
- Lục vị địa hoàng hoàn
- Tà quy ẩm
Câu 43:
Thống kinh thể can thận khuy tổn có những triệu chứng nao sau day:
- Chan tay lanh, reu trang nhuan
- Sắc mặt trắng nhợt, thần bì phạt lực
- Sắc kinh tím tối có huyết khối
- Hoa mắt, ù tai, lưng đau mỏi
Câu 44:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể Can khí uất kết là mục nào dưới đây:
- Lưỡi nhạt tối rêu trắng, mạch trầm tế, xích nhược
- Lưỡi tôi đò hai ria lưỡi có ứ ban, mạch huyền tế
- Lưỡi hơi đó mà khô, rêu ít, mạch tế hoặc tế sác
- Tiểu trong dài, lưỡi nhạt rêu mỏng, mạch trầm tế hai bộ xích nhược
Câu 45:
Thống kinh thể khí huyết suy nhược có những triệu chứng nào sau đây:
- Sắc mặt trắng nhọt, thần bị phạt lực
- Hoa mắt, ủ tai, lưng đau mỏi
- Sắc kinh tím tối có huyết khối
- Chan tay lanh, reu trang nhuan
Câu 46:
Trị pháp của bệnh vô sinh thể Can khí uất kết là mục nào dưới đây:
- Sơ can giải uất, lý khí điều kinh.
- Sơ can ôn thận, điều bổ xung nhâm
- Sơ can dưỡng huyết, điều bổ xung nhâm
- Sơ can kiện tỳ, hành khí hoạt huyết
Câu 47:
Thống kinh thể khí trệ huyết ứ có những triệu chứng nào sau đây:
- Hoa mắt, ủ tai, lưng đau mỏi
- Sắc mặt trắng nhợt, thần bì phạt lực
- Sắc kinh tim tối, lưỡi có ứ điểm
- Chân tay lạnh, rêu trắng nhuận
Câu 48:
Phương dược điều trị vô sinh thể Can khí uất kết là mục nào dưới đây:
- Dục lân châu
- Dưỡng tinh chủng ngọc thang
- Khai uất chủng ngọc thang
- Sài hồ sơ can thang
Câu 49:
Thống kinh thể hàn thấp ngưng trệ có những triệu chứng nào sau đây:
- Đau bụng trước hoặc trong kỳ kinh, chân tay không ấm, rêu trắng nhuận
- Đau bụng trước hoặc trong kỳ kinh, sắc mặt trắng nhợt, thần bì phạt lực
- Đau bụng trước hoặc trong kỳ kinh, sắc kinh tím tối có huyết khối
- Đau bụng trước hoặc trong kỳ kinh, hoa mắt, ù tai, lưng đau mỏi
Câu 50:
Trị pháp Sơ can giải uất, lý khí điều kinh và phương dược Khai uất chủng ngọc thang thể nào của vô sinh
- Thận dương hư
- Can khi uất kết
- Thận âm hư
- Thận khí hư
Câu 51:
Biểu hiện lâm sàng thể can thận khuy tổn trong bệnh thống kinh gồm các triệu chứng nào sau đây:
- Hành kinh lượng ít, hoa mắt chóng mặt, ù tai đau mỏi lưng, mạch trầm
- Hành kinh lượng ít sắc nhợt, sắc mặi trắng nhợt, lưỡi nhọt, mạch hư tế
- Hành kinh lượng nhiều sắc đỏ tay chân không ấm
- Hành kinh lượng nhiều sắc tím tối tay chân lạnh
Câu 52:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể ứ trệ bào cung là mục nào dưới đây:
- Hành kinh không thông, lâm ly kh , sạch, hoặc kinh gian kỳ xuất huyết, hoặc hậu mồn cấm giác trí cắng khó chịu, đau chi giao hợp.
- Tối ám hốc mắt, vùng mặt có ám ban hoặc một vòng ám tối quanh môi
- Hình thể gây ốm, chóng mặt, ù tai, lưng mỏi gối mềm, ngũ tâm phiền nhiệt, thất miên đa mộng, hoa mắt tâm quý da dẻ không nhuận, âm đạo khô rát
- Trước có kinh phiền thao dễ nộ, ngực sườn vú căng đau, tinh thần uất ức, thích thờ dài
Câu 53:
Biểu hiện lâm sàng thể khí huyết suy nhược trong bệnh thống kinh gồm các triệu chứng nào sau đây:
- Hành kinh lượng nhiều sắc đỏ tay chân không ấm
- Hành kinh lượng ít, hoa mắt chóng mặt ù tai đau mỏi lưng, mạch trầm
- Hành kinh lượng ít sắc nhọt, sắc mặt trắng nhợt, đau bụng dưới dau âm i
- Hành kinh lượng nhiều sắc tím tổi tay chân lạnh
Câu 54:
Trị pháp của bệnh vô sinh thể ứ trệ bào cung là mục nào dưới đây:
- Trục ứ phá huyết, điều kinh trợ dựng
- Hoạt huyết hòa ứ, điều bỏ xung nhàm
- Hành khí hoạt huyết, điều bổ xung nhâm
- Trục ứ đăng bào, điều kinh trợ dựng
Câu 55:
Biểu hiện lâm sàng thể hàn thấp ngưng trệ trong bệnh thống kinh gồm các triệu chứng nào sau đây:
- Trước hoặc trong kỳ kinh đau bụng dưới. kinh lượng ít, tay chân không ẩm, rêu lưỡi nê
- Hành kinh lượng ít sắc nhọt, sắc mặt trắng nhợt, đau bụng dưới dau âm i
- Hành kinh lượng nhiều sắc đó tay chân không ấm
- Hành kinh lượng nhiều sắc tím tối tay chân lạnh
Câu 56:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể ứ trệ bào cung là mục nào dưới đây:
- Lưỡi tím tổi hoặc có ứ điểm rêu mòng trắng, mạch huyền hoặc huyền tế sáp
- Lưỡi nhạt tối rêu trắng, mạch trầm tế, xích nhược
- Lưỡi hơi đỏ mà khô, rêu ít, mạch tê hoặc tế sác
- Lưỡi tối đỏ hai ria lưỡi có ứ ban, mạch huyền tế
Câu 57:
Biểu hiện lâm sàng thề khí trệ huyết ứ trong bệnh thống kinh gồm các triệu chứng nào sau đây:
- Hành kinh lượng nhiều sắc đỏ tay chân không ấm
- Hành kinh lượng ít sắc nhợt, sắc mặt trắng nhọt, đau bụng dưới dau âm i
- Sắc kinh tím tối có huyết khối kèm theo ngực sườn căng đau, lưỡi tím tối có điểm ứ huyết nê
- Trước hoặc trong kỳ kinh đau bụng dưới, kinh lượng ít, tay chân không ấm, rêu lưỡi
Câu 58:
Phưong nược điều trị vô sinh thể ứ trệ bào cung là mục nào dưới đây:
- Sài hồ sơ can thang
- Thiếu phúc trục ứ thang
- Cách hạ trục ứ thang
- Khai uất chúng ngọc thang
Câu 59:
Biểu hiện mạch thể hàn thấp ngưng trệ trong bệnh thống kinh là:
- Mạch trầm vô lực
- Mạch phù hữu lực
- Mạch trầm khẩn
- Mạch trầm trì vô lực
Câu 60:
Trục ứ đăng bào, điều kinh trợ dựng là pháp trị của thể nào trong vô sinh:
- Than duong hu
- Thận âm hư
- Ứ trệ bào cung
- Đàm thấp nội trở
Câu 61:
Chất lưỡi thể khí trệ huyết ứ trong bệnh thống kinh là:
- Chất lưỡi tím tối có điểm ứ huyết
- Chất lưỡi đen
- Chất lưỡi đỏ
- Chất lưỡi đỏ sậm
Câu 62:
Thiếu phúc trục ứ thang được sử dụng trong thể lâm sàng điều trị vô sinh
- Than duong hu
- Thận âm hư
- Ứ trệ bào cung
- Đàm thấp nội trở
Câu 63:
Sắc mặt thể khí huyết hư nhược trong bệnh thống kinh là:
- Sắc mặt trắng nhọt
- Sắc mặt ủ rủ
- Sắc mặt hồng hào
- Sắc mặt đỏ
Câu 64:
Thiếu phúc trục ứ thang điều trị vô sinh được uống:
- Uống liên tục suốt chu kỳ kinh
- Liên tục 14 ngày đầu của chu kỳ kinh
- Trước hành kinh 5 ngày
- Liên tục 5 ngày đầu của chu kỳ kinh
Câu 65:
Bát vật thang gia đào nhân hồng hoa dùng điều trị thống kinh
- Khí trệ huyêt ứ
- Hàn thâp ngưng trẹ
- Khí huyết suy nhược
- Can thận khuy tổn
Câu 66:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể đàm thấp nội trở là mục nào dưới đây:
- Đới hạ lượng nhiều sắc trắng đặc không mùi hôi. Chóng mặt tâm quý ngực tức, lợm giọng, mắt mặt hơi phù hoặc nhợt nhạt
- Trước có kinh phiền thao dễ nộ, ngực sườn vú căng đau, tinh thần uất ức, thích thờ dai
- Hinh thế gây ốm, chóng mặt, ù tai, lưng mỏi gối mềm, ngũ tâm phiền nhiệt, thất miên đa rộng, hoa mắt tâm quý da dẻ không nhuận, âm đạo khô rát
- Hành kinh không thông, lâm ly khó sạch, hoặc kinh gian kỳ xuất huyết, hoặc hậu môn cảm giác trì căng khó chịu, đau khi giao hợp
Câu 67:
Đương quy tứ nghịch thang dùng điều trị thống kinh thể:
- Khi huyết suy nhược
- Khí trệ huyết ứ
- Hàn thắp ngưng trệ
- Can than khuy ton
Câu 68:
Triệu chứng đặc trưng của bệnh vô sinh thể đàm thấp nội trở là mục nào dưới đây:
- Lưỡi nhạt tối rêu trắng, mạch trầm tế, xích nhược
- Lưỡi nhạt bệu rêu trắng mỏng, mạch hoạt
- Lưỡi hơi đỏ mà khô, rêu ít, mạch tế hoặc tế sác
- Lưỡi nhạt, rêu mỏng trắng, mạch huyền hoặc huyền tế sáp.
- mục nào dưới đây:
Câu 69:
Sâm kỳ tứ vật thang dùng điều trị thống kinh thể:
- Khí trệ huyết ứ
- Khí huyết suy nhược
- Hàn thấp ngưng trệ
- Can thận khuy tổn
Câu 70:
Trị pháp của bệnh vô sinh thể đàm thấp nội trở là mục nào dưới đây:
- Hành khí hóa đàm, điều bổ xung nhâm
- Hoạt huyết hóa đàm, điều bồ xung nhâm
- Táo thấp hóa đàm, hành trệ điều kinh
- Hành khí đạo trệ, điều kinh trợ dựng
Câu 71:
Điều can thang dùng điều trị thống kinh thể:
- Can thận khuy tổn
- Khí trệ huyết ứ
- Khi huyết suy nhược
- Hàn thấp ngưng trệ
Câu 72:
Phương dược điều trị vô sinh thể đàm thấp nội trở là mục nào dưới đây:
- Thương phụ đạo đàm hoàn
- Đạo đàm thang
- Cách hạ trục ứ thang
- Khai uất chúng ngọc thang
Câu 73:
Nôn khi có thai thuộc chứng:
- Từ thũng
- Ác trở
- Nhũ ung
- Khuyết nhũ
Câu 74:
Phương dược: Thương phụ đạo đàm hoàn được sử dụng điều trị vô sinh thể nào
- Can khi uất kết
- Ứ trệ bào cung
- Đàm thấp nội trợ
- Thận hư
Câu 75:
Nguyên nhân gây nôn khi có thai là mục nào dưới đây:
- Thấp trở tỳ vị
- Xung khí tuần kinh thượng nghịch.
- Thai khi thượng nghịch
- Nhâm khi thượng nghich
Câu 76:
Ôn thận noãn cung, điều bổ sung nhâm là trị pháp trong điều trị vô sinh thể nào
- Thận âm hư
- Thận dương hư
- Can khí uất kết
- Thận khi hư
Câu 77:
Nguyên nhân gây nôn thai kỳ là mục nào đưới đây:
- Thai khí thượng nghịch
- Thấp trở tỳ vị
- Can khi thượng nghịch phạm vị.
- Nhâm khi thượng nghich
Câu 78:
Ôn bào ẩm là phương được dùng cho thể lâm sàng nào trong vô sinh:
- Thận dương hư
- Thận âm hư
- Can khí uất kết
- Thận khi hư
Câu 79:
Nguyên nhân gây nôn thai kỳ là mục nào dưới đây:
- Thận âm tổn thương thì can khí cấp
- Thấp trở tỳ vị
- Thai khí thượng nghịch
- Nhâm khi thượng nghich
Câu 80:
Khi hành kinh huyết lượng ít kéo dài khó sạch, hoặc kinh gian kỳ xuất huyết, đau khi giao hợp, lưỡi tím tối hoặc có ứ điểm rêu trăng mỏng, mạch huyền hoặc huyền tế sáp
- Ứ trệ bào cung
- Can khi uất kết
- Đàm thấp trở trệ
- Thận dương hư
Câu 81:
Nôn khi có thai gồm các thể lâm sàng:
- Tỳ vị hư nhược, can vị bất hòa.
- Tỳ vị hư nhược, khí suy huyết ứ
- Khi huyết lưỡng hư, tâm thận bất giao
- Vị khi nghịch, trung khí hạ hãm
Câu 82:
Khai uất chủng ngọc thang là phương được dùng cho thể lâm sàng nào trong vô sinh:
- Thận khí hư
- Thận âm hư
- Thận dương hư
- Can khi uat ket
Câu 83:
Triệu chứng ngực đầy, sườn đau, ợ hơi, thở dài gặp trong nôn khi có thai thể lâm sàng:
- Can vị bất hòa
- Tỳ vị hư nhược
- Vị âm hư
- Tỳ khí hư
Câu 84:
Hữu huy hoàn là phương dược dùng cho thể lâm sàng nào trong vô sinh:
- Thận dương hư
- Thận âm hư
- Can khí uất kết
- Thận khí hư
Câu 85:
Thể Can vị bất hòa của nôn khi có thai được dùng phương dược nào:
- Quất bì trúc nhự thang
- Hương sa lục quân thang
- Tả can thang
- Thanh trúc nhự thang
Câu 86:
Các triệu chứng thuộc hội chứng tiền mãn kinh
- Cơn nóng bừng, hạn xuất phiền thao dễ nộ, tâm quý mất ngủ
- Cơn nóng bừng, hạn xuất, tâm quý mất ngủ
- Cơn nóng bừng, phiền thao
- Cơn nóng bừng, phiền than mất ngủ
Câu 87:
Bài thuốc Quất bì trúc nhự thang là phương tễ được dùng trong thể LS nào của nôn khi có thai:
- Vị âm hư
- Tỳ vị hư nhược
- Can vị bất hòa
- Tỳ khí hư suy
Câu 88:
Phụ nữ tiền mãn kinh có triệu chứng nào sau đây:
- Kinh nguyệt tiên kỳ
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Rối loạn kinh nguyệt
- Thiều kinh
Câu 89:
Triệu chứng ngực đầy, sườn đau, mạch huyền gặp trong thể lâm sàng nào của nôn khi có thai:
- Can vị bất hòa
- Tỳ vị hư nhược
- Tỳ khí hư suy
- Vị âm hư
Câu 90:
Hội chứng tiền mãn kinh có thể kéo dài
- Vài tháng hoặc vài năm
- 3-6 tháng
- 6-12 tháng
- 3-12 tháng
Câu 91:
Triệu chứng sườn ngực đau, miệng khát, đầu căng gặp trong thể lâm sàng nào của nôn khi có thai:
- Tỳ khi hư suy
- Tỳ vị hư nhược
- Can vị bất hòa
- Vị âm hư
Câu 92:
Nguyên nhân gây hội chứng tiền mãn kinh là mục nào dưới đây:
- 49 tuổi thận âm bất túc, thiên quý dần kiệt, âm hư, đa sản phòng lao quá độ ,
- 49 tuổi thiên quý dẫn kiệt, âm hư
- 49 tuổi thận âm bất túc, âm hư, đa sàn phòng lao quá độ
- 49 tuổi thận âm bất túc, roi loan kinh nguyet mat mau qua nhieu
Câu 93:
Phương dược Sinh mạch tán hợp với Tăng dịch thang được dùng trong thể lâm sàng nào của nôn khi có thai:
- Khi âm lưỡng hư
- Huyết hư
- Ẩm hư
- Dương hư
Câu 94:
Cơ chế gây thận âm hư trong hội chứng tiền mãn kinh:
- Uất nhiệt nhiễu tâm
- Tâm hoa độc kháng nhiệt nhiễu thần minh
- Thận thủy bất hàm mộc, can dương thượng kháng
- Nhiệt nhiễu thần minh
Câu 95:
Triệu chứng: “Môi lưỡi khô nứt, lưỡi đỏ rêu vàng khô hoặc rêu bong tróc, nôn khan hoặc nôn kèm máu gặp trong thể LS nào của nôn khi có thai:
- Tỳ vị hư nhược
- Khí âm lưỡng hư
- Can vị bất hòa
- Tỳ khi hư
Câu 96:
Cơ chế gây thận âm hư trong hội chứng tiền mãn kinh:
- Thận thủy bất tế tâm hòa, tâm hoa độc kháng nhiệt nhiều tâm thần
- Tâm hỏa độc kháng nhiệt nhiễu thần minh
- Uất nhiệt nhiễu tâm
- Nhiệt nhiễu thần minh
Câu 97:
Pháp trị thể tỳ vị hư nhược của nôn khi có thai:
- Kiện tỳ hòa vị, giáng nghịch chi ẩu
- Thanh can hòa vị, giáng nghịch chi ẩu
- Tư thận dưỡng huyết, diều bổ xung nhâm
- Kiện tỳ lợi thủy
Câu 98:
Cơ chế gây thận âm hư trong hội chứng tiền mãn kinh:
- Uất nhiệt nhiều tâm
- Tâm hòa độc kháng nhiệt nhiều thần minh
- Thận âm hư thì tinh khuy huyết thiểu không thể đi lên nuôi dưỡng não mà xuất hiện não tủy thất dưỡng
- Nhiệt nhiễu thần minh
Câu 99:
Kiện tỳ hòa vị, giáng nghịch chỉ ẩu là pháp trị của thể LS tỳ vị hư nhược dùng phương dược:
- Quất bì trúc nhự thang
- Ngũ vị tiêu độc ẩm
- Chi đới phương
- Hương sa lục quân tử thang
Câu 100:
Trạng thái âm thường bất túc, dương thường hữu dư có ý nghĩa:
- Phụ nữ kinh thai, sản, nhũ nhiu lần mà tổn thuơng huyêt
- Phụ nữ hành kinh hao huyết nhiều
- Phụ nữ mất huyết nhiều, khi cơ thường uất trệ
- Phụ nữ thai kinh sản sử dụng huyết nhiều gây huyết hư dương vượng
Câu 101:
Phương dược điều trị thể tỳ vị hư nhược của nôn khi có thai, chọn câu đúng:
- Quất bì trúc nhự thang
- Ngũ vị tiêu độc ẩm
- Chi đới phương
- Hương sa lục quân tử thang
Câu 102:
Các thể lâm sàng hội chứng tiền mãn kinh mục nào đưới đây:
- Thận âm dương lưỡng hư, can tỳ bất hòa
- Thận âm hư, thận dương hư, thận khí hư
- Thận âm hư, thận dương hư, Thận âm dương lưỡng hư
- Thận âm dương lưỡng hư, tâm thận bất giao
Câu 103:
Triệu chứng giai đoạn đầu khi có thai: Lợm giọng, nôn ói, không muốn ăn, thậm chí ăn vô lập tức nôn hết là triệu chứng thể lâm sàng nào của nôn khi có thai. Chọn câu đúng:
- Can khí uất kết
- Tỳ vị hư nhược
- Can vị bất hòa
- Khí trệ
Câu 104:
Pháp trị của Hội chứng tien mãn kinh thể thận âm hư là mục nào dưới đây:
- Tư thận âm, tả can hòa
- Tư đưỡng thận âm, thanh nhiệt
- Tư dưỡng thận âm, tiềm dương
- Tư âm thanh nhiệt
Câu 105:
Miệng nhạt nôn ra nước trong hoặc nước dãi, hoa mắt, cơ thể uể oải, thượng vị căng trướng, lưỡi nhạt rêu trăng, mạch hoãn hoạt vô lực là triệu chứng the lam sang nao của nôn khi co thai.
- Tỳ vị hư nhược
- Can khi uat ket
- Can vị bất hòa
- Nhiệt độc uẩn kết
Câu 106:
Tư dưỡng thận âm, tiềm dương là trị pháp của Hội chứng tiền mãn kinh thể nào sau đây:
- Thận âm hư
- Thận âm dương lưỡng iư
- Thận khí hư
- Thận âm hư, can dương vượng
Câu 107:
Triệu chứng: giai đoạn đầu có thai, lợm giọng nôn ói, không muốn ăn, thậm chí ăn vô lập tức nôn hết. Lưỡi nhạt rêu trắng, mạch mạch hoãn hoạt vô lực thuộc thể lâm sàng nào trong nôn khi có thai:
- Tỳ vị hư nhược
- Can hoa thượng viêm
- Can vị bất hòa
- Can khi uất kết
Câu 108:
Phương dược của Hội chứng tiền mãn kinh thể thận âm hư là mục nàodưới đây:
- Tả quy hoàn hợp Nhị chí hoàn gia giàm
- Tả quy hoàn
- Nhị chí hoàn gia giảm
- Lục vị địa hoàng hoàn
Câu 109:
Triệu chứng nào không có trong thể tỳ vị hư nhược:
- Giai đoạn đầu có thai, lượm giọng buồn nôn, nôn nước chua hoặc đắng
- Giai đoạn đầu có thai, lượm giọng nôn ói không muốn ăn uống
- Giai đoạn đầu có thai, miệng lạt nôn ra nước trong hoặc nước dãi.
- Giai đoạn đầu có thai, lượm giọng nôn ói thậm chí ăn vô lập tức nôn ra hết.
Câu 110:
Tả quy hoàn hợp Nhị chí hoàn là phương dược của Hội chứng tiền mãn kinh điều trị thể nào:
- Thận dương hư
- Thận khi hư
- Thận âm dương lưỡng hư
- Thận âm hư
Câu 111:
Bài thuốc dùng điều trị hiện tượng khí âm lưỡng hư trong ác trở là:
- Bổ trung ích khí hợp phục mạch thang
- Bổ trung ích khí hợp sinh mạch tán
- Sinh mạch tán hợp tăng địch thang
- Bồ trung ích khí hợp tăng dịch thang
Câu 112:
Tiền mãn kinh, lượng kinh nhiều, sắc đỏ nhạt tối hoặc băng lậu, sắc mặt ám tối, lưng lạnh đau, tiểu trong dài, tiểu đêm nhiều, hoặc mặt phù chi thũng. Lưỡi nhạt hoặc beu co dau rang reu mong trang, mach trầm tế nhược. Triệu chứng của bệnh nào dưới đây:
- Roi loan kinh nguyet the than dương hư
- Hội chứng tiền mãn kinh thể thận âm hư
- Hội chứng tiền mãn kinh thể thận khí hư
- Hội chứng tiền mãn kinh thề thận dương hư
Câu 113:
Triệu chứng xuất hiện trong ác trở thể can vị bất hòa
- Sợ mùi thức ăn dầu mỡ
- Sợ mùi thức ăn cay nồng
- Sợ mùi thức ăn chua
- Sợ mùi thức ăn tái
Câu 114:
Hoi ching tien man kinh the thận dương hư dùng pháp
- Trừ hàn ôn kinh
- Bổ thận phò dương
- Trừ hàn noãn cung
- Ôn thận phò dương
Câu 115:
Hai thể lâm sàng của ác trở điều trị mà không khỏi, nôn ói dữ dội lâu ngày sẽ biến thành nôn khan hoặc nôn ra nước vàng hoacwh nước kèm máu, tinh thần mệt mỏi, hình thể gầy ốm, thụt mắt, mắt vô thần, tứ chi vô lực hoặc sốt miệng khát…mạch tế hoạt sác vô lực là hiện tượng
- Âm dương lưỡng hư
- Ẩm hư
- Khí huyết lưỡng hư
- Khi âm lưỡng hư
Câu 116:
Hội chứng tiền mãn kinh thể thận dương hư dùng phương duộc
- Hữu quy hoàn gia giảm
- Quế phụ địa hoàng hoàn
- Hữu quy ẩm
- Tả quy ẩm
Câu 117:
"Trong giai đoạn mang thai thấy âm đạo xuất huyết lượng ít, lúc có lúc không hoặc lượng ít kéo dài không dứt nhưng không mỏi lưng, không đau bụng, không cảm giác trì nặng bụng dưới" là hiện tượng nào sau đây:
- Thai lậu
- Sẩy thai
- Trụy thai
- Động thai
Câu 118:
Hữu quy hoàn là phương tễ của bệnh nào sau đây:
- Hội chứng tiền mãn kinh thể thận dương hư.
- Hội chứng tiền mãn kinh thể thận khí hư
- Kinh hậu kỳ thề thận dương hư
- Băng lậu thể thận khí hư
Câu 119:
Giai đoạn mang thai xuất hiện mỏi lưng, bụng đau, cảm giác bụng dưới trì nặng, hoặc kèm lượng ít xuất huyết âm đạo" là hiện tượng nào sau đây:
- Trụy thai
- Thai Iậu
- Thai động bất an
- Thai ngoài tử cung
Câu 120:
Hữu quy hoàn không dùng đề chữa bệnh nào sau đây:
- Hội chứng tiền mãn kinh thể thận khí hư
- Hội chứng tiền mãn kinh thể thận dương hư
- Vô sinh thể thận dương hư
- Băng lậu thể thận dương hư
Câu 121:
Thai lậu, thai động bất an phân biệt bởi triệu chứng nào sau đây:
- Đau hay không đau bụng
- Xuất huyết hay không xuất huyết
- Đới hạ hay không
- Đau đầu hay không
Câu 122:
Pháp trị của Hội chứng tiền mãn kinh thể thận âm dương lưỡng hư
- Kiện tỳ ích khi bổ can thận
- Ích thận bồi tinh
- Âm dương song bồ
- Ôn thận tư âm
Câu 123:
Thai động và thai lậu phân biệt bởi triệu chứng nào sau đây:
- Đới hạ hay không
- Xuất huyết hay không xuất huyết
- Có hay không cảm giác trì nặng bụng dưới
- Đau đầu hay không
Câu 124:
Phương dược dùng cho Hội chứng tiền mãn kinh thể thận âm dương lưỡng hư là:
- Nhị tiên thang hợp với Nhị chi hoàn,
- Nhị tiên thang hợp với Nhị trần thang
- Nhị chí hoàn gia giảm
- Nhị tiên thang
Câu 125:
Thai động và thai lậu là triệu chứng báo trước của hiện tượng nào sau đây:
- Sinh non
- Sảy thai
- Sảy thai, sinh non
- Thai chết lưu
Câu 126:
Đối với phụ nữ trước 40 tuổi mà xuất hiện lượng kinh ít hoặc bế kinh cần chú ý mục nào sau đây:
- Suy buồng trứng sớm
- Suy buồng trứng
- Viêm âm đạo
- Viêm tắc vòi trứng
Câu 127:
Thai động và thai lậu thường gặp giai đoạn nào sau đây
- 6 tháng cuối
- 3 tháng giữa
- 3 tháng cuối
- 3 tháng đầu
Câu 128:
"Tuổi tiền mãn kinh, kinh nguyệt hỗn loạn, kinh đến sớm lượng nhiều hoặc ít, hoặc băng hoặc iậu, màu kinh đõ tươi. Hoa mắt, chống mặt, ủ tai, đầu mặt xuất hiện cơn bốc hỏa, hạn xuất, ngũ tâm phiền nhiệt, lưng gối mỏi mềm, đau gót chân, hoặc da khô ngứa, miệng khô, táo bón, tiểu ít tiểu vàng, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác" là triệu chứng của chứng nào sau đáy:
- Hội chứng tiền mãn kinh, thể thận âm hư
- Hội chứng tiền mãn kinh, thể thận âm dương lưỡng hư
- Rối loạn kinh nguyệt thể thận âm hư
- Rối loạn kinh nguyệt thể thận âm dương lưỡng hư
Câu 129:
Thai động và thai lậu là triệu chứng báo trước của sẩy thai và sinh non, đa số phát sinh ở giai đoạn nào của thai kỳ:
- Giai đoạn sau
- Giai đoạn giữa
- Giai đoạn đầu
- Bất kỳ giai đoan nào
Câu 130:
Hội chứng tiền mãn kinh thể thận âm hư, thận dương hư thể hiện mạch chẩn như thế nào:
- Thận âm hư mạch sác, thận dương hư mạch nhược
- Thận âm hư mạch tế sác, thận dương hư mạch tế nhược
- Thận âm hư mạch trầm trì, thận dương hư mạch trầm nhược
- Thận âm hư mạch trầm trì, thận dương hư mạch tế nhược
Câu 131:
Triệu chứng chính của thai lậu là:
- Xuất huyết lượng ít
- Đau bụng dữ dội
- Đau bụng lan ra lưng
- Xuất huyết nhiều
Câu 132:
Hội chứng tiền mãn kinh thể thận âm hư, thận dương hư thể hiện thiệt chân như thế nào:
- Thận âm hư lưỡi đỏ rêu dày, thận dương hư lưỡi nhạt hoặc bệu có dấu răng, rêu mỏng trắng
- Thận âm hư lưỡi đỏ ít rêu, thận dương hư lưỡi nhạt có dấu răng rêu mỏng trắng
- Thận âm hư lưỡi đỏ ít rêu, thận dương hư lưỡi nhạt hoặc bệu có dấu răng rêu mỏng trắng
- Thận âm hư lưỡi đỏ ít rêu, thận dương hư lưỡi nhạt hoặc bệu có dấu răng rêu trắng dày
Câu 133:
Các nguyên nhân gây Động thai bao gồm những nguyên nhân nào:
- Thận hư, huyết nhiệt, khí huyết hư nhược, huyết ứ
- Thận âm hư, huyết nhiệt, khí huyết hư nhược, huyết ứ
- Thận dương hư, huyết nhiệt, khí huyết hư nhược, huyết ứ
- Thận hư, huyết hư, huyết ứ, huyết trệ
Câu 134:
"Tiền mãn kinh, kinh rồi loạn, lượng ít hoặc nhiều, lúc hàn lúc nhiệt, bốc hỏa hạn xuất, hoa mat ù tai, hay quen, lưng lạnh thống, lưỡi nhạt rêu trắng, mạch trầm nhược." Là các triệu chứng của bệnh nào sau đây:
- Hội chứng tiền mãn kinh thể thận âm dương lưỡng hư
- Hội chứng tiền mãn kinh thể thận dương hư
- Hội chứng tiền mãn kinh thể thận âm hư
- Hội chứng tiền mãn kinh thể can khí uất kết
Câu 135:
Bệnh nhân bệnh cơ của Động thai không bao gồm mục nào sau đây:
- Huyết nhiệt
- Thận hư
- Can khí uất
- Khí huyết hư nhược
Câu 136:
Bệnh nhân bệnh cơ của Động thai là mục nào dưới đây:
- Khí huyết hư nhược
- Tỳ khí hư
- Huyết hàn
- Can khí uất kết
Câu 137:
Bệnh nhân bệnh cơ của Động thai là mục nào dưới đây:
- Huyết nhiệt
- Tỳ khí hư
- Huyết hàn
- Can khí uất kết
Câu 138:
Bệnh nhân bệnh cơ của Động thai là mục nào dưới đây:
- Huyết hàn
- Tỳ khi hư
- Thận hư
- Can khí uất kết
Câu 139:
Các nguyên nhân gây Động thai thể huyết nhiệt:
- Dương thịnh huyết nhiệt, âm hư nội nhiệt, cảm thụ nhiệt tà
- Âm hư nội nhiệt, thấp nhiệt nội sinh
- Cảm thụ nhiệt tà, hàn uất hóa nhiệt
- Dương thịnh huyết nhiệt và âm hư nôi nhiệt
Câu 140:
Bệnh nhân bệnh cơ của Động thai thể huyết nhiệt không bao gồm mục nào sau đây:
- Cảm thụ tà nhiệt
- Âm hư nội nhiệt
- Can uất hóa nhiệt ,
- Ăn thức ăn cay nóng
Câu 141:
Bệnh nhân bệnh cơ của Động thai thể huyết nhiệt không bao gồm mục nào sau đây:
- Âm hư nội nhiệt
- Cơ thể dương thịnh huyết nhiệt
- Cảm nhiễm nhiệt độc
- Sau hoài thai ăn nhiều đồ cay nóng
Câu 142:
Bệnh nhân bệnh cơ của Động thai thể thận hư bao gồm mục nào sau đây:
- Sau khi hoài thai phòng sự bất tiết
- Phụ mẫu tiên thiên bẩm phú bất túc
- Phòng lao đa sản, đa bệnh, cửu bệnh
- Lo nghĩ quá nhiều
Câu 143:
Chọn ý đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: "Cảnh Nhạc toàn thư - Phụ nhân quy" có nói: "Phàm là thai nhiệt thì ...... dễ động, ...... mà động tất thai bất an".
- Huyết
- Khi
- Bào cung
- Xung nhâm
Câu 144:
Các nguyên nhân gây Động thai thể khí huyết hư nhược là mục nào dưới đây
- Lao lực, đa sản
- Thấp tà nội trở tỳ vị
- Tuổi cao, bệnh nặng
- Bệnh nặng lâu ngày, lao lực, lo nghĩ
Câu 145:
Bệnh nhân bệnh cơ Động thai thể khí huyết hư nhược không bao gồm mục nào dưới đây
- Thận âm hư
- Thai phụ khi huyết vốn hư suy
- Bệnh nặng lâu ngày
- Lo nghĩ quá nhiều, mệt nhọc quá sức
Câu 146:
Bệnh nhân bệnh cơ của Động thai thể Huyết ứ không bao gồm nục nào sau đây:
- Sau hoài thai không may té ngã
- Thai phụ vốn có chưng hà, huyết ứ chiếm cứ tứ cung
- Phụ mẫu tiên thiên bất túc
- Thai kỳ phẫu thuật gây tổn thương.
Câu 147:
Động thai thề Thận hư sẽ có tình trang:
- Âm đạo khô
- Âm đạo xuất hiện nhiều khí hư
- Âm đạo xuất huyết lượng ít
- Âm đạo khô và ngứa
Câu 148:
Động thai thể Thận hư không bao gồm:
- Ợ chua :
- Tiều đêm nhiều
- Ù tai
- Âm đạo xuất huyết lượng ít .
Câu 149:
Động thai thể Thận hư không bao gồm:
- Lưng mói
- Hoa mắt
- Chóng mặt
- Sốt
Câu 150:
Động thai thể Thận hư không bao gồm:
- Hoa mat.
- Chóng mặt
- Tiểu đêm nhiều.
- Táo bón
Câu 151:
Động thai thể thận hư có pháp trị là:
- Bổ thận, dưỡng huyết an thai
- Bồ thận kiện tỳ, ích khí an thai
- Bồ khí dưỡng huyết
- Hoạt huyết hóa ứ, an thai
Câu 152:
Động thai thể thận hư sử dụng phương dược:
- Thọ thai hoàn
- Đương quy bổ huyết thang
- Thai nguyên ẩm
- Quế phụ địa hoàng hoàn
Câu 153:
Thọ thai hoàn gồm các vị nào sau đây:
- Thỏ ty tử, tang ký sinh, tục đoạn, a giao
- Thỏ ty tử, tang ký sinh, tục đoạn, lộc giác giao
- Thỏ ty tử, sơn dược, tục đoạn, a giao
- Sơn thù du, tang ký sinh, tục đoạn, a giao
Câu 154:
Thọ thai hoàn gia Đảng sâm, Bạch truật nhằm mục đích nào sau đây:
- Bồ khí, hóa thấp
- Kiện tỳ ích khi
- Kiện tỳ ích khi, sinh hóa khí huyết thành tinh
- Sinh hóa khí huyết thành tinh
Câu 155:
Thọ thai hoàn bao gồm: thỏ ty tử, tang ký sinh, tục đoạn… Vị thuốc còn lại là mục nào sau đây:
- A giao
- Lộc giác giao
- Kê huyết đằng
- Đương quy
Câu 156:
Thọ thai hoàn bao gồm: thô ty tử, tang ký sinh,..., a giao. Vị thuốc còn thiếu là mục nào sau đây:
- Kỳ tử
- Đỗ trọng
- Tục đoạn
- Ngưu tất
Câu 157:
Thỏ ty tử có tác dụng gì trong phương Thọ thai hoàn
- Bổ thận dương, ích xung nhâm
- Bổ thận ích tinh
- Cường thận, nhiếp tinh
- Bổ thận ích tinh, cổ nhiếp xung nhâm
Câu 158:
Động thai thể huyết nhiệt không có triệu chứng nào sau đây
- Lưỡi đỏ rêu vàng
- Tiều vàng. táo bón, tâm phiền bất an
- Đau lưng, chóng mặt, ù tai
- Xuất huyết lượng ít màu đỏ tươi hoạc đỏ thẫm, chất đặc
Câu 159:
Theo YHCT, đặc điểm sinh lý của phụ nữ liên quan mật thiết tới:
- Xung, Nhâm, Đốc, Đái
- Bào cung, Thiên quý
- Kinh, Đái, Thai sản
- Kinh, Nhâm, Sản, Nhũ
Câu 160:
Động thai thể huyết nhiệt có pháp trị:
- Bổ thận thanh nhiệt, ích khí an thai
- Thanh nhiệt dưỡng huyết, cố thận an thai
- Thanh nhiệt lương huyết, dưỡng huyết an thai
- Hoạt huyết thanh nhiệt, bổ thận an thai
Câu 161:
Khi nghiên cứu về đặc điểm sinh lý nữ cần lưu ý đến vấn đề nào sau đây:
- Tạng phủ, khí huyết, kinh lạc, và từng giai đoạn trong đời người phụ nữ
- Thận, Can, Tâm, Tỳ
- Xung, Nhâm, Đốc, Đới
- Huyết
Câu 162:
Động thai thể huyết nhiệt nên dùng phương dược:
- Thai nguyên ẩm
- Bảo âm tiễn
- Đương quy tán
- Bảo âm tiễn hoặc Đương quy tán
Câu 163:
hệ sinh dục nữ bao gồm
- Tử cung, bào mạch, bào lạc, sản đạo, âm hộ
- Tử cung, bào cung, bào lạc, sản đạo, âm hộ
- Tử cung, bào mạch, sản đạo, âm hộ
- Tử cung, bào mạch, bào lạc, sản đạo, âm hộ, nhâm, đốc, xung, đới
Câu 164:
Động thai thể huyết nhiệt không nên dùng phương tễ nào dưới đây:
- Quế chi phục linh hoàn
- Bảo âm tiễn
- Đương quy tán
- Thai nguyên ẩm
Câu 165:
Đời người phụ nữ gồm mấy giai đoạn
Câu 166:
Bảo âm tiễn “Cảnh Nhạc toàn thư". Phương gồm ....,... hoàng cầm, hoàng bá, bạch thược, sơn được, tục đoạn, cam thảo. Vị thuốc còn thiếu là
- Sơn thù, kỳ từ
- Sinh địa, mạch môn
- Thục địa, sơn thù
- Sinh địa, thục địa
Câu 167:
Đời người phụ nữ gồm các giai đoạn
- Ấu niên, thanh xuân, thành thục, mãn kinh
- Ấu niên, thanh xuân, thành thục, mãn kinh, hết kinh
- Ấu niên, thanh xuân, mãn kinh, hết kinh
- Ấu niên, thành thục, thanh xuân, mãn kinh, hết kinh
Câu 168:
Bảo âm tiễn "Cảnh Nhạc toàn thư". Phưong gồm sinh địa, thục ..., bạch thược, sơn dược, tục đoạn, cam thảo. Vị thuốc còn thiếu là mục nào sau đây:
- Hoàng cầm, hoàng bá
- Hoàng cầm, hoàng liên
- Hoàng bá, hoàng liên
- Đại hoàng, chi từ
Câu 169:
giai đoạn ấu niên:
- Từ nhỏ đến trên dưới 10 tuổi
- Từ nhỏ đến dưới 10 tuổi
- Từ nhỏ đến trên 10 tuổi
- Từ nhỏ đến 10 tuổi
Câu 170:
Động thai thể khí huyết hư nhược có triệu chứng nào sau đây
- Bụng dưới cảm giác trì trống rỗng mà đau, lưng mỏi, sắc mặt nhợt trắng, tâm quý, khí đoản, lừ đừ, uể oải, lười biếng
- Bụng dưới cảm nặng nề lưng mỏi, sắc mặt nhợt trắng, tâm quý, khí đoản, lừ đừ, uể oải, lười biếng
- Bụng dưới cảm giác trì trống rỗng mà đau, mỏi gối, sắc mặt tối, tâm quý, khí đoản, lừ đừ, uể oải, lười biếng
- Bụng dưới đau, sắc mặt nhợt trắng, khí đoàn, lừ đừ, uề oài, lười biếng
Câu 171:
Đặc điểm của giai đoạn ấu niên:
- Kinh nguyệt bắt đầu xuất hiện
- Tổ chức mỡ ở vai, ngực, mông gia tăng
- Xuất hiện ngoại hình đặc trưng của giới nữ
- Đặc trưng nữ tính bắt đầu xuất hiện, vú to dần
Câu 172:
pháp trị của Động thai thể Khí huyết hư nhược
- Kiện tỳ dưỡng huyết, cố thận an thai
- Bồ khi dưỡng huyết, bồi bổ xung nhâm
- Bổ khí dưỡng huyết, cổ thận an thai
- Kiện tỳ dưỡng huyết, bồi bổ xung nhâm
Câu 173:
Giai đoạn thanh xuân:
- Từ khi xuất hiện kinh nguyệt đến cơ quan sinh dục phát dục, thường 13-16 tuổi
- Từ 18 tuổi kéo dài đến 40 tuổi
- Từ 16 tuổi kéo dài đến 40 tuổi
- Từ khi xuất hiện kinh nguyệt đến cơ quan sinh dục phát dục, thường 13-18 tuổi
Câu 174:
Bệnh động thai thể Khí huyết hư nhược dùng phương dược
- Thai nguyên ẩm
- Bảo âm tiền
- Thọ thai hoàn
- Tứ vật thang
Câu 175:
Giai đoạn thanh xuân:
- 13-16 tuổi
- 13-18 tuổi
- Trên 18 tuổi
- Trên 16 tuổi
Câu 176:
Thai nguyên ẩm là phương dược dùng để điều trị bệnh nào sau đây:
- Động thai thể huyết nhiệt
- Động thai thể khí hư
- Động thai thể huyết ứ.
- Động thai thể khí huyết hư nhược
Câu 177:
ĐẶc điểm của giai đoạn thanh xuân:
- Bắt đầu từ 18 tuổi kéo dài đến 40 tuổi
- Kinh nguyệt bắt đầu xuất hiện
- Răng khôn mọc, gân cốt khỏe mạnh, tinh lực dồi dào
- Có khả năng sinh con
Câu 178:
Phương dược: Thai nguyên ẩm "Cảnh Nhạc toàn thư". Phương gồm: ...,..., chích thảo, đương quy, bạch thược, thục địa, đỗ trọng, trần bì. Hai vị còn thiếu là mục nào sau đây:
- Nhân sâm, bạch truật
- Nhân sâm, hoàng kỳ
- Bạch truật, phục linh
- Bạch truật, hoàng kỳ
Câu 179:
ĐẶc điểm của giai đoạn thanh xuân, chọn câu sai:
- Từ khi xuất hiện kinh nguyệt đến cơ quan sinh dục phát dục
- Kinh nguyệt bắt đầu xuất hiện
- Răng khôn mọc, gân cốt khỏe mạnh, tinh lực dồi dào
- Xuất hiện ngoại hình đặc trưng của giới nữ
Câu 180:
Phương dược: Thai nguyên ẩm "Cảnh Nhạc toàn thư", Phương gồm: Nhân sâm, bạch truật, chich thảo, đương quy, bạch thược, ....... trần bì. Hai vị còn thiếu là mục nào sau đây:
- Thọ ty tử, Lộc giác giao
- Thục địa, kỷ tư
- Xuyên khung, Đan sâm
- Thục địa, đỗ trọng
Câu 181:
ĐẶc điểm của giai đoạn thành thục:
- Từ khi xuất hiện kinh nguyệt đến cơ quan sinh dục phát dục
- Kinh nguyệt bắt đầu xuất hiện
- Răng khôn mọc, gân cốt khỏe mạnh, tinh lực dồi dào
- Xuất hiện ngoại hình đặc trưng của giới nữ
Câu 182:
Thai nguyên ẩm là biến thể của bài thuốc nào:
- Bát trân thang
- Tứ vật thàng
- Quy tỳ thang
- Bào hòa hoàn
Câu 183:
ĐẶc điểm của giai đoạn thành thục, chọn câu sai:
- Giai đoạn cơ quan sinh dục phát triển thành thục
- Bắt đầu từ 18 tuổi kéo dài đến 45 tuổi
- Răng khôn mọc, gân cốt khỏe mạnh, tinh lực dồi dào
- Chu kỳ kinh nguyệt đều, có khả năng sinh con
Câu 184:
Bát trân thang bỏ Phục linh, xuyên khung gia đỗ trọng, Trần bì chính là bài thuốc:
- Bảo âm tiễn
- Quy tỳ thang
- Bảo hòa hoàn
- Thai nguyên ẩm
Câu 185:
Giai đoạn mãn kinh:
- 40-50 tuổi
- 45-55 tuổi
- 40-55 tuổi
- 45-50 tuổi
Câu 186:
Triệu chứng: Vốn dĩ có chưng hà tích tụ thì sau khi mang thai thường có cảm giác mỏi lưng bụng đau hạ trụy, âm đạo xuất huyết bất cứ lúc nào, sắc tối đỏ. Là triệu chứng của bệnh nào sau đây:
- Động thai thể khí huyết hư nhược
- Động thai thể khí hư
- Động thai thề huyết ứ
- Động thai thể huyết nhiệt
Câu 187:
Giai đoạn mãn kinh:
- 40-50 tuổi, gđ quá độ chuyển tiếp từ giai đoạn chín muồi sang gđ lão niên
- 45-55 tuổi, gđ quá độ chuyển tiếp từ giai đoạn thành thục sang gđ lão niên
- 40-50 tuổi, gđ quá độ chuyển tiếp từ giai đoạn thành thục sang gđ lão niên
- 45-55 tuổi, gđ quá độ chuyển tiếp từ giai đoạn chín muồi sang gđ lão niên
Câu 188:
Giai đoạn mang thai xảy chân té ngã, tiếp sau là bụng đau hoặc xuất huyết lượng ít, lưỡi tối đỏ hoặc có ứ ban, mạch huyền hoạt hoặc trầm hoạt. Là triệu chứng của bệnh nào sau đây:
- Động thai thể khí huyết hư nhược
- Động thai thể khí hư
- Động thai thể huyết ứ
- Động thai thể huyết nhiệt
Câu 189:
Đặc điểm giai đoạn mãn kinh:
- Thận khí trong cơ thể xung thịnh và ổn định
- Thiên quý từ giảm thiểu đến kiệt
- Thiên quý dần giảm
- Cơ quan sinh dục dần teo nhỏ
Câu 190:
Động thai thể huyết ứ có trị pháp là mục nào dưới đày:
- Hoạt huyết hóa ứ, bổ thận, an thai
- Hành khí hoạt huyết, bổ can thận, an thai
- Hoạt huyết hóa ứ, kiện tỳ, an thai
- Hoạt huyết phá ứ, bổ thận, an thai
Câu 191:
Đặc điểm giai đoạn hết kinh:
- Thái xung mạch suy, thiên quý dần giảm
- Cơ quan sinh dục dần teo nhỏ
- Xuất hiện một vài phản ứng toàn thân
- Nhâm mạch dần suy, từ giảm thiểu đến kiệt
Câu 192:
Động thai thể huyết ứ nên dùng phương dược nào sau đây:
- Quế chi thang gia phục linh hợp thọ thai hoàn
- Quế chi phục linh hoàn hợp thọ thai hoàn
- Sài hồ sơ can thàng hợp bảo âm tiền
- Thai nguyên ẩm hợp bảo âm
Câu 193:
Đa số phụ nữ có kinh trong độ tuổi:
Câu 194:
Thành phần của quế chi phục linh hoàn
- Quế chị, phục linh, thược dược, đơn bì, đào nhân
- Quế chi, phục linh, thược dược, trần bi, đào nhân
- Quế chi, phục linh, thược dược, đơn bi, hồng hoa
- Quế chi, phục linh, thược dược, trần bi, hồng hoa
Câu 195:
Chu kỳ kinh nguyệt bình thường có độ dài từ:
- 27-30 ngày
- 20-28 ngày
- 20-35 ngày
- 21-35 ngày
Câu 196:
Tác dụng của quế chi trong quế chi phục linh hoàn
- Ôn kinh thông dương để thúc đầy huyết mạch vận hành mà tán ứ làm quân
- Phát tán phong hàn, thúc đầy huyết mạch vận hành mà tán ứ làm quân
- Ôn kinh thông dương để thúc đầy huyết mạch vận hành mà tán hàn làm quân
- Ôn kinh thông dương để thúc đẩy huyết mạch vận hành mà tán ứ làm thần
Câu 197:
Thời gian hành kinh thường có độ dài từ:
- 3-7 ngày
- 3-8 ngày
- 4-7 ngày
- 5-7 ngày
Câu 198:
Điều trị động thai sử dụng quế chi phục linh hoàn "Kim quỹ" hợp Thọ thai hoàn nhằm mục đích nào sau đây:
- Bô thận an thai, công bổ kiêm thi, tà khứ thai an
- Bổ thận kiện tỳ, trong bo co ta, khi binh thai an
- Bổ can thận âm, khứ tà thai an
- Bổ thận kiện tỳ, công bổ kiêm thi, tà khứ thai an
Câu 199:
Kinh nguyệt bình thường có các đặc điểm sau đây:
- Lượng kinh 30-50ml, màu tối, không loãng, không đặc, không huyết khối, không mùi hôi
- Lượng kinh 30-50 ml, màu tối, loãng, không huyết khối, không mùi hôi
- Lượng kinh nhỏ hơn 80ml, màu tối, không loãng, không đặc, không huyết khối, không mùi hôi
- Lượng kinh nhỏ hơn 80ml, màu dó, không đặc, không huyết khối, không mùi hôi
Câu 200:
Thọ thai hoàn được dùng để điều trị bệnh nào sau đây:
- Động thai thể thận hư và huyết ứ
- Động thai thể thận hư và khí huyết bư nhược
- Thai lậu thể thận hư và huyết nhiệt
- Thai lậu thể huyết nhiệt và khí huyet hư nhược
Câu 201:
Trước khi hành kinh phụ nữ thường có các biểu hiện nào sau đây:
- Hơi căng tức vú, bụng dưới trì nặng, dễ cáu gắt
- Dễ cáu gắt, đau lưng, mệt mỏi
- Hơi căng tức vú, bụng dưới trì nặng, lưng mỏi, tình chí dễ thay đổi
- Hơi căng tức vú, bụng dưới trì nặng, mệt mỏi
Câu 202:
Triệu chứng: Âm đạo xuất huyết lượng ít lúc mang thai, sắc nhạt đỏ chât loãng. Hoặc bụng dưới cảm giác trì trống rỗng mà đau, lưng mỏi, sắc mặt nhạt trắng, tâm quý, khí đoản, lừ đu, uể oải, lười biếng. Lưỡi nhạt rêu mỏng trắng, mạch tế nhược hơi hoạt. Là triệu chứng của bệnh nào sau đây:
- Động thai thề khí hư
- Động thai thể khí huyết hư nhược
- Động thai thể thận hư
- Động thai thể huyết hư
Câu 203:
Trước khi hành kinh phụ nữ thường có các biểu hiện hơi căng tức vú, bụng dưới trì nặng, lưng mỏi, tình chí dễ thay đổi là do:
- Trước kỳ kinh xung nhâm đốc đới sung thịnh, khí huyết biến hóa tương đối kịch liệt, lưu lượng huyết tử cung tăng, khí cơ dễ bị uất trệ
- Trước kỳ kinh xung nhâm khí huyết sung thịnh, khí huyết biến hóa tương đối kịch liệt, lưu lượng huyết tử cung tăng, khí cơ dễ bị uất trệ
- Trước kỳ kinh xung nhâm khí huyết sung thịnh, khí huyết biến hóa tương đối kịch liệt, lưu lượng huyết tử cung tăng, khí huyết dễ bị uất trệ
- Trước kỳ kinh xung nhâm đốc đới sung thịnh, khí huyết biến hóa tương đối kịch liệt, lưu lượng huyết tử cung tăng, khí huyết dễ bị uất trệ
Câu 204:
Trong thai kỳ thấy âm đạo xuất huyết lượng ít, sắc đỏ tươi hoặc đỏ thẫm, chất đặc, mỏi lưng, miệng đắng, họng khô, tậm phiền bất an, táo bón, tiều vàng, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác, đây là triệu chứng của bệnh nào sau đây:
- Động thai thể huyết nhiệt
- Động thai thề huyết ứ
- Động thai thể huyết hư
- Động thai thể khí huyết hư nhược
Câu 205:
Mãn kinh:
- Là lần có kinh cuối cùng trong đời người phụ nữ, sau đó kinh ngưng hoàn toàn, thường từ 45-55 tuổi
- Là lần có kinh cuối cùng trong đời người phụ nữ, sau đó kinh ngưng trên 1 năm, thường từ 45-55 tuổi
- Là lần có kinh cuối cùng trong đời người phụ nữ, sau đó kinh ngưng trên 2 năm, thường từ 45-55 tuổi
- Là lần có kinh cuối cùng trong đời người phụ nữ, sau đó kinh ngưng hoàn toàn, thường từ 40-50 tuổi
Câu 206:
Sự khác nhau trong mạch chẩn của đông thai thể thận hư, huyết nhiệt là mục nào dưới đây:
- Thận hư mạch tế, huyết nhiệt mạch hoạt sác
- Thận hư mạch trầm tế, huyết nhiệt mạch hoạt sác
- Thận hư mạch trầm, huyết nhiệt mạch sác
- Thận hư mạch trầm tế hoạt, huyết nhiệt mạch hoạt sác
Câu 207:
Theo YHCT, vại trò tạng phủ nào sau đây liên quan mật thiết đến cơ chế sản sinh kinh nguyệt:
- Thận, Can, Tâm, Tỳ
- Thận, Can, Tỳ
- Can, Tỳ, Vị
- Can, Tỳ, Phế
Câu 208:
Lượng thỏ ty tử trong bài Thọ thai hoàn là bao nhiêu gram:
Câu 209:
Vật chất cơ bản của kinh nguyệt là:
- Huyết thất
- Huyết hải
- Huyết dịch
- Thận tinh
Câu 210:
C ách sử dụng Thọ thai hoàn là mục nào dưới đây:
- 3g/vien. ngay uong 2 lan, moi lan 20 vien
- 2g/viên. ngày uống 2 lần, mỗi lần 20 viên
- 4g/vien, ngay uong 2 lan, moi lan 20 vien
- 3g/viên. ngày uống 2 lần, mỗi lần 20 viên
Câu 211:
Kinh nguyệt bắt đầu và kết thúc bởi yếu tố nào dưới đây:
- Thiên quý
- Thận tinh
- Bào mạch
- Mạch xung và mạch nhâm
Câu 212:
Thiếu sữa heo YHCT gọi là:
- Lậu nhũ
- Khuyết nhũ
- Nhũ ung
- Thiều nhũ
Câu 213:
Sự sản sinh kinh nguyệt là sự phối hợp của các cơ quan tổ chức nào:
- Xung, nhâm, đốc, đái
- Tạng phú, khí huyết, kinh lạc, thiên quý
- Tâm, can, tỳ, thận
- Dinh vệ, khí huyết, thiên quý
Câu 214:
Nhũ trấp được sinh ra từ đâu
- Khí hậu thiên hóa sinh ra
- Khí hóa sinh ra
- Tinh hóa sinh ra
- Huyết hóa sinh ra
Câu 215:
Tạng phủ và kinh lạc nào có quan hệ mật thiết nhất đối với khả năng mang thai:
- Vị và hai mạch Nhâm Đái
- Vị và hai mạch Xung Đốc
- Thận và hai mạch Nhâm Đốc
- Thận và hai mạch Xung Nhâm
Câu 216:
Nguyên nhân gây thiếu sữa
- Khi huyết hư nhược, can uất khí trệ, đàm trọc trờ trệ
- Tỳ hư, huyết hư, can uất khí trệ
- Huyết hư, khí hư, đàm trọc trở trệ
- Khí hư huyết ứ, can uất khi trện, tỳ hư
Câu 217:
Bào cung thực hiện chức năng kinh nguyệt và mang thai khi có các điều kiện:
- Chức năng can, tỳ, thận hoạt động bình thường
- Thận khí thịnh, thiền quy đến, nhấm thông sung thình, tạng phủ khi huyết sung thinh
- Khi huyết của bào mạch và bào lạc sung túc
- Thận khí và khí huyết bào mạch sung túc
Câu 218:
Chức năng nào của can ảnh hưởng đến thiếu sữa
- Chức năng sơ tiết và tàng huyết
- Chức năng tàng huyết
- Chức năng sơ tiết
- Chức năng chủ cân
Câu 219:
Các nguyên nhân thuộc ngoại cảm thường gây bệnh sản phụ khoa là:
- Hàn, nhiệt, phong
- Phong, hàn, thấp
- Phong, nhiệt, thấp
- Hàn, nhiệt, thấp
Câu 220:
Nguyên nhân nào gây can khí uất kết ở sản phụ thiếu sữa
- Tình chí bất sướng
- Trầm uất
- Trầm uất hoặc tình chí không toại nguyện
- Tức giận quá độ
Câu 221:
Các nguyên nhân gây bệnh sản phụ khoa là:
- ngoại nhân
- nội nhân
- sang chấn
- ngoại nhân và nội nhân
Câu 222:
Can khí uất kết ảnh hưởng như thế nào đến nhũ trấp
- Uất sinh nhiệt thiêu đôt nhũ dịch
- Nhũ mạch không thông
- Uất trệ làm kinh lạc không thông sướng
- Uất sinh nhiệt gây nhũ dịch vong hàn
Câu 223:
Các nguyên nhân thuộc nội nhân thường gây bệnh sản phụ khoa là:
- Lao dật, tinh thần
- đa sản, phòng sự
- ẩm thực
- tất cả đều đúng
Câu 224:
Đàm trọc ảnh hưởng như thế nào đến nhũ trấp
- Đàm trệ hóa nhiệt thiêu đốt nhũ dịch
- Đàm trệ nhũ mạch nhũ lạc
- Đàm trọc trở trệ vị kinh, kinh khí khế 1g tới được nhũ phòng
- Đàm trọc trở trệ từ vị gây khí hư không sinh dược nhũ trấp
Câu 225:
Sau khi mang thai, mạch tượng người phụ nữ có chút biến hóa, sẽ xuất hiện
- mạch đại
- mạch sác
- nhẫm mạch
- tất cả đều sai
Câu 226:
Khuyết nhũ thể đàm trọc trở trệ gây ra hậu sản thiếu sữa
- Đàm trọc gây vị hư, đàm trọc trở trệ nhũ mạch nhũ lạc
- Đàm trọc gây tỳ hư, đàm uất hóa hỏa thiêu đốt nhũ trấp
- Đàm trọc gây từ hư, đàm trọc trờ trệ nhũ mạch nhũ lạo
- Đàm trọc gây vị hư, đàm uất hóa hỏa thiêu đốt nhũ trấp
Câu 227:
Hàn tà thường gây những bệnh lý sản phụ khoa nào sau đây:
- Kinh đến sớm, thống kinh, vô sinh
- Kinh đến sớm, thống kinh, bế kinh
- Kinh dến châm, thống kinh, bế kinh.
- Kinh đến chậm
Câu 228:
Khuyết nhũ thể khí huyết hư nhược có triệu chứng là mục nào dưới đây:
- Sản phụ sữa rất ít hoặc không có sữa. sữa lỏng, vú nềm nhào không càm giác căng. Sắc mặt không tươi, lừ đừ vô lực
- Hậu sàn sữa ít thậm chí không có, vú cương cứng đau, sữa đặc. kèm ngực sườn trướng mãn, tình chí uất ức, ăn uống không ngon
- Sản phụ sữa rất ít hoặc không có sữa, sữa lòng, vú mềm nhão không càm giác căng.Tinh chí uất ức
- Sản phụ sữa rất ít hoặc không có sữa, sữa lỏng, kèm ngực sườn. trướng mãn, tình chí uất ức, ăn uống không ngon
Câu 229:
Cơ chế phát bệnh chủ yếu của bệnh sản phụ khoa là:
- Khí huyết hư suy
- Do xung nhâm đốc đới bị tồn thương
- Can thận tỳ hư
- Can thận âm hư
Câu 230:
Khuyết nhũ thể khí huyết hư nhược có triệu chứng là mục nào dưới đây:
- Lưỡi nhạt rêu mỏng trắng, mạch nhu hoạt
- Rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoặc huyền hoạt
- Lưỡi nhạt rêu mỏng trắng, mạch tế nhược.
- Lưỡi vàng, rêu mỏng, mạch tế nhược
Câu 231:
Khi hỏi người bệnh về kinh nguyệt cần hỏi những thông tin nào sau đây:
- Lượng kinh, màu sắc, chất kinh
- Lượng kinh, màu sắc, ngày bắt đầu hành kinh
- Màu sắc, đau bụng đau đầu hay không
- Màu sắc, lượng kinh, số ngày hành kinh
Câu 232:
Sản phụ sữa rất ít hoặc không có sữa. sữa lỏng, vú nềm nhào không càm giác căng. Sắc mặt không tươi, lừ đừ vô lực. Là triệu chứng của thể bệnh nào sau đây:
- Khuyết nhũ thể khí huyết hư nhược
- Khuyết nhũ thể khí hư
- Khuyết nhũ thể huyết hư
- Khuyết nhũ thể tỳ khí hư
Câu 233:
Mục nào dưới đây có liên quan đến nhiệt tà:
- Rong kinh rong huyết
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Vô sinh
- Thiêu kinh
Câu 234:
Phân biệt khuyết nhũ thể khí huyết hư nhược và can khí uất kết ở triệu chứng nào sau đây:
- Vú căng mà mềm nhão và vú căng cứng đau
- Vú mềm nhão và ngực sườn trướng mãn
- Vú mềm nhão không căng và vú căng cứng đâu
- Vú căng mà mềm nhão và ngực sườn trướng mãn
Câu 235:
Mục nào dưới đây có liên quan đến nhiệt tà:
- Thiếu kinh
- Đa kinh
- Vô sinh
- Thống kinh
Câu 236:
Phân biệt khuyết nhũ thể khí huyết hư nhược và can khí uất kết ở triệu chứng nào sau đây:
- Lưỡi nhat rêu mỏng trắng, mạch tế nhược và rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoặc huyền hoạt.
- Lưỡi nhat rêu mỏng trắng, mạch nhi cà rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoặc hoạt.
- Lưỡi nhạt rêu mỏng vàng, mạch tế nhuợc và rêu lưỡi trắng, mạch huyền hoặc huyền hoạt.
- Lưỡi nhạt rêu dày trắng, mạch tế nhược và rêu lưỡi mỏng vàng, mạch huyền hoặc huyền hoạt.
Câu 237:
Mục nào dưới đây có liên quan đến nhiệt tà:
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Thiểu kinh
- Ám kinh
- Sốt hậu sản
Câu 238:
Khuyết nhũ thể khí huyết hư nhược có trị pháp là mục nào dưới đậy:
- Bổ huyết, tư ân thông nhũ
- Bồ khí, tư âm thông nhũ
- Bồ khí dưỡng huyết kiêm thông nhũ
- Kiện tỳ, bổ can thận thông nhũ
Câu 239:
Mục nào dưới đây có liên quan đến nhiệt tà:
- Kinh nguyệt tiên kỳ
- Thiểu kinh
- Ám kinh
- Bế kinh
Câu 240:
Khuyết nhũ thể khí huyết hư nhược nên dùng phương dược nào dưới đây:
- Hạ nhũ dũng tuyền tán
- Mong heo ham
- Thông nhũ đơn
- Kiện tỳ thông nhũ tán
Câu 241:
Mục nào dưới đây có liên quan đến nhiệt tà:
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Thiểu kinh
- Ám kinh
- Hành kinh nôn ra huyết
Câu 242:
Thông nhũ đơn gôm các vị nào sau đây:
- Nhân sâm, hoàng kỳ, đương quy
- Nhân sâm, hoàng kỳ, sinh địa
- Mạch đông, mộc thông, xuyên khung
- Mộc thông, kiết cánh, móng heo, kỷ tử
Câu 243:
Mục nào dưới đây có liên quan đến nhiệt tà:
- Ám kinh
- Thiêu kinh
- Băng lậu
- Kinh nguyệt hậu kỳ
Câu 244:
Móng heo trong phương Thông nhũ đơn có tác dụng nào sau đây:
- Điền tinh tư âm
- Dưỡng huyết thanh nhiệt
- Dưỡng huyết tư âm
- Điền tinh sinh huyết
Câu 245:
Mục nào dưới đây có liên quan đến hàn tà:
- Đa kinh
- Kinh nguyệt tiên kỳ
- Thống kinh
- Rong kinh
Câu 246:
Kiết cánh, Mộc thông trong phương Thông nhũ đơn có tác dụng nào sau đây:
- Lợi khí thông mạch
- Hành khi hoạt huyết
- Tuyên thông phế khi
- Khoan hung thông mạch
Câu 247:
Mục nào dưới đây có liên quan đến hàn tà:
- Kinh nguyệt tiên kỳ
- Bế kinh
- Băng lậu
- Rong kinh
Câu 248:
Khuyết nhũ thể can khí uất kết
- Sơ thông kinh lạc, thanh nhiệt hạ nhũ
- Sơ can giải uất, thanh nhiệt hạ nhũ
- Thông lạc thanh nhiệt, hạ nhũ
- Sơ can giài uất, thông lạc hạ nhũ
Câu 249:
Mục nào dưới đây có liên quan đến hàn tà:
- Vô sinh
- Kinh nguyệt tiên kỳ
- Băng lậu
- Sốt hậu sản
Câu 250:
Khuyết nhũ thể can khí uất kết
- Hạ nhũ dũng tuyền tán
- Thông nhũ đơn
- Lậu lô tán
- Sài hồ sơ can thang
Câu 251:
Mục nào dưới dây liên quan đến cả thấp tà và nhiệt tà:
- Thống kinh
- Kinh nguyệt tiên kỳ
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Đới hạ
Câu 252:
Hạ nhũ dũng tuyền tán có thành phần là các vị nào sau đây
- Đương quy, bạch thược, Xuyên khung
- Sinh địa, sài hồ, quất bì
- Thiên hoa phấn, Thông thảo, cát căn
- Bạch linh, Xuyên sơn giáp, Cam thảo
Câu 253:
Nguyên nhân tình chí gây bệnh phụ khoa thường bao gồm các mục nào:
- Tư, bi. ố
- Nộ, bi, khủng
- Nộ, tư, khủng
- Nộ, ố, bi
Câu 254:
Vị thuốc nào có trong thành phần của phương Hạ nhũ dũng tuyền tán:
- Đương quy, bạch thược, sinh địa
- Thiên hoa phấn, Thông thảo, cát căn
- Bạch linh, Xuyên sơn giáp, Cam thảo
Câu 255:
Hoạt động tinh thần có thể gây bệnh phụ khoa khi nào:
- Tình chí bị kích thích quá độ, quá lâu
- Tình chí bị kích thích quá độ
- Tình chí bị kích thích quá lâu
- Tình chí bị kích thích thường xuyên
Câu 256:
Tác dụng của Bạch chỉ trong phương hạ nhũ dũng tuyền tán
- Hoạt huyết hóa ứ
- Chi thống thông khiếu
- Hành khí hoạt huyết
- Tán kết thông khiếu
Câu 257:
Uất ức phẫn nộ quá độ sẽ gây ra hậu quả:
- Khí hạ
- Khí kết
- Khí cơ uất nghịch
- Khí thoát
Câu 258:
Tác dụng của Thanh bì, sài hồ trong phương hạ nhũ dũng tuyền tán
- Sơ can tán kết
- Hành khí so can
- Hành khi, giải biêu
- giải biểu. sơ can
Câu 259:
Uất ức phẫn nộ quá độ sẽ gây ra hậu quả:
- Kinh nguyệt hậu kỳ, bế kinh, thống kinh, vô sinh, chưng hà
- Kinh nguyệt tiên kỳ, bế kinh, thống kinh, vô sinh, chưng hà
- Kinh nguyệt tiên kỳ, bế kinh, thống kinh, vô sinh, rong kinh
- Kinh nguyệt hậu kỳ, bế kinh, thống kinh, vô sinh, rong kinh
Câu 260:
Tác dụng của Sinh địa, Thiên hoa phấn trong phương hạ nhũ dũng tuyền tán
- Bồ huyết tư âm
- Bổ can thận
- Bố huyết lương huyết
- Bổ huyết điền tinh
Câu 261:
Ưu tư quá độ sẽ gây ra hậu quả:
- Khí thoát
- Khí uất
- Khí hạ
- Khí kết
Câu 262:
Khuyết nhũ thể đàm trọc trở trệ dùng
- Bổ khí kiện tỷ thông nhũ
- Kiện tỳ trừ thấp, thông nhũ
- Kiện tỳ hóa đàm thông nhũ
- Kiện tỳ pha ứ, thông nhũ
Câu 263:
Ưu tư quá độ sẽ gây ra hậu quả:
- Kinh nguyệt nhiều
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Kinh nguyệt tiên kỳ
- bế kinh
Câu 264:
Phương dược phù hợp để điều trị khuyệt nhũ thê đàm trọc trở trệ
- Lậu lô tán
- Hạ nhũ dũng tuyền tán
- Thông nhũ đơn
- Nhị trần thang gia giảm
Câu 265:
Ưu tư quá độ sẽ gây ra hậu quả:
- Kinh nguyệt ít, kinh không đều
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Kinh nguyệt tiên kỳ
- Thống kinh
Câu 266:
Thành phần của LẬu lô tán gồm các nào sau đây:
- Lậu lô, thủy điệt, chỉ thực, trần bì
- Lậu lô, thuyền thoái, qua lâu, trần bì
- Lậu lô, thuyen thoal, Qua lau
- Lậu lố, chi thực, sài hồ, trần bì
Câu 267:
Kinh khủng quá độ sẽ gây ra hậu quả nào sau đây:
- Khí thoát
- Khi hạ kinh qua nhieu, be kinh, bang lau, thai dong bat an, vo sinh
- Khí kết
- Khí uất
Câu 268:
Bài thuốc: LẬu lô, thuyền thoái,…. Vị thuốc còn thiếu
- Qua lâu
- Bạch truật
- Bạch thược
- Bạch chỉ
Câu 269:
Kinh khủng quá độ sẽ gây ra hậu quả nào sau đây:
- Kinh nguyệt ít, kinh không đều
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Kinh nguyệt tiên kỳ
- Bế kinh
Câu 270:
Bài thuốc: Lậu lô, ...., qua lâu. Vị còn thiếu là vị nào sau đây:
- Cáp giới
- Thủy điệt
- Tang phiêu tiêu
- Thuyền thoái
Câu 271:
Kinh khủng quá độ sẽ gây ra hậu quả nào sau đây:
- Kinh quá nhiều
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Chưng hà
- Thống kinh
Câu 272:
Có thể sử dụng phương nào sau đây để điều trị khuyết nhũ:
- Giò móng heo 1 cái, bát trảo ngư vừa đủ, mộc qua 1 trái hầm lấy nước uống
- Giò móng heo 1 cái, bát trảo ngư vừa đủ, khổ qua 1 trái hầm lấy nước uống
- Giò móng heo 1 cái. bát tráo ngư vừa đủ. qua lâu 1 trái hầm lấy nước uống.
- Gio mong beo 1 cai. bat trao ngu vừa đủ, mộc qua 2 trai hầm lay nước uống.
Câu 273:
Kinh khủng quá độ sẽ gây ra hậu quả nào sau đây:
- Vô sinh
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Chưng hà
- Thống kinh
Câu 274:
Có thể sử dụng phương nào sau đây để điều trị khuyết nhũ:
- Giò móng heo 1 cái, thông thảo 24g, hầm chung bỏ thông thảo ăn móng heo uồng canh
- Giò móng heo 2 cái, thông thảo 24g, hầm chung bỏ thông thào ăn móng heo uống canh
- Giò móng heo 2 cái, mộc thông 24g, hầm chung bò thông thảo ăn móng heo uống canh
- Giò móng heo 1 cái, mộc thông 24g, hầm chung bỏ thông thảo ăn móng heo uống canh
Câu 275:
Kinh khủng quá độ sẽ gây ra hậu quả nào sau đây:
- Thai động bất an
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Chưng hà
- Thống kinh
Câu 276:
Có thể sử dụng phương dược nào sau đây để điều trị khuyết nhũ:
- Sinh hoàng kỳ 30g, đương quy 9g, ham chung voi mong heo
- Sinh hoàng kỳ 30g, xuyên khung 9g, hầm chung với móng heo
- Chích hoàng kỳ 30g, đương quy 9g, hầm chung với móng heo
- Chích hoàng kỳ 30g, xuyên khung 9g, hầm chung với móng heo
Câu 277:
Kinh khủng quá độ sẽ gây ra hậu quả nào sau đây:
- Kinh quá ít
- Kinh nguyệt hậu kỳ
- Băng lậu
- Thống kinh
Câu 278:
Khuyết nhũ vú sờ có cục, cục bộ dùng vị thuốc nào nấu nước đắp ngoài
- Trần bì
- Thanh bi
- Quất bì
- Ngũ gia bì
Câu 279:
Tố vấn cử thống luận có nói "Lao tắc khí..."
Câu 280:
Khuyết nhũ, vú căng đau dùng vị thuốc nào để đắp rửa
- Thông bạch
- Mộc thông
- Thông thào
- Bạch truật
Câu 281:
"Dật tắc khí ..." chọn câu đúng nhất đễ điền vào chỗ trống
Câu 282:
Cơ chế phát bệnh hậu sản đau khớp là muc nào dưới đây:
- Hậu sản dinh huyết khuy hư, kinh lạc thất dưỡng, hoặc phong hàn thấp tà thừa cơ hư xâm nhập mà lưu lại tại quan tiết kinh lạc gây ra
- Hậu sản dinh huyết khuy hư, kinh lạc thất dưỡng, hoặc hàn thấp tà thừa cơ hư xâm nhập mà lưu lại tại quan tiết kinh lạc gây ra
- Hậu sản dinh huyết khuy hư, kinh lạc thất dưỡng, hoặc phong hàn tà thừa cơ hư xâm nhập mà lưu lại tại quan tiết kinh lạc gây ra
- Hậu sản dinh huyết khuy hư, kinh lạc thất dưỡng, hoặc phong thấp tà thừa cơ hư xâm nhập mà lưu lại tại quan tiết kinh lạc gây ra
Câu 283:
Phòng thất bất tiết sẽ ảnh hưởng tới mục nào dưới đây:
- Hao huyết thương thận
- Hao tinh thương thận
- Tinh huyết hao tồn
- Hao huyết thượng bào cung
Câu 284:
Nguyên nhân chủ yếu của hậu sản đau khớp là mục nào dưới đây:
- Hậu sản đa nhiệt
- Hậu sản khí hư
- Hậu sản đa hư
- Hậu sản đa hàn
Câu 285:
Đa sản sẽ ảnh hưởng mục nào dưới đây:
- Tinh huyết hao tồn
- Hao huyết thương thận
- Hao khi tồn huyệt
- Hao huyết thương bào cung
Câu 286:
Mục nào sau đây là nguyên nhân của hậu sản đau khớp:
- Hâu sản có sốt mà hư tổn chưa hồi phục phong hàn thấp thừa hư xâm phạm
- Hậu sản tỳ hư, hàn thấp thừa hư xâm phạm
- Hậu sản đa hàn, kinh lạc không được ôn dưỡng, hàn tà thừa hư xâm phạm
- Hậu sản khí hư, tà khí thừa hư xâm nhập
Câu 287:
Đa sản sẽ ảnh hưởng mục nào dưới đây:
- Tinh huyết hao tồn
- Hao huyết thương tỳ
- Tôn thương xung nhâm bào cung bào mạch bào lạc
- Hao huyết thương tân
Câu 288:
Mục nào sau đáy là nguyên nhân của hậu sản đau khớp:
- Hậu sản tỷ hư, hàn thấp thừa hư xâm phạm
- Hậu sản khí huyết bất túc, nguyên khí khuy tồn phong hàn thấp thừa hư xâm phạm
- Hậu sản đa hàn, kinh lạc không được ôn dưỡng, hần tà thừa hư xâm phạm
- Hậu sản khí hư, tà khí thừa hư xâm nhập
Câu 289:
Đa sản sẽ ảnh hưởng mục nào dưới đây:
- Hao huyết thương bào cung
- Hao huyết thương thận
- Tinh huyết hao tổn
- Hao tinh thương thận
Câu 290:
Mục nào sau đây là nguyên nhân của hậu sản đau khớp:
- Hao thương thận khí, nguyên khí khuy tổn phong hàn thấp thừa hư xâm phạm
- Hậu sản tỳ hư, hàn thấp thừa hư xâm phạm
- Hậu sản đa hàn, kinh lạc không được ôn dưỡng, hàn tà thừa hư xâm phạm
- Hậu sản khí hư, tà khí thừa hư xâm nhập
Câu 291:
Những nguyên nhân tinh thần nào có thể gây ra các bệnh lý: thống kinh, xô sinh, rôi loạn kinh nguyệt:
- Nộ, tư, khủng
- Bi, tư, khủng
- Ố, bi, nộ
- Ố, bi, khủng
Câu 292:
Các bệnh thường gặp của hậu sản đau khớp
- Huyết hư, phong hàn, huyết ứ, thận hư
- Phong hàn, huyết ứ, khí khư, thận hư
- Huyết ứ, thận hư, phong hàn, đàn, thấp
- Huyết hư, huyết ứ, huyết nhiệt, huyết hàn
Câu 293:
Bệnh lý phụ khoa thể thực chứng thường gặp các trường hợp nào dưới đây
- Khí thịnh, huyết trệ. đàm ẩm
- Thực nhiệt. huyết ứ, đàm thấp
- Khi uất, huyết ứ, đàm thấp
- Huyết trệ, can dương vượng, âm hư hòa vượng
Câu 294:
Hậu sản dễ cảm phong hàn thấp tà là do nguyên nhân nào:
- Hậu sản khí hư, dinh vệ bất hòa, bào mạch trống rỗng, tà khí dễ dàng xâm nhập
- Hậu sản bách mạch trống rỗng, dinh vệ thất điều, tầu lý lòng lẽo, tà khí dễ dàng xâm nhập
- Hậu sản huyết hư, dinh vệ bất hòa, thận kinh trống rỗng, tà khí dễ dàng xâm nhập
- Hậu sản khí hư, dinh vệ bất hòa, xung nhâm trống rỗng, tà khí dễ dàng xâm nhập
Câu 295:
Thể khí uất trong bệnh lý phụ sản thường có triệu chứng đặc trưng:
- Kinh nguyệt tiên hậu bất đinh, kinh hành không thông suốt, thống kinh, viêm tiểu khung, ác trờ, chưng hà, sữa ra không thông
- Kinh nguyệt hậu kỳ thống kinh, băng lậu, bế kinh, viêm vùng tiều khung, hà chưng. hậu sản ác trở không dứt, sắc tím có huyết khối, đau mà cự án
- Đới hạ nhiều, bế kinh, bất dựng, ác trờ phù khi mang thai
- Kinh tiên kỳ lượng nhiều, sắc đỏ thẫm, hành kinh thồ nục, băng lậu, thai lậu, đới hạ vàng đỏ chất đặc
Câu 296:
Nguyên nhân gây hậu sản đau khớp thể huyết ứ:
- Hậu sản dư huyết chưa sạch gây lưu trệ kinh mạch
- Hậu sàn đa hàn, hàn gây trở trệ kinh mạch
- Hậu sản khí hư, khí bất tải huyết gây trờ trệ kinh mạch
- Hậu sản khi huyết thăng giáng thất điều trở trệ kinh mạch
Câu 297:
Thể huyết ứ trong bệnh lý phụ sản thường có triệu chứng đặc trưng:
- Kinh nguyệt tiên hậu bất đinh, kinh hành không thông suốt, thống kinh, viêm tiểu khung, ác trờ, chưng hà, sữa ra không thông
- Kinh nguyệt hậu kỳ, thống kinh, băng lậu, bế kinh, viêm vùng tiểu khụng, hà chưng. hậu sản ác trở không dứt, sắc tim có huyết khấi, đau mà cứ ăn
- Đới hạ nhiều, bể kinh, bầt dựng, ác trờ, phủ khi mang thai
- Kinh tiên kỳ lượng nhiều, sắc đỏ thẫm, hành kinh thồ nục, băng lậu, thai lậu, đới hạ vàng đỏ chất đặc
Câu 298:
Nguyên nhân gây hậu sản đau khớp thể huyết ứ:
- Hậu sản đa hàn, hàn gây trở trệ kinh mạch
- Sinh can thiệp làm thương khí động huyết
- Hậu sản khí hư, khi bất tải huyết gây trở trệ kinh mich
- Hậu sản khí huyết thăng giáng thất điều trở trệ kinh mạch
Câu 299:
Thể đàm thấp trong bệnh phụ sản thường có các triệu chứng đặc trưng
- Đới hạ nhiều, bế kinh, bất dựng, ác trờ phù khi mang thai
- Kinh nguyệt tiên hậu bất định, kinh hành không thông suốt, thống kinh, viêm tiểu khung, ác trở, chưng hà, sữa ra không thông khi
- Kinh nguyệt hậu kỳ, thống kinh, băng lậu, bế kinh, viêm vùng tiều khung, hà chưng. hậu sản ác trờ không dứt, sắc tím có huyết khối, đau mà cự án
- Kinh tiên kỳ lượng nhiều, sắc đỏ thẫm, hành kinh thồ nục, băng lậu, thai lậu, đới hạ vàng đỏ chất đặc
Câu 300:
Nguyên nhân gây hậu sản đau khớp thể huyết ứ:
- Hậu sản khi hư, khí bất tải huyết gây trở trệ kinh mạch
- Hậu sản đa hàn, hàn gây trở trệ kinh mạch
- Cảm thụ hàn nhiệt, hàn ngưng hoặc nhiệt chước gây ứ
- Hậu sản khí huyết thăng giẳng thất điều trờ trệ kinh mạch
Câu 301:
Thể thực nhiệt trong bệnh phụ sản thường có các triệu chứng đặc trưng á.
- Kinh tiên kỳ lượng nhiều, sắc đỏ thẫm; hành kinh thổ nục, băng lậu, thai lậu, đới hạ vắng đỏ chất đặc
- Kinh nguyệt tiên kỳ, sắc đỏ tươi hoặc kinh nhiều ri rà không dứt, hội chứng tiền hậu măn kinh, thai kỳ cao huyết áp, triệu chứng tiền sản giật
- Kinh hậu kỳ, lượng ít sắc tổi, thống kinh, bé kinh, đới hạ trong loãng như nước, ác trở, bất dựng, chưng hà
- Đới hạ nhiều, bế kinh, bất dựng, ác trở, phù khi mang thai
Câu 302:
Hậu sản đau khớp thể thận hư sẽ gây đau những vị trí nào sau đây:
- Lung, gối, cổ
- Lưng, gối, gót
- Lưng, bụng, mông
- Lưng, tay, chân
Câu 303:
Thể hư nhiệt trong bệnh phụ sản thường có các triệu chứng đặc trưng là:
- Kinh hậu kỳ, lượng ít sắc tối, thống, inh, bề kinh, đới hạ trong loãng như nước, ác trở, bất dựng, chưng hà
- Kinh tiên kỳ lượng nhiều, sắc đỏ thẳm, hành kinh thổ nục, băng lậu, thai lậu, đới hạ vàng đỏ chất đặc tố
- Kinh nguyệt tiên kỳ, sắc đỏ tươi hoặc kinh nhiều ri rà không dứt, hội chứng tiền hậu mân kinh, thai kỳ cao huyết áp, triệu chứng tiền sản giật
- Đới hạ nhiều, bế kinh, bất dựng, ác trờ, phù khi mang thai
Câu 304:
Triệu chứng của sản hậu đau khớp thể huyết hư:
- Hậu sản các khớp toàn thân mỏi đau, tay chân tê. Sắc mặt vàng héo, chóng mặt tâm quý. Lưỡi nhạt rêu mỏng, mạch tế nhược
- Hậu sản khớp tay chân đau, khó co duỗi, hoặc điểm đau không cố định, hoặc lãnh thống dữ dội đau như châm chích gặp nóng đỡ đau, hoặc khóp sưng tê nặng kèm ổ hàn sự phong, lưỡi nhạt rêu mỏng trắng, mạch nhu tế
- Hậu sản thân thống đặc biệt là chi dưới đau tê cứng nặng nề, sưng rõ, co duỗi khó, ấn đau cẳng chân. Ác lộ lượng ít, sắc tím tối kèm huyết cục, bụng dưới đau cự án. Lười tối rêu trắng mạch huyền sác
- Hậu sản lưng gối, gốt chân dau, khó cúi ngữa, chóng mặt ù tai, tiều đêm nhiều. Lười nhạt tối, mạch trầm tế huyền
Câu 305:
Hàn chứng trong bệnh phụ sản thường có các triệu chứng đặc trưng là:
- Đới hạ nhiêu, bế kinh, bất dựng, ác trở, phù khi mang thai
- Kinh tiền kỳ lượng nhiều, sắc đỏ thẫm, hành kinh thổ nục, băng lậu, thai lậu, đới hạ vàng đỏ chất đặc
- Kinh nguyệt tiên kỳ, sắc đỏ tươi hoặc kinh nhiều rì rả không dứt, hội chứng tiền hậu mãn kinh, thai kỳ cao huyết áp, triệu chứng tiền sàn giật
- Kinh hậu kỳ, hượng ít sắc tối, thống kinh, bế kinh, đới hạ trong loãng như nước, ác trở, bất dựng, chưng hà
Câu 306:
Triệu chứng của sản hậu đau khớp thể huyết hư là mục nào dưới đây:
- Hậu sản lưng gối, gót chân đau, khó cúi ngừa
- Hậu sản khớp tay chân đau, khó co duỗi, hoặc điểm đau không cố định, hoặc lãnh thống dữ dội đau như châm chích gặp nóng đỡ đau, hoặc khớp sưng tê nặng
- Hậu sản thân thống đặc biệt là chỉ dưới đau tê cứng nặng nề, sưng rõ, co duỗi khó ẩn đau cắng chân
- Hậu sản các khớp toàn thân mỏi đau, tay chân tê
Câu 307:
Các triệu chứng đặc trưng sau: kinh nguyệt tiên kỳ, lượng nhiều sắc nhạt chất loãng, băng lậu, sa tử cung, có chung biện chứng yếu điểm nào sau đây:
- Khí hư
- Huyết hư
- Tâm khí hư
- Can dương hư
Câu 308:
Triệu chứng của sản hậu đau khớp thể huyết hư là mục nào dưới đây:
- Chóng mặt ù tai, tiểu đêm nhiều. Lưỡi nhạt tối, mạch trầm tế huyền
- Ô hàn sợ phong, lưỡi nhạt rêu mòng trắng, mạch nhu tế
- Ác lộ lượng ít, sắc tím tối kèm huyết cục, bụng dưới đau cự án. Lưỡi tổi rêu trắng mạch huyền sáp
- Sắc mặt vàng héo, chóng mặt tâm quý. Lưới nhạt rêu mỏng, mạch tế nhược
Câu 309:
Các triệu chứng đặc trưng: Kinh nguyệt hậu kỳ, lượng ít, sắc nhạt chất loãng, bế kinh, kinh hậu phúc thống,Sầy thai, không đủ sữa, có chung biện chứng yếu điểm:
- Huyết hư
- Khí hư
- Tâm khí hư
- Âm hư
Câu 310:
Triệu chứng của sản hậu đau khớp thể huyết hư là mục nào dưới đây:
- Lưỡi nhạt rêu mỏng, mạch tế nhược
- Lưỡi nhạt rêu mỏng trắng, mạch nhu tế
- Lưỡi tối rêu trắng mạch huyển sáp
- Lưỡi nhạt tối, mạch trầm tế huyền
Câu 311:
Các triệu chứng đặc trưng là lượng kinh ít, sắc đỏ hoặc tối, kinh không đều, bang lau, be kinh, say thai, hoac trieu chirg tien san giat, co chung bien chứng yếuđiểm:
- Can âm hư
- Thận âm hư
- Thận dương hư
- Tâm âm hư
Câu 312:
Triệu chứng của sản hậu đau khớp thể huyết hư là mục nào dưới đây:
- Lưỡi nhạt rêu mỏng
- Lưỡi nhạt rêu mòng trắng
- Lưỡi tối rêu trắng
- Lưỡi nhạt tối
Câu 313:
Các triệu chứng đặc trưng là kinh sắc nhạt, loãng, rối loạn kinh nguyệt, bang lau, đới hạ trong loãng lượng nhiều, vô sinh hoặc sẩy thai, co chung bien chứng yếu điểm nào:
- Can âm hư
- Thận âm hư
- Thận dương hư
- Tâm âm hư
Câu 314:
Triệu chứng của sản hậu đau khóp thể huyết hư là mục nào dưới đây:
- Mạch nhu tế
- Mạch tế nhược
- Mạch huyền sáp
- Mạch trầm tế huyền
Câu 315:
Nếu can uất bất thư hoặc khi uất hóa hòa, nộ động can hòa dẫn đến hao tỗn can âm... thì phép trị là:
- Sơ can giải uất
- Thanh nhiệt tả can
- Bình can giáng hỏa
- Điều lý khí huyết
Câu 316:
Hậu sản các khớp toàn thân mỏi đau, tay chân tê. Sắc mặt vàng héo, chóng mặt tâm quý. Lưỡi nhạt rêu mỏng, mạch tế nhược là triệu chứng của bệnh nào sau đây
- Sản hậu đau khớp thể huyết hư
- Sản hậu đau khớp thể huyết ứ
- Sản hậu đau khớp thể thận hư
- Sản hậu đau khớp thể phong hàn
Câu 317:
Trong bệnh phụ khoa để chữa tỳ vị bị bệnh, lâm sàng có triệu chứng vị nhiệt, phép trị là, chọn câu đúng:
- Bồ tỳ kiện vị ty
- Ôn vị hòa trung
- Thanh nhiệt hoà vị
- Ôn bồ tỳ dương
Câu 318:
Sản hậu đau khớp thể huyết hư có pháp trị là:
- Kiện tỳ dưỡng huyết, ôn kinh thông lạc
- Bổ huyết điều kinh, thông kinh lạc
- Dưỡng huyết ích khi, ôn thông kinh lạc
- Bổ khí hoạt huyết, ôn kinh thông lạc
Câu 319:
Trong bệnh phụ khoa để chữa tỳ vị bị bệnh, lâm sàng có triệu chứng vị hàn, phép trị là, chọn câu đúng:
- Ôn vị hòa trung
- Bồ tỳ kiện vị
- Thanh nhiệt hòa vị
- Ôn bổ thận dương
Câu 320:
Phương dược của bệnh sản hậu đau khớp thể huyết hư
- Hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang gia vị
- Tứ vật thang gia vị
- Đương quy dưỡng dinh thang
- Bát trân thang gia giản
Câu 321:
Trong bệnh phụ khoa để chữa can dương thượng kháng, phép trị là:
- Bình can
- Thanh nhiệt bổ can
- Thanh nhiệt tả can
- Sơ can giải uất
Câu 322:
Thành phần của phương Hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang có thành phần của bài thuốc nào sau đây:
- Quế chi thang
- Sài hồ thang
- Quế chi phục linh hoàn
- Đại kiến trung thang
Câu 323:
Trong bệnh phụ khoa để chữa can hỏa vượng thịnh
- Thanh nhiệt tả can
- Thanh nhiệt bổ can
- Binh can
- So can giai uat
Câu 324:
Thành phần của phương Hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang
- Hoàng kỳ, thược dược, quế chi, sinh khương, đại táo
- Hoàng kỳ, thược dược, quế chi, can khương, đại táo
- Hoàng kỳ, thược dược, quế chi, can khương, cam thảo
- Hoàng kỳ, thược dược, quế chi, sinh khương, cam thào
Câu 325:
Trong điều trị bệnh phụ khoa phép trị Thanh nhiệt tả can là để chữa, chọn câu đúng:
- Can âm hư
- Can dương hư
- Can hòa vượng thịnh
- Can khí uất
Câu 326:
Quế chi, Thược dược trong bài Hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang có tác dụng nào sau đây:
- Ôn thông kinh lạc, nhu can liễm huyết là tá
- Ôn thông kinh lạc, điều hòa dinh vệ là tá
- Ôn thông kinh lạc, nhu can liễm huyết là thần
- Ôn thông kinh lạc, điều hòa dinh vệ là thần
Câu 327:
Điểm đặc biệt trong bệnh lý phụ sản YHCT đó là:
- Bệnh lý biến hoá nhất thiết phải ảnh hưởng xung nhâm mới có thể gây ra bệnh phụ khoa
- Bệnh lý biến hóa nhất thiết phải ảnh hưởng bào cung mới có thể gây ra bệnh phụ khoa
- Bệnh lý biến hóá nhất thiết phải ảnh hưởng xung nhâm đốc đới mới có thể gây ra bệnh phụ khoa
- Bệnh lý biến hóa nhất thiết phải ành hưởng thận và bào cung mới có thể gáy ra bệnh phụ khoa
Câu 328:
Sinh khương, ĐẠi táo trong bài thuốc hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang có tác dụng nào sau đây:
- Hòa dinh vệ, điều hòa các vị làm sư
- Hòa dinh vệ, điều hòa các vị làm tá
- Kiện tỷ ích khí, điều hòa các vị làm sứ
- Phong han ta khong marth
Câu 329:
Thấp tà gây bệnh phụ khoa chủ yếu do cơ chế nào sau đây:
- Tỳ thất vận hóa, thủy thấp đình tụ mà hạ chú thận và bào mạch
- Tỳ thất vận hóa, thủy thấp đình tụ mà hạ chú xung nhâm đốc đới
- Tỳ thất vận hóa, thủy thấp đình tụ mà hạ chú xung nhâm đới mạch
- Tỳ thất vận hóa, thận thất khí hóa, thủy thấp dình tự xung nhâm
Câu 330:
Hậu sản thân thống đặc biệt là chỉ dưới đau tê cứng nặng nề, sưng rõ, co duỗi khó ẩn đau cắng chân. Ác lộ lượng ít, sắc tím tối hoặc huyết cục, bụng dưới đau cự án. Lưỡi tối rêu trắng mạch huyền sáp là triệu chứng của bệnh nào sau
- Sản hậu đau khớp thể huyết hư
- Sản hậu đau khớp thể huyết ứ
- Sản hậu đau khớp thể thận hư
- Sản hậu đau khớp thể phong hàn
Câu 331:
Nội hàn hoặc ngoại hàn gây bệnh phụ khoa chủ yếu do cơ chế nào:
- Làm cho khí huyết tắc trở, ngưng trệ ở bào cung
- Làm cho khí cơ trở trệ vận hành không thông
- Làm cho khí huyệt vận hành không thộng, hàn tà xâm nhập bào trung gây trở ngại mạch lạc, ảnh hưởng xung nhâm
- Làm cho khí huyết vận hành không thông, hàn trệ bào cung, trở trệ mạch lạc
Câu 332:
Sản hậu đau khớp thể huyết ứ dùng pháp trị:
- Dưỡng huyết hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc
- Hành khí hoạt huyết, hóa ứ khứ thấp
- Dưỡng huyết hoạt huyết, hóa ứ khứ thấp
- Hành khí hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc
Câu 333:
Trong điều trị bệnh phụ khoa phép trị bình can là dùng để chữa:
- Can am hư
- Can dương thượng kháng
- Can khí uất
- Can huyết hư
Câu 334:
Sản hậu đau khớp thể huyết ứ dùng phương dược
- Cách hạ trục ứ thang
- Huyết phủ trục ứ thạng
- Thân thống trục ứ thang
- Tứ vật đào hồng
Câu 335:
Hiện tượng bất thường nào sau đây không thuộc kinh nguyệt không đều
- Lượng huyết khối
- Rối loạn chu kỳ kinh
- Thời gian hành kinh
- Lượng máu kinh
Câu 336:
Tần giao, Khương hoạt, Nhẫn đông đằng, Mộc qua, Địa long trong phương dược dieu tri san hau dau khop the huyết ứ có tác dụng:
- Khu phong thắng thấp thông lạc chi thống là tá
- Hoạt huyết trực ứ là thần
- Hành khi hoạt huyết chi thống là tá
- Hành khí phá ứ thông lạc là tá
Câu 337:
Kinh nguyệt không đều là hiện tượng:
- Bất thường về chu kỳ kinh, thời gian hành kinh, lượng máu kinh và kiêm chứng khác
- Bất thường về chu kỳ kinh, thời gian hành kinh
- Bất thường về chu kỳ kinh và kiêm chứng khác
- Bất thường về chu kỳ kinh
Câu 338:
Hậu sản lưng gối, gốt chân dau, khó cúi ngữa, chóng mặt ù tai, tiều đêm nhiều. Lưỡi nhạt tối, mạch trầm tế huyền là triẹu chứng của bệnh nào sau đây .
- Sản hậu đau khớp thể huyết hư
- Sản hậu đau khớp thể huyết ứ
- Sản hậu đau khớp thể thận hư
- Sản hậu đau khớp thể phong hàn
Câu 339:
Cơ chế gây rối loạn kinh nguyệt tiên kỳ chủ yếu là mục nào sau đây:
- Khi hư và huyết nhiệt
- Huyết hư
- Khí trệ và huyết ứ
- Huyết ứ
Câu 340:
Hậu sản đau khớp thể thận hư có pháp trị:
- Bố thận dưỡng huyết, cường hạng tráng cốt
- Bổ thận dưỡng huyết, cường tất tráng cốt
- Bổ thận dưỡng huyết, cường cân tráng cốt
- Bổ thận dưỡng huyết, cường yêu tráng cốt
Câu 341:
thống huyết vô quyền, xung nhâm bất cố, thuộc thể nào sau đây:
- Huyết ứ
- Khí trệ
- Huyết hư
- Khí hư
Câu 342:
Hậu sản đau khớp thể thận hư có phương dược
- Dưỡng vinh tráng cốt thang
- Hữu quy hoàn
- Tả quy hoàn
- Bát vị thang gia giảm
Câu 343:
Huyết nhiễu xung nhâm, tổn thương bào cung, huyết hải không yên, thuộc thể nào sao đây:
- Huyết ứ
- Huyết hư
- Khí hư
- Huyết nhiệt
Câu 344:
Hậu sản trầm cảm xuất hiện trong giai đoạn nào:
- 1 tuần sau sinh
- 3 tuần sau sinh
- Tuần đầu sau sinh
- 4 tuần sau sinh
Câu 345:
Trong bệnh phụ khoa thể khí hư được phân thành:
- Tỳ khí hư và tâm huyết hư
- Tỳ khí hư và thận khí hư
- Thận khí hư và tâm huyết hư
- Can huyết hư và thận khí hư
Câu 346:
Chọn mục đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: trầm cảm xuất hiện sau sanh .... tuần, sau.... tuần triệu chứng rõ dần, bình quân kéo dài ... tuần thậm chí kéo dài vài năm.
- 1,4-6,6-8
- 2,4-5, 5-7
- с. 3, 5-8, 8-9
- 4,5-6, 6-8
Câu 347:
Các nguyên nhân dẫn đến trong kinh nguyệt hậu kỳ là các mục nào sau đây:
- Huyết hàn, khí trệ
- Huyết nhiệt, khí trệ
- Huyết hư, khí uất
- Khí trệ, huyết ứ
Câu 348:
Hậu sản trầm cảm nếu không kịp thời chẩn trị sẽ có biểu hiện nào sau đây
- Khuynh hướng tự sát hoặc giết con
- Khuynh hướng tự sát
- Khuynh hướng giết con
- Tự sát hoặc giết con
Câu 349:
Thể lâm sàng chủ yếu của bệnh kính nguyệt tiên kỳ:
- Khí hư và huyết nhiệt
- Huyết hư
- Khí trệ và huyết ứ
- Huyết ứ
Câu 350:
Nguyên nhân của hậu sản trầm cảm là mục nào dưới đây:
- Hậu sản đa hư, huyết không dưỡng tâm nên tâm thần thất dưỡng
- Hau san da han, huyet han tam than lanh dam
- Hau san da nhiet, nhiet nhieu tam than
- Hậu sản đa nhiệt, chước nhiệt công tâm
Câu 351:
Pháp trị và phương dương kinh nguyệt tiên kỳ thể huyết nhiệt:
- Thanh nhiệt lương huyết - Thanh kinh tán
- Thanh nhiệt lương huyết - Thanh dinh thang
- Bồ âm sinh tân - Hữu quý hoàn
- Bồ huyết. thanh nhiệt - Nhân sâm dưỡng dinh thang
Câu 352:
Nguyên nhân của hậu sản trầm cảm là mục nào dưới đây:
- Hậu sản âu sầu, tư lự, tổn thương tâm tỳ
- Hậu sản đa hàn, thận hư quyết lãnh, tâm thận bất giao lãnh đạm
- Hau san da nhiet, nhiet nhieu tarm than
- Hậu sản đa nhiệt, chước nhiệt công tâm
Câu 353:
Phương được để điều trị kinh nguyệt hậu kỳ:
- Ôn kịnh thang
- Bát vị thang
- Phụ tử lý trung hoàn
- Gia vị ô dược thang
Câu 354:
Nguyên nhân của hậu sản trầm cảm là mục nào dưới đây:
- Hậu sản đa ứ, ứ huyết đình trệ nên thượng công tâm
- Hậu sản đa hàn, thận hư quyết lãnh, tâm thận bất giao lãnh đạm
- Hậu sản đa nhiệt, nhiệt nhiễu tâm thần
- Hậu sản đa nhiệt, chước nhiệt công tâm
Câu 355:
Nguyên nhân gây bệnh nào sau đây không thuộc cơ chế bệnh sinh của kinh nguyệt hậu kỳ
- Huyết hư
- Thận hư
- Khi hư
- Huyết hàn
Câu 356:
Nguyên nhân của hậu sản trầm cảm là mục nào dưới đây:
- Tổn thương tình chí gây can khi uất kết, can huyết bất túc, hồn mất đi khả năng tiềm tàng mà thành bệnh
- Hậu sản đa hàn, thận hư quyết lãnh không kí tế tâm, tâm huyết bất túc, thần mất nơi trú ngụ mà thành bệnh
- Hậu sản đa nhiệt, nhiệt nhiễu tâm thần mà thành bệnh
- Hậu sản đa nhiệt, chước nhiệt công tâm mà thành bệnh
Câu 357:
Thể bệnh nào sau đây thuộc thể lâm sàng của kinh nguyệt tiên kỳ:
- Khí hư chứng và khí uất chứng
- Huyết hư chứng và khí hư chứng
- Khí hư chứng và huyết nhiệt chứng
- Huyết nhiệt chứng và huyết hư chứng
Câu 358:
Nguyên nhân của hậu sản trầm cảm là mục nào dưới đây:
- Hậu sản bào cung ứ huyết đinh trệ, bại huyết thương công làm bệ tắc tâm huyết thiểu, thần minh bất thường mà gây bệnh,
- Hậu sản đa hàn, thận hư quyết lãnh không kí tế tâm, tâm huyết bất túc, thần mất nơi trú ngụ mà thành bệnh
- Hậu sản đa nhiệt, nhiệt nhiễu tâm thần mà thành bệnh
- Hậu sản đa nhiệt, chước nhiệt công tâm mà thành bệnh
Câu 359:
"Chu kỳ tới sớm, lượng kinh nhiều, sắc hồng nhạt chất loăng, lừ đừ uễ oải, khí đoàn lười nói, bụng dưới nặng,ắn kém, tiêu chãy, lưỡi nhạt hồng, rêu mỏng trắng, mạch tế nhược" là triệu chứng của chứng nào sau đây:
- Tỳ khí hư chứng
- Thận khí hư chứng
- Can khí hư chứng
- Tâm khi hư chứng
Câu 360:
Nguyên nhân của hậu sản trầm cảm là mục nào dưới đây:
- Đột ngột kinh sợ, hồn bất thủ xế mà thành bệnh
- Hậu sản đa hàn, thận hư quyết lãnh không kí tế tâm, tâm huyết bất túc, thần mắt nơi trú ngụ mà thành bệnh
- Hậu sản đa nhiệt, nhiệt nhiễu tâm thần má thành bệnh
- Hậu sản đa nhiệt, chước nhiệt công tâm mà thành bệnh
Câu 361:
Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: "Tỳ chủ trung khí mà thống huyết, tỳ khí hư nhược thì ..., xung nhâm bất cố cho nen kinh toi som ma luong nhieu"
- Thống nhiếp bất cố
- Thống huyết suy yếu
- Thống huyết vô quyền
- Vận háa suy yêu
Câu 362:
Hậu sản trầm cảm có các thể nào:
- Tâm tỳ lưỡng hư, ứ huyết nội trở, can khí uất kết
- Tâm tỳ lưỡng hư, đàm nhiệt nội tri , can khí uất kết
- Tâm thận bất giao, ứ huyết nội trở, can khi thượng nghịch
- Tâm thận bất giao: đàm nhiệt nội trở, can khi thượng nghịch
Câu 363:
Người uề oải, chân tay mỏi, khí đoàn lười nói, bụng dưới nặng là do:
- Tỳ hư trung khí bất túc
- Tỳ hư thuy cộc không thăng .
- Tỳ hư hạ khí ứ trệ
- Tỳ hư thượng khí bất điều
Câu 364:
Điều trị hậu sản trầm cảm cần chú ý mục vào sau đây
- Điều hòa khí huyết, an thần định chí, phối hợp điều trị tâm lý
- Hành khi phá ứ, an thần định chi, phối hợp điều trị tâm lý
- Điều hòa khí huyết, dưỡng tâm an thàn, phôi hợp trị liệu tâm lý
- Hành khi khứ ứ, dưỡng tâm an thần, phối hợp trị liệu tâm lý
Câu 365:
Biểu hiện nào sau đây không thuộc tỳ hư:
- Táo bón
- Tiêu phân lỏng
- Lưỡi nhạt rêu mỏng trắng
- Mạch tế nhược
Câu 366:
Hậu sản trầm cảm thể tâm tỳ lưỡng hư có trị pháp tương ứng là:
- Kiện tỳ ích khi, dưỡng tâm an thần
- Kien tỳ trục ứ, tran tinh an than
- Hành khi giải uất, trấn tĩnh an thần
- Kiện tỳ dưỡng tâm an thần
Câu 367:
Pháp điều trị nào sau đây thuộc thể tỳ khí hư chứng của kinh nguyệt tiên kỳ:
- Kiện tỳ táo thấp, nhiếp huyết điều kinh
- Bổ tỳ ích khi, nhiếp huyệt điều kinh
- Lý khí tinh tỳ, nhiếp huyết điều kinh
- Bổ ích thận khí, cố xung điều kinh
Câu 368:
Hậu sản trầm cảm thể tâm tỳ lưỡng hư có phượng dược
- Quy tỳ thang
- Dieu kinh tan
- Tiêu dao tán gia vị
- Thập toàn đại bổ
Câu 369:
Trong bài bổ trung ích khí thang dùng điều trị rồi loạn kinh nguyệt tiên kỳ thể tỳ khí hư chứng, Trần bì có tác dụng gì:
- Giáng khí
- Lý khí
- Hành khi
- Lý huyêt
Câu 370:
Hậu sản lo nghĩ nhiều, uất ức, tâm thần bất minh, thường bi thương muốn khóc, giảm hứng thú trong sinh hoạt hàng ngày, mất ngủ mơ nhiêu, hay quên, tinh thân ủy mị. Là triệu chứng của bệnh nào sau đây
- Hậu sản trầm cảm thể tâm tỳ lưỡng hư
- Hậu sản trầm cảm
- Hậu sản tạng thao
- Hậu sản trầm cảm thể ứ huyết nội trở
Câu 371:
Câi: 84. Trong bài bổ trung ích khí thang dùng điều trị rồi loạn kinh nguyệt tiên kỳ thể tỳ khí hư chứng, sài hồ có tác dụng gì:
- Thăng dương
- Sơ can
- Hành khí
- Lý khí
Câu 372:
Hậu sản trầm cảm kèm uể oải vô lực, sắc mặt vàng héo, ăn ít, tiêu chảy, bụng trướng đầy. Ác lộ sắc nhạt chất lỏng, lưỡi nhạt rêu mỏng trắng, mạch tế nhược. Là triệu chứng của thể nào sau đây:
- Hậu sản trầm cảm thể tâm tỳ lưỡng hư
- Hậu sàn trầm cảm thể tỳ hư
- Hậu sản trầm cảm thể tỳ dương hư
- Hậu sản trầm cảm thể thận dương hư
Câu 373:
"Chu kỳ tới sớm, lượng kinh nhiều hoặc ít, sắc nhạt tối, chất loãng, lưng gối môi mềm, hoa mắt ù tai, sắc mặt u tối hoặc cô ám ban, lưỡi nhạt, rêu trắng nhuận, mạch trầm tế" là triệu chứng của chứng nào sau đây:
- Thận khí hư chứng
- Tỳ khi hư chứng
- Tâm khí hư chứng
- Can huyết hư chứng
Câu 374:
Hậu sản trầm cảm kèm Ác lộ sắc nhạt chất lỏng, lưỡi nhạt rêu mỏng trắng, mạch tế nhược. Là triệu chứng của thể nào sau đây:
- Hậu sản trầm cảm thể tâm tỳ lưỡng hư
- Hau san tram cam the ty hu
- Hậu sản trầm càm thể tỳ dương hư
- Hậu sản trầm cảm thể thận dương hư
Câu 375:
Mạch nào sau đây thuộc rồi loạn kinh nguyệt tiên kỳ thể thận khí hư
- Mạch hoạt sác
- Mạch trầm tế
- Mạch trầm trì
- Mạch tế nhược
Câu 376:
Hậu sản trầm cảm kèm lưỡi nhạt rêu mỏng trắng, mạch tế nhược. Là triệu chứng của thể nào sau đây:
- Hậu sản trầm cảm thể tâm tỳ lưỡng hư
- Hậu sản trầm cảm thể tỳ hư
- Hậu sản trầm cảm thể tỳ dương hư
- Hậu sản trầm cảm thể thận dương hư
Câu 377:
Mạch nào sau đây thuộc rồi loạn kinh nguyệt tiên kỳ thể tỳ khí hư
- Mạch tế nhược
- Mạch trầm tế
- Mạch hoạt sác
- Mạch trầm trì
Câu 378:
hậu sản trầm tư không vui, ít nói, mất ngủ mơ nhiều, thần chí hoảng hốt. Ác lộ lượng ít kéo dài lâu ngày không hết sắc tím tối có cục. Sắc mặt ám tối. Lưỡi có ứ ban, rêu trắng mạch huyền hoặc sáp.là triệu chúng của hậu sản trầm cảm thể nao:
- Thể ứ huyết nội trở
- Thể tâm tỳ lưỡng hư
- The can khi uất kết
- Thê khí hư
Câu 379:
Triệu chứng nào sau đây không đúng với rối loạn kinh nguyệt tiên kỳ thể tỳ khí hư chứng:
- Mạch tế nhược
- Chu kỳ kinh tới sớm, lượng kinh nhiều, sắc hồng nhạt chất loãng.
- Lừ dừ uề oài, đoàn khi lười nói
- Kinh tới trước kỳ, lượng nhiều, sắc đỏ chất đặc
Câu 380:
hậu sản trầm tư không vui, ít nói, mất ngủ mơ nhiều, thần chí hoảng hốt. Ác lộ lượng ít kéo dài lâu ngày không hết sắc tím tối có cục là triệu chúng của hậu sản trầm cảm thể nào:
- Thể ứ huyết nội trở
- Thể tâm tý lưỡng hư
- Thể can khí uất kết
- Thể khi hư
Câu 381:
Triệu chứng nào sau đây không đúng với rối loạn kinh nguyệt tiên kỳ thể tỳ khí hư:
- Lừ đừ uề oài, đoản khí lười nói
- Chu kỳ kinh tới sớm, lượng kinh nhiều, sắc hồng nhạt chất loãng
- Kinh tới sớm, lượng ít hoặc nhiều, nàu đỏ thẫm hoặc tím đỏ, chất đặc
- Mạch tế nhược
Câu 382:
"Hậu sản trầm cảm, lưỡi có ứ ban, rêu trắng mạch huyền hoặc sáp.Là triệu chúng của hậu sản trầm cảm thể nào:
- Thể ứ huyết nội trở
- Thể tâm tỳ lưỡng hư
- Thể cân khí uấi kết
- Thể khi hư
Câu 383:
Trong bài bổ trung ích khí thang dùng điều trị rồi loạn kinh nguyệt tiên kỳ thể tỳ khí hư chứng, vị nào có tác dụng bổ huyết
- Trần bì
- Đương quy
- Bach truat
- Sài hồ
Câu 384:
Hậu sản trầm cảm thể ứ huyết nội trở có phương dược:
- Điều kinh tán
- Thông kinh thang
- Tứ vật thang
- Đào hồng tứ vật thang
Câu 385:
Trong bài bổ trung ích khi thang dùng điều trị rồi loạn kinh nguyệt tiên kỳ thể tỷ khí hư chứng, vị nào có tác dụng lý huyết:
- Cam thảo
- Trần bì
- Sài hồ
- Nhân sâm
Câu 386:
Hậu sản trầm cảm thể ứ huyết nội trở có trị pháp tương ứng là:
- Kiện tỳ ích khi, dưỡng tâm an thần
- Hoạt huyết trục ứ, tran tinh an than
- Hành khi giải uất, trấn tĩnh an thần
- Kiện tỳ dưỡng tâm an thần
Câu 387:
Trong bài bổ trung ích khi thang dùng điều trị rồi loạn kinh nguyệt tiên kỳ thể từ khí hư chứng, hai vị nào có tác dụng bổ trung kiện tỳ
- Nhân sâm, đương quy
- Sài hồ. thăng ma
- Bạch truật, cam thảo
- Trần bì, hoàng kỳ
Câu 388:
Hổ phách trong Điều kinh tán có tác dụng nào sau đây:
- Trấn tâm an thần, hoạt huyết khứ ứ làm quân
- Trấn tâm an thần, hoạt huyết khứ ứ làm thần
- Tư can tiềm phong, hoạt huyết khứ ứ làm quân
- Bình can tức phong, hoạt huyết khứ ứ làm thần .
Câu 389:
Trong bài bổ trung ích khi thang dùng điều trị rồi loạn kinh nguyệt tiênkỳ, hai vị thuốc có tác dụng thăng dương:
- Thăng ma. sài hồ
- Bạch truật, cam thào
- Nhân sâm, hoàng kỳ
- Đương quy, trần bì
Câu 390:
Tế tân, Xạ hương trong phương điều kinh tán điều trị hậu sản trầm cảm thể ứ huyết nội trở có tác dụng nào sau đây:
- Phương hương khai khiếu, tỉnh thần cùng làm tá
- Phương hương hóa thấp, tính thần cùng làm thần
- Phương hương thông lạc, tinh thần cùng làm tá
- Phương hương giái biểu, tỉnh thần cùng làm thần
Câu 391:
Rong huyết (huyết lậu) là hiện tượng ra huyết kéo dài kinh trên mấy ngày:
- 9 ngày
- 6 ngày
- 8 ngày
- 7 ngày
Câu 392:
hậu sản tâm tình trầm uất, tâm thần bất an, hoặc phiền thao dễ nộ, đêm không ngủ hoặc chiêm bao ác mộng rối rắm, giật mình dễ thức giấc. Ác lộ lượng hoặc nhiều hoặc ít, sắc tím tối huyết có cục.
- Thể can khi uất kết
- Thể tậm tỳ lưỡng hư
- Thể ứ huyết nội trở
- Thể tâm thận dương hư
Câu 393:
Rong kinh (kinh lậu) là hiện tượng nào sau đây:
- Có kinh đúng chu kỳ nhưng kéo dài trên 7 ngày
- Có kinh không đúng chu kỳ
- Có kinh không đúng chu kỳ, kéo dài trên 7 ngày
- Có kinh đúng chu kỳ, lượng kinh nhiều
Câu 394:
Hậu sản trầm cảm có mạch huyền do nguyên nhân nào sau đây: .
- Can khí uất
- Can âm hư
- Can khi thượng nghịch
- Can khí nhiễu tâm
Câu 395:
Rong huyết (huyết lậu) là hiện tượng nào sau đây:
- Ra huyết kéo dài trên 7 ngày không theo chu kỳ kinh
- Có kinh không đúng chu kỳ
- Ra huyết kéo dài trên 7 ngày theo cha kỳ kinh
- Ra huyết ngoài chu kỳ, lượng kinh nhiều
Câu 396:
Hậu sản trầm cảm tinh thần bất an là do nguyên nhân nào sau
- Can uất đởm hư, hồn không quy tàng
- Can khí thượng nghịch, hồn bất quy xá
- Mộc khi nhiễu tầm, thần bất quy xá
- Thận tinh hao kiệt, tinh bất hóa thần
Câu 397:
Tình trạng kinh huyết bạo hạ không dứt (xuất huyết rất nhiều) không đúng kỳ, được gọi là:
- Huyết lậu
- Băng huyết
- Lậu hạ
- Băng lậu
Câu 398:
Hậu sản can khí uất kết có trị pháp là mục nào dưới đây:
- Sơ can giải uất, trấn tĩnh an thần
- Sơ can thông lạc, trấn kinh an thần
- Sơ can khứ ứ, trấn kinh an thần
- Sơ can đạo trệ, dưỡng tâm an thần
Câu 399:
Tình trạng kinh huyết lâm ly không dứt được gọi là:
- Băng huyết
- Băng lậu
- Huyết lậu
- Lậu hạ
Câu 400:
Hậu sản can khí uất kết có phương dược là mục nào dưới đây:
- Tiêu dao tán gia dạ giao đằng, hợp hoan bi, từ thạch, bá tử nhân
- Tiêu dao tán gia dạ giao đăng, hợp hoan bì, xích thạch, bá tử nhân
- Tiêu dao tán gia dạ giao đằng, đỗ đan bì, từ thạch, bá tử nhân
- Tiêu dao tán gia dạ giao đẳng, đỗ đan bì, xích thạch, bá tử nhân
Câu 401:
Cơ chế phát bệnh rong kinh rong huyết là do nguyên nhân nào sau đây:
- Sự thất điều của Thận - Thiên quý - Xung Nhâm - Bào cung
- Sự thất điều của Thận - Thiên quý - Xung Nhâm - Bào lạc:
- Sự thất điều của Thận - Đốc đới - Bào cung,
- Sự thất điều của Thận - Xung Nhâm - Bào cung
Câu 402:
Vị thuốc có tác dụng trấn tâm an thần trong phương Điều kinh tán điều trị hậu sản trầm cảm thể ứ huyết nội trở là vị nào sau đây:
- Hổ phách
- Trầm hương
- Xạ hương
- Đàn hương
Câu 403:
Trong bệnh rong kinh rong huyêt, xung nhâm bị tổn thương, khống thế chế ước kinh huyết, gây hậu quả:
- Chảy máu bất thường
- Sự thịnh suy của khí huyết bị xáo trộn
- Chức năng thu tàng và khí hóa của thận bị xáo trộn
- Sự tàng tiết của từ cung bị xáo trộn
Câu 404:
Hậu sản trầm cảm kèm tức ngực ăn kém, thích thở dài. Rêu mỏng mạch huyền. Là triệu chứng của thể nào dưới đày:
- Thể can khí uất kết
- The tam ty luong hu
- Thể ứ huyết nội trở
- The tam than duong hu
Câu 405:
Các cơ chế bệnh thường gặp trong bệnh rong kinh rong huyết, nào dưới đây:
- Tỳ hư, can âm hư, huyết nhiệt và huyết ứ
- Tỳ hư, thận hư, huyết nhiệt và huyết uất
- Tỳ hư, thận hư, huyết nhiệt và huyết ứ
- Tỳ hư, tâm âm hư, huyết nhiệt và huyết ứ
Câu 406:
Vị thuốc có tác dụng khai khiếu tỉnh thần trong điều kinh tán điều trị hậu sản trằm cảm thể ứ huyết nội trở, là vị nào sau đây:
- Tế tân, xạ hương
- Tế tân, thủy xương bồ
- Tế tân, thạch xương bồ
- Quế chi, xạ hương
Câu 407:
Cơ chế gây bệnh rong kinh rong huyết do tỳ hư là mục nào dưới đây:
- Tỳ hư huyết thất thống nhiếp, nặng hơn sẽ gây hạ hãm mà gây xung nhâm bất cố không thể chế ước kinh huyết và phát bệnh
- Tỳ hư huyết thất thống nhiếp, huyết mạch không vững, kinh huyết vọng hành
- Tỳ hư không vận hóa được thủy cốc, thấp nhiệt nội sinh, bức huyết vọng hành
- Tỳ hư sinh thấp, thấp trệ lâu ngày hóa nhiệt, nặng hơn sẽ gây hạ hãm mà gây xung nhâm bất cố không thể chế ước kinh huyết và phát bệnh
Câu 408:
Vị thuốc có tác dụng hoạt huyết khứ ứ trong điều kinh tán điều trị hậu sản trằm cảm thể ứ huyết nội trở, là vị nào sau đây:
- Bạch thược, Một dược
- Xích thược, Một dược
- Bạch thược, Đương quy
- Xích thược, Đương quy
Câu 409:
Trong bệnh rong kinh rong huyết các nguyên nhân gây thận hư
- Thiếu nữ thận khí chưa sung mãn, phòng lao đa sản, bệnh lâu bệnh nặng, mãn kinh
- Tiên thiên thận khí bất túc, thiếu nữ thận khí chưa sung mãn, phòng lao đa sản, bệnh nặng, mãn kinh
- Tiên thiên thận khi bất tức, phòng lao đa sản, bệnh lâu bệnh nặng, thất tình thái quá
- Thiếu nữ thận khí chưa, phòng lao đa sản, bệnh lâu bệnh nặng, thất tình thái quá
Câu 410:
Nhục quế trong điều kinh tán điều trị hậu sản trằm cảm thể ứ huyết nội trở có tác dụng:
- Ôn thông huyết mạch thúc đẩy huyết hành làm tá
- Ôn thông huyết mạch thúc đẩy huyết hành làm thần
- Hoạt huyết khứ ứ thúc đẩy huyết hành làm thần
- Hoạt huyết khứ ứ thúc đẩy huyết hành làm tá
Câu 411:
Cơ chế gây rong kinh rong huyết do huyết nhiệt
- Nhiệt rồn thương xung nhâm bức huyết vọng hành phát thành băng lậu
- Nhiệt tồn thương bào mạch bức huyết vọng hành phát thành băng lậu
- Nhiệt tồn thương bào cung bức huyết vọng hành phát thành băng lậu
- Nhiệt tồn thưởng bào lạc bức huyết vọng hành phát thành băng lậu
Câu 412:
hậu sản tâm tình trầm uất, tâm thần bất an, hoặc phiền thao dễ nộ, đêm không ngủ hoặc chiêm bao ác mộng rối rắm, giật mình dễ thức giấc. Là triệu chứng của thể nào:
- Thể can khí uất kết
- Thể tâm tỳ lưỡng hư
- Thể ứ huyết nội trở
- Thể tâm thận dương hư
Câu 413:
Cơ chế gây rong kinh rong huyết do huyết ứ là mục nào sau đây:
- Huyết ứ gây trở trệ xung nhâm từ cung, huyết bất quy kinh mà vọng hành sẽ thành băng lậu
- Huyết ứ gây trở trệ xung nhâm, huyết bất quy kinh mà vọng hành sẽ thành băng lậu
- Huyết ứ gấy trở trệ từ cung, huyết bất quy kinh mà vọng hành sẽ thành băng lậu
- Huyết ứ gây trở trệ bào cung kinh lạc, huyết bất quy kinh mà vọng hành sẽ thành băng lậu
Câu 414:
hậu sản kèm Ác lộ lượng hoặc nhiều hoặc ít, sắc tím tối huyết có cục. Tức ngực ăn kém, thích thở dài. Rêu mỏng mạch huyền. Là triệu chứng của thể nào dưới đây:
- Thể can khí uất kết
- Thể tâm tỷ lưỡng hư
- Thể ứ huyết nội trở
- The tam than duong hur
Câu 415:
Cơ chế bệnh gây rong kinh rong huyết là mục nào dưới đãy:
- Bào cung bất cố
- Nhiệt bức huyết vọng hành
- Xung nhâm bất cố trở trệ, không chế ước được kinh nguyệt
- Bào cung khí huyết thất điều
Câu 416:
Bệnh phụ khoa khí hư là gì
- Lượng huyết trắng giàm nhiều một cách rõ ràng
- Lượng huyết trắng tăng nhiều một cách rõ ràng
- Lượng huyết trắng hoặc tăng nhiều hoặc giảm một cách rõ răng
- Lượng huyết trắng tăng kèm mùi hôi khác thường
Câu 417:
Rong kinh rong huyết thể tỳ hư có các triệu chứng nào sau đây:
- Băng lậu, huyết sắc nhạt, chất lỏng, sắc mặt nhợt, đoàn khí
- Băng lậu, huyết sắc nhạt, chất đặc, sắc mặt nhọt. đoàn khí
- Băng lậu, huyết sắc nhạt, chất lỏng, sắc mặt vàng, đoàn khí
- Thiêu kinh, huyết sắc nhạt, chất lỏng, sắc mặt nhọt, đoàn khí
Câu 418:
Huyết trắng có thể tăng trong những giai đoạn nào:
- Thai nghén, hậu sàn, trước kỳ kinh
- Trước kỳ kinh, rụng trứng, hậu sản
- Giai doạn rụng trứng, thai nghén, hậu sàn
- Trước kỳ kinh, rụng trứng, thai nghén
Câu 419:
Rong kinh rong huyết thể tỳ hư có phép trị, là mục nào dưới đây:
- Bổ khí nhiếp huyết, cố xung chỉ băng
- Bổ khi nhiếp huyết
- Bổ khí cố xung chi băng
- Bổ khi kiện tỳ, chi huyết
Câu 420:
Cơ chế của bệnh huyết trắng là gì:
- Tỳ hư mất vận hóa, thủy thấp đình trệ hạ tiêu tổn thương nhâm đới mà gây đới hạ quá nhiều
- Tỳ hư gây nội thấp, kèm cảm nhiễm ngoại hàn trở trệ xung nhâm, thấp hóa nhiệt độc mà gây đới hạ quá nhiều
- Thận hư không khi hóa được thủy, thủy thấp đinh trệ kèm cảm nhiễm thấp tà trở trệ mà gây đới hạ quá nhiều
- Thận hư không ôn ấm tỳ dương, thủy cốc đình trệ hóa nhiệt mà gây đới hạ lượng nhiều
Câu 421:
Pháp trị điều trị rong kinh rong huyết thể tỳ hư là mục nào đưới đây:
- Quy tỳ thang gia giảm
- Cố bản chi huyết thang
- Cố bản chi băng thang
- Bổ trung ích khi thang gia giảm
Câu 422:
Cơ chế bệnh của huyết trắng là gì
- Thận dương hư thì mệnh môn hoả suy khí hóa thất thường thuỷ thấp trút xuống phía dưới gây nhâm đới thất ước
- Tỳ hư gây nội thấp, kèm cảm nhiễm ngoại hàn trở trệ xung nhâm, thấp hóa nhiệt độc mà gây đới hạ quá nhiều
- Thận hư không khí hóa được thùy, thủy thấp đình trệ kèm càm nhiễm thấp tà trở trệ mà gây đới hạ quá nhiều
- Thận hư không ôn ấm tỷ dương, thủy cốc đình trệ hóa nhiệt mà gây đới hạ lượng nhiều
Câu 423:
tác dụng của Hoắc hương trong cố bản chỉ băng thang điều trị băng lậu thể tỳ hư là mục nào sau đây:
- Hắc khương vừa dẫn huyết quy kinh lại vừa bổ hòa ôn dương thu liễm
- Hắc khương dẫn huyết quy kinh
- Hắc khương trừ tỷ vị hư hàn
- Hắc khương bố hòa ôn dương thu liễm
Câu 424:
Cơ chế bệnh của huyết trắng là gì
- Tỳ hư gây nọi thấp, kèm càm nhiêm ngoại hàn trở trệ xung nhâm, thấp hóa nhiệt độc mà gây đới hạ quá nhiều
- Âm hư tướng hỏa thiên vượng, âm hư thất thủ cộng thêm cảm nhiễm thấp tà mà gãy tổn thương nhâm đới
- Thận hư không khí hóa dược thủy, thủy thấp đinh trệ kiêm cảm nhiễm thấp tà trở trệ mà gây đới hạ quá nhiều
- Thận hư không ôn ấm tỳ dương, thủy cốc đình trệ hóa nhiệt mà gây đới hạ lượng nhiều
Câu 425:
Tác dụng của cố bản chỉ băng thang trong điều trị băng lậu thể tỳ hư là:
- Kiện tỷ bổ khí, cố bàn nhiếp huyết
- Bồ tỳ khí chi huyết
- Bổ khí huyết, cố bản nhiếp huyết
- Kiện tỳ, chỉ huyết
Câu 426:
Cơ chế bệnh của huyết trắng là gì
- Thận hư không khí hóa dược thúy, thủy thấp đình trệ kèm cảm nhiễm thấp tà trở trệ mà gây đới hạ quá nhiều
- Tỳ hư gây nội thắp, kèm cảm nhiễm ngoại hần trở trệ xung nhâm, thấp hóa nhiệt độc mà gây đới hạ quá nhiều
- Thấp nhiệt ủ lâu ngày thành độc, nhiệt độc tổn thương mà thành bệnh
- Thận hư không ôn ấm tỳ dương, thy cốc đình trệ hóa nhiệt mà gây đới hạ lượng nhiều
Câu 427:
Thận khí hư của băng lậu:
- Lượng xuất huyết nhiều, thế bệnh cấp bách, tái phát liên tục, sắc nhạt đỏ, chất loãng.
- Lượng xuất huyết ít, tái phát liên tục, sắc nhạt đỏ, chất loãng, mạch trầm nhược
- Lượng xuất huyết nhiều, thể bệnh cấp bách, tái phát liên tục, sắc nhạt, chất đặc, mạch trầm nhược
- Lượng xuất huyết ít, thể bệnh cấp bách, tái phát liên tục, sắc nhạt đỏ, chất loãng, mạch hư tế
Câu 428:
Cơ chế bệnh của huyết trắng là gì
- Sinh hoạt tình dục bừa bãi, nhiễm trùng phẫu thuật, hậu sản bào mạch trống rồng nhiệt độc thừa cơ xâm phạm
- Sinh hoạt tình dục bất tiết, ngâm mình dướt nước lâu, kinh kỳ vệ sinh kém
- Sinh hoạt tình dục bừa bãi, nhiễm trùng hậu phẫu, nguồn nước tắm ô nhiễm
- Sinh hoạt tình dục bất tiết, kinh kỳ vệ sinh kém, hậu sản bảo mạch trống rỗng nhiệt độc thừa cơ xâm phạm
Câu 429:
Băng lậu thể thận hư
- Bổ thận, chi huyết
- Bổ thận ích khi
- Bổ thận khí, cố xung nhâm
- Bổ thận ích khí, cố xung chi huyết
Câu 430:
Bệnh huyết trắng thể thấp nhiệt hạ chú có các nguyên nhân:
- Do nhiệt độc uất kết ở hạ tiêu mà gây bệnh
- Tỳ hư sinh thấp nhiệt trút xuống hạ tiêu
- Trung khí hư, tỳ khi không được thăng đề mà hạ hãm gây hạ tiêu thấp nhiệt
- Tinh chí bất thường can uất hóa hòa, can thừa tỳ, can hỏa kèm tỳ thấp trút xuống hạ tiêu
Câu 431:
Băng lậu thể thận khí hư
- Gia giảm thung dung thỏ ty từ hoàn gia đảng sâm, hoàng kỳ, a giao
- Gia giảm thung dung thỏ ty tử hoàn gia đảng sâm, hoàng kỳ, can khương
- Gia giàm thung dung thỏ ty tử hoàn gia đàng sâm, a giao, can khương
- Gia giảm thung dung thỏ ty tử hoàn gia can khương, hoàng kỳ, a giao
Câu 432:
Bệnh huyết trắng thể thấp nhiệt hạ chú có các nguyên nhân:
- Tỳ hư sinh thấp nhiệt trút xuống hạ tiêu
- Dẫm mưa lội nước, hoặc cư ngụ lâu ngày nơi ẩm thấp mà cảm thụ thấp tà ủ lại hoá nhiệt làm tổn thương nhâm đới gây bệnh
- Trung khí hư, tỳ khí không được thăng đề mà hạ hãm gây hạ tiêu thấp nhiệt
- Do nhiệt độc uất kết ở hạ tiêu mà gây bệnh
Câu 433:
Bài thuốc điều trị băng lậu thể thận khí hư có thể bỏ đương quy vì nguyên nhân nào sau đây:
- Đương quy tẩu mà không thủ
- Đương quy đại bổ mà nê trệ
- Đương quy làm giảm tác dụng bô thận khi của nhục thung dung
- Đương quy làm giảm tác dụng bồ thậu khí cia thỏ ty tử
Câu 434:
bệnh huyết trắng thể Tỳ hư có các nguyên nhân gây bệnh nào sau đây:
- Tình chí ưu tư khi kết tụ tồn thương tỳ khí mà gây bệnh
- Thấp tà xâm phạm hạ tiêu mà gây bệnh
- Nhiệt tà xâm phạm trung tiêu mà gây bệnh
- Tình chí uất ức, khi trệ trung tiêu mà gây bệnh
Câu 435:
Băng lậu thể thận dương hư
- Phụ tử địa hoàng hoàn gia giảm
- Tà quy hoàn gia giảm
- Hữu quy hoàn gia giảm
- Phụ từ lý trung thang gia giảm
Câu 436:
Bệnh huyết trắng có mấy cơ chế bệnh chính:
Câu 437:
Băng lậu thể thận dương hư
- Ôn thận ích khí, cố xung chỉ huyết
- Ôn thận ích khí, chi huyết
- Bổ thận ích khí, ôn cung chi huyết
- Bổ thận ích khí, chi huyết
Câu 438:
Bệnh huyết trắng có thể gây ra hậu quả gì:
- Kinh hau ky, thieu kinh
- Rối loạn kinh nguyệt, vô sinh
- Kinh tiên kỳ, ám kinh
- Kinh hậu kỳ, đa kinh
Câu 439:
Băng lậu thể thận âm hư
- Phụ tử địa hoàng hoàn gia giảm
- Tả quy hoàn gia giảm
- Hữu quy hoàn gia giảm
- Phụ từ lý trung thang gia giảm
Câu 440:
Nguyên nhân chính gây bệnh huyết trắng là gì:
Câu 441:
Băng lậu thể thận âm hư
- Ôn thận ích khí, cố xung chỉ huyết
- Ôn thận ích khí, chi huyết
- Tư thận ích khí, cố xung chỉ huyết
- Bổ thận ích khí, chi huyết
Câu 442:
Bệnh huyết trắng thể Tỳ hư:
- Tư thận kiện tỳ, thanh nhiệt lợi thấp
- Ôn thận bổ tỳ, cố sáp chi đới
- Kiện tỳ ích khí, thăng dương trừ thấp
- Thanh nhiệt lợi thấp, giải độc
Câu 443:
Băng lậu thể thận âm hư
- Địa hoàng ẩm từ
- Hữu quy hoàn
- Lục vị địa hoàng hoàn
- Tả quy hoàn hợp nhị chí hoàn
Câu 444:
Bệnh huyết trắng thể Thận dương hư:
- Ôn thận bồi nguyên, cố sáp chi đới
- Kiện tỳ ích khí, thăng dương trừ thấp ty hu
- Tư thận ích âm, thanh nhiệt lợi thấp am hu kem thap
- Thanh nhiệt lợi thấp, giải độc thap nhiet ha chu
Câu 445:
Băng lậu thể thận âm hư
- Lục vị địa hoàng hoàn
- Hữu quy hoàn
- Tư âm cố khí thang
- Nhị chí hoàn
Câu 446:
Bệnh huyết trắng thể Âm hư kèm thấp:
- Thanh nhiệt lợi thấp, giải độc
- Ôn thận bồi nguyên, cố sáp chi đới
- Kiện tỳ ích khí, thăng đương trừ thấp
- Tư thận ích âm, thanh nhiệt lợi thấp
Câu 447:
Băng lậu thể thận âm hư có các triệu chứng nào sai: đây:
- Kinh tiên kỳ, lượng huyết ít, mẫu kinh đỏ tươi, chất đặc, hoa mắt ù tai, lưng gối mỏi. lưỡi đô ít rêu, mạch tế sác
- Loạn kinh, lượng huyết ít, màu kinh đỏ tươi, chất đặc, hoa mắt ù tai, lưng gối mỏi, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác
- Kinh hậu kỳ, lượng huyết ít, màu kinh đỏ tươi, chất đặc, hoa mắt ủ tai, lưng gối mỏi. lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác
- Lậu hạ, màu kinh đỏ tươi, chất đặc, hoa mắt ù tai, lưng gối mỏi, lưỡi đỏ ít rêu, mạch sác
Câu 448:
Trong bệnh huyết trắng thể thấp nhiệt hạ chú:
- Kiện tỳ ích khí, thăng dương trừ thấp
- Ôn thận bồi nguyên, cố sáp chi đó,
- Tư thận ích âm, thanh nhiệt lợi thá.
- Thanh nhiệt lợi thấp, giải độc
Câu 449:
Băng lậu thể thận âm hư có các triệu chứng nào sau đây:
- Loạn kinh, lượng huyết ít, màu kinh đỏ tươi, chất đặc, hoa mắt ủ tai, lưng gối mỏi, lưỡi đỏ it rêu, mạch tri vô lực
- Kinh tiên kỳ, lượng huyết ít, màu kinh đỏ tươi, chất đặc, hoa mắt ừ tai, lưng gối mỏi, lưỡi đó ít rêu, mạch tế sác
- Lậu hạ, màu kinh đô tươi, chất đặc, hoa mắt ù tai, lưng gối mỏi, lưỡi đỏ ít rêu, mạch
- Loạn kinh, lượng huyết ít, màu kinh đỏ tươi, chất đặc, hoa mắt ù tại, lưng gối mỏi, lưỡi đỏ it rêu, mạch tế sác
Câu 450:
Trong bệnh huyết trắng thể nhiệt độc uất kết:
- Tư thận ích âm, thanh nhiệt lợi thấp
- Ôn thận bồi nguyên, cố sáp chi đới
- Thanh nhiệt giải độc
- Kiện tỳ ích khí, thăng dương trừ thấp
Câu 451:
Băng lậu thể thận âm hư có các triệu chứng nào sau đây:
- Loạn kinh, lượng kinh ít, thế bệnh cấp bách, huyết sắc đỏ tượi, hai má triều hồng, phiền nhiệt mất ngũ, họng khô miệng táo, đại tiện bón, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác
- Loạn kinh, lượng kinh nhiều, thế bệnh cấp bách, huyết sắc đỏ tươi, hai má triều hồng, phiền nhiệt mất ngủ, họng khô miệng táo, đại tiện bón, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác
- Loạn kinh, lượng kinh ít, bệnh mãn tính, huyết sắc đỏ tươi, hai má triều hồng, phiền nhiệt mất ngủ, họng khô miệng táo, đại tiện bón, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.
- Loạn kinh, lượng kinh ít, thế bệnh cấp bách, huyết sắc độ tối, hai má triều hồng, phiền nhiệt mất ngủ, họng khô miệng táo, đại tiện bón, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.
Câu 452:
Trong bệnh huyết trắng thể nhiệt độc uất kết:
- Ngũ vị tiêu độc ẩm
- Nội bồ hoàn than
- Tri bà địa hoàng thang
- Hoàn đới thang ty hu
Câu 453:
Băng lậu thể huyết nhiệt
- Dưỡng âm thanh nhiệt, cố bản chỉ huyết
- Dưỡng âm thanh nhiệt, cố xung chỉ huyết
- Bỗ thận âm, cổ xung chi huyết
- Dưỡng âm sinh tân, cố xung chỉ huyết
Câu 454:
Trong bệnh huyết trắng thể thấp nhiệt hạ chú
- Nội bổ hoàn
- Chỉ đới phương
- Tri bà địa hoàng thang
- Hoàn đới thang
Câu 455:
Băng lậu thể huyết nhiệt
- Lục vị hoàn
- Thượng hạ tương tư thang
- Tà quy hoàn
- Tri bá địa hoàng hoàn
Câu 456:
Trong bệnh huyết trắng thể âm hư kèm thấp:
- Hoàn đới thang
- Nội bổ hoàn
- Tri bá địa hoàng thang
- Ngũ vị tiêu độc ẩm
Câu 457:
Bài thuốc Thượng hạ tương tư thang vừa thượng nhuận phế âm, hạ tư thận thủy, tử mẫu tương tư nhằm đạt
- Thượng hạ kiêm nhuận, tinh sinh dịch trường, huyết sinh tân hoàn nên toàn phương có tác dụng dưỡng ẩm thanh nhiệt cố xung chỉ huyết
- Phế thận tương tư, thượng hạ kiêm nhuận, tinh sinh dịch trưởng, huyết sinh tân hoàn nên toàn phương có tác dụng dưỡng âm thanh nhiệt cố xung chi huyết
- Phế thận tương tư, tinh sinh dịch trường, huyết sinh tân hoàn nên toàn phương có lác dụng dưỡng âm thanh nhiệt cố xung chi huyết
- Phế thận tương tư, thượng hạ kiêm nhuận, huyết sinh tân hoàn nên toàn phương có tác dụng dưỡng âm thanh nhiệt cố xung chi huyết
Câu 458:
Trong bệnh huyết trắng thể thận dương hư:
- Nội bố hoàn
- Hoàn đới thang
- Tri bà địa hoàng thang
- Ngũ vị tiêu độc ầm
Câu 459:
Băng lậu thể thực nhiệt
- Kinh huyết đột ngột bạo băng như trút hoặc lâm ly, sắc huyết: đó tươi, chất đặc, miệng khát phiền nhiệt, táo bón tiểu vàng, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác
- Kinh huyết đột ngột bạo băng như trút hoặc lâm ly, sắc huyết đỏ thậm, chất đặc, miệng khát phiền nhiệt, táo bón tiều vàng, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác
- Chu kỳ rối loạn, lượng kinh ít, lâm ly không dứt hoặc lượng nhiều, thế bệnh cấp bách, huyết sắc đỏ tươi, hai má triều hồng, phiễn nhiệt mất ngủ, họng khô miệng táo, đại tiện bón, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác
- Chu kỳ rối loạn, lượng kinh ít, lâm !, không dứt hoặc lượng nhiều, thể bệnh cấp bách, huyết sắc đỏ thâm, hai má triều hồng, phiền nhiệt mất ngủ, họng khô miệng táo. đại tiện bón, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác
Câu 460:
Trong bệnh huyết trắng thể tỳ hư
- Tri bà địa hoàng thang
- Nội bồ hoàn
- Hoàn đới thang
- Ngũ vị tiêu độc ẩm
Câu 461:
Băng lậu thể thực nhiệt:
- Tiết nhiệt lương huyết, co xung chỉ luyết
- Tà nhiệt lương huyết, giải biểu
- Thanh nhiệt lương huyết, cố xung chi huyết
- Thanh nhiệt lương huyết, giải biểu
Câu 462:
Bài thuốc Nội bổ hoàn được dùng trong thể nào của bệnh khí hư
- Thận dương hư
- Tỳ hư
- Ẩm hư kèm thấp
- Thấp nhiệt hạ chú
Câu 463:
Băng lậu thể thực nhiệt:
- Tăng dịch thang
- Thượng hạ tương tư thang hư
- Tri bá địa hoàng hoàn
- Thanh nhiệt cố kinh thang
Câu 464:
Bài thuốc Hoàn đới thang được dùng trong thể nào của bệnh khí hư
- Âm hư kèm thấp
- Thận dương hư
- Tỳ hư
- Thấp nhiệt hạ chú
Câu 465:
Băng lậu thể huyết ứ có các triệu chứng nào sau đây:
- Kinh huyết đến không đúng chu kỳ. lượng khi nhiều khí ít, lúc xuất lúc chi, hoặc lâm ly không dứt hoặc lậu hạ. Sắc kinh ám tối có huyết cục, lưới tím tối, mạch huyền tế hoặc sáp
- Kinh huyết đột ngột bạo băng như trút hoặc lâm lý: sắc huyết đó thâm, chất đặc, miệng khát phiền nhiệt, táo bón tiểu vàng, lưỡi đỏ, rêu vàng. mạch hoạt sác.....
- Chu kỳ rồi loạn, lượng kinh ít, lâm ly không dứt hoặc lượng nhiều, thế bệnh cấp bách, huyết sắc độ tươi, hai má triều hồng, phiền nhiệt mất ngủ, họng khô miệng táo. đại tiện bón, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác
- Chu kỳ rối loạn, lượng kinh ít, lâm lý không dứt hoặc lượng nhiều, thế bệnh cấp hách, huyết sắc đỏ thâm, hai má triều hồng, phiền nhiệt mất ngủ, họng khô miệng táo, đại tiện bón, lưỡi đỏ it rêu, mạch tế sác
Câu 466:
Bài thuốc Chỉ đới phương được dùng trong thể nào của bệnh khí hư
- Âm hư kèm thấp
- Thận dương hư
- Tỳ hư
- Thấp nhiêt ha chú
Câu 467:
Băng lậu thể huyết ứ
- Hành khí hoạt huyết, cổ xung nhâm
- Hành khi hoạt huyết, cố xung chi huyết
- Hoạt ứ thanh nhiệt, chỉ huyết
- Hoạt ứ hóa ứ, cố xung chi huyết
Câu 468:
Bài thuốc Tri bá địa hoàng thang được dùng trong thể nào của bệnh khí hư
- Âm hư kèm thấp
- Thận dương hư
- Tỳ hư
- Thấp nhiệt hạ chú
Câu 469:
Băng lậu thể huyết ứ
- Tứ vật đào hồng
- Tứ vật thang
- Trục ứ chi huyết thang
- Trục ứ chi huyết thang gia hồng hoa
Câu 470:
Bài thuốc Ngũ vị tiêu độc ẩm được dùng trong thể nào của bệnh khí hư
- Âm hư kèm thấp
- Thận dương hư
- Nhiệt độc uất kết
- Thấp nhiệt hạ chú
Câu 471:
Tác dụng của nhân sâm, hoàng kỳ trong bài thuốc cố bản chỉ băng thang điều trị băng lậu thể tỳ hư là mục nào dưới đây:
- Đại bồ nguyên khí, thăng dương cố bản
- Đại bổ nguyên khí
- Bổ khí, thăng dương
- Bồ khí kiện tỳ cố bản
Câu 472:
Ngoại trị rửa ngâm bệnh khí hư nên dùng phương dược nào sau đây:
- Khổ sâm tán
- Xuyên tiêu tan
- Xà sàng tử tán
- Bách bộ tán
Câu 473:
Kinh đến không chu kỳ, kinh huyết đột ngột bạo băng như trút hoặc lâm ly, sắc huyết đỏ thậm, chất đặc, miệng khát phiền nhiệt, táo bón tiều vàng, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác, sắc huyết độ thâm, chất đặc, miệng khát phiền nhiệt, táo bón tiêu vàng:
- Uất nhiệt
- Hư nhiệt
- Thực nhiệt
- Khí hư
Câu 474:
Chuyển quy, dự hậu của đới hạ có thể
- Rối loạn kinh nguyệt, chưng hà và vô sinh
- Rối loạn kinh nguyệt, ác trở, nhũ ung
- Chưng hà và vô sinh
- Ác trở, nhũ ung
Câu 475:
Băng lậu, lượng kinh ít, thế, huyết sắc đỏ tươi, hai má triều hồng, phiền nhiệt mất ngủ, họng khô miệng táo, đại tiện bón, lưỡi đỏ ít rêu, mạch sác là bieu hien cua the:
- Huyết ứ
- Thực nhiệt
- Uât nhiệt
- Hư nhiệt
Câu 476:
Định nghĩa vô sinh là mục nào dưới đây:
- Phụ nữ không dùng biện pháp tránh thai, sinh hoạt sinh lý binh thường, sống chung hai năm mà không có thai thì được gọi là vô sinh
- Hai vợ chồng không dùng biện pháp tránh thai, sinh hoạt sinh lý bình thường, sống chung hại năm mà không có thai thì được gọi là vô sinh
- Phụ nữ không dùng biện pháp tránh thai, sinh hoạt sinh lý bình thường, sống chung trên một năm mà không có thai thì được gọi là vô sinh
- Phụ nữ không dùng biện pháp tránh thai, sống chung hai năm mà không có thai thì được gọi là vô sinh
Câu 477:
Vị thuốc quy giáp giao trong điều trị băng lậu thể tác dụng nào sau đây:
- Bổ đốc mạch
- Bổ nhâm mạch
- Bổ xung mạch
- Bổ bào cung
Câu 478:
Vô sinh thứ phát là mục nào đưới đây:
- Đã từng có con nhưng sau đó không có nữ:
- Đã từng có thai nhưng sau đó không có nữa
- Đã từng có thai nhưng sau 2 năm sống chung mà vẫn không có thai
- Các nguyên nhân gây vô sinh có thể điều chinh được
Câu 479:
Lộc giác giao trong gia vị điều trị băng lậu thể có tác dụng nào sau đây:
- Bổ mệnh môn hỏa, ôn đốc mạch, cố xung nhâm
- Bổ mệnh môn hòa, ôn cung, cố xung nhâm
- Bổ thận dương, ôn đốc mạch, cố xung nhâm
- Bổ thận dương, ôn cung, cố xung nhâm
Câu 480:
Vô sinh nguyên phát:
- Bất cứ vợ hoặc chồng có khiếm khuyết hoặc tồn thương tiên thiên hoặc hậu thiên về giải phẫu sinh lý cơ quan sinh dục không thê điêu chỉnh mà gây vô sinh
- Có khiếm khuyết hoặc tổn thương tiên thiên hoặc hậu thiên vê giải phâu sinh lý cơ quan sinh dục không thể điều chinh mà gây vô sinh
- Bất cứ vợ hoặc chồng có khiếm khuyết hoặc tổn về giải phẫu sinh lý cơ quan sinh dục không thơ điều chỉnh mà gây vô sinh
- Bất cứ vợ hoặc chồng có khiếm khuyết hoặc tổn thương tiên thiên hoặc hậu thiên cơ quan sinh dục không thể điều chỉnh mà gây vô sinh
Câu 481:
Băng lậu, lượng xuất huyết nhiều, thế bệnh cấp bách, tái phát liên tục, sắc nhạtđỏ, chất loãng, mạch trầm nhược, thuộc thể bệnh nào dưới đây:
- Thận khí hư
- Thận âm hư
- Thận dương hư
- Huyết nhiệt
Câu 482:
Nguyên nhân dẫn đến vô sinh theo YHCT là mục nào dưới đây:
- Thận hư. can khi uất kết, ứ trệ bào cung. đàm thấp nội trở
- Thận tinh hư, thận âm dương lưỡng hư, thận khí hư
- Can thận âm hư, dam thap noi tro, huyet u
- Thận hư, huyết ứ bào cung, xung nhâm bất cố, đàm thấp nội trở
Câu 483:
Thống kinh là hiện tượng nào sau đây:
- Hành kinh có đau bụng
- Đau bụng, xuyên ra sau lưng, lan xuông đùi và toàn bộ bụng
- Hành kinh có đau bụng, xuyên ra sau lưng, lan xuông đùi
- Đau bụng, kèm đau đầu, nôn, căng cú, thần kinh không ổn định
Câu 484:
Cơ chế gây vi do thận hưlà mục nào dưới đây:
- Thận khí suy thì xung nhâm hư suy không thể nhiếp tinh mà có thai
- Thận âm suy, khí nhược sinh hóa không đúng kỳ gây trờ ngại cho sự phát dục tử duong
- Thận khí suy thì thiên quý thiếu nguồn sản sinh, xung nhâm huyết hải trống rỗng
- Thận khi suy làm xung nhâm huyết hải đều không thể nhiếp tinh thành dụng mà phát
Câu 485:
Hành kinh có đau bụng, xuyên ra sau lưng, lan xuông hai đùi và toàn bộ bụng, kèm theo có thể đau đầu, nôn, căng vú, thần kinh không ổn định, được chẩn đoán là:
- Thống kinh
- Cường kinh
- Kích kinh
- Ám kinh
Câu 486:
Cơ chế gây vi do thận hưlà mục nào dưới đây:
- Thận dương suy kéo theo xung nhâm hư suy không thể nhiếp tinh mà có thai
- Thận dương hư suy mệnh môn hỏa suy, dương suy thì khí nhược sinh hóa không đúng kỳ gây trờ ngại cho sự phát dục từ cung
- Thận dương suy thì thiên quý thiếu nguồn sản sinh, xung nhâm huyết hài trống rỗng
- Thận dương suy làm xung nhâm huyết hải đều không thể nhiếp tinh thành dựng mà phát vô sinh
Câu 487:
Thống kinh có thể kèm theo hiện tượng nào sau đây:
- Đau răng
- Đau cổ gáy
- Đau đầu
- Tức ngực khó thở
Câu 488:
Cơ chế gây vô sinh do thận hư là mục nào dưới đây:
- Thận âm suy thi thiên quý thiếu nguồn sản sinh, xung nhâm huyết hài trống rỗng
- Thận âm suy kéo theo xung nhâm hư suy không thể nhiếp tinh mà có thai
- Thận âm suy bào cung sinh hóa không đúng kỳ gây trở ngại cho sự phát dục tử cung
- Thận âm suy làm xung nhâm huyết hải đều không thể nhiếp tinh thành dựng mà phát vô sinh