Câu 1:
Khi nội soi tiểu khung trong phụ khoa, các cơ quan chính cần quan sát là:
- Tử cung và sừng tử cung
- Vòi trứng và loa vòi trứng
- Buồng trứng
- Các câu trên đều đúng
Câu 2:
Thời điểm để định lượng Hormon căn bản là:
- Trong nửa đầu của chu kỳ kinh
- Từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 4 của chu kỳ kinh
- Giữa chu kỳ kinh
- Nửa cuối chu kỳ kinh
Câu 3:
Các phương pháp thăm dò tuyến vú nào sau đây thường được áp dụng:
- X quang vú
- Siêu âm vú
- Sinh thiết tổ chức tuyến vú
- Các câu trên đều đúng
Câu 4:
Chỉ định nội soi ổ bụng nào sau đây là không đúng:
- Tắc vòi trứng ở đoạn sừng / kẽ tử cung.
- Đau hố chậu nghi ngờ lạc nội mạc tử cung.
- Theo dõi thai ngoài tử cung.
- Buồng trứng đa nang.
Câu 5:
Khi nội soi tiểu khung trong phụ khoa, các cơ quan chính cần quan sát là:
- Tử cung và sừng tử cung.
- Vòi trứng và Buồng trứng.
- Túi cùng sau và các dây chằng.
- Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6:
Phương pháp có giá trị nhất giúp chẩn đoán sớm ung thư vú là:
- Siêu âm vú.
- Chọc hút lấy tế bào khối u.
- Sinh thiết lõi tổ chức tuyến vú.
- Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 7:
Tối thiểu 24 giờ trước khi làm xét nghiệm phiến đồ âm đạo cổ tử cung Pap’mear, cần chú ý:
- Không được giao hợp
- Không thăm khám hoặc thụt rửa âm đạo
- Không sử dụng kháng sinh
- Cả A, B, C đều đúng
Câu 8:
Khi có tổn thương nghi ngờ cổ tử cung, cần sinh thiết ở vị trí:
- Vùng tổn thương ở ranh giới giữa lỗ trong và mặt ngoài cổ tử cung
- Chính giữa vùng tổn thương
- Ranh giới giữa vùng tổn thương và vùng lành
- Bất kỳ vị trí nào có tổn thương nghi ngờ nhất
Câu 9:
Dịch nhầy cổ tử cung có “hình ảnh con ngươi”, chứa dịch trong loãng, dễ kéo sợi vào:
- Vào ngày đầu tiên sau sạch kinh
- Vào ngày rụng trứng
- Vào ngày trước kỳ kinh
- Chỉ A,C đúng
Câu 10:
Khi chỉ có khối u buồng trứng đơn thuần, chụp tử cung vòi trứng có thuốc cản quang sẽ thấy:
- Vòi trứng bên có khối u bị co ngắn lại
- Vòi trứng bên có khối u bị kéo dài ra.
- Vòi trứng bên có khối u bị bít tắc.
- Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11:
Trên siêu âm có thể phát hiện được bất thường nào sau đây?
- Chít hẹp cổ tử cung
- Bất sản tử cung
- Tử cung thiểu sản
- các câu trên đều đúng
Câu 12:
Hình ảnh siêu âm nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến chẩn đoán u xơ cơ tử cung?
- Kích thước tử cung to hơn bình thường
- Có một khối ECHO hỗn hợp nằm sát với tử cung
- Thành tử cung có phản âm không đồng nhất
- Thành tử cung có những khối có echo dầy đặc hơn thành tử cung
Câu 13:
Về các hình ảnh siêu âm của cơ quan sinh dục, chọn một câu đúng:
- Các nang bọc noãn trong chu kỳ kinh nguyệt không thể nhìn thấy được trên siêu âm
- Ngoài kích thước, đặc tính siêu âm của u buồng trứng tiết dịch trong có thể hoàn toàn giống với u buồng trứng cơ năng
- Trên siêu âm, hoàn toàn không thể phân biệt được u tiết dịch trong và u tiết dịch nhầy của buồng trứng
- Qua siêu âm, luôn luôn phân biệt được u buồng trứng và u xơ tử cung
Câu 14:
Đặc điểm siêu âm của u nang bì buồng trứng là (chọn câu đúng nhất):
- Có vỏ dầy
- Luôn luôn có các điểm sáng bên trong do các điểm hóa vôi
- Có nhiều vách ngăn bên trong
- Biểu hiện siêu âm thay đổi tùy theo các phần tử cấu thành của khối u
Câu 15:
Nếu trên siêu âm thấy u buồng trứng to, có nhiều vách ngăn bên trong thì có thể nghĩ nhiều đến loại u buồng trứng nào?
- U tiết dịch trong
- U tiết dịch nhầy
- U nang bì
- Ung thư buồng trứng
Câu 16:
Về siêu âm chẩn đoán trong phụ khoa, tất cả các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Hiện nay có thể thay thế hoàn toàn phương pháp X quang trong chẩn đoán phụ khoa.
- Kết quả thu được tùy thuộc vào kinh nghiệm của người đọc siêu âm
- Có thể được dùng để chẩn đoán còn vòng tránh thai trong tử cung hay không
- Có thể gợi ý đến khả năng ác tính của một khối u buồng trứng
Câu 17:
Tất cả các câu sau đây về nạo sinh thiết nội mạc tử cung đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Có chỉ định khi nghi ngờ thương tổn ở nội mạc tử cung
- Có thể gián tiếp giúp khảo sát tình trạng nội tiết
- Ngoài mục đích chẩn đoán, còn có thể cầm máu trong một số trường hợp xuất huyết âm đạo bất thường
- Không cần thiết phải nạo hết toàn bộ bề mặt nội mạc tử cung
Câu 18:
Biến chứng có thể có của chụp buồng tử cung - vòi trứng cản quang là:
- Nhiễm trùng
- Dị ứng
- Thuyên tắc mạch
- Các câu trên đều đúng
Câu 19:
Kết quả tế bào âm đạo nhuộm bằng phương pháp Papanicoloau là:
- Loại 2: không có biểu hiện ung thư
- Loại 3: có tế bào bất thường nhưng không đủ kết luận là ung thư
- Loại 4: có ít tế bào ung thư
- Các câu trên đều đúng
Câu 20:
Chọn câu sai khi đánh giá các thay đổi ở biểu mô lát (trong phiến đồ âm đạo nhuộm bằng phương pháp Papanicoloau):
Câu 21:
Để đánh giá hoạt động nội tiết của buồng trứng và sự đáp ứng nội tiết của nội mạc tử cung, cần thực hiện sinh thiết nội mạc để làm GPBL:
- Vào khoảng ngày thứ 7 đến 10 của chu kỳ kinh 28 ngày
- Vào khoảng ngày thứ 13 đến 15 của chu kỳ kinh 28 ngày
- Vào khoảng ngày thứ 17 đến 19 của chu kỳ kinh 28 ngày
- Vào khoảng ngày thứ 21 đến 23 của chu kỳ kinh 28 ngày
Câu 22:
Môi trường âm đạo toan nhiều, pH < 4 sẽ thuận lợi cho:
- Nấm (Candida) phát triển
- Trùng roi (Trichomonas) phát triển
- Sùi mào gà (HPV) phát triển
- Vi trùng không đặc hiệu phát triển
Câu 23:
Một phụ nữ 35 tuổi khoẻ mạnh bình thường, vài tháng gần đây thấy thị lực giảm dần, vú tiết dịch, kinh nguyệt thưa và ít. Nội tiết đầu tiên cần thăm dò định lượng là:
- Estrogen / huyết thanh
- Progesteron / huyết thanh
- Protein / huyết thanh
- Prolactin / huyết thanh
Câu 24:
Một phụ nữ 42 tuổi bị băng kinh, cách xử trí đúng nhất là:
- Thuốc nội tiết progesten, khi cầm máu cần nạo hút buồng tử cung làm GPBL
- Thuốc oxytocin + ecgometrin, khi cầm máu cần nạo hút buồng tử cung làm GPBL
- Thuốc oxytocin + ecgometrin, cần nạo hút buồng tử cung ngay làm GPBL
- Thuốc estrogen + progesten, 24 giờ sau cần nạo hút buồng tử cung làm GPBL
Câu 25:
Thực hiện siêu âm khảo sát một khối u buồng trứng to, phương pháp khảo sát đầu tay và có thể cung cấp nhiều thông tin nhất là:
- X-quang bụng không sửa soạn
- Siêu âm qua đường bụng
- Siêu âm qua đường âm đạo
- Chụp cắt lớp điện toán
Câu 26:
Các nguyên nhân dưới đây gây ra ngôi mông, NGOẠI TRỪ:
- Khối u vùng tiểu khung.
- Bất thường về lượng nước ối.
- Dị dạng thai nhi.
- Tử cung dị dạng.
- Mẹ lớn tuổi.
Câu 27:
Chọn câu trả lời đúng nhất về chẩn đoán ngôi mông:
- Trong ngôi mông siêu âm là biện pháp chẩn đoán và tiên lượng duy nhất.
- Ngôi mông chẩn đoán không khó khăn trên lâm sàng.
- Ngôi mông chẩn đoán xác định cần dựa vào chụp x-quang.
- Ngôi mông cần thiết phải làm các thăm dò kèm theo để chẩn đoán.
Câu 28:
Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng về tiên lượng ngôi mông:
- Tiên lượng chủ yếu dựa vào tình trạng thai
- Tiên lượng dựa vào 3 yếu tố:mẹ, thai,phần phụ của thai như ngôi chỏm.
- Tiên lượng cuộc đẻ là mổ lấy thai chứ không đẻ đường âm đạo.
- Tiên lượng dễ sa dây rau phải mổ lấy thai trước chuyển dạ.
Câu 29:
Phân loại ngôi ngược dưới đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Ngôi ngược hoàn toàn
- Ngôi ngược không hoàn toàn
- Ngôi ngược không hoàn toàn kiểu mông
- Ngôi ngược hoàn toàn kiểu chân
- Ngôi ngược hoàn toàn kiểu trước
Câu 30:
Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân về phía mẹ trong ngôi ngược, chọn câu đúng:
- Tử cung kém phát triển
- Tử cung 2 sừng
- Dây rốn quấn cổ
- Tử cung có vách ngăn
- U xơ thân tử cung
Câu 31:
Dưới đây là các kiểu thế lọt của ngôi ngược NGOẠI TRỪ:
- Cùng chậu trái ngang
- Cùng chậu trái trước
- Cùng chậu trái sau
- Cùng chậu phải trước
- Cùng chậu phải sau
Câu 32:
Trường hợp nào sau đây không nên đẻ theo phương pháp Vermelin
- Thai nhỏ
- Đẻ con rạ
- Thai sổ nhanh.
- Đẻ con so
- Tầng sinh môn giãn tốt
Câu 33:
Điều nào không được làm khi sổ đầu trong ngôi ngược:
- Sử dụng thuốc tăng co giúp cơn co mạnh lên
- Hướng dẫn thai phụ rặn mạnh
- Kết hợp đẩy đầu trên khớp vệ người mẹ
- Kéo chân thai nhi giúp sổ nhanh
- Cắt tầng sinh môn
Câu 34:
Trong thủ thuật Xô vi anốp khi nào để mông sổ:
- Khi cổ tử cung mở hết
- Khi sản phụ bắt đầu rặn
- Khi ối vỡ
- Bắt đầu truyền oxytocin
- Trong cơn rặn mông thai nhi muốn đẩy bật tay người đỡ
Câu 35:
Trong đỡ đẻ ngôi ngược không hoàn toàn kiểu mông, tay người hộ sinh bắt đầu ôm vào phần nào của thai để di chuyển dần lên, chọn câu trả lời đúng:
- Ôm vào đùi thai nhi
- Ôm vào cẳng chân thai nhi
- Ôm vào bụng thai nhi
- Ôm vào ngực thai nhi
- Ôm vào mông thai nhi
Câu 36:
Mục đích của thủ thuật Maurriceau là để:
- Giúp cổ tử cung mở hết
- Giúp hạ tay và vai thuận lợi
- Giúp đầu cúi tốt
- Giúp sản phụ rặn tốt
- Giúp mông thai nhi sổ dễ
Câu 37:
Chọn câu trả lời đúng: Trong ngôi mông, kiểu thế cùng chậu trái trước, có khả năng thai sẽ sổ theo kiểu nào nhiều nhất:
- Cùng vệ.
- Cùng chậu trái ngang.
- Cùng cùng.
- Cùng chậu phải ngang.
Câu 38:
Chọn câu trả lời đúng: Trong ngôi mông, kiểu thế cùng chậu trái trước, có khả năng nhiều nhất mông thai sẽ xoay theo kiểu nào để sổ:
- 450 theo chiều kim đồng hồ.
- 450 ngược chiều kim đồng hồ.
- 1350 theo chiều kim đồng hồ.
- 1350 ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 39:
Chọn câu đúng về biến chứng nguy hiểm nhất trong sanh ngôi mông:
- Rách tầng sinh môn.
- Mắc đầu hậu.
- Dễ vỡ ối sớm.
- Chân thai thi thò ra âm hộ khi cổ tử cung chưa mở hết.
- Thai sổ theo kiểu thế ngang.
Câu 40:
Chọn câu đúng về mục đích thủ thuật Tsovyanov trong đỡ sanh ngôi mông đủ:
- Giữ hai chân thai nhi không sổ ra sớm quá.
- Giúp cho tầng sinh môn có thời gian được nong dãn thật tốt.
- Giúp cho đầu hậu thai nhi cúi tốt hơn.
- Giúp cho cổ tử cung mở thật tốt.
- Giúp cho tầng sinh môn và âm đạo không bị rách.
Câu 41:
Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu:
- Ngôi mông là ngôi dọc, mông trình diện trước eo trên khung chậu mẹ.
- Ngôi mông là một ngôi bất thường, có khả năng đẻ đường âm đạo dễ dàng.
- Ngôi mông là một ngôi dọc, thường được theo dõi đẻ đường dưới.
- Ngôi mông là một ngôi bất thường, có khả năng phải mổ lấy thai.
Câu 42:
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng trong đẻ ngôi mông:
- Trong đỡ đẻ ngôi mông có thể can thiệp để rút ngắn quá trình sổ thai.
- Khi sổ đầu cần tôn trọng tự nhiên, không can thiệp mà chỉ chờ đợi.
- Trong cơ chế đẻ ngôi mông, thì khó khăn nhất là thì đẻ đầu.
- Trong ngôi mông không can thiệp vào bất kỳ giai đoạn nào của cuộc đẻ.
Câu 43:
Dưới đây là các lợi ích của phương pháp Xô-vi-anốp trong đỡ đẻ ngôi mông, NGOẠI TRỪ:
- Giúp cho ngôi lọt xuống trong tiểu khung từ từ
- Giúp cho thì sổ đầu tự nhiên không cần can thiệp
- Lợi dụng ngôi làm cho âm đạo giãn tốt
- Giúp tầng sinh môn giãn tốt
Câu 44:
Tất cả các câu sau đây về ngôi mông thiếu kiểu mông đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Là một ngôi dọc, mông ở dưới.
- Khám âm đạo khi cổ tử cung đã mở dễ lầm với ngôi mặt.
- Thường gặp ở người con so nhiều hơn so với người sanh con rạ.
- Ngôi thường lọt chậm hơn so với ngôi mông đủ.
- Sổ thường muộn hơn hơn so với ngôi mông đủ.
Câu 45:
Các nguyên tắc dưới đây về cuộc đẻ ngôi mông đường âm đạo đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Phải duy trì cơn co tử cung cho thật tốt.
- Cố gắng giữ ối cho đến khi cổ tử cung mở hết.
- Nên kéo thai sớm khi mông đã sổ để tránh suy thai.
- Chỉ định cắt tầng sinh môn một cách rộng rãi.
- Sẵn sàng phương tiện để hồi sức cho thai nhi.
Câu 46:
Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu tương ứng về đỡ đẻ ngôi mông:
- Đỡ đầu hậu Mauriceau trong tất cả các trường hợp
- Đỡ đầu hậu Bracht, khó khăn sẽ áp dụng phương pháp Mauriceau.
- Để đầu sổ tự nhiên.
- Đỡ đầu Bracht, khó khăn sẽ Forcept đầu hậu.
Câu 47:
Tất cả những câu sau đây về ngôi mặt đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Là một loại ngôi dọc, đầu ở dưới và ngửa tối đa.
- Có thể là nguyên phát hay thứ phát do ngôi chỏm cúi không tốt.
- Bướu cổ thai nhi có thể là nguyên nhân dẫn đến ngôi mặt.
- Hiếm gặp hơn ngôi mông.
Câu 48:
Hãy chọn câu đúng về đường kính lọt của ngôi mặt cằm sau:
- Thượng chẩm – cằm.
- Hạ chẩm – cằm.
- Hạ cằm - thóp trước.
- Ức – chẩm.
- Ức – thóp trước.
Câu 49:
Chuyển dạ thai đủ tháng, ngôi mặt cằm sau, ối đã vỡ, hãy chọn hướng xử trí đúng nhất:
- Mổ lấy thai.
- Dùng ngón tay cho vào miệng thai nhi, xoay từ cằm sau ra cằm trước.
- Dùng forceps xoay từ cằm sau ra cằm trước.
- Theo dõi thêm một thời gian, nếu thai không xuống thêm sẽ mổ.
- Cho thuốc tăng co giúp ngôi thai bình chỉnh thêm.
Câu 50:
Tất cả các câu sau đây về ngôi trán đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Là ngôi đầu ngửa tốt.
- Là ngôi hiếm gặp nhất trong các ngôi.
- Là ngôi chỉ chẩn đoán được trong chuyển dạ.
- Là ngôi không thể sinh đường âm đạo được nếu thai đủ tháng.
- Là trung gian giữa ngôi chỏm và ngôi mặt.
Câu 51:
Nguyên nhân thường gặp nhất của ngôi ngang là, chọn câu đúng:
- Đẻ nhiều.
- Khung chậu hẹp.
- Tử cung dị dạng.
- Thai non tháng.
- Tử cung có vết mổ cũ.
Câu 52:
Chọn câu đúng cho chỉ định nội xoay ngôi ngang trong những trường hợp sau đây?
- Con so.
- Con rạ, ối vỡ.
- Không có bất xứng đầu chậu.
- Thai thứ hai trong song thai.
Câu 53:
Câu nào sau đây không đúng khi nói về ngôi ngang:
- Mốc của ngôi là mỏm vai
- Dễ sa dây rau khi vỡ ối
- Ngôi thai nằm dọc theo trục tử cung
- Là ngôi có thể đẻ được qua đường âm đạo
- Có thể gây vỡ tử cung trong chuyển dạ
Câu 54:
Chẩn đoán ngôi ngang dựa vào triệu chứng sau, ngoại trừ:
- Tử cung bè ngang.
- Khám trong sờ thấy bàn chân.
- Tiểu khung rỗng.
- Đầu ở 1 bên hố chậu.
- Chụp phim ổ bụng: thai nằm ngang.
Câu 55:
Chọn một câu đúng nhất khi nói về ngôi mặt trong các câu sau:
- Là ngôi chỉ sảy ra khi chuyển dạ
- Là ngôi có từ trước chuyển dạ
- Là ngôi đầu ngửa
- Là ngôi đầu ngửa tối đa
- Là ngôi phải mổ lấy thai
Câu 56:
Chọn câu đúng về ngôi mặt:
- Đầu cúi tốt.
- Đầu ngửa tốt.
- Đầu không cúi, không ngửa.
- Đầu hơi cúi.
- Đầu hơi ngửa.
Câu 57:
Chuyển dạ thai đủ tháng, ngôi trán, ối còn, cổ tử cung mở 3 - 4 cm, chọn hướng xử trí thích hợp:
- Mổ lấy thai.
- Bấm ối.
- Bấm ối, theo dõi trong một thời gian ngắn, nếu ngôi thai không xuống được Thì mổ lấy thai.
- Không bấm ối, theo dõi thêm xem đầu có cúi thêm hoặc ngửa thêm không.
- Bấm ối, cho tay vào miệng thai nhi giúp đầu ngửa thành ngôi mặt.
Câu 58:
Các câu sau đây về diễn biến chuyển dạ trong ngôi ngang đều đúng, ngoại trừ:
- Thai non hoặc đã chết lâu có thể đẻ đường âm đạo được.
- Ối vỡ sớm, sa tay.
- Cổ tử cung không bao giờ mở hết được.
- Khi ối vỡ nguy cơ sa dây rốn cao.
- Để diễn biến tự nhiên sẽ vỡ tử cung.
Câu 59:
Ngôi ngang trong ba tháng giữa của thai kỳ, hướng xử trí thích hợp nhất là:
- Không xử trí gì đặc biệt, chỉ theo dõi tiếp thai kỳ.
- Nội xoay thai.
- Ngoại xoay thai.
- Chụp x-quang khung chậu.
Câu 60:
Các biến cố sau đây đều có thể sảy ra trong ngôi ngang, ngoại trừ:
- Sa tay.
- Thai suy.
- Chuyển dạ kéo dài.
- Nhau bong non.
- Rối loạn tăng co bóp tử cung.
Câu 61:
Chọn một câu sai khi nói về ngôi mặt trong các câu sau:
- Là ngôi mà mặt trình diện trước eo trên
- Khám ngoài có dấu hiệu nhát rìu
- Mốc của ngôi là cằm
- Tiên lượng cuộc đẻ khó hơn so với ngôi chỏm.
- Kiểu cằm sau có thể đẻ được đường âm đạo
Câu 62:
Chọn câu đúng về yếu tố quyết định để theo dõi đẻ đường âm đạo trong ngôi mặt:
- Ngôi có lọt được hay không
- Ngôi có xuống được hay không
- Ngôi có quay được hay không
- Hướng quay của cằm ra trước
- Hướng quay của cằm ra sau
Câu 63:
Trong sổ ngôi mặt, tầng sinh môn thường bị rách phức tạp là do:
- Đầu ngửa để sổ
- Đầu cúi để sổ
- Chẩm sổ sau cùng
- Đường kính chẩm - trán sổ cuối cùng
- Đường kính thượng chẩm - cằm sổ cuối cùng
Câu 64:
Chọn câu trả lời đúng về địa điểm được phép theo dõi chuyển dạ đẻ ngôi mặt:
- Tuyến xã
- Tất cả các tuyến
- Chỉ có tuyến trung ương
- Các tuyến có phẫu thuật
- Chỉ có các tuyến huyện
Câu 65:
Chọn câu đúng nhất cho chẩn đoán xác định ngôi trán:
- Trong thời kỳ mang thai
- Trong thời kỳ chuyển dạ
- Trong thời kỳ mang thai và chuyển dạ
- Chẩn đoán được qua khám ngoài
- Chỉ chẩn đoán được khi cổ tử cung đã mở sờ được mốc ngôi
Câu 66:
Ngôi mặt khi thăm khám trong người ta chỉ có thể sờ được phần nào của thai dưới đây:
- Sờ được thóp sau
- Gờ trên hố mắt và nhãn cầu
- Sờ được thóp trước và mũi
- Sờ được mũi và miệng
- Sờ được miệng và cằm
Câu 67:
Chọn câu đúng: trong quá trình tiến triển, ngôi thóp trước có thể:
- Trở thành ngôi chỏm nếu cúi tốt hơn
- Trở thành ngôi chỏm nếu ngửa tốt hơn
- Trở thành ngôi trán nếu cúi tốt hơn
- Ngôi không biến đổi thành ngôi khác
Câu 68:
Các ngôi bất thường có thể xử trí tại tuyến nào sau đây, chọn câu đúng nhất:
- Tất cả các tuyến
- Tuyến xã
- Tuyến huyện
- Tuyến có điều kiện phẫu thuật
- Chỉ xử trí ở tuyến tỉnh, trung ương
Câu 69:
Hiện tượng biểu mô hóa có thể thực hiện theo cơ chế sau:
- Biểu mô tuyến mọc chồm lên biểu mô lát.
- Các tế bào dự trữ của biểu mô tuyến biến thành mô bì lát.
- Sự tăng sinh nhiều lớp với nhiều tế bào trưởng thành già cỗi.
- Biểu mô lát biến thành mô bì trụ do tác dụng của estrogen.
- Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 70:
Lộ tuyến tử cung không thường gặp ở nhóm người nào sau đây?
- Phụ nữ trong khoảng tuổi sinh hoạt tình dụ
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang dùng thuốc viên tránh thai dạng phối hợp.
- Phụ nữ đang đặt vòng tránh thai.
- Phụ nữ sau tuổi mãn kinh.
Câu 71:
Triệu chứng thường gặp nhất của viêm lộ tuyến cổ TC là
- Ra khí hư
- Đau
- Ngứa
- Chảy máu
Câu 72:
Hình ảnh giải phẫu bệnh trong tổn thương lành tính cổ tử cung là:
- Cấu trúc biểu mô bị đảo lộn.
- Cấu trúc tế bào bị đảo lộn.
- Hình thể tế bào bị thay đổi.
- Cấu trúc của biểu mô và tế bào không gây đảo lộn.
Câu 73:
Yếu tố tạo nên môi trường pH âm đạo là:
- Do vi khuẩn Ecoli trong âm đạo.
- Do progesteron.
- Do nấm men trong môi trường âm đạo.
- Do trực khuẩn Doderlein trong môi trường âm đạo.
Câu 74:
Tổn thương lộ tuyến cổ tử cung nguyên nhân do, NGOẠI TRỪ:
- Sang chấn do chửa đẻ.
- Sang chấn do nạo phá thai.
- Do bẩm sinh.
- Sau khi bị giang mai.
Câu 75:
Các câu sau về hình ảnh tái tạo của lộ tuyến đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Cửa tuyến.
- Đảo tuyến.
- Nang Naboth.
- Vết trắng.
Câu 76:
Các tổn thương nghi ngờ của cổ tử cung khi soi cổ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Vết trắng.
- Lát đá.
- Chấm đáy
- Cửa tuyến, đảo tuyến
- Mạch máu bất thường.
Câu 77:
Các phương pháp diệt tuyến trong điều trị lộ tuyến cổ tử cung, NGOẠI TRỪ:
- Đốt điện.
- Đốt lạnh.
- Đốt Laser
- Đặt thuốc kéo dài
Câu 78:
Không làm Pap's mear khi. NGOẠI TRỪ:
- Gần đến ngày hành kinh
- Có đặt thuốc trong âm đạo
- Viêm nhiễm âm đạo, cổ tử cung
- Trong khi đang có thai
Câu 79:
Mục đích của soi cổ tử cung và pap's mear để:
- Chẩn đoán ung thư nội mạc TC sớm
- Chẩn đoán và phát hiện sớm ung thư cổ tử cung
- Giúp phát hiện sớm ung thư buồng trứng
- Giúp phát hiện viêm cổ tử cung lộ tuyến
Câu 80:
pH ở kênh cổ tử cung bình thường:
- 3,8 - 4,2
- 5,5 - 6
- 6,5 - 7
- 7,0 - 7,5
Câu 81:
Lứa tuổi có nguy cơ cao bị nghịch sản cổ tử cung
- 16 - 30
- 20 - 40
- 40 - 50 tuổi
- 50 – 60
Câu 82:
Chỉ định của soi cổ tử cung khi:
- Chẩn đoán các tổn thương lành tính của cổ tử cung
- Theo dõi định kỳ các thương tổn ở cổ tử cung
- Pap ' Smear bất thường
- Tìm vùng tổn thương nghi ngờ để sinh thiết
Câu 83:
Điều trị tốt nhất viêm lộ tuyến cổ tử cung là:
- Đốt cổ tử cung
- Rửa âm đạo với dung dịch Betadine
- Bôi âm đạo, cổ tử cung với kem Estrogen
- Bôi âm đạo, cổ tử cung với kem progesterone
Câu 84:
Chọn câu SAI khi nói về lợi ích của soi cổ tử cung trong chẩn đoán:
- Chủ yếu là phát hiện lộ tuyến cổ tử cung
- Thấy những tổn thương bất thường như vết trắng, lát đá, chấm đáy
- Định hướng cho sinh thiết cổ tử cung
- Chẩn đoán sớm và chắc chắn ung thư cổ tử cung
Câu 85:
Mục đích của sinh thiết cổ tử cung sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Giúp chẩn đoán vi thể về mặt tế bào học
- Chẩn đoán sớm ung thư cổ tử cung
- Có thể yên tâm để đốt cổ tử cung điều trị viêm lộ tuyến
- Giúp chẩn đoán sớm ung thư thân tử cung
Câu 86:
Chọn câu SAI trong những câu sau đây về tổn thương lành tính cổ tử cung.
- Có thể là tiền đề cho sự phát triển thành ung thư cổ tử cung
- Có thể gây vô sinh
- Lộ tuyến là một tình trạng bệnh lý không thể tự khỏi
- Có thể diễn biến thành mạn tính
Câu 87:
Điều trị lộ tuyến cổ tử cung trị gồm các cách sau, NGOẠI TRỪ:
- Khoét chóp cổ tử cung.
- Đặt thuốc tại chỗ.
- Dùng kháng sinh toàn thân.
- Đốt cổ tử cung (đốt điện, đốt hoá chất, áp lạnh...)
Câu 88:
Soi cổ tử cung được tiến hành qua các giai đoạn sau đây, NGOẠI TRỪ:
- Soi không chuẩn bị
- Soi sau khi bôi axid axetic
- Soi sau khi bôi lugol 3%
- Soi sau khi bôi betadin
Câu 89:
Lộ tuyến cổ tử cung thường ít gặp ở lứa tuổi nào:
- Sau tuổi dậy thì
- Trong tuổi sinh đẻ
- Sau tuổi mãn kinh
- Trong thời gian mang thai
Câu 90:
Điều trị tốt nhất cho tình trạng viêm cổ tử cung mãn là:
- Đốt cổ tử cung
- Rửa âm đạo với nước giấm hàng ngày
- Mổ cắt tử cung toàn phần
- Khoét chóp cổ tử cung
Câu 91:
Tất cả những câu sau đây về nang naboth đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Có thể là hậu quả của hiện tượng lành sẹo lộ tuyến cổ tử cung
- Là sang thương vi thể, chỉ nhìn thấy được khi soi cổ tử cung
- Có thể là hậu quả của sự lành sẹo lóet cổ tử cung trước đó.
- Là một sang thương hòan toàn lành tính
Câu 92:
Đốt cổ tử cung có chỉ định để điều trị tổn thương nào sau đây:
- Lộ tuyến diện rộng
- Săng giang mai
- Polype cổ trong cổ tử cung
- Tăng tiết, huyết trắng nhiều.
Câu 93:
Những câu sau đây về lộ tuyến cổ tử cung đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Vùng lộ tuyến không bắt màu lugol
- Một yếu tố nguyên nhân là do sự thay đổi pH âm đạo
- Là khi lớp biểu mô tuyến của cổ trong mọc lan ra cổ ngoài
- Tất cả các trường hợp lộ tuyến đều phải được điều trị
Câu 94:
Triệu chứng hay gặp của các tổn thương cổ tử cung là:
- Ra khí hư
- Ra máu
- Đau bụng
- Rối loạn kinh nguyệt
- Câu hỏi mức độ hiểu
Câu 95:
Loại tổn thương lành tính nào ở cổ TC vẫn cần theo dõi cẩn thận ?
- Cửa tuyến / Đảo tuyến cổ TC
- Viêm lộ tuyến rộng cổ TC
- Nang Naboth cổ TC
- Tổn thương nghịch sản cổ TC
Câu 96:
Viêm lộ tuyến cổ TC kéo dài, cách điều trị tốt nhất là:
- Rửa âm đạo với dung dịch betadine hàng ngày
- Đốt các tổn thương lộ tuyến cổ TC và đặt kháng sinh chống viêm
- Rửa âm đạo và đặt thuốc kháng sinh chống viêm
- Rửa âm đạo - CTC và đặt thuốc kháng sinh chống viêm có estrogen
Câu 97:
Lộ tuyến cổ tử cung có các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ:
- Viêm loét gây chợt lớp biểu mô lát của cổ tử cung.
- Làm lộ vùng tuyến buồng cổ tử cung.
- Các tuyến của cổ tử cung lộ ra ngoài như chùm nho.
- Soi cổ tử cung thấy hình ảnh chấm đáy, lát đá.
Câu 98:
Đây không phải là dấu hiệu của nghịch sản cổ tử cung:
- Cổ tử cung mất độ bóng, nhẵn.
- Có những nốt sùi rõ nổi lên trên bề mặt
- Soi cổ tử cung có thể thấy hình ảnh lát đá, chấm đáy, vết trắng.
- Test lugol bắt màu nâu sẫm
Câu 99:
Yếu tố thuận lợi gây tổn thương nghịch sản cổ tử cung là:
- Quan hệ tình dục
- Rối loạn nội tiết
- Sang chấn sản khoa
- do HPV
Câu 100:
Về Polype cổ tử cung, điều nào sau đây đúng:
- Quan sát bằng mắt thường, màu tái nhạt hơn so với niêm mạc cổ ngoài.
- Tỷ lệ biến thành ung thư cao
- Có thể hoàn toàn không có triệu chứng, chỉ phát hiện tình cờ
- Cấu tạo bởi các tế bào lát tầng, bao quanh bởi mô đệm và tổ chức liên kết
Câu 101:
Về giải phẫu và mô học của cổ tử cung, chọn câu đúng nhất:
- Tình trạng nội tiết trong cơ thể không ảnh hưởng gì đến hình ảnh cổ tử cung bình thường.
- Tình trạng lộ tuyến là khi chỗ tiếp giáp mô học nằm phía ngoài lỗ cổ tử cung giải phẫu
- Ở phụ nữ đang dùng thuốc ngừa thai loại phối hợp, hình ảnh và cấu trúc cổ tử cung giống như người đã mãn kinh.
- Lộ tuyến cổ tử cung là hình ảnh tái tạo cổ tử cung sau một tổn thương của biểu mô lát ở cổ ngoài
Câu 102:
Trong các tổn thương lành tính của cổ tử cung, tổn thương nào sau đây dễ lầm với ung thư cổ tử cung nhất:
- Polype cổ ngoài.
- Lộ tuyến cổ tử cung
- Lao cổ tử cung
- Lạc nội mạc tử cung
Câu 103:
Lộ tuyến cổ tử cung nặng không gây biến chứng này:
- Rối loạn kinh nguyệt
- Ra máu sau giao hợp
- Có thể gây vô sinh.
- Tăng tiết nhiều chất nhờn, trong
Câu 104:
Cơ nào sau đây không tham gia vào giữ tử cung tại chỗ:
- Cơ nâng hậu môn.
- Cơ âm đạo.
- Khối cơ tầng sinh môn trước
- Khối cơ tầng sinh môn sau.
Câu 105:
Dây chằng không tham gia giữ tử cung tại chỗ:
- Dây chằng tròn.
- Dây chằng rộng.
- Dây chằng thắt lưng buồng trứng.
- Dây chằng tử cung cùng.
Câu 106:
Nguyên nhân chính gây sa sinh dục là:
- Do chửa đẻ nhiều lần.
- Do lao động nặng và sớm sau đẻ.
- Do cơ địa bẩm sinh.
- Do rối loạn dinh dưỡng.
Câu 107:
Chẩn đoán sa sinh dục độ I khi sa thành âm đạo kéo theo bàng quang và trực tràng với vị trí cổ tử cung:
- Thấp hơn bình thường.
- Thấp hơn bình thường nhưng còn nằm trong âm đạo.
- Thập thò âm hộ.
- Sa ra ngoài âm hộ.
Câu 108:
Chẩn đoán sa sinh dục độ II khi sa thành âm đạo kéo theo bàng quang và trực tràng với vị trí cổ tử cung:
- Thấp hơn bình thường nhưng còn nằm trong âm đạo.
- Ngang mép âm hộ.
- Thập thò âm hộ thay đổi theo chế độ nghỉ ngơi.
- Cổ tử cung sa hẳn ra ngoài âm hộ.
Câu 109:
Dạng rối loạn tiết niệu thường gặp nhất trong sa sinh dục là:
- Tiểu rắt
- Tiểu nhiều lần
- Tiểu không tự chủ
- Tiểu ít
- Bí tiểu
Câu 110:
Tổn thương nào sau đây được xếp vào nhóm sa sinh dục?
- Sa niệu đạo
- Sa mỏm âm đạo sau cắt tử cung
- Sa tử cung
- Sa ruột trong âm đạo
- Tất cả các tổn thương trên
Câu 111:
Tất cả các câu sau đây về triệu chứng của sa sinh dục đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Tức nặng bụng dưới.
- Tiểu tiểu tiện khó.
- Ra huyết.
- Đái không tự chủ.
Câu 112:
Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống nâng đỡ tử cung?
- Dây chằng tròn
- Dây chằng rộng
- Dây chằng Mac Kenroth
- Cơ nâng hậu môn
- Cơ thắt âm đạo
Câu 113:
Về hệ thống treo tử cung, chủ yếu bao gồm thành phần nào?
- Hệ thống các dây chằng bám vào vùng đáy tử cung
- Hệ thống các dây chằng ở vùng eo và cổ tử cung
- Dây chằng rộng
- Các lớp cơ nông của tầng sinh môn
- Tính đàn hồi của thành âm đạo
Câu 114:
Phương pháp phẫu thuật Crossen áp dụng cho:
- Sa sinh dục độ II, phụ nữ 60 tuổi.
- Sa sinh dục độ III, phụ nữ 50 - 60 tuổi.
- Sa sinh dục độ III, phụ nữ > 70 tuổi.
- Sa sinh dục độ II, phụ nữ > 40 tuổi.
Câu 115:
Phương pháp phẫu thuật Lefort chỉ định cho sa sinh dục độ III và:
- Phụ nữ 60 – 70 tuổi không có khả năng phẫu thuật.
- Phụ nữ 40 – 60 tuổi không có tổn thương viêm cổ tử cung.
- Phụ nữ > 70 tuổi không có khả năng phẫu thuật.
- Phụ nữ > 60 tuổi không có tổn thương nghi ngờ ở cổ tử cung.
Câu 116:
Hệ thống các dây chằng ở vùng thân và đáy tử cung (dây chằng tròn, dây chằng rộng) có tác dụng chủ yếu là:
- Giúp cho trục của cổ tử cung gần như thẳng góc với trục của âm đạo ở tư thế đứng
- Giúp cho nút thớ trung tâm đáy chậu được kéo lên ở tư thế đứng
- Giúp cho tử cung không bị đổ về trước quá nhiều
- Cả 3 câu A, B và C đều đúng
- Cả 3 câu A, B và C đều sai
Câu 117:
Nguyên tắc thăm khám một bệnh nhân bị sa sinh dục là:
- Chỉ thăm khám sau khi bệnh nhân đã nằm nghỉ ngơi
- Phải thăm khám trong tư thế bệnh nhân ngồi rặn
- Chỉ thăm khám sau khi bệnh nhân đã làm vài động tác gắng sức
- Phải thăm khám ở cả tư thế đứng và nằm, trong trạng thái thư giãn cũng như rặn
- Tuỳ theo tình trạng cụ thể mà có cách khám riêng biệt
Câu 118:
Việc điều trị sa sinh dục, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
- Một vài dạng đơn giản có thể điều trị bằng những bài tập nhằm tăng sức co thắt của sàn / đáy chậu
- Cần khám đánh giá kỹ các tổn thương giải phẫu học trước khi mổ
- Một xét nghiệm nên làm trước mổ là thăm dò chức năng động lực học tiết niệu
- Có nhiều phương pháp mổ khác nhau tuỳ theo dạng lâm sàng cụ thể
- Cắt tử cung toàn phần đơn thuần là cách giải quyết triệt để nhất để tránh tái phát
Câu 119:
Điều kiện cần để siêu âm phụ khoa đạt được kết quả tốt là:
- Cần nhịn tiểu 4 - 6 giờ trước
- Cần nhịn ăn 4 - 6 giờ trước
- Phải thông tiểu trước
- Cả A, B, C đều đúng
Câu 120:
Sau tuổi dậy thì, tỷ lệ kích thước thân tử cung / cổ tử cung là:
Câu 121:
Nếu không có bệnh lý gì bất thường thì thành phần nào của cơ quan sinh dục khó khảo sát được nhất trên siêu âm?
- Thân tử cung
- Buồng tử cung
- Cổ tử cung
- Buồng trứng
Câu 122:
Bình thường, trên siêu âm, kích thước của buồng trứng so với kích thước của tử cung là như thế nào?
- Buồng trứng có kích thước bằng 1/2 kích thước của tử cung
- Buồng trứng có kích thước tương đương với kích thước của cổ tử cung
- Chiều dài của buồng trứng không quá 1/3 đường kính ngang lớn nhất của tử cung
- Buồng trứng bình thường không thể đo được kích thước trên siêu âm nên không thể so sánh được
Câu 123:
Về ý nghĩa của các dạng biểu đồ thân nhiệt, chọn câu đúng:
- Một biểu đồ thân nhiệt bất thường chứng tỏ có sự rối loạn chức năng ở buồng trứng
- Nếu thân nhiệt ở giai đoạn sau lên xuống bất thường chứng tỏ có một tình trạng nhiễm trùng ở cơ quan sinh dục
- Nếu sự gia tăng thân nhiệt kéo dài hơn 14 ngày phải nghĩ đến khả năng có thai
- Dù có dạng 2 pha nhưng nếu pha noãn kéo dài chứng tỏ có suy hoàng thể
Câu 124:
Thử nghiệm Huhner nhằm mục đích:
- Khảo sát số lượng tinh trùng
- Khảo sát hình dạng của tinh trùng
- Khảo sát độ di động của tinh trùng
- Khảo sát tự tương thích của tinh trùng đối với chất nhầy cổ tử cung
Câu 125:
Điểm quan trọng nhất trong kỹ thuật làm phết mỏng cổ tử cung phát hiện ung thư là:
- Phải lấy cho được thật nhiều tế bào
- Phải nhẹ nhàng để không làm bầm dập tế bào
- Phải cào mạnh để lấy được tế bào ở các lớp sâu của biểu mô
- Phải lấy được tế bào ở vùng chuyển tiếp mô bì lát và mô bì trụ
Câu 126:
Cần bắt đầu làm phết mỏng truy tầm ung thư cổ tử cung từ thời điểm nào?
- Ngay từ tuổi dậy thì
- Từ 20 tuổi trở đi
- Ngay sau khi bắt đầu có sinh hoạt tình dục
- Từ 35 tuổi trở đi
Câu 127:
Nếu các kết quả trước đó trong giới hạn bình thường, ở những phụ nữ trên 60 tuổi và không có nguy cơ cao, nhịp độ làm phết mỏng truy tầm cổ tử cung là:
- Phải thực hiện mỗi năm một lần
- Phải được thực hiện thường xuyên hơn so với trước đó
- Cũng phải được thực hiện với nhịp độ như trước đó
- Chỉ cần thực hiện với nhịp độ thưa hơn trước đó
Câu 128:
Hình ảnh nào sau đây qua soi cổ tử cung không cần thiết phải sinh thiết:
- Lộ tuyến
- Lát đá
- Chấm đáy
- Mạch máu không điển hình
Câu 129:
Ở những phụ nữ đang trong khoảng tuổi hoạt động sinh dục, soi buồng tử cung nên được thực hiện vào khoảng thời điểm nào?
- Trong khi đang hành kinh
- Ngay sau khi sạch kinh
- Từ khoảng ngày 6 - 12 của chu kỳ kinh
- Từ khoảng ngày 12 - 16 của chu kỳ kinh
Câu 130:
Chụp buồng tử cung - vòi trứng cản quang để khảo sát vô sinh cần phải chụp bao nhiêu phim?
- 2 phim
- 3 phim
- 4 phim
- 5 phim
Câu 131:
Xét nghiệm tế bào học nội tiết nhằm mục đích, chọn câu đúng nhất:
- Đánh giá tác dụng của progesteron
- Đánh giá tác dụng của oestrogen
- Đánh giá tác dụng của của progesteron và oestrogen
- Đánh giá tình trạng viêm nhiểm đường sinh dục
Câu 132:
Khi nhuộm tế bào âm đạo bằng phương pháp Papanicoloau để phát hiện tế bào ung thư, người ta chia ra làm mấy loại:
- 2 loại
- 3 loại
- 4 loại
- 5 loại
Câu 133:
Mục đích của soi cổ tử cung nhằm xác định:
- Các tổn thương lành tính cổ tử cung
- Các thương tổn không điển hình: vết trắng, vết lát đá...
- Ung thư xâm nhiểm
- A, B, C đúng
Câu 134:
Sinh thiết cổ tử cung nhằm mục đích, NGOẠI TRỪ:
- Đơn thuần giúp chẩn đoán ung thư cổ tử cung
- Xác định các thương tổn lành tính hay ác tính cổ tử cung
- Giúp xác định chẩn đoán và đánh giá mức độ thâm nhiểm ung thư cổ tử cung
- Chẩn đoán viêm cổ tử cung hay không
Câu 135:
Thăm dò chất nhầy cổ tử cung được thực hiện vào thời điểm:
- Trước khi hành kinh
- Sau khi hành kinh
- Giai đoạn trước phóng noãn
- Sau khi phóng noãn
Câu 136:
Khi nghiên cứu chất nhầy cổ tử cung ta có thể đánh giá được:
- Nhiểm trùng âm đạo cổ tử cung hay không
- Đánh giá ảnh hưởng của Oestrogen ngay trước ngày phóng noãn
- Đánh giá tác động của progesteron
- A, B, C đúng
Câu 137:
Test sau giao hợp được thực hiện trong thời điểm:
- Ngay sau giao hợp
- Sau giao hợp 2-4 giờ
- Sau giao hợp 4-8 giờ
- Sau giao hợp 8-12 giờ
Câu 138:
Đo lòng tử cung giúp ta có thể đánh giá được:
- Vị trí tử cung
- Kích thước tử cung
- Tử cung kém phát triển
- Các câu trên đều đúng
Câu 139:
Chỉ định soi buồng tử cung nào sau đây là không đúng:
- Xác định nguyên nhân chảy máu lòng tử cung
- Đánh giá độ thâm nhiểm ung thư nội mạc tử cung
- Chẩn đoán dị tật vách ngăn lòng tử cung
- Phối hợp nội soi phẩu thuật lòng tử cung
Câu 140:
Thời điểm sinh thiết niêm mạc tử cung là:
- Sau khi hành kinh
- Trước khi hành kinh dưới 10 ngày
- Ngay trước khi hành kinh
- Bất cứ thời điểm nào
Câu 141:
Kỹ thuật bơm hơi tử cung vòi trứng được thực hiện nhằm mục đích:
- Chẩn đoán u xơ tử cung
- Chẩn đoán u nang buồng trứng
- Chẩn đoán tắc vòi trứng
- Chẩn đoán u lạc nội mạc tử cung
Câu 142:
Chỉ định chụp tử cung vòi trứng nào sau đây là đúng:
- Vô sinh chưa rõ nguyên nhân
- U xơ tử cung
- U nang buồng trứng
- U lạc nội mạc tử cung
Câu 143:
Nội soi tiểu khung trong phụ khoa nhằm mục đích:
- Chẩn đoán một số bệnh lý phụ khoa
- Kết hợp phẩu thuật
- Chẩn đoán viêm phúc mạc tiểu khung
- A và B đúng