Câu 1:
Công ty ANC có cổ tức năm nay là 3 đôla, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Hãy định giá cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 20%/năm?
- • 15 đôla
- • 33 đôla
- • 30 đôla
- • 3 đôla
Câu 2:
Năm năm sau, bạn được nhận một khoản tiền là 1.000 USD. Khoản tiền đó đáng giá bao nhiêu tại thời điểm hiện tại, nếu lãi suất là 9%/năm?
- 500 USD
- 917,43 USD
- 649,93 USD
- 971,43 USD
Câu 3:
Công ty CP HTX có mức tăng trưởng trong 3 năm đầu là 2,5%, đến năm thứ 4 tốc độ tăng trưởng ổn định là 7%. Cổ tức trả lần gần nhất là 1,2 USD. Lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 12,4%. Hãy định giá cổ phiếu?
- • 21,03 USD
- • 20,52 USD
- • 16,78 USD
- • 16,82 USD
Câu 4:
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 20%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%. Vốn chủ sở hữu: 50%. Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60 đồng tái đầu tư). Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.100 triệu đồng. Điểm gãy của việc sử dụng CPT là?
- + 3.000 triệu đồng
- + 2.200 triệu đồng
- + 5.200 triệu đồng
- + 4.800 triệu đồng
Câu 5:
Đặc điểm của trái phiếu không bao gồm:
- + Là chứng khoán nợ
- + Mệnh giá được xác định hoặc không cần xác định
- + Lãi suất thường được cố định và được công bố khi phát hành
- + Có thời hạn xác định
Câu 6:
Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi 1 cá nhân duy nhất:
- Công ty cổ phần
- Công ty TNHH 2 thành viên
- Công ty hợp doanh
- Doanh nghiệp tư nhân
Câu 7:
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 3%, 10% và 21% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên Cv lần lượt là 0,6; 0,65; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư?
- Cổ phiếu X
- Cổ phiếu Y
- Cổ phiếu X
- Cổ phiếu W
Câu 8:
Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, giá trị cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu, nếu công ty duy trì cổ tức 4 đôla trong nhiều năm?
- • 15 đôla
- • 33,33 đôla
- • 35 đôla
- • Không tính được
Câu 9:
Trái phiếu A có mệnh giá là 200.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 5%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là:
- + 183.050 đồng
- + 193.070 đồng
- + 195.710 đồng
- + 200.000 đồng
Câu 10:
Công ty A có lợi tức yêu cầu là 16%. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000 VNĐ/cp thì cổ tức năm trước của công ty là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều 6%.
- • 5.000 đồng
- • 5.500 đồng
- • 5.189 đồng
- • 6.000 đồng
Câu 11:
Các quyết định chủ yếu của quản lý tài chính:
- Quyết định đầu tư, quyết định phân phối lợi nhuận, quyết định tài sản
- Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phân phối lợi nhuận, quyết định tài sản
- Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phân phối lợi nhuận
- Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định tài sản
Câu 12:
Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư B là 0,85. Độ lệch chuẩn là 4%. Khoản đầu tư B có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
Câu 13:
Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 60%. Vốn chủ sở hữu: 40%. Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là?
- + 10%; 10,96%; 12,16%
- + 11%; 11,64%, 12,25%
- + 11%; 11,64%, 13,24%
- + 11%; 11,64%; 13,44%
Câu 14:
Trái phiếu là:
- + Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn chủ sở hữu của chủ thể phát hành.
- + Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn vay nợ của chủ thể phát hành.
- + Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu đối với một phần vốn phát hành của mình.
- + Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn chủ sở hữu và một phần vốn vay của chủ thể phát hành.
Câu 15:
Tính giá trị hiện tại của 3 khoản tiền đều 100 USD xuất hiện ở đầu mỗi năm (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) biết lãi suất áp dụng là 10%?
- 248,69 USD
- 284,69 USD
- 237,55 USD
- 273,55 USD
Câu 16:
Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 15,75 đôla, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là 5%, cổ tức năm trước của công ty là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là bao nhiêu?
- • 10%
- • 9.5%
- • 14,52%
- • 15%
Câu 17:
Hệ số b > 1, điều này có nghĩa là:
- Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
- Cổ phiếu thay đổi theo thị trường
- Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường
- Không kết luận được
Câu 18:
Vì một số lý do nhất định, công ty mua lại chính cổ phiếu của mình, cổ phiếu đó được gọi là:
- • Cổ phiếu phát hành
- • Cổ phiếu ưu đãi
- • Cổ phiếu thường
- • Cổ phiếu quỹ
Câu 19:
Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều đầu mỗi năm gồm 4 khoản 1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6 biết lãi suất áp dụng là 6%/ năm?
- 4637 USD
- 4673 USD
- 5210 USD
- Không tính được
Câu 20:
Nhà đầu tư A gửi ngân hàng một khoản tiền là 2500 USD lãi suất 8%/ năm. Tính số tiền nhà đầu tư A nhận được sau 2 năm nếu ngân hàng gộp lãi bằng quý?
- 2700 USD
- 2922,56 USD
- 2916 USD
- 2929,15 USD
Câu 21:
Tại Công ty cổ phần Hòa Bình có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 35% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 25% với chi phí sử dụng vốn là 11%. Vốn chủ sở hữu: 40% với chi phí sử dụng vốn CPT là 12,5%. Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
- + 10,65%
- + 11,05%
- + 10,85%
- + 10,55%
Câu 22:
Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn là:
- + Lãi suất thị trường
- + Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- + Lãi suất thị trường và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- + Lãi suất thị trường, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp.
Câu 23:
Khi định giá trái phiếu, giá ước tính của trái phiếu luôn tỷ lệ nghịch với:
- + Lãi suất của trái phiếu
- + Mệnh giá trái phiếu
- + Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
- + Không lựa chọn nào đúng
Câu 24:
Nhà đầu tư dự báo doanh nghiệp ANZ sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới. Tuy nhiên trong năm thứ 3 tốc độ tăng trưởng sẽ là 5%, từ năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp tăng trưởng ổn định 10%. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 2 đôla. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm, hỏi hiện giá cổ phiếu là bao nhiêu?
- • 30 đôla
- • 35,01 đôla
- • 40,01 đôla
- • 43,41 đôla
Câu 25:
Một nhà đầu tư nắm giữ 1.000 cổ phiếu: có cổ tức năm thứ nhất là 10 USD/cp, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Do cần tiền nên cuối năm thứ 3, nhà đầu tư quyết định bán cổ phiếu đó với giá 100 USD/cp. Hãy định giá số cổ phiếu trên, với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm.
- • 65.751,6 USD
- • 65,751 USD
- • 90.720,8 USD
- • 90,721 USD
Câu 26:
Cổ phiếu còn được gọi tên là:
- • Chứng khoán
- • Chứng chỉ
- • Chứng khoán vốn
- • Chứng khoán nợ
Câu 27:
Công ty Hoa Mai dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là 10.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức tại thời điểm cuối năm thứ nhất của công ty là 1.000 đồng/cổ phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 5%, chi phí phát hành dự tính là 400 đồng/cổ phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?
- + 15,42%
- + 15,94%
- + 10,42%
- + 10,94%
Câu 28:
Trái phiếu X là trái phiếu vĩnh cữu với mệnh gía là 100.000 đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu 8%/năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu 10%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:
- + 70.000
- + 80.000 = 8%*100000/10%
- + 90.000
- + 100.000
Câu 29:
Ba khoản đầu tư A, B và C có cùng mức sinh lời kỳ vọng là 12% trong khi độ lệch chuẩn sA = 4,2%, độ lệch chuẩn của sB = 6%, sC = 8%. Nhà đầu tư nên lựa chọn khoản nào trong ba khoản đầu tư trên:
- Khoản đầu tư A
- Khoản đầu tư B
- Khoản đầu tư C
- Không nên chọn khoản nào.
Câu 30:
Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh. Ngân hàng đồng cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công ty trả cả lãi và gốc hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng quý?
- 2.500 USD
- 3.132,1 USD
- 3.331,1 USD
- 3.113,1 USD
Câu 31:
Cổ phiếu do ai phát hành:
- • Công ty cổ phần
- • Công ty TNHH 2 thành viên
- • Doanh nghiệp tư nhân
- • Công ty hợp doanh
Câu 32:
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 20%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%. Vốn chủ sở hữu: 50%. Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu?
- + 12,25%
- + 12,63%
- + 13,11%
- + 7,11%
Câu 33:
Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản:
- • Trái chủ, cổ đông thường, cổ đông ưu đãi
- • Cổ đông thường, cổ đông ưu đãi, trái chủ
- • Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường
- • Cổ đông ưu đãi, trái chủ, cổ đông thường
Câu 34:
Loại trái phiếu nào sau đây khác với ba loại còn lại:
- + Trái phiếu có lãi suất cố định
- + Trái phiếu thông thường
- + Trái phiếu chuyển đổi
- + Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu
Câu 35:
Một người gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểm cuối mỗi năm,lãi suất 9%/ năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 920 USD. Hỏi người đó đã gửi bao nhiêu năm?
Câu 36:
Hệ số b < 1, điều này có nghĩa là:
- Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
- Cổ phiếu thay đổi theo thị trường
- Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường
- Không kết luận được
Câu 37:
Lãi suất phi rủi ro là 8%, tỷ suất sinh lời thị trường là 16%, hệ số rủi ro đối với cổ phiếu công ty được xác định là 1,2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo mô hình CAPM là bao nhiêu:
- + 16%
- + 17,6%
- + 8%
- + 9,6%
Câu 38:
Để đánh giá mức độ rủi ro của một danh mục đầu tư thì dựa vào chỉ tiêu:
- Hiệp phương sai (COV)
- Hệ số tương quan P
- Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư (s)
- Tỷ trọng vốn đầu tư W
Câu 39:
Quyết định liên quan đến 1 tài sản cố định sẽ được mua, được gọi là quyết định:
- Tài trợ
- Hoạch định ngân sách vốn
- Đầu tư
- Cấu trúc vốn
Câu 40:
Tính giá trị tương lai của khoản tiền 2000 USD sau năm năm nữa với mức lãi suất 12%/ năm, gộp lãi hàng quý? (Khoản tiền 2000 USD xuất hiện ở thời điểm hiện tại)
- 3,524,68 USD
- 3,542,68 USD
- 11.200 USD
- 3.612,22 USD
Câu 41:
Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư C là 0,9. Độ lệch chuẩn của khoản đầu tư C là bao nhiêu biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12%.
Câu 42:
Tính hệ số bi của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%.
Câu 43:
Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của X trong 3 tình trạng kinh tế trên lần lượt là -5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái phiếu Y trong 3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu X và trái phiếu Y là bao nhiêu?
- 9,15% và 4%
- 6,6% và 4%
- 9,15% và 5%
- 6,6% và 5%
Câu 44:
Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là:
- + Trái phiếu không trả lãi định kỳ.
- + Trái phiếu không trả lãi định kỳ mà nó được bán với giá thấp hơn mệnh giá
- + Trái phiếu lãi hay lỗ phụ thuộc kết quả kinh doanh nên không có lãi định kỳ
- + Trái phiếu được hưởng lãi cuối kỳ khi đáo hạn.
Câu 45:
Người sở hữu cổ phiếu được gọi là:
- • Giám đốc
- • Cổ phần
- • Cổ đông
- • Cổ tức
Câu 46:
Một người sẽ nhận được khoản tiền 5000 USD vào cuối năm của 3 năm nữa. Tính số tiền người đó cần gửi ngày hôm nay biết lãi suất là 9%/ năm và gộp lãi hàng tháng?
- 3860,92 USD
- 3820,74 USD
- 3500 USD
- Không đủ thông tin để tính
Câu 47:
Các nhà phân tích dự báo thu nhập ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của công ty là 3 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu?
- • 31,5 đôla
- • 30 đôla
- • 20 đôla
- • 21 đôla
Câu 48:
Công ty cổ phần có tối thiểu bao nhiêu cổ đông trở lên:
Câu 49:
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có độ lệch chuẩn là:
Câu 50:
Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, tốc độ tăng trưởng bằng 0, giá trị cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu, nếu công ty cổ tức ở năm thứ nhất là 3 đôla?
- • 15 đôla
- • 25 đôla
- • 20 đôla
- • 22 đôla
Câu 51:
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
Câu 52:
Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 150 USD gửi vào cuối mỗi năm trong 15 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?
- 2250 USD
- 2407,5 USD
- 3796,35 USD
- 3769,35 USD
Câu 53:
Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là:
- + 209.484 đồng
- + 300.000 đồng
- + 285.000 đồng
- + 220.509 đồng
Câu 54:
Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
- • Cổ phiếu thường
- • Cổ phiếu ưu đãi
- • Trái phiếu
- • Cả 3 loại trên
Câu 55:
Chi phí sử dụng vốn vay thường có giá trị thấp nhất trong các chi phí sử dụng vốn riêng biệt do:
- + Khoản tiết kiệm thuế do lá chắn thuế là lãi vay tạo ra
- + Lãi suất vay thường thấp
- + Chính sách vay vốn của doanh nghiệp
- + Ý kiến khác
Câu 56:
Năm ngoái công ty CP Hồng Hạnh trả cổ tức 6.000 VNĐ/CP, cổ tức tăng trưởng đều 5% mỗi năm. Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 13% và cổ phiếu đang được bán với giá 72.000 VNĐ. Bạn có nên mua cổ phiếu này không?
- • Nên mua vì Vs=78.750 >72.000
- • Nên mua vì Vs=75.000 >72.000
- • Không nên mua vì Vs=46.154 <72.000
- • Nên mua vì Vs=120.000 >72.000
Câu 57:
Khoản đầu tư A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,8% và độ lệch chuẩn là 8%. Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư A là:
- 1,6
- 0,625
- 1,024
- Đáp án khác
Câu 58:
Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào:
- Giá cổ phiếu ở thời điểm đầu kỳ
- Giá cổ phiếu ở thời điểm cuối kỳ
- Cổ tức một cổ phần nhà đầu tư nhận được trong năm
- Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành
Câu 59:
Tính hệ số bi của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường là 11%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 8.5%.
Câu 60:
Nhược điểm của công ty cổ phần:
- Chịu trách nhiệm vô hạn các khoản nợ
- Ít tốn chi phí và thời gian trong quá trình thành lập
- Bị đánh thuế 2 lần
- Có thể chuyển nhượng quyền sở hữu
Câu 61:
Tính giá trị tương lai của khoản tiền 300 USD gửi vào ngân hàng sau 10 năm nữa biết lãi suất kép là 8%:
- 3240 USD
- 647,68 USD
- 600 USD
- 324 USD
Câu 62:
Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
Câu 63:
Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có độ lệch chuẩn là:
Câu 64:
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 20%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%. Vốn chủ sở hữu: 50%. Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60 đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Điểm gãy do sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu?
- + 2.500 triệu đồng
- + 3.000 triệu đồng
- + 3.200 triệu đồng
- + 3.500 triệu đồng
Câu 65:
Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 600 triệu được trả đều trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 190 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
- + 9,53%
- + 10,02%
- + 8,14%
- + 10,54%
Câu 66:
Vai trò của quản lý tài chính
- Tổ chức, sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả
- Huy động và đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn
- Giám sát kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động của SXKD DN
- Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giám sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động của SXKD DN
Câu 67:
Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: Vốn vay: 20%. Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%. Vốn chủ sở hữu: 50%. Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của cổ phiếu thường là?
- + 12,97%; 13,36%
- +12,97%; 13,32%
- + 12, 58%; 12,94%
- + 12,58%; 12,97%
Câu 68:
Các nhà phân tích dự báo thu nhập sẽ tụt giảm ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của công ty là 2 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu?
- • 9,5 đôla
- • 21 đôla
- • 19 đôla
- • 10,5 đôla
Câu 69:
Điểm nào sau đây không phải là điểm lợi khi sử dụng trái phiếu doanh nghiệp:
- + Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- + Lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức độ nhất định
- + Chi phí phát hành trái phiếu thường thấp hơn so với cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
- + Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
Câu 70:
Giải sử VCN trả cổ tức là 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay và có mức tăng trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầu của bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới.
- • 25.766,7 VNĐ
- • 30.000 VNĐ
- • 30.966,7 VNĐ
- • 33.333,7 VNĐ
Câu 71:
Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là 10%/năm. Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
- + 60 triệu đồng
- + 12 triệu đồng
- + 48 triệu đồng
- + Đáp án khác
Câu 72:
Công ty cổ phần X vừa phát hành một loại trái phiếu có lãi suất cố định là 9%/năm. Mỗi năm trả lãi 1 lần ở cuối mỗi năm, thời hạn là 5 năm. Mức bù rủi ro tăng thêm được xác định là 8%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là:
- + 8%
- + 9%
- + 17%
- + Không thể xác định được
Câu 73:
Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 200 USD gửi vào cuối mỗi năm trong 13 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?
- 4028,12 USD
- 481,97 USD
- 1170,54 USD
- 2278 USD
Câu 74:
Các nhân tố nào không thuộc các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn doanh nghiệp:
- + Lãi suất thị trường
- + Mức độ minh bạch hoá thông tin
- + Chính sách đầu tư
- + Chính sách tài trợ vốn
Câu 75:
Cổ phiếu ưu đãi Y có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm là 9%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi Y thì mất chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phiếu. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là:
- + 8,25%
- + 8,65%
- + 9%
- + 9,47%
Câu 76:
Cổ phiếu thường A có giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm hiện tại là 8.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 4%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu:
- + 8%
- + 8,32%
- + 12%
- + 12,32%
Câu 77:
Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh. Ngân hàng đồng cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công ty trả cả lãi và gốc hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng năm?
- 12.854,62 USD
- 12.845,62 USD
- 10.000 USD
- 12.000 USD
Câu 78:
Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty cổ phần
- Công ty TNHH 2 thành viên
- Công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên
Câu 79:
Ngân hàng TMCP BIDV trả lãi suất 7%/ nằm, gộp lãi hàng quý cho các khoản tiền gửi. Hỏi lãi suất thực của ngân hàng này là bao nhiêu?
Câu 80:
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều 100 USD ở cuối mỗi năm trong 4 năm liên tiếp với lãi suất 9%/ năm, biết khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở cuối năm thứ 3, tính từ thời điểm bây giờ
- 323,97 USD
- 332,97 USD
- 272,68 USD
- 227,68 USD
Câu 81:
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 150.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 12.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 7%/năm.
Câu 82:
Tính hệ số bi của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%.