Câu 1:
Khi thử cắn hàm mất nhóm răng cửa trên, cần đáp ứng:
- Đường giữa 2 răng cửa giữa trên (1)
- Đường qua đỉnh răng nanh (2)
- Bờ dưới môi trên khi bệnh nhân cười (3)
- Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)
Câu 2:
Kỹ thuật lên các răng cửa hàm trên:
- Đỉnh răng nanh ngang rìa cắn răng cửa trên
- Rìa cắn răng cửa bên thấp hơn rìa cắn răng cửa giữa
- Răng cửa giữa nghiêng xa 5 độ
- Răng cửa bên nghiêng gần 10 độ
Câu 3:
Kiểm tra khi thử răng trên miệng cần:
- Kiểm tra kích thước răng giả
- Kiểm tra độ cắn khít hai hàm
- Kiểm tra phát âm của bệnh nhân
- Kiểm tra chức năng ăn nhai
Câu 4:
Khi phân loại mất răng theo Kennedy - Applegate, đối với răng số 8 mọc thẳng, đúng vị trí:
- Không cần tính khi phân loại
- Là răng quan trọng khi phân loại
- Chỉ được tính khi được dùng như một răng trụ
- Phải tính như một răng sau
Câu 5:
Biên giới nền hàm hình quai guốc:
- Hiện không được áp dụng
- Được thiết kế cho hàm dưới
- Được thiết kế cho cả hàm trên và dưới
- Được thiết kế cho hàm trên
Câu 6:
Trường hợp mất nhóm răng sau hàm trên không có ranh giới nào cần khám kỹ để đánh giá và tiên lượng:
- Tam giác sau hàm
- Lồi củ (lồi cùng) hàm trên
- Thể tích lưỡi, phanh lưỡi
- Hình dáng cung răng
Câu 7:
Hàm lắp trong miệng cần kiểm tra:
- Sự sát khít của nền hàm giả(1)
- Móc răng giả(2)
- Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)
- Kích thước dọc khớp cắn, răng giả chạm khớp tới?(3)
Câu 8:
Yêu cầu của biên giới nền hàm trên:
- Phía ngoài sống hàm: Cách đáy ngách tiền đình 3-5mm
- Luôn phủ kín lồi củ hàm trên
- Luôn phủ kín toàn bộ vòm miệng
- Tránh được các yếu tố cản trở: lồi xương, phanh môi,...
Câu 9:
Mục đích chính của đo cắn là:
- Lấy dấu vùng/ điểm chạm của các răng đối diện khoảng…? hàm cắn khít tối đa
- Kiểm tra vị trí gối sáp trên sống hàm
- Kiểm tra chiều cao gối sáp
- Xác định kích thước dọc khớp cắn
Câu 10:
Tác dụng của bước thử cắn khi làm HGTLTPNN:
- Lấy được dấu các răng đối diện khoảng mất răng khi hai hàm cắn khít tối đa (1)
- Tạo được khớp cắn đúng trên mẫu thạch cao giống như trên miệng bệnh nhân (2)
- Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)
- Giúp lên răng giả đúng vị trí và khớp với các răng đối diện (3)
Câu 11:
Mục đích chính của thử cắn HGTLTPNN là:
- Lấy dấu vùng/ điểm chạm của các răng đối diện khoảng…? hàm cắn khít tối đa
- Xác định chiều cao tầng mặt dưới
- Xác định kích thước dọc khớp cắn
- Kiểm tra chiều cao của gối sáp
Câu 12:
Phương pháp nào không phải mục đích vào càng cắn:
- Giúp lên răng đạt được tương quan 2 hàm khi hoạt động chức năng
- Giúp lên răng dễ dàng
- Giúp lên răng đúng vị trí và đạt được tương quan lồng múi tối đa
- Cố định hai mẫu hàm thạch cao để lên răng giả
Câu 13:
Móc dây tròn đơn có tay móc:
- Nằm sát đường viền lợi
- Nằm ôm sát khít mặt ngoài răng trụ
- Nằm ở ⅓ trên mặt ngoài hoặc mặt trong răng trụ
- Nằm trên đường vòng lớn nhất của răng trụ
Câu 14:
Yêu cầu của gối sáp vùng răng cửa hàm trên:
- Phải cao bằng mặt nhai răng thật còn lại
- Mặt phẳng gối sáp song song đường nối 2 đồng tử
- Phải trùm lên lồi cùng hàm trên
- Phải rộng hơn các răng còn lại 0,5mm
Câu 15:
Việc đệm hàm giả nhựa cứng tốt nhất khi:
- Đệm hàm gián tiếp tại labo theo quy trình nhựa luộc
- Đệm hàm trực tiếp tại labo bằng nhựa tự cứng
- Đệm hàm trực tiếp trên miệng bằng nhựa tự cứng
- Đệm hàm định kỳ sau mỗi 6 tháng
Câu 16:
Kỹ thuật lên nhóm răng cửa hàm trên:
- Khe giữa 2 răng cửa giữa trùng với trục giữa mặt
- Trục các răng lên song song
- Rìa cắn các răng chạm mặt phẳng cắn
- Đỉnh răng nanh chạm mặt phẳng cắn, rìa các răng cửa cách 0,5-1mm
Câu 17:
Yêu cầu kỹ thuật khi đặt móc dây tròn:
- Móc phải đặt theo cặp
- Tay móc cách mặt ngoài răng trụ 0,5mm
- Vai móc ôm khít sát thân răng trụ
- Hai tay móc ở 2 răng khác nhau đặt đối nhau
Câu 18:
Khi mài chỉnh hàm giả sửa đau, không được mài:
- Biên giới nền hàm
- Móc dây tròn
- Mặt tiếp xúc niêm mạc của nền hàm
- Các răng giả
Câu 19:
Vị trí đặt móc nhựa dẻo:
- Nằm sát đường viền lợi
- Nằm ở ⅓ dưới thân răng, cách viền lợi cổ răng 0,5mm
- Nằm trên đường vòng lớn nhất
- Nằm ở ⅓ trên mặt ngoài hoặc mặt trong của răng trụ
Câu 20:
Cố định đường gãy hàm giả trên ghế răng khi:
- Nền hàm nhỏ khó chắp khớp các mảnh gãy(1)
- Nền hàm đã được tự sửa chữa(2)
- Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)
- Các mảnh gãy không còn sát khít (3)
Câu 21:
Việc mài chỉnh hàm giả được làm trong giai đoạn:
- Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)
- Lắp hàm(2)
- Kiểm tra hàm ngoài miệng(3)
- Kiểm tra hàm trong miệng(1)
Câu 22:
Yếu tố nào không giúp hàm giả ổn định theo chiều đứng dọc:
- Móc răng
- Biên giới nền hàm vùng răng thật
- Khối răng giả sát khít với mặt bên răng thật
- Lồi cùng, tam giác sau hàm ở tình trạng tốt
Câu 23:
Móc dây tròn đơn có tay móc:
- Nằm sát đường viền lợi
- Nằm cách đường viền lợi >1mm
- Nằm ở ⅓ trên mặt ngoài hoặc mặt trong của răng trụ
- Nằm trên đường vòng lớn nhất của răng trụ
Câu 24:
Chỉ định làm hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa khi:
- Mất toàn bộ răng
- Mất nhiều răng, không còn răng giới hạn phía xa
- Mất nhóm răng cửa do chấn thương
- Mất răng xen kẽ
Câu 25:
Trong các phương pháp đệm hàm bị hỏng, bước nào là bắt buộc:
- Lấy khuôn
- Mài nhám và làm sạch đáy hàm vùng cần đệm
- Vào múp
- Luộc nhựa
Câu 26:
Móc nhựa dẻo gồm:
- Tay móc và vai móc
- Tay móc
- Tay móc, vai móc và đuôi móc
- Thân móc, tay móc, vai móc và đuôi móc
Câu 27:
Yêu cầu khi đặt tay móc nhựa dẻo:
- Nằm trên đường vòng lớn nhất thân răng
- Cách mặt ngoài thân răng trụ 0,5mm
- Tạo đường cong đều liên tục, mặt lõm hướng lên mặt răng
- Nằm ở ⅓ giữa thân răng
Câu 28:
Yêu cầu kỹ thuật khi vào càng dưới càng cắn:
- Khe hai răng cửa giữa trên trùng với điểm giữa của càng cắn(1)
- Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)
- Mặt phẳng nhai song song với mặt bàn nằm ngang(3)
- Hai khối răng hàm hoặc gối sáp hai bên đối xứng qua trục giữa càng cắn(2)
Câu 29:
Vào càng cắn để làm loại phục hình:
- Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)
- Cầu răng(2)
- Chụp răng(3)
- Hàm tháo lắp từng phần nền nhựa(1)
Câu 30:
Trường hợp nào không cần mài chỉnh khớp cắn sau khi sửa chữa hàm cũ:
- Khi thêm móc, chuyển móc
- Khi thêm răng vào hàm cũ
- Khi vá hàm gãy kèm đệm hàm
- Khi đệm hàm
Câu 31:
Quy trình thay móc bị gãy:
- Lấy khuôn, đổ mẫu hàm(1)
- Bẻ móc mới đúng kỹ thuật(2)
- Tất cả các đáp án trên (1),(2),(3)
- Vào múp, ép nhựa, trùng hợp nhựa(3)
Câu 32:
Nằm trong thành phần của HGTLTPNN:
- Hệ thống móc và tựa mặt nhai
- Nền hàm giả bằng hợp kim và nhựa
- Hệ thống móc đúc
- Các răng giả làm sẵn
Câu 33:
Mất răng loại VI Kennedy:
- Mất nhóm răng sau 2 bên
- Mất nhóm răng sau 1 bên
- Mất nhóm răng cửa
- Mất gần toàn bộ răng, chỉ còn vài răng phía trước
Câu 34:
Số lượng móc dây tròn tối thiểu cho hàm giả ổn định:
- 3 móc trong đó có 1 cặp đối đầu
- 2 móc đặt đối đầu
- 4 móc
- 2 cặp móc đối đầu
Câu 35:
Thìa phù hợp có thành thìa cách đều mặt ngoài các răng:
Câu 36:
Hàm giả TLTPNN là loại hàm truyền lực nhai chủ yếu qua:
- Hệ thống Implant xuống xương
- Truyền hỗn hợp qua cả răng và bề mặt niêm mạc
- Bề mặt niêm mạc xuống xương
- Hệ thống răng xuống xươn
Câu 37:
Ưu điểm của hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa:
- Hạn chế tiêu xương
- Truyền lực nhai sinh lý
- Dễ sửa chữa
- Ăn nhai tốt
Câu 38:
Thành phần của hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa:
- D Hệ thống móc và tựa mặt nhai
- Các răng giả làm sẵn
- Nền hàm giả bằng hợp kim và nhựa
- Hệ thống móc đúc
Câu 39:
Lắp hàm cần theo các bước:
- Xác định hướng lắp rồi mài chỉnh khớp
- Vừa mài chỉnh khớp vừa lắp cho tới khi hàm vào hết
- Lắp hàm rồi cho bệnh nhân về dùng thử, mài chỉnh khớp sau
- Lắp hàm cho sát khít rồi mài chỉnh khớp
Câu 40:
Khoảng cách bình thường giữa hai cung hàm trên – dưới là:
- 60 - 70 mm
- 50 - 60 mm
- 30 - 40 mm
- 40 - 50 mm
Câu 41:
Độ cắn trùm bình thường là
Câu 42:
Độ cắn chìa bình thường:
Câu 43:
Phân loại mất răng theo Kennedy - Applegate, mất răng loại II là:
- Mất răng sau một bên, còn răng giới hạn xa.
- Mất răng sau hai bên, không còn răng giới hạn xa
- Mất răng sau một bên, không còn răng giới hạn xa
- Mắt nhóm răng cửa
Câu 44:
Lấy khuôn làm hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa cần:
- Lấy khuôn bằng thìa cá nhân
- Lấy khuôn 2 lần
- Lấy khuôn bằng thìa có đục lỗ
- Lấy khuôn bằng thìa làm sẵn phù hợp
Câu 45:
Thìa lấy khuôn làm sẵn và thìa lấy khuôn cá nhân giống nhau ở chỗ:
- Dùng để lấy khuôn làm hàm tháo lắp từng phần nền nhựa
- Đều được đục lỗ
- Thành thìa cách đều cung răng 3mm
- Được thiết kế trùm lên tam giác sau hàm, lồi củ
Câu 46:
Sống hàm thuận lợi cho làm HGTLTPNN
- Sống hàm cao, rộng, thành ngoài và trong gần như song song
- Sống hàm lõm, niêm mạc phủ mềm, dễ di động
- Sống hàm cao, rộng, không có u xương, không có vùng lẹm
- Sống hàm thấp, phẳng, không có u xương, không có vùng lẹm
Câu 47:
Yếu tố không thuận lợi khi làm hàm giả TLTPNN hàm dưới:
- Răng giới hạn khoảng mất chắc khỏe
- Có 3 vùng chạm giữa 2 cung hàm
- Sống hàm cao, rộng
- Tam giác sau hàm thấp nhỏ, phủ niêm mạc di động
Câu 48:
Móc dây tròn đơn có đuôi móc:
- Nằm sát bề mặt niêm mạc
- Nằm cách bề mặt niêm mạc 0,5-1mm
- Nằm trong nền nhựa
- Nằm cách bề mặt niêm mạc 1-1.5mm
Câu 49:
Trường hợp nào vá hàm gãy phải kèm đệm hàm:
- Hàm gãy do đánh rơi hoặc giẫm phải, đè phải
- Hãm gãy sau thời gian ăn nhai lâu ngày
- Hàm gãy do bệnh nhân tháo, lắp hàm không đúng kỹ thuật
- Hàm gãy do thói quen ăn nhai thức ăn dai cứng
Câu 50:
Khi chọn răng cho BN cao tuổi , sống hàm tiêu xương nhiều , lựa chọn răng hàm loại nào phù hợp :
- Răng có độ nghiêng của múi răng 30-330
- Răng có độ nghiêng của múi răng 200
- Răng có độ nghiêng múi răng 00
- Răng có độ nghiêng của múi răng 100
Câu 51:
Phương án nào sai trong quy trình thêm răng vào hàm giả :
- Lấy khuôn cùng hàm giả
- Lấy khuôn không cùng hàm giả
- Đổ mẫu cùng hàm giả
- Đổ mẫu không cùng hàm giả
Câu 52:
Khi thiết kế biên giới nền hàm :
- Thiết kế luôn trùm lồi củ hàm trên hoặc tam giác sau hàm dưới
- Thiết kế riêng cho từng trường hợp mất răng
- Thiết kế vùng lợi giả rộng để tăng độ bám dính hàm
- Thiết kế nền hàm càng rộng càng tốt
Câu 53:
Đau tại chỗ vùng mô , niêm mạc chịu lực hàm giả tháo lắp thường do :
- Biên giới nền hàm chưa tới ranh giới niêm mạc cố định – di động
- Nền hàm không khít sát , có điểm chạm sớm
- Bờ nền hàm dày
- Răng mang móc chưa quên chịu lực
Câu 54:
Khớp thái dương hàm có bệnh lý khi :
- Hạn chế há miệng , đau khi cử động hàm , có tiếng kêu của khớp
- Đưa hàm ra trước 5mm
- Đưa hàm dưới sang bên 5mm
- Há miệng 50mm
Câu 55:
Yếu tố thuận lợi khi làm HGTLTTPNN hàm trên :
- Sống hàm tiêu xương phẳng , niêm mạc mỏng
- Lồi cùng rõ , cao , rộng , niêm mạc săn chắc
- Phanh môi , má , dây chằng … Bám sát đường viền lợi
- Có lồi rắn vòm miệng
Câu 56:
Yêu cầu của một vật liệu lấy khuôn :
- Khả năng ghi dấu chi tiết cao
- Thời gian đông đặc ngắn
- Độ cứng sau khi đông đặc tương đương thạch cao
- Thời gian trộn ngắn
Câu 57:
Trường hợp mất R45,R46 có giới hạn xa R47 thiết kế nền hàm phù hợp là :
- Thiết kế hình móng ngựa
- Thiết kế hình quai guốc
- Trùm lên tam giác sau hàm
- Thiết kế phủ ½ cung hàm
Câu 58:
Phân loại mất răng theo Kennedy – Applegate, mất răng loại III là
- Mất nhóm răng cửa
- Mất nhóm răng sau 1 bên, không còn răng giới hạn xa
- Mất răng 1 bên, còn răng giới hạn xa, những răng còn lại yếu, sống hàm tiêu nhiều, răng trụ có hình thể và chiều dài không phù hợp
- Mất răng sau 2 bên, không còn răng giới hạn xa
Câu 59:
Chỉ định tiền phục hình khi làm HGTLTPNN
- Nhổ bỏ các răng và chân răng hỏng (1)
- Tất cả đáp án 1,2,3
- Phẫu thuật loại bỏ tất cả yếu tố không thuận lợi (2)
- Giữ lại những chân răng đã điều trị tuỷ tốt (3)
Câu 60:
Móc nào không phải là móc dây tròn
- Móc bi
- Móc đúc
- Móc với
- Móc kép
Câu 61:
Dây móc đường kính 0,7mm thường dùng cho
- Răng nanh
- Răng cửa
- Răng hàm nhỏ
- Răng hàm lớn
Câu 62:
Mất răng loại V theo Kennedy – Applegate
- Mất răng 1 bên còn răng giới hạn phía xa, giới hạn phía trước là 1 răng cửa yếu
- Mất răng sau 2 bên không còn giới hạn phía xa
- Mất răng sau 1 bên còn răng giới hạn phía xa
- Mất răng sau 1 bên không còn răng giới hạn phía xa
Câu 63:
Tình trạng nào của răng giới hạn vùng mất răng dc lựa chọn làm răng mang móc HGTLTPNN
- Răng lung lay độ III
- Răng chắc khoẻ, trục thẳng, nằm đúng trên cung hàm
- Răng mọc lệch 90 độ
- Răng bị tiêu xương, tụt hở lợi ½ chân răng
Câu 64:
Khi thử răng trên miệng, luôn luôn phải đánh giá
- Độ cắn chùm, chìa
- Sự hài hoà với các răng thật về màu sắc, hình dáng, kích thước
- Chức năng phát âm
- Chức năng nuốt
Câu 65:
Việc mài chỉnh khớp cắn là bắt buộc
- Trong mọi trường hợp sau khi sửa chữa hàm
- Khi thêm răng vào hàm cũ
- Khi thêm, chuyển móc
- Khi vá hàm bị gãy phức tạp
- Khi đệm hàm
Câu 66:
Việc đệm hàm được thực hiện tại
- Ghế răng
- Labo
- Ghế răng hoặc labo
Câu 67:
Nguyên nhân gãy tay móc do
- Lão hoá kim loại
- Móc bị khiếm khuyết trong quá trình làm hàm
- BN sử dụng hàm không đúng hướng dẫn
- Tất cả
Câu 68:
trong quá trình vào càng cắn
- 2 mẫu hàm thạch cao luôn gắn chặt nhau
- 2 mẫu hàm thạch cao được vào càng cắn cùng lúc
- Vào càng cắn mẫu hàm trên trước, dưới sau
- Vào càng cắn mẫu hàm dưới trước, trên sau
Câu 69:
Phân loại mất răng theo Kennedy applegate loại mất răng nào có thể làm cầu răng cố định
- I và III
- II và V
- IV và VI
- cả A B C
Câu 70:
Phân loại theo kourlyandsky chia làm mấy loại
Câu 71:
Việc mài chỉnh hàm được làm trong giai đoạn:
- Kiểm tra hàm trong miệng
- Lắp hàm
- Kiểm tra hàm ngoài miệng
- Kiểm tra hàm ngoài miệng, lắp hàm, kiểm tra hàm trong miệng
Câu 72:
Khi lấy khuôn bằng Alginate:
- Thìa lấy khuôn nghiêng 90o khi đưa vào miệng (nghiêng 40)
- Lấy khuôn với lực nén
- Ấn nhẹ thìa từ trước ra sau
- Ấn nhẹ thìa từ sau ra trước
Câu 73:
Thử cắn thực hiện khi 2 hàm:
- Có 3 vùng chạm
- Mất nhiều răng, còn 1 điểm chạm
- Không có điểm chạm
- Tất cả 3 câu trên
Câu 74:
Biên giới nền hàm hàm dưới:
- Bắt buộc phải trùm kín tam giác sau hàm
- Không được trùm lên tam giác sau hàm
- Trùm kín tam giác sau hàm trong 1 số loại mất răng
- Trùm toàn bộ lồi xương (nếu có)
Câu 75:
Phương pháp phân loại nào có thể tính toán được sự nâng đỡ phục hình tạo được sự liên quan giữa phân loại và thiết kế phục hình:
- Phân loại mất răng theo Kenedy
- Phân loại mất răng theo Kenedy – Aplegate
- Phân loại mất răng theo Kourliandsky
- Phân loại mất răng theo Kenedy – Kourliandsky
Câu 76:
Các yếu tố không thuận lợi khi làm hàm giả tháo lắp từng….
- Răng còn lại đủ độ dài và vững chắc
- Có nhiều điểm chạm giữa 2 cung hàm
- Sống hàm cao, rộng, niêm mạc dày săn chắc
- Nghách tiền đình nông
Câu 77:
Yêu cầu khi mài chỉnh khớp cắn:
- Cần để răng giả chạm khớp nhiều hơn răng thật
- Cần để răng thật chạm khớp nhiều hơn răng giả
- Mài chỉnh ở các múi chịu
- Răng giả chạm khớp tối đa với răng thật
Câu 78:
Mục đích vào càng cắn:
- Cố định hai mẫu hàm thạch cao để lên răng giả
- Giúp lên răng dễ dàng
- Giúp lên răng đúng vị trí và đạt được tương quan lồng múi tối đa
- Cả 3 câu trên
Câu 79:
Móc dây tròn đơn có vai móc:
- Nằm sát mặt gần hoặc xa răng trụ
- Cách bề mặt răng trụ 0.5-1mm
- Có thể chôn trong nhựa nền hàm
- Cao ngang rìa cắn hoặc mặt nhai răng trụ
Câu 80:
Tình trạng nào của răng gh vùng mất răng không đc lựa chọn làm răng mang móc HGTLTPNN
- Răng lung lay độ IV
- Răng bị tiêu xương tụt hở lợi 1 phần chân răng
- Răng xoay trục
- Răng đổ nghiêng phía trong
Câu 81:
Mặt phẳng quan trọng nhất khi làm HGTLTPNN
- Mặt phẳng Camper
- Mặt phẳng Francfort
- Mặt phẳng dọc giữa
- Mặt phẳng nhai
Câu 82:
Thành phần nào không thuộc HGTLTPNN
- Răng giả
- Móc nhựa
- Móc đúc
- Nền hàm nhựa
Câu 83:
Càng cắn là loại giá khớp:
- Điều chỉnh được
- Thể hiện tượng quan 2 hàm khi đưa hàm dưới sang bên
- Thể hiện tương quan 2 hàm khi đưa hàm dưới ra trước
- Thể hiện tương quan 2 hàm khi cắn khớp trung tâm
Câu 84:
Việc cần làm đầu tiên khi bẻ móc dây tròn đơn 1 tay:
- Mài tròn đầu tay móc
- Vẽ đường vòng lớn nhất trên răng trụ
- Về vị trí của móc trên răng trụ
- Xác định hướng lắp hàm
Câu 85:
Yêu cầu biên giới nền hàm vùng răng cửa hàm trên:
- Tới hoặc trùm gót răng
- Ôm sát cổ răng
- Vừa tới đường vòng lớn nhất các răng
- Ôm sát 1/2 dưới thân răng
Câu 86:
Biên giới nền hàm:
- Thiết kế riêng cho từng trường hợp mất răng
- Thiết kế luôn trùm lồi củ hàm trên hoặc tam giác sau hàm hàm dưới ?????
- Thiết kế vùng lợi giả rộng để tăng độ bám dính hàm
- Thiết kế nền hàm càng rộng càng tốt
Câu 87:
Khi khám bệnh nhân làm phục hình tháo lắp
- Hỏi bệnh, khám lân sàng, cận lâm sàng
- Hỏi bệnh và khám kĩ vùng mất răng
- Chụp phim X quang chỉ cần thiết trong 1 số trường hợp
Câu 88:
Kích thước ngang của 6 răng cửa hàm trên bằng
- khoàng cách giữa chân hai cánh mũi
- khoảng cách giữa hai khóe miệng ở tư thế nghỉ
- theo chỉ số Lee
- tất cả đáp án trên