Câu 1:
Trong số các trường hợp sau đây, trường hợp nào không phải là quy phạm pháp luật?
- Luật thương mại
- Hợp đồng thương mại
- Công ước quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hoá
- Nghị định 35/2006 quy định chi tiết một số điều khoản của Luật thương mại
Câu 2:
Hợp đồng có thể được chấm dứt trong trường hợp nào?
- Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Đối tượng của hợp đồng không còn tồn tại
- Chủ thể của hợp đồng chết
- Tất cả các trường hợp trên
Câu 3:
Yếu tố nào sau đây làm cho hợp đồng vô hiệu?
- Nội dung của hợp đồng theo mong muốn của người giao kết hợp đồng
- Các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi
- Mục đích giao kết hợp đồng hợp pháp
- Không có phương án đúng
Câu 4:
Luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường được hiểu như thế nào:
- Là ngành luật đặc thù mà ở đó các chủ thể kinh doanh sống bằng chỉ tiêu và kế hoạch Là ngành luật độc lập có đối tượng điều chỉnh riêng và phương pháp điều chỉnh riêng
- Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, điều chỉnh những quan hệ xã hội phát sinh giữa các cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế với các doanh nghiệp, các doanh nghiệp với nhau nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước
- Là ngành luật độc lập điều chỉnh hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
- Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 5:
Hoạt động kinh doanh được hiểu như thế nào:
- Hoạt động kinh doanh là việc thực hịên liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư
- Hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi
- Xét một cách tương đối, hoạt động kinh doanh được hiểu trùng với hoạt động thương mại
- Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận
Câu 6:
Chủ thể nào sau đây không phải là chủ thể của Luật kinh tế
- Cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế
- Doanh nghiệp Hợp tác xã
- Thương nhân
- Văn phòng Chính phủ
Câu 7:
Phương pháp điều chỉnh chủ yếu của Luật kinh tế là:
- Phương pháp định hướng, mềm mỏng
- Phương pháp mệnh lệnh, quyền uy trên cơ sở hướng dẫn
- Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận
- Phương pháp mệnh lệnh hành chính
Câu 8:
Chủ thể nào sau đây là chủ thể của Luật kinh tế
- Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế
- Quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp
- Toà án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Văn phòng Chủ tịch nước
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây đúng nhất về doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp có thể hiểu là Công ty có tên riêng
- Doanh nghiệp có thể hiểu là Công ty mà ở đó là tổ chức có tài sản riêng
- Là tổ chức được đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch đầu tư
- Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Câu 10:
Phát biểu nào sai về Doanh nghiệp
- Một chủ thể có quyền kinh doanh trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi
- Là tổ chức kinh tế độc lập có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
- Là một cơ quan quyền lực Nhà nước đại diện cho Nhà nước trong việc đối nội và đối ngoại
- Là chủ thể nộp thuế chủ yếu vào Ngân sách quốc gia
Câu 11:
Trong các chủ thể sau chủ thể nào không phải là chủ thể kinh doanh
- Doanh Nghiệp
- Thương nhân
- Tổ hợp tác
- Người bán hàng rong
Câu 12:
Trong các chủ thể kinh doanh sau chủ thể nào không có tư cách pháp nhân
- Công ty cổ phần
- Công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân
- Hộ kinh doanh
- Công ty hợp danh
Câu 13:
Trong các chủ thể kinh doanh sau chủ thể nào có tư cách pháp nhân
- Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh nghiệp Nhà nước
- Hộ kinh doanh
- Công ty hợp danh vô hạn (chỉ có các thành viên hợp danh)
Câu 14:
Trong các chủ thể kinh doanh sau chủ thể nào là công ty đối nhân
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Công ty hợp danh
- Công ty cổ phần
Câu 15:
Trong các chủ thể kinh doanh sau chủ thể nào là Công ty đối vốn
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Công ty hợp danh
- Hợp tác xã
- Hộ kinh doanh
Câu 16:
Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì cần có đủ những điều kiện sau. Chọn đáp án sai?
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh đúng qui định
- Tên doanh nghiệp đặt đúng qui định
- Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh
- Thông tin thân nhân của ngưới đại diện pháp luật
Câu 17:
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có các loại hình doanh nghiệp nào sau đây:
- Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty trách nhiện hữu hạn 1 thành viên, công ty hợp danh
- Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
- Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh
- Doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
Câu 18:
Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn là công ty bị:
- Giải thể
- Phá sản
- Mất nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ đến hạn
- Tổ chức lại công ty bằng cách chia công ty
Câu 19:
Theo Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có thể:
- Một cá nhân chỉ có thể thành lập một doanh nghiệp tư nhân
- Một cá nhân chỉ có thể thành lập hai doanh nghiệp tư nhân
- Một cá nhân không hạn chế số lượng thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Hai vợ chồng có thể cùng thành lập một doanh nghiệp tư nhân
Câu 20:
Đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp tư nhân nào là không đúng:
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp một chủ
- Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy phép đăng kí kinh doanh
- Chủ doanh nghiêp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn về mọi khoản nợ phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp mình
- Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào
Câu 21:
Doanh nghiệp tư nhân được phát hành loại chứng khoán gì?
- Trái phiếu
- Cổ phiếu
- Trái phiếu và cổ phiếu
- Không được phát hành
Câu 22:
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là loại hình doanh nghiệp do bao nhiêu người làm chủ sở hữu?
- 1 Cá nhân
- 01 tổ chức
- 1 Cá nhân hoặc một tổ chức
- 2 cá nhân hoặc tổ chức trở lên
Câu 23:
Trách nhiệm về tài sản của Doanh nghiệp tư nhân như thế nào ?
- Hữu hạn với số vốn đăng ký ban đầu
- Chịu tránh nhiệm vô hạn
- Chịu trách nhiệm liên đới
- Không chịu trách nhiệm nếu chứng minh được là tài sản riêng của vợ hoặc chồng là chủ doanh nghiệp
Câu 24:
Ai là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp tư nhân (DNTN):
- Giám đốc DNTN
- Chính DNTN
- Chủ DNTN
- Người mua lại DNTN
Câu 25:
Cty hợp danh có ít nhất bao nhiêu thành viên là chủ sở hữu công ty:
- 02
- 03
- 04
- Không quy định cụ thể
Câu 26:
Số lượng thành viên tối đa của công ty hợp danh
Câu 27:
Đại diện theo pháp luật của Công ty hợp danh là:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Thành viên hợp danh
- Thành viên góp vốn
- Giám đốc
Câu 28:
Công ty cổ phần có ít nhất bao nhiêu thành viên:
- 02 thành viên
- 03 thành viên
- 07 thành viên
- 50 thành viên
Câu 29:
Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là:
- Cổ đông
- Cổ tức
- Cổ phiếu
- Cổ phần
Câu 30:
Trong Công ty cổ phần số lượng cổ đông tối đa được quy định là bao nhiêu cổ đông?
- 02 cổ đông
- 03 cổ đông
- 50 cổ đông
- Không hạn chế số lượng tối đa
Câu 31:
Trong Công ty cổ phần số lượng cổ đông tối thiểu được quy định là bao nhiêu cổ đông?
- 02 cổ đông
- 03 cổ đông
- 50 cổ đông
- Không quy định
Câu 32:
Trong công ty cổ phần, quyền quyết định cao nhất thuộc về:
- Hội đồng quản trị
- Đại hội đồng cổ đông
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
- Chủ tịch Hội đồng quản trị
Câu 33:
Trong Công ty cổ phần, Cổ phần phổ thông:
- Không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
- Có thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi
- Chỉ được chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi khi có sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông
- Theo thỏa thuận của các cổ đông trong Công ty
Câu 34:
Cổ đông phổ thông của công ty cổ phần chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty:
- Trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
- Trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty
- Trong phạm vi tài sản thuộc sở hữu của mình
- Theo thỏa thuận của các cổ đông sáng lập
Câu 35:
Thành viên trong Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Chịu trách nhệm vô hạn trong số vốn góp vào Công ty
- Chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn cam kết góp vào Công ty
- Chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn đã góp vào Công ty
- Không phải chịu trách nhiệm
Câu 36:
Thành viên trong Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Chịu trách nhệm vô hạn trong số vốn góp vào Công ty
- Chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn cam kết góp vào Công ty
- Chịu trách nhiệm hữu hạn trong số vốn đã góp vào Công ty
- Không phải chịu trách nhiệm
Câu 37:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tối đa là bao nhiêu thành viên?
- 02 thành viên
- 07 thành viên
- 50 thành viên
- Không giới hạn số lượng thành viên
Câu 38:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tối đa là bao nhiêu thành viên?
- 02 thành viên
- 07 thành viên
- 50 thành viên
- Không giới hạn số lượng thành viên
Câu 39:
Cơ quan nào có quyết định cao nhất trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên?
- Hội đồng thành viên
- Ban kiểm soát
- Hội đồng quản trị
- Ban Giám đốc Công ty
Câu 40:
Cơ quan nào có quyết định cao nhất trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên?
- Hội đồng thành viên
- Ban kiểm soát
- Hội đồng quản trị
- Ban Giám đốc Công ty
Câu 41:
Theo Luật Doanh Nghiệp 2020, công ty TNHH 1 thành viên có chủ sở hữu là
- 01 tổ chức
- 01 cá nhân
- 01 tổ chức hoặc 01 cá nhân
- Các doanh nghiệp Nhà nước theo mô hình công ty mẹ - con
Câu 42:
Theo Luật Doanh Nghiệp 2020, công ty TNHH 1 thành viên có chủ sở hữu là
- 01 tổ chức
- 01 cá nhân
- 01 tổ chức hoặc 01 cá nhân
- Các doanh nghiệp Nhà nước theo mô hình công ty mẹ - con
Câu 43:
Theo Luật Doanh Nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty:
- Bằng toàn bộ tài sản của mình (kể cả tài sản không đưa vào kinh doanh)
- Trong phạm vi vốn điều lệ của công ty
- Một phần trong vốn điều lệ của công ty
- Bằng toàn bộ vốn đã góp vào Công ty
Câu 44:
Theo Luật Doanh Nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty:
- Bằng toàn bộ tài sản của mình (kể cả tài sản không đưa vào kinh doanh)
- Trong phạm vi vốn điều lệ của công ty
- Một phần trong vốn điều lệ của công ty
- Bằng toàn bộ vốn đã góp vào Công ty
Câu 45:
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi:
- Số vốn pháp định của công ty
- Số vốn mình đã góp vào Công ty
- Số vốn điều lệ của Công ty
- Số vốn cam kết góp vào Công ty
Câu 46:
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi:
- Số vốn pháp định của công ty
- Số vốn mình đã góp vào Công ty
- Số vốn điều lệ của Công ty
- Số vốn cam kết góp vào Công ty
Câu 47:
Hợp tác xã có ít nhất mấy thành viên tự nguyện hợp thành:
- 03 thành viên
- 07 thành viên
- 10 thành viên
- Không giới hạn số lượng thành viên
Câu 48:
Hợp tác xã có ít nhất mấy thành viên tự nguyện hợp thành:
- 03 thành viên
- 07 thành viên
- 10 thành viên
- Không giới hạn số lượng thành viên
Câu 49:
Cá nhân có thể trở thành thành viên hợp tác xã khi:
- Đủ 16 tuổi
- Đủ 18 tuổi
- Đủ 17 tuổi trở lên
- Đủ 18 tuổi trở lên
Câu 50:
Cá nhân có thể trở thành thành viên hợp tác xã khi:
- Đủ 16 tuổi
- Đủ 18 tuổi
- Đủ 17 tuổi trở lên
- Đủ 18 tuổi trở lên
Câu 51:
Phát biểu nào sai về hợp tác xã:
- Hợp tác xã là 1 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
- Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp mà không phải là doanh nghiệp
- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ, do các thành viên tự nguyện tham gia mang tính xã hội
- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân
Câu 52:
Phát biểu nào sai về hợp tác xã:
- Hợp tác xã là 1 loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam
- Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp mà không phải là doanh nghiệp
- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ, do các thành viên tự nguyện tham gia mang tính xã hội
- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân
Câu 53:
Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại:
- Ủy ban nhân dân phường, xã
- Sơ kế hoạch đầu tư tỉnh
- Phòng tài chính kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sở kế hoạch đầu tư; Phòng tài chính kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
Câu 54:
Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại:
- Ủy ban nhân dân phường, xã
- Sơ kế hoạch đầu tư tỉnh
- Phòng tài chính kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sở kế hoạch đầu tư; Phòng tài chính kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
Câu 55:
Đối tượng nào trong các đối tượng sau không được thành lập Hộ kinh doanh
- Người thành niên
- Người nước ngoài
- Cá nhân có năng lực chủ thể đầy đủ
- Người có thu nhập thấp như đánh giầy, buôn chuyến
Câu 56:
Anh A đang là chủ một Doanh nghiệp tư nhân vậy anh A có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của mình từ DNTN thành các công ty:
- Công ty TNHH 2 thành viên, Công ty cổ phần
- Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần
Câu 57:
Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền:
- Cho thuê doanh nghiệp của mình
- Bán doanh nghiệp của mình
- Chuyển nhượng cho người khác
- Là thành viên hợp danh của Công ty hợp danh
Câu 58:
Sau khi bán doanh nghiệp, trách nhiệm của chủ doanh nghiệp tư nhân cũ như thế nào?
- Chuyển hết trách nhiệm sang người chủ mới
- Vẫn có trách nhiệm liên đới
- Chịu trách nhiệm với những khoản nợ và nghĩa vụ khác mà doanh nghiệp chưa thực hiện trừ trường hợp có thỏa thuận khác
- Không phải chịu trách nhiệm
Câu 59:
Trong công ty Hợp Danh, câu nào là câu đúng trong các câu sau:
- Thành viên hợp danh là cá nhân và phải chịu trách nhiệm vô hạn về toàn bộ tài sản của mình
- Được phép huy động vốn bằng hình thức phát hành chứng khoán
- Thành viên góp vốn và thành viên hợp danh đều có thể tham gia điều hành công ty
- Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn về các khản nợ của Công ty
Câu 60:
Quyền mà công ty cổ phần khác với các loại hình công ty khác
- Mua lại phần vốn góp của các thành viên khác
- Phát hành tất cả các loại chứng khoán
- Được chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn góp
- Được thừa kế theo quy định nếu có cổ đông chết
Câu 61:
Phát biểu nào sau đây về Hộ kinh doanh là sai:
- Hộ kinh doanh được đăng ký kinh doanh tại nhiều địa điểm
- Hộ kinh doanh không phải đóng thuế
- Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh không được sử dụng con dấu
Câu 62:
Cá nhân nào sau đây không được thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam
- Người thành niên
- Người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi
- Người nước ngoài
- Người bị phạt vi phạm hành chính trong phòng chống dịch Covid -19
Câu 63:
Trường hợp nào sau đây, hợp đồng trong kinh doanh không còn hiệu lực:
- Đình chỉ hợp đồng
- Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
- Hủy bỏ một phần hợp đồng
- Phạt vi phạm hơp đồng
Câu 64:
Trường hợp nào sau đây được miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm hợp đồng:
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng
- Hành vi vi phạm của một bên có một phần do lỗi của bên kia
- Khi một bên chỉ vô ý gây ra hành vi vi phạm
- Do trở ngại khách quan
Câu 65:
Luật Cạnh tranh 2018 được áp dụng cho các cá nhân, tổ chức nào dưới đây?
- Doanh nghiệp sản xuất, cung ứng dịch vụ trong mọi lĩnh vực
- Các doanh nghiệp sản xuất, cung ứng dịch vụ trong mọi lĩnh vực và người tiêu dùng
- Doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động ở Việt Nam
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bao gồm cả doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thuộc độc quyền nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
Câu 66:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi cạnh tranh không lành mạnh:
- Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó
- Áp đặt điều kiện thương mại khác nhau trong giao dịch như nhau nhằm tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh
- Lôi kéo khách hàng bất chính bằng cách khuyến mại hàng hóa
- Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác
Câu 67:
Doanh nghiệp, hợp tác mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản được hiểu là:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng tài chính trầm trọng trong một thời gian dài
- Doanh nghiệp hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản khi chủ nợ có yêu cầu
- Doanh nghiệp không có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu
- Doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán
Câu 68:
Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố phá sản của doanh nghiệp
- Tòa án nhân dân cấp huyện, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp thành lập doanh nghiệp
- Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính
- Trọng tài thương mại nơi chủ nợ và doanh nghiệp mắc nợ có thỏa thuận
Câu 69:
Tranh chấp trong hoạt động kinh doanh được hiểu là
- Là sự ganh đua nhằm chiếm lĩnh thị phần, thị trường giữa các doanh nghiệp
- Là sự thể hiện của các doanh nghiệp mạnh, có tiềm lực trên thị trường
- Là sự mâu thuẫn để giành giật khách hàng về phía doanh nghiệp mình
- Là sự bất đồng chính kiến, sự mâu thuẫn hay xung đột về lợi ích trong quá trình thực hiện các hoạt động kinh doanh
Câu 70:
Các phương thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh gồm
- Thương thảo, hòa giải, tố tụng trọng tài, tòa án
- Thương lượng, hòa giải, tố tụng qua cơ quan tài phán (trọng tài hoặc tòa án)
- Trọng tài và Tòa án
- Hòa giải, Trọng tài và Tòa án
Câu 71:
Điểm nào sau đây là yếu tố hấp dẫn nhất khiến các bên tranh chấp thừơng tìm đến phương thức giải quyết tranh chấp Tòa án:
- Tòa án giải quyết theo nguyên tắc xét xử công khai
- Việc giải quyết tranh chấp của tòa án phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định mang tính hình thức của pháp luật tố tụng
- Việc giải quyết tranh chấp tại tòa án có thể qua nhiều cấp xét xử, đảm bảo cho quyết định của tòa án đựơc chính xác, công khai, khách quan
- Phán quyết việc giải quyết tranh chấp của tòa án đựơc bảo đảm thi hành bằng sức mạnh cữơng chế của nhà nước
Câu 72:
Việc giải quyết tranh chấp giữa các bên bằng hình thức trọng tài bắt buộc phải có điều kiện gi?
- Các bên phải có thỏa thuận trọng tài ngay sau khi xảy ra tranh chấp
- Các bên có thỏa thuận trọng tài trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp
- Các bên phải có đơn yêu cầu cơ quan trọng tài giải quyết
- Phải có văn bản thể hiện Tòa án từ chối thụ lý giải quyết
Câu 73:
Chủ thể kinh doanh nào sau đây là đối tượng áp dụng của Luật phá sản
- Hộ kinh doanh
- Cá nhân
- Ngân hàng
- Tiểu thương
Câu 74:
Hình thức tổ chức nào sau đây được quyền phát hành trái phiếu:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
Câu 75:
Trong các loại hình tổ chức sau, loại hình tổ chức nào không cần có giám đốc:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
Câu 76:
Trong công ty hợp danh, phát biểu nào sau đây không đúng:
- Chủ tịch hội đồng thành viên có thể kiêm cả giám đốc và tổng giám đốc
- Các thành viên hợp danh có quyền đại diện trước pháp luật và tổ chức điều hành họat động của công ty
- Được phát hành chứng khoán
- Các thành viên hợp danh phải có chứng chỉ hành nghề
Câu 77:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do:
- 3 cá nhân làm chủ
- 2 cá nhân làm chủ
- 1 cá nhân làm chủ
- Tập thể gia đình là chủ
Câu 78:
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có đặc điểm nào dưới đây:
- Thành viên chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ
- Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp về các khoản nợ
- Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm vô hạn về khoản nợ
- Thành viên góp vốn trả nợ theo yêu cầu của chủ nợ
Câu 79:
Doanh nghiệp có đặc điểm vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau là công ty:
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty cổ phần
- Công ty hợp danh
Câu 80:
Phá sản được hiểu là:
- Tình trạng doanh nghiệp mất khả năng trả nợ lương cho người lao động
- Tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và bị tòa án nhân dân tuyên bố phá sản
- Tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng trả nợ ngân hàng và bị tòa án nhân dân tuyên bố phá sản
- Tình trạng của doanh nghiệp mất khả năng trả nợ và tự tuyên bố phá sản.
Câu 81:
Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của Doanh nghiệp tư nhân?
- Do một cá nhân làm chủ
- Chủ doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp tư nhân được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần
Câu 82:
Nhóm quan hệ xã hội không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế
- Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước về kinh tế
- Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của các chủ thể kinh doanh
- Quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình đơn vị kinh doanh sử dụng lao động
- Quan hệ xã hội phát sinh trong nội bộ đơn vị kinh doanh
Câu 83:
Ngày 2/10/2022 A gửi một lời đề nghị giao kết hợp đồng cho B. Ngày 3/10/2022, B trả lời chấp nhận lời đề nghị giao kết hợp đồng, tuy nhiên đề nghị A cho B thanh toán lô hàng nhiều lần cho tới khi B nhận được tất cả các lô hàng theo hợp đồng. Bản chất pháp lý của lời phúc đáp của B là gì?
- Từ chối giao kết hợp đồng
- Chấp nhận giao kết hợp đồng
- Một lời đề nghị giao kết hợp đồng mới
- Yêu cầu A đề nghị giao kết hợp đồng lại
Câu 84:
Ngày 2/10/2022 doanh nghiệp A đăng thông tin mời thầu lên website của mình. Trong thông tin mời thầu, doanh nghiệp A muốn mua 100 chiếc máy tính để phục vụ công việc văn phòng. Đơn vị nào có nhu cầu nộp hồ sơ thầu đề nghị gửi hồ sơ cho doanh nghiệp A. Bản chất pháp lý của bản tin được đăng trên website của doanh nghiệp A là gì?
- Lời đề nghị giao kết hợp đồng
- Lời chào người nhận thông tin đề nghị doanh nghiệp A giao kết hợp đồng
- Thông tin quảng cáo cho doanh nghiệp, không có giá trị pháp lý
- Cam kết của doanh nghiệp A về việc sẽ chấp nhận hồ sơ thầu
Câu 85:
Đề nghị giao kết hợp đồng sẽ được chấm dứt trong trường hợp
- Hết thời hạn trả lời chấp nhận
- Bên nhận được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng
- Khi thông báo về việc huỷ bỏ có hiệu lực
- Tất cả các đáp án trên
Câu 86:
Trường hợp nào dưới đây được coi là lời chấp nhận giao kết hợp đồng?
- Chấp nhận một phần nội dung lời đề nghị giao kết hợp đồng
- Chấp nhận toàn bộ nội dung lời đề nghị giao kết hợp đồng
- Chấp nhận bằng việc im lặng không phản hồi lại người đề nghị
- Đưa ra một lời đề nghị mới với nội dung của lời đề nghị ban đầu, bổ sung một số nội dung khác
Câu 87:
Biện pháp khắc phục nào dưới đây được áp dụng mà không cần có thiệt hại xảy ra cho bên bị vi phạm hợp đồng?
- Phạt hợp đồng
- Bồi thường hợp đồng
- Trả tiền lãi trên số tiền chậm trả
- Thanh toán trước phần tiền cho các công việc đã thực hiện theo hợp đồng
Câu 88:
Theo qui định của pháp luật Việt Nam, trong trường hợp người bán vi phạm hợp đồng, người mua không được áp dụng biện pháp …
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Yêu cầu bồi thường
- Yêu cầu giảm giá
- Huỷ hợp đồng
Câu 89:
Luật nào quy định về quyền cơ bản của con người?
- Luật dân sự
- Luật tố tụng dân sự
- Luật tố tụng hình sự
- Luật hiến pháp