Danh sách câu hỏi
Câu 1: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
  • Luật kinh doanh bảo hiểm không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.
  • Các bên tham gia bảo hiểm không được thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế trong mọi trường hợp.
  • A, B đúng
  • A, B sai
Câu 2: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về kinh doanh tái bảo hiểm:
  • Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
  • Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
  • A, B đúng
Câu 3: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức kinh doanh bảo hiểm là:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, hợp tác xã bảo hiểm
Câu 4: Thời điểm nào là thời điểm xác định giá trị bảo hiểm:
  • Khi gửi giấy yêu cầu bảo hiểm.
  • Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
  • Khi tiến hành khắc phục tổn thất
  • A, B, C đúng
Câu 5: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào sau đây đúng về hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị:
  • Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bồi thường thấp hơn giá
  • thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.
  • Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm thấp hơn
  • giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.
  • Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị
  • sổ sách của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.
  • B, C đúng
Câu 6: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các tổ chức kinh doanh bảo hiểm không bao gồm đối tượng nào sau đây:
  • Hợp tác xã bảo hiểm
  • Tổ chức cung cấp bảo hiểm vi mô
  • Doanh nghiệp bảo hiểm
  • Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
Câu 7: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với đối tượng nào sau đây:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm
  • Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
  • Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật
  • Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
Câu 8: Chọn phương án đúng nhất về phương pháp quản lý rủi ro:
  • Né tránh rủi ro.
  • Chấp nhận rủi ro.
  • Kiểm soát rủi ro.
  • Chuyển giao rủi ro.
  • A, B, C, D đúng.
Câu 9: Phạm vi điều chỉnh của Luật Kinh doanh bảo hiểm là:
  • Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
  • Bảo hiểm xã hội.
  • Bảo hiểm y tế.
  • Bảo hiểm tiền gửi.
Câu 10: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về sản phẩm bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được phép triển khai:
  • Sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống.
  • Sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.
  • Mọi sản phẩm bảo hiểm sức khỏe.
  • A, B đúng.
Câu 11: Giá trị thực tế của các công trình kiến trúc và máy móc, thiết bị để tham gia bảo hiểm là:
  • Giá trị theo sổ sách kế toán.
  • Giá trị nếu được thay thế mới hay mua mới ban đầu trừ đi phần giảm giá trị do hao mòn, xuống cấp theo thời gian và mức độ sử dụng, khai thác.
  • Giá trị nếu được thay thế mới hay mua mới ở hiện tại trừ đi phần giảm giá trị do hao mòn, xuống cấp theo thời gian và mức độ sử dụng, khai thác.
  • A, C đúng.
Câu 12: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây là đúng:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
  • Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
  • A, B sai.
Câu 13: Tiêu chí nào sau đây là tiêu chí đánh giá rủi ro:
  • Mức độ rủi ro và kiểm soát rủi ro.
  • Mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro.
  • Nguy cơ rủi ro và kiểm soát rủi ro.
  • A, B, C đúng.
Câu 14: Bảo hiểm là phương pháp phòng tránh rủi ro nào sau đây:
  • Giữ lại rủi ro.
  • Né tránh rủi ro.
  • Kiểm soát rủi ro.
  • Chuyển giao rủi ro.
Câu 15: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản
  • dưới giá trị được giao kết thì:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo tỷ lệ tương ứng với số tiền bảo hiểm và giá trị sổ sách của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hoặc thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo tỷ lệ tương ứng với số tiền bảo hiểm và giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hoặc thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo tỷ lệ tương ứng với giá trị bảo hiểm và giá trị sổ sách của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hoặc thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
  • A, B, C đúng
Câu 16: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị là:
  • Hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá trị của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng
  • Hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.
  • Hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá trị trên sổ sách của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra tổn thất
  • Hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá trị ước tính của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra tổn thất
Câu 17: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:
  • Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần
  • và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
  • A, B đúng
Câu 18: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
  • Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo
  • hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.
  • Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
  • Đe dọa, cưỡng ép giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Câu 19: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với bảo hiểm tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác, số tiền bồi thường mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm được xác định trên cơ sở:
  • Giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ
  • thiệt hại thực tế
  • Giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm
  • Thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và người thứ ba gây thiệt hại
  • Nguyên giá của tài sản
Câu 20: Rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả:
  • Liên quan đến khả năng đầu cơ.
  • Liên quan đến khả năng tổn thất.
  • Liên quan đến khả năng đầu cơ và khả năng tổn thất.
  • Không phương án nào đúng.
Câu 21: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe.
  • Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
  • Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
Câu 22: Khi bảo hiểm tài sản trên giá trị, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm tính toán bồi thường theo:
  • Giá trị sổ sách.
  • Giá trị nguyên giá của tài sản sau khi trừ khấu hao.
  • Số tiền bảo hiểm của tài sản đó ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm.
  • Giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra thiệt hại.
Câu 23: Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và
  • ngược lại.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ và nhân thọ được phép kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe.
  • A, B đúng.
Câu 24: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các loại hình bảo hiểm được chia thành:
  • Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe.
  • Bảo hiểm ngắn hạn, bảo hiểm dài hạn.
  • Bảo hiểm cá nhân, bảo hiểm nhóm.
Câu 25: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
  • Tổ chức hoạt động ở trong nước của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm bao gồm trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
  • Tổ chức hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam gồm: Trụ sở chính và chi nhánh trực thuộc.
  • A, B đúng.
Câu 26: Vai trò xã hội của bảo hiểm là:
  • Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
  • Tạo thêm việc làm cho xã hội.
  • Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
  • A, B, C đúng.
Câu 27: Giá trị thay thế mới của một hạng mục là chi phí thay thế hạng mục mới cùng
  • tính năng, chủng loại và công suất, bao gồm:
  • Giá trị thay thế mới của hạng mục đó
  • Cước phí vận chuyển (nếu có)
  • Thuế, lệ phí hải quan và các loại thuế khác (nếu có) và chi phí lắp đặt
  • A, B, C đúng.
Câu 28: Chọn phương án đúng nhất về giá trị bảo hiểm:
  • Giá trị bảo hiểm là giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
  • đồng bảo hiểm.
  • Giá trị bảo hiểm là giá trị còn lại của tài sản được bảo hiểm theo giá trị sổ sách.
  • A, B đúng.
Câu 29: Rủi ro được coi là rủi ro có thể được bảo hiểm khi đáp ứng các điều kiện sau:
  • Tổn thất phải ngẫu nhiên, bất ngờ.
  • Phải đo được, định lượng được về tài chính.
  • Phải có số đông.
  • Không trái với chuẩn mực đạo đức xã hội.
  • A, B, C, D đúng.
Câu 30: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối tượng được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
  • A, B đúng.
  • A, B sai.
Câu 31: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện hoạt động nào sau đây:
  • Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam.
  • Kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
  • Nghiên cứu thị trường tại Việt Nam
Câu 32: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
  • Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
  • Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
  • Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
  • A, B, C đúng.
Câu 33: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về các hình thức cung cấp sản phẩm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm:
  • Trực tiếp
  • Thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
  • Thông qua giao dịch điện tử
  • A, B, C đúng
Câu 34: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
  • Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và ngược lại.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe, trừ các sản phẩm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.
Câu 35: Khi bảo hiểm tài sản dưới giá trị, nếu xảy ra sự kiện bảo hiểm thì số tiền bồi
  • thường tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả là:
  • Giá trị sổ sách.
  • Giá trị nguyên giá của tài sản sau khi trừ khấu hao.
  • Số tiền bảo hiểm của tài sản đó ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Đơn bảo hiểm.
  • Giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Câu 36: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm là:
  • Kinh doanh bảo hiểm
  • Kinh doanh tái bảo hiểm
  • Nhượng tái bảo hiểm
Câu 37: Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá rủi ro:
  • Mức độ rủi ro.
  • Nguy cơ rủi ro.
  • Tần suất xuất hiện rủi ro.
Câu 38: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
  • Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
  • Đại lý bảo hiểm.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm.
  • A, B, C đúng
Câu 39: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây SAI về bảo hiểm tài sản trên giá trị:
  • Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.
  • Trong trường hợp giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm, nếu chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng sau khi trừ các chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm không được cố ý giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị.
  • A, C đúng
Báo lỗi
Nếu có bất kì vấn đề nào về đề thi, vui lòng liên hệ với các bộ phận thông qua các hình thức sau
Số điện thoại: 0368.201.788
Email: contact@123job.vn
Chat trực tuyến: Chat với hỗ trợ

Phần 1. KIẾN THỨC CHUNG VỀ BẢO HIỂM

Mã quiz
528
Số xu
4 xu
Thời gian làm bài
29 phút
Số câu hỏi
39 câu
Số lượt làm bài
0 lượt
Bắt đầu làm bài
Lưu tin Hủy lưu
Thông tin đề thi
Chủ đề
Bảo hiểm
Chia sẻ đề thi
Sao chép đường dẫn
Chia sẻ qua mạng xã hội

Đề thi trắc nghiệm mới nhất

40 câu hỏi
0 lượt đã test
30 phút
Miễn phí
Xem trước
35 câu hỏi
0 lượt đã test
26 phút
Miễn phí
Xem trước
69 câu hỏi
0 lượt đã test
52 phút
4 xu
Xem trước
150 câu hỏi
0 lượt đã test
113 phút
6 xu
Xem trước
99 câu hỏi
0 lượt đã test
74 phút
5 xu
Xem trước